Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CỬA HÀNG THÚ CƯNG PET MART
Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ số như hiện nay, công nghệ thông tin đã
gắn bó sâu sắc với đời sống con người và xã hội. Nó góp phần không nhỏ trong việc
tạo nên một diện mạo mới cho cuộc sống, giúp con người hoàn thành công việc một
cách nhanh chóng và hiệu quả.
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu mua bán, dịch vụ của con người ngày càng
cao, với tần xuất trao đổi mua bán dày đặc như thế nếu quản lý hàng hóa, nhân viên
bằng sổ sách chắc hẳn sẽ không tránh khỏi những thất thoát, sai sót. Vì vậy để có thể
tồn tại và phát triển đòi hỏi các cửa hàng kinh doanh cần phải thay đổi mạnh mẽ và
trọng tâm là áp dụng côn nghệ thông tin vào khâu quản lý nhập hàng và các mặt hàng
đang kinh doanh. Đây cũng chính là lý do chính để em lựa chọn đề tài “Quản lý cửa
hàng thú cưng PET MART”.
Với đề tài này chúng em sẽ đi sâu vào việc thiết kế một hệ thống quản lý khâu
nhập hàng và khâu tiêu thụ các mặt hàng đang kinh doanh. Bằng cách áp dụng công
nghệ như thế có thể nói đây sẽ là bước chuyển mình để các cửa hàng tạp hóa theo mô
hình truyền thống tiếp tục cạnh tranh và phát triển trong tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Minh Thu đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ chúng em trong kì học vừa rồi để bài báo cáo của chúng em hoàn thiện một cách
tốt nhất. Chúng em rất mong nhận được những góp ý chân thành từ các thầy cô để bài
báo cáo này hoàn thiện hơn nữa.
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin của
trường Đại học Điện Lực luôn dồi dào sức khỏe để có thể bước tiếp trên con đường
trồng người.
Trân trọng !
1
CHƯƠNG 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
Địa chỉ: 206 Kim Mã, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình.
Hotline: 02871069906
2
Hình 1.1 Cửa hàng PET MART
3
1.1.3 Cơ cấu sơ đồ tổ chức
Người quản lý : Là chủ cửa hàng - bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa
hàng, trực tiếp tham gia vào công việc bán hàng, giao dịch, chịu trách nhiệm tổ
chức và đưa ra những phương án phát triển cho cửa hàng. Xử lí và đưa ra các quyết
định trong cửa hàng các tình huống xảy ra trong cửa hàng.
Bộ phận quản lý nhân viên : Là chủ cửa hàng - quyết định về việc điều
chỉnh, tuyển nhân sự, phân ca, chấm công và trả lương cho nhân viên trong cửa
hàng.
Nhân viên : Là bộ phận thu ngân, tư vấn khách hàng lựa chọn những sản
phấm cần mua.
2 máy tính
2 camera
1 máy in
4
1 máy thu ngân
5
nhân viên được trả định kì vào ngày cuối cùng của tháng và được tính theo công
thức :
Lương cơ bản + thưởng – phạt = Tổng tiền lương.
Báo cáo - thống kê: Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp doanh thu, … để lập báo
cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.Hệ thống sẽ tổng hợp tất cả
các hóa đơn đơn để lập báo cáo doanh thu. Bộ phận bán hàng sẽ thống kê các mặt
hàng bán chạy, mặt hàng không bán chạy để quản lý lập phương hướng phát triển
của cửa hàng trong tháng tiếp theo, đồng thời quản lý quy trình nhập hàng trong lần
tiếp theo. Hệ thống sẽ tổng hợp các sản phẩm trong kho để thống kê hàng tồn.
Đơn giản , dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học.
Giá cả thấp, kinh phí đầu tư vào việc quản lý không cao.
Nhược điểm:
Tra cứu thông tin về hàng hoá, khách hàng, lượng hàng tồn ... nhiều khi rất
mất nhiều thời gian, thiếu chính xác.
Việc lưu trữ các thông tin về hàng hoá, nhà cung cấp, tài chính ... phải sử
dụng nhiều loại giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh cho lưu trữ.
Tốn nhiều thời gian tổng hợp, báo cáo, thống kê.
Không đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ hàng ngày và mở rộng cửa
hàng trong tương lai.
Tốc độ xử lý chậm.
Chưa thực sự có một hệ thống đánh giá năng lực của nhân viên
Do đặc điểm lượng hàng hoá nhập xuất ngày càng lớn nên công tác quản lí, mua
bán rất mất nhiều thời gian, công sức mà độ chính xác không cao, điều này đôi khi
gây thiệt hại cho cửa hàng. Ngày nay cửa hàng đang từng bước hiện đại hoá hệ
thống các máy tính và đưa hệ thống phần mềm vào sử dụng để dần thay thế công
tác quản lí thủ công.
6
1.2 Xác lập dự án
1.2.1 Mục tiêu của dự án mới
Hệ thống quản lý bán hàng có nhiệm vụ chức năng nghiệp vụ về bán hàng.
Giúp quản lý cửa hàng thống kê báo cáo từ đó nắm bắt được tình hình kinh
doanh của quán để đưa ra phương hướng phát triển trong tương lai.
Góp phần nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy phát triển hoạt động quán.
Giúp cho công việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện dụng và chính xác hơn.
Giảm bớt chi phí, nhân công, thời gian và sức lực.
Giảm khối lượng ghi chép, đảm bảo truy vấn nhanh, lưu trữ và cập nhật kịp
thời, thuận tiên.
Lập báo cáo định kì, đột xuất nhanh chóng, chính xác.
Có thể thống kê được từng loại hàng, mặt hàng hoặc lượng hàng dự trữ trong
kho một cách nhanh chóng và chính xác.
Có khả năng lưu trữ lượng thông tin lớn và lâu dài.
Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về
mặt dữ liệu.
Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server (SQLserver
2022).
Chi phí dự trù bảo trì và nâng cấp : 5 000 000 VNĐ
Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 2 000 000 VNĐ
Chi phí cho người viết phần mềm : 5 000 000 đồng
8
CHƯƠNG 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1 Các Actor
Actor Mô tả Use case
Người quản Là chủ cửa hàng- bộ phận có chức vụ - Đăng nhập
lý cao nhất trong cửa hàng, trực tiếp tham - Đặt hàng nhà cung cấp
gia vào công việc bán hàng, giao dịch, - Thêm nhà cung cấp
chịu trách nhiệm tổ chức và đưa ra - Sửa nhà cung cấp
những phương án phát triển cho cửa - Sửa nhà cung cấp
hàng. Xử lí và đưa ra các quyết định - Thêm sản phẩm
trong cửa hàng các tình huống xảy ra - Sửa sản phẩm
trong cửa hàng - Thêm nhân viên
- Sửa nhân viên
- Tính lương
- Báo cáo doanh thu
- Thống kê hàng tồn
Nhân viên Tư vấn cho khách hàng, theo dõi đơn - Đăng nhập
hàng, thu tiền, theo dõi chuyển hàng cho - Theo dõi đơn hàng
khách.
Khách hàng Những người muốn tìm kiếm các sản - Đăng nhập
phẩm, hẹn lịch sử dụng dịch vụ, xem - Tìm kiếm theo dinh
giỏ hàng, thanh toán đơn hàng của dưỡng
mình, … - Tìm kiếm theo đồ dùng
- Xem theo giá
- Mua hàng
- Thanh toán trực tuyến
- Theo dõi đơn hàng cá
nhân
9
- Quản lý bán hàng
- Quản lý nhân viên
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý nhà cung cấp
- Báo cáo – thống kê
12
Hình 2.4 Biểu đồ cộng tác use case đăng nhập
13
Hình 2.4 Biểu đồ hoạt động use case đăng nhập
14
Hậu điều kiện Khách hàng có thể xem sản phẩm theo bộ lọc đã chọn
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng tìm kiếm
chính 2. Hiển thị ra màn hình tìm kiếm
3. Khách hàng nhập sản phẩm cần tìm kiếm có thể kèm theo
chủng loại đã chọn trong bộ lọc
4. Hệ thống kiểm tra bộ lọc và tạo danh sách
5. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm lên giao diện
6. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Không tìm thấy sản phẩm theo bộ lọc của khách hàng
phụ 1. Hệ thống hiển thị không tìm thấy sản phẩm nào trùng khớp
2. Quay lại bước 1 luồng sự kiện chính
15
Hình 2.7 Biểu đồ cộng tác use case tìm kiếm
16
Hình 2.7 Biểu đồ hoạt động use case tìm kiếm
17
2.2.3 Use case quản lý nhà cung cấp
Hình 2.9 Đặc tả use case đặt hàng nhà cung cấp
18
Hình 2.10 Biểu đồ trình tự use case đặt hàng nhà cung cấp
Hình 2.10 Biểu đồ cộng tác use case đặt hàng nhà cung cấp
19
Hình 2.10 Biểu đồ hoạt động use case đặt hàng nhà cung cấp
20
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case cập nhật nhà cung cấp trong
hoạt giao diện quản lý nhà cung cấp
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản trên hệ thống và đã đăng nhập
vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý có thể thêm và sửa thông tin nhà cung cấp
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thêm nhà cung cấp
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form nhập thông tin nhà cung cấp
3. Nhập các thông tin nhà cung cấp mới
4. Hệ thống lưu các thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công
6. Chọn chức năng sửa nhà cung cấp
7. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhà cung cấp
8. Chọn nhà cung cấp cần sửa
9. Hệ thống hiển thị form thông tin nhà cung cấp
10. Nhập thông tin sửa
11. Hệ thống hiển thị lưu thành công
12. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Thông tin không hợp lệ
phụ 1. Hệ thống hiển thị thêm thất bại
2. Nhập lại thông tin nhà cung cấp
Hình 2.11 Đặc tả use case cập nhật nhà cung cấp
21
Hình 2.12 Biểu đồ trình tự use case cập nhật nhà cung cấp
22
Hình 2.12 Biểu đồ cộng tác use case cập nhật nhà cung cấp
23
Hình 2.12 Biểu đồ hoạt động use case cập nhật nhà cung cấp
24
Hình 2.12 Biểu đồ trạng thái use case cập nhật nhà cung cấp
25
phẩm
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case cập nhật sản phẩm trong giao
hoạt diện quản lý sản phẩm
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản trên hệ thống và đã đăng nhập
vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý có thể thêm thông tin sản phẩm
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thêm sản phẩm
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form nhập thông tin sản phẩm
3. Nhập các thông tin sản phẩm mới
4. Hệ thống lưu các thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công
6. Chọn chức năng sửa sản phẩm
7. Hệ thống hiển thị ra danh sách sản phẩm
8. Chọn sản phẩm cần sửa
9. Hệ thống hiển thị form thông tin sản phẩm
10. Nhập thông tin sửa
11. Hệ thống hiển thị lưu thành công
12. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Thông tin không hợp lệ
phụ 1. Hệ thống hiển thị thêm thất bại
2. Nhập lại thông tin sản phẩm
26
Hình 2.15 Biểu đồ trình tự use case cập nhật sản phẩm
27
Hình 2.15 Biểu đồ cộng tác use case cập nhật sản phẩm
28
Hình 2.15 Biểu đồ hoạt động use case cập nhật sản phẩm
29
Hình 2.15 Biểu đồ trạng thái use case cập nhật sản phẩm
30
Mô tả Use case này cho phép người quản lý cập nhật thông tin nhân
viên
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý có thể thêm và sửa thông tin nhân viên
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thêm nhân viên
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form nhập thông tin nhân viên
3. Nhập các thông tin nhân viên mới
4. Hệ thống lưu các thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công
6. Chọn chức năng sửa nhân viên
7. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhân viên
8. Chọn sản phẩm cần sửa
9. Hệ thống hiển thị form thông tin nhân viên
10. Nhập thông tin sửa
11. Hệ thống hiển thị lưu thành công
12. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Thông tin không hợp lệ
phụ 1. Hệ thống hiển thị thêm thất bại
2. Nhập lại thông tin sản phẩm
31
32
Hình 2.18 Biểu đồ trình tự use case cập nhật nhân viên
Hình 2.18 Biểu đồ cộng tác use case cập nhật nhân viên
33
Hình 2.18 Biểu đồ hoạt động use case cập nhật nhân viên
34
Hình 2.18 Biểu đồ trạng thái use case cập nhật nhân viên
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý tính lương của nhân viên theo tiền thưởng và
phạt
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng tính lương
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhân viên
3. Chọn nhân viên cần tính lương
4. Hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị bảng lương
6.Kết thúc use case
35
Hình 2.24 Đặc tả use case tính lương
36
Hình 2.25 Biểu đồ cộng tác use case tính lương
37
Hình 2.25 Biểu đồ hoạt động use case tính lương
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
38
Hậu điều kiện Người quản lý cập nhật thưởng và phạt của nhân viên
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng cập nhật thưởng phạt
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhân viên
3. Chọn nhân viên
4. Nhập thông tin thưởng phạt
5. Hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu
6. Hệ thống hiển thị lưu thành công
7. Kết thúc use case
39
Hình 2. Biểu đồ cộng tác cập nhật thưởng – phạt
40
Hình 2. Biểu đồ hoạt động cập nhật thưởng – phạt
Tiền điều kiện Nhân viên phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Nhân viên theo dõi được tiến độ, trạng thái của đơn hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng theo dõi đơn hàng
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách đơn hàng
3. Chọn đơn hàng cần xem
4. Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng
5. Use case kết thúc
41
Hình 2.28 Biểu đồ trình tự use case theo dõi đơn hàng
Hình 2.28 Biểu đồ cộng tác use case theo dõi đơn hàng
42
Hình 2.28 Biểu đồ hoạt động use case theo dõi đơn hàng
Tiền điều kiện Nhân viên phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Nhân viên tạo hóa đơn cho đơn hàng
43
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thanh toán ngoại tuyến
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form hóa đơn
3. Chọn sản phẩm cần thanh toán
4. Hệ thống lưu háo đơn vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông tin hóa đơn
6. Use case kết thúc
Hình 2.30 Biểu đồ trình tự use case thanh toán ngoại tuyến
44
Hình 2.30 Biểu đồ cộng tác use case thanh toán ngoại tuyến
45
Hình 2.30 Biểu đồ hoạt động use case thanh toán ngoại tuyến
46
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Mua hàng
Mô tả Use case này cho phép khách hàng thêm được các sản phẩm cần
mua vào giỏ hàng
Actor Khách hàng
Điều kiện kích Khi khách hàng chọn chức năng mua hàng
hoạt
Tiền điều kiện Khách hàng phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Khách hàng thêm được các sản phẩm muốn mua vào giỏ hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng mua hàng
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách sản phẩm
3. Chọn sản phẩm cần mua
4. Hệ thống hiển thị thêm thành công
5. Use case kết thúc
47
Hình 2.33 Biểu đồ cộng tác use case mua hàng
Tiền điều kiện Khách hàng phải có tài khoản, và đã đăng nhập vào hệ thống
đồng thời cũng đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng
Hậu điều kiện Khách hàng tạo được đơn hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thanh toán trực tuyến
chính 2. Hệ thống hiển thị ra thông tin sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng
3. Nhập tiếp thông tin cá nhân và địa chỉ nhận hàng
4. Hệ thống hiển thị tạo thành công đơn hàng
5. Use case kết thúc
Hình 2.35 Biểu đồ trình tự use case thanh toán trực tuyến
49
Hình 2.35 Biểu đồ cộng tác use case thanh toán
50
2.2.7.3 Use case theo dõi đơn hàng cá nhân
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Theo dõi đơn hàng cá nhân
Mô tả Use case này cho phép khách hàng theo dõi đơn hàng cá nhân
Tiền điều kiện Khách hàng phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
đồng thời cũng đã tạo đơn trong chức năng thanh toán trực
tuyến
Hậu điều kiện Người dùng theo dõi đơn hàng cá nhân
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng theo dõi đơn hàng cá nhân
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách đơn hàng
3.Chọn đơn hàng cần xem
4. Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng
5. Kết thúc use case
Hình 2.36 Đặc tả use case theo dõi đơn hàng cá nhân
51
Hình 2.37 Biểu đồ trình tự use case theo dõi đơn hàng cá nhân
Hình 2.37 Biểu đồ cộng tác use case theo dõi đơn hàng cá nhân
52
Hình 2.37 Biểu đồ hoạt động use case theo dõi đơn hàng cá nhân
53
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn chức năng báo cáo doanh thu trong giao
hoạt diện Báo cáo – thống kê
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý nhận được doanh thu bán hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng báo cáo doanh thu
chính 2. Hệ thống hiển thị form báo cáo doanh thu
3. Chọn báo cáo theo tuần/tháng/ quý/ năm
4. Hệ thống hiển thị báo cáo doanh thu
5. Kết thúc use case
Hình 2.40 Biểu đồ trình tự use case báo cáo doanh thu
54
Hình 2.40 Biểu đồ cộng tác use case báo cáo doanh thu
55
Hình 2.40 Biểu đồ hoạt động use case báo cáo doanh thu
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý nhận được thống kê tất cả các sản phẩm
56
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng báo cáo doanh thu
chính 2. Hệ thống hiển thị bảng thống kê
3. Kết thúc use case
57
Hình 2.42 Biểu đồ cộng tác use case thống kê hàng tồn
58
Hình 2.42 Biểu đồ hoạt động use case thống kê hàng tồn
59
60
2.4 Biểu đồ thành phần
61
2.5 Biểu đồ triển khai
62
CHƯƠNG 3. Sinh mã trình và thiết kế giao diện
3.1 Mã trình
3.2 Thiết kế giao diện
Giao diện chính của hệ thống
Các menu chính
Các form chính
Kết luận
63