Professional Documents
Culture Documents
Nhi Yhct Photo
Nhi Yhct Photo
9/21/2023 2
9/21/2023 1
9/21/2023 3 9/21/2023 4
Cơ thể tạng phủ còn non nớt Tạng khí còn thuần phác nhạy cảm
• Thận chưa đủ, khí huyết chưa đầy • Ít bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh
• Tạng phủ non nớt, tỳ vị bất túc • Phản ứng nhanh nhạy
• Da dẻ thưa, tấu lý thưa
• Thần khí dễ khiếp nhược, tinh thần chưa hoàn bị
9/21/2023 5 9/21/2023 6
Cơ thể không ngừng phát triển Biến chưng
• Không ngừng phát triển theo chiều hướng đi lên • Có những giai đoạn tưởng bệnh mà không phải
bệnh
9/21/2023 7 9/21/2023 8
9/21/2023 9 9/21/2023 10
• Do thể trạng trĩ âm, trĩ dương • Hay nhiễm bệnh ở phế dẫn tới phế tuyệt
• Dễ sốt cao co giật, dễ trụy mạch • Tiết tả hay gây vong âm, vong dương
9/21/2023 11 9/21/2023 12
n
Bệnh dễ hồi phục
Nguyên nhân • sinh non thận khí hư
• Bệnh thường khỏi nhanh 1. Tiên thiên bất túc • Cha mẹ mắc bệnh chưa
• Ít trở thành mạn tính khỏi + mang thai
nguyên khí bất túc
• Con bú sữa chẻ
2. Nuôi dưỡng • Mẹ mắc bệnh rồi cho con
bú
• Nuôi dưỡng thiếu thốn
3. Lục dâm
4. Khác ( nội thương, côn
trùng, trùng giun)
9/21/2023 13 9/21/2023 14
9/21/2023 15 9/21/2023 16
9/21/2023 17 9/21/2023 18
+ Xem mắt: Mắt là khiếu của can, tất cả tinh hoa của ngũ + Xem mũi:
tạng đều dồn lên mắt. • Đầu mũi xanh mà chau mày lại, khóc không nôn phần
• Sắc đỏ ở lòng trắng là nhiệt, nhiều là đau bụng,
• Sắc vàng là thấp uất, • Hơi thở gấp yếu có mùi hôi là do phế nhiệt
• Sắc phong là can phong thịnh. • Thở chậm lạnh là biểu hiện bệnh nặng
• Nước mắt chảy nhiều, sắc đỏ là sởi sắp mọc, khóc mà • Mũi chảy nước trong là cảm phong hàn
không có nước mắt là bệnh nặng. • Ngứa nóng lỗ mũi, khô không có nước mũi là biểu hiện
• Mắt đỏ ngứa là do phong nhiệt, phế nhiệt nhiều
• Đồng tử giãn là thần khí sắp hết, kích thích mà hoạt • Cánh mũi phập phồng là biểu hiện của âm hư
động phản ứng tăng là biểu hiện chứng can phong còn • Khí nặng ngịch lên là chứng bệnh nặng.
chữa được, ngược lại là khó chữa.
9/21/2023 19 9/21/2023 20
• + Xem lưỡi, họng, rêu lưỡi, chất lưỡi: biểu hiện • + Xem răng lợi:
của bệnh ở phế trường vị.
• Răng có màu vàng đọng lại do thấp trọc bốc lên
• Rêu lưỡi trắng, mỏng là giai đoạn đầu của bệnh
ngoại cảm. • Răng khô ráo mà sáng là vị nhiệt.
• Rêu lưỡi trắng dày là do thấp trọc.
• Răng khô là tân dịch bị tổn thương.
• Rêu lưỡi vàng là do vị nhiệt.
• Chất lưỡi: biểu hiện bệnh của tâm, phần dinh, • Chảy máu chân răng là vị nhiệt có khi do khí
huyết. huyết hư.
Chất lưỡi hồng nhạt là hư nhiệt.
Họng : Loét đỏ là viêm họng ( phế nhiệt). • Trẻ em nghiến răng nhiều thường do giun.
9/21/2023 21 9/21/2023 22
• + Xem môi và tai: + Xem tiền âm, hậu âm: Tiền âm thuộc thận.
• Môi trắng nhạt là tỳ hư, thiếu máu, sắc môi hồng Con trai mà bìu dái:
khô cháy là bệnh thuộc nhiệt. • Săn thâm đen là thận khí đầy đủ.
• Dái tai xanh lạnh, sau tai có vành đỏ ẩn hiện sởi • Thâm đen nhợt nhạt là thận khí kém.
sắp mọc. • Phù thũng là tỳ thận hư hàn.
• Tai đỏ thường là phong nhiệt, xanh là biểu hiện • Sưng đau là chứng sán khí.
của đàm. Con gái :Âm hộ đỏ ngứa là biểu hiện thấp nhiệt.
• Tai đỏ, đau có mủ là do can hỏa, đởm hỏa bốc Hậu âm: hậu môn sưng, đau, nóng, đỏ là có nhiệt ở
lên. đại trường, ngứa là có giun kim.
9/21/2023 23 9/21/2023 24
Vị trí Hổ Khẩu và Tam Quan
+ Xem chỉ tay:
1. Hổ khẩu
Đây là cách chẩn đoán chỉ dùng cho trẻ nhỏ. Dưới 3 tuổi
2. Phong quan
khó coi mạch và không hỏi han gì được về bệnh.
3. Khí quan
• Vậy phải cần hỏi han chứng trạng về bệnh trẻ ở mẹ 4. Mệnh quan
hoặc cha của bé, hoặc vú nuôi trẻ, rồi coi chỉ ngón tay
trỏ của bé.
9/21/2023 25 9/21/2023 26
9/21/2023 27 9/21/2023 28
• chỉ tay từ phong quan đi qua khí quan tới mệnh 3 Thô văn hình to sù sù
thẳng đến
Kinh phong
nặng lắm
Do nội thương
ngón tay
quan là bệnh nặng lắm. Nếu chỉ tay lên tới giáp
4 Loạn văn hình Cong quẹo thực tích đau Do phong nhiệt
móng tay( thấu quan đoạt giáp ) là bệnh đã tới bụng
5 Lai xà hình như con rắn can tỳ bị bệnh hàn khí tích trệ
lúc nguy kịch đang bò đến ói mửa
6 Khứ xà hình như con rắn ỉa chảy mệt bệnh ở tỳ vị
9/21/2023 29 9/21/2023 30
đang bò đi mỏi ngủ nhiều
7 Hướng nội hình Cong hướng can thuộc huyết 13 Loạn rối loạn bệnh cam do giun lãi
đầu ra phía phong ngoại tà trùng hình như bầy
trong bàn tay sâu bò
8 Hướng ngoại Cong hướng Can phong thuộc khí
hình đầu ra phía ngoại tà 14 Song văn thẳng như kinh phong do đàm hỏa
ngoài bàn tay hình mũi giáo co giật
9 Tả tà hình thẳng lên lệch thương ngoại tà 15 Song tự như hai kinh sài ngộ độc
về phía bàn tay phong hình chữ song
10 Hữu tà hình thẳng lên lệch thương ngoại tà chồng lên
ra phía ngoài hàn
16 Huyền như cây kinh phong mạn kinh
11 Song câu hình như hai móc tỳ hư hàn nội thương châm hình kim treo lên
câu khép lại khí trệ
17 V Ngư thích như vảy kinh sài hư chứng
12 Tam khúc hình Ba đường cong thực tích đồ ăn uống V hình cá gầy còm
gấp khúc không tiêu v
x
9/21/2023 31 18
9/21/2023 Thủy tự như chữ kinh phong đàm tích32
9/21/2023
hình thủy cam sài
Y
9/21/2023 33 9/21/2023 34
• C.Vấn chẩn: Hỏi về nóng lạnh, thân mình, đại • Dùng thuốc phải kịp thời
• Không nên sử dụng thuốc bừa bãi. Thường
tiểu tiện, ăn uống ngủ thông qua người nhà bệnh ở trẻ nhỏ có tính chất đơn thuần, một số
bệnh nhân. Nếu đang ngủ mà giật mình, kêu la chứng bệnh có thể dung các phương pháp chữa
không dùng thuốc như xa bóp, châm cứu, mai
là do phiền toái không yên. Ngủ yên lặng, hơi hoa châm. Hầu hết các vị thuốc đều có tính chất
thở điều hòa là thần khí bình thường. thiên thắng ( hoặc hàn hoặc nhiệt; hoặc âm
hoặc dương) nên khi dung phải thận trọng để
• D.Thiết chẩn: Sờ nắn bụng, sờ thóp, sờ da trán, tránh làm tổn hại đến chính khí của cơ thể trẻ
mình, lòng tay chân để tìm cảm giác nóng lạnh. em.
9/21/2023 35 9/21/2023 36
• Không nên dung các vị thuốc quá hàn, quá • Nên tinh chế, dung các dạng bào chế dễ uống,
nhiệt, thuốc xổ mạnh. Thuốc đắng mạnh làm tổn dung lượng ít nhưng tác dụng mạnh.
thương đến vị khí, sinh khí. Thuốc cay nóng làm • Chú ý đến liều lượng thuốc và chăm sóc: Liều
tổn thương đến tân dịch, phần âm. Khi cần thiết lượng dùng cho trẻ em đủ và đúng, khác và nhỏ
phải sử dụng, không được dùng kéo dài, và phải hơn rất nhiều so với người lớn. Ngoài ra cần
phối hợp với thuốc kiện tỳ ích khí hay thuốc chú ý đến vấn đề chăm sóc trẻ em bị bệnh về
dưỡng âm tân dịch tùy theo tính chất hàn nhiệt uống, vệ sinh cá nhân, nhà ở, ánh sáng….
của thuốc.
9/21/2023 37 9/21/2023 38
9/21/2023 39 9/21/2023 40
MỤC TIÊU
1. Phân tích được nguyên nhân – cơ chế bệnh sinh Suy dinh
dưỡng theo YHHĐ và YHCT
2. Phân tích được triệu chứng lâm sàng của Suy dinh dưỡng theo
YHHĐ
3. Phân tích được các phương pháp điều trị Suy dinh dưỡng theo
YHCT kết hợp với YHHĐ
SUY DINH DƯỠNG 4. Giải thích được phương pháp vệ sinh phòng bệnh Suy dinh
dưỡng theo YHCT kếp hợp với YHHĐ
1
KHÁI NIỆM
NỘI DUNG
• Suy dinh dưỡng thường gặp ở trẻ em < 5 tuổi (nhất là trẻ < 3
Định nghĩa theo YHHĐ và YHCT
tuổi)
Nguyên nhân, cơ chế gây bệnh theo YHHĐ và YHCT • Ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất, và chức năng các
bộ phận
Chẩn đoán theo YHHĐ và YHCT
Phòng bệnh
• Tỷ lệ SDD thấp còi ở trẻ em < 5 tuổi trên toàn quốc là • Bệnh này luôn liên quan đến sự hoạt động tiêu hóa
19,6%. thất thường (tích trệ đồ ăn, trùng tích).
Cân trẻ
Đo chiều cao đứng của trẻ ≥ 24 tháng tuổi
PHÂN LOẠI SUY DINH DƯỠNG
THEO IMCI (2016)
15
SUY DINH DƯỠNG BÀO THAI SUY DINH DƯỠNG BÀO THAI
Định nghĩa Lâm sàng
Trẻ sinh đủ tháng mà cân nặng < • Nhẹ: Cân nặng lúc sanh < 2500g
2500g
Nguyên nhân
Chiều cao và vòng đầu bình thường (chiều cao:
48 – 50cm, vòng đầu: 34 – 35cm)
- Mẹ tăng cân ít trong thời gian
mang thai (< 6kg) • Vừa: cân nặng, chiều cao giảm, vòng đầu bình
- Mẹ mắc bệnh mạn tính trong thời
thường
gian mang thai: bệnh tim mạch, • Nặng: giảm cả cân nặng, chiều cao và vòng đầu
thận, phổi và đặc biệt là thiếu máu,
suy dinh dưỡng
SUY DINH DƯỠNG THỂ PHÙ SUY DINH DƯỠNG THỂ PHÙ
(KWASHIORKOR) (KWASHIORKOR)
Nguyên nhân - Gan to
Trẻ ăn quá nhiều chất bột mà thiếu chất - Da thay đổi từ dày sừng sắc tố
béo và đạm sang hồng ban dát. Nặng: tróc
da.
Lâm sàng
- Sớm: ngủ gà, vô cảm, hoặc kích thích - Tóc thưa, dễ rụng, màu nâu đỏ
hoặc vàng trắng
- Trễ: chậm lớn, dễ nhiễm trùng, ói, tiêu chảy
- Miệng nứt khóe, teo gai lưỡi,
- Phù ấn lõm bắt đầu mu chân → toàn thân.
nấm miệng
SUY DINH DƯỠNG THỂ TEO ĐÉT SUY DINH DƯỠNG THỂ TEO ĐÉT
(MARASMUS) (MARASMUS)
Lâm sàng
Nguyên nhân -Mặt khỉ, kích thích, lừ đừ
-Chế độ ăn thiếu cả 3 nhóm chất đường, đạm, mỡ -Đứng cân, sụt cân
-Trẻ mắc các bệnh như tiêu chảy, sởi, lỵ … mà mẹ bắt -Da nhăn, nhão, gò má lõm
kiêng ăn. -Teo cơ, giảm trương lực cơ
-Táo bón có thể có tiêu chảy lẫn nhầy
-Trẻ bị sốt kéo dài, tiêu hao nhiều năng lượng
-Nhịm tim chậm, hạ thân nhiệt
-Teo gai lưỡi, nấm miệng
.
CẬN LÂM SÀNG CAM KHÍ
Lipid máu: các thành phần lipid trong máu đều giảm • Người gầy gò, sắc mặt vàng kém tươi nhuận, lông tóc
thưa.
Suy chức năng gan: đặc biệt là trong suy dinh dưỡng
• Tinh thần mệt mỏi, dễ quấy khóc
thể phù
• Ăn uống ít hoặc nhiều nhưng mau đói
Rối loạn nước và điện giải:
• Đại tiện bí hoặc nát.
◦ Rối loạn phân phối nước: giữ nước ở gian bào trong
thể phù và thiếu nước mạn trong thể teo đét • Chất lưỡi nhợt, rêu mỏng trắng hoặc vàng nhạt
◦ Các chất điện giải trong máu giảm nhất là trong thể • Mạch tế, chỉ văn nhợt.
phù.
ĐIỀU TRỊ •Tránh nhiễm khuẩn và chống lạnh đối với thể nhẹ và vừa.
Đối với thể nặng phải nuôi trong phòng dưỡng nhi
•Cho nhiều vitamin: nhóm B, vitamin C, PP, D, A, viên sắt
•Săn sóc chỗ loét ở da, nhỏ mắt, mũi
CHẾ ĐỘ ĂN CHẾ ĐỘ ĂN
• Về calo: • Tăng giảm từ từ chế độ ăn của trẻ, kiên trì chọn thức ăn
phù hợp với từng cơ thể trẻ.
− Thể vừa và nhẹ: tăng dần từ 90 -150 calo/kg
• SDD vừa và nhẹ: có thể thực hiện ở gia đình dưới sự
− Thể nặng: 180 – 200 calo/kg
hướng dẫn của thầy thuốc.
− Khi đã ổn định: 120 calo/kg
Thể nặng phải điều trị tại bệnh viện.
• Về protein: tăng dần từ 2 g/kg/ ngày, bớt rối loạn tiêu hóa tăng
thêm từ 5 – 7 g/kg/ngày.
Khi ổn định sẽ giảm dần, bớt phù: 3 – 4 g/kg/ngày.
Dùng protein động vật dễ tiêu: sữa, trứng, thịt nghiền, bột cá…
•SDD thể nặng, có biến chứng thì điều trị hàng đầu là • Xoa bóp: day huyệt Túc tam lý, Vị du (1 phút), xát
YHHĐ. vùng bụng (1 phút) và véo cột sống (3 lần)
• Châm bổ các huyệt: Trung quản, Khí hải, Túc tam lý,
Vị du và Tỳ du
ĐIỀU TRỊTHEO YHỌC CỔ TRUYỀN ĐIỀU TRỊTHEO YHỌC CỔ TRUYỀN
49 51
53
Mục tiêu
• Phân tích được nguyên nhân – cơ chế bệnh sinh
của Viêm hô hấp theo YHCT
• Phân tích được các triệu chứng lâm sàng của các
VIÊM HÔ HẤP hội chứng của Viêm hô hấp theo YHCT
• Phân tích được các phương pháp điều trị Viêm hô
hấp theo YHCT kết hợp YHHĐ
Ths.Bs Nguyễn Thái Dương • Trình bày được các trường hợp cần phải chuyển
viện trong bệnh Viêm hô hấp
• Trình bày được các phương pháp vệ sinh phòng
bệnh Viêm hô hấp theo YHCT kết hợp YHHĐ
CHẨN ĐOÁN THEO IMCI Phân loại trẻ ho, khó thở
Thang điểm Centor Thang điểm Centor (TT)
• Điểm tối đa (5 điểm) khả năng viêm họng liên cầu
khuẩn # 63%
• Dùng kháng sinh khi từ 4 điểm trở lên.
• Từ 2 hoặc 3 điểm cần xác định lại bằng phết họng
cấy hoặc test nhanh.
• Lưu ý: ở trẻ dưới 03 tuổi biểu hiện viêm họng do
GAS không điển hình, vì thế chỉ định phết họng,
cấy khi trẻ có các triệu chứng: sổ mũi, hạch cổ
trước sưng to và đau, sốt < 38.30C và có tiếp xúc
với người viêm họng do GAS. Các trường hợp
khác sẽ không có chỉ định tìm GAS.
Các hội chứng bệnh theo YHCT Phong hàn phạm biểu
• Trẻ sợ lạnh, sốt nhẹ, không ra mồ hôi.
• Đau đầu, đau mình, yếu sức
• Nghẹt mũi, chảy nước mũi trong, hắt hơi
• Ho đàm ít màu trắng
• Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù sác.
• Các biểu hiện trên xuất hiện trong các bệnh Y
học hiện đại như: cảm lạnh, viêm mũi xoang.
Phong nhiệt phạm biểu Đàm nhiệt uất biểu
• Sốt, đau đầu với cảm giác căng tức • Sốt, không có mồ hôi hoặc mồ hôi ít
• Đau nhức mình mẩy, yếu sức, chóng mặt và nặng
• Nghẹt mũi với nước mũi đục đầu
• Họng đau và sưng, ho với đàm vàng khó khạc • Nghẹt mũi và sổ mũi, nặng ngực
• Khát nước, nuốt khó, môi khô • Vùng thượng vị đầy tức, buồn nôn và nôn, tiêu
chảy
• Lưỡi đỏ rêu vàng mỏng, mạch phù sác. • Lưỡi đỏ rêu vàng mỏng, mạch hoạt sác.
• Các biểu hiện trên xuất hiện trong các bệnh Y • Các biểu hiện trên xuất hiện trong các bệnh Y học
học hiện đại như: viêm họng, viêm amiđan,… hiện đại như: viêm họng, viêm amiđan do vi
khuẩn.
Phong hàn phạm biểu với khí hư Đàm nhiệt uất Phế
• Sốt nhẹ kèm rùng mình, mồ hôi ra nhiều • Ho đàm vàng đặc, dính
• Giọng nhỏ, hơi thở ngắn, mệt mỏi, yếu sức • Khó thở, đau ngực, họng khô.
• Nghẹt mũi, ho đàm ít
• Rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.
• Khát nước nhưng không muốn uống, người hay
bị cảm • Các biểu hiện trên xuất hiện trong các bệnh Y
• Lưỡi hồng rêu trắng mỏng, mạch phù nhược. học hiện đại như: viêm phổi, áp xe phổi.
• Các biểu hiện trên xuất hiện trong các bệnh Y học
hiện đại như: cảm lạnh, viêm mũi xoang với suy
giảm sức đề kháng.
Phế âm hư
• Pháp trị: tư âm giáng hoả
• Bài thuốc: Sa sâm mạch thang
Khí huyết lưỡng hư
• Pháp trị: bổ khí ích huyết
• Bài thuốc: Sâm linh bạch truật thang
• Bệnh nhi 2 tuổi, 1 tuần nay ho đàm trắng • Triệu chứng nào sau đây giúp phân loại trẻ
loãng, sợ gió, sợ lạnh, lưỡi hồng rêu trắng Viêm phổi theo IMCI 2016?
mỏng, mạch phù. Chẩn đoán theo Y học cổ A.Thở nhanh
truyền là gì? B.Ho
A. Phong Hàn phạm phế C.Sổ mũi
B. Phong Nhiệt phạm phế D.Ngạt mũi
C. Táo khí thương phế
D. Phế khí hư
• Triệu chứng nào sau đây giúp phân loại trẻ • Triệu chứng nào sau đây giúp phân loại trẻ
Viêm phổi nặng theo IMCI 2016? Viêm phổi nặng theo IMCI 2016?
A.Thở nhanh A.Thở nhanh
B.Rút lõm ngực B.Rút lõm ngực
C.Sổ mũi C.Sổ mũi
D.Đau họng D.Đau họng
Bệnh án • II) LÝ DO NHẬP VIỆN: sốt ngày 3
• III) BỆNH SỬ :
• Bệnh 4 ngày, mẹ bệnh nhi khai bệnh. Bệnh nhi 11
• HÀNH CHÍNH tháng tuổi
• Họ và tên bệnh nhi: Lê Bảo T.Giới tính: Nam • Ngày 1: Bé chảy nước mũi trắng trong,ho đàm
trắng trong, không sốt,không khò khè, khó thở,
• Tuổi: 11tháng tuổi không nôn.
• Địa chỉ: Quận 2, TP.HCM • Ngày2: Bé chảy mũi, ho như trên +tối cùng ngày
bé sốt liên tục (38oC- 39oC), không khò khè
• Nhập viện lúc: 23h45, ngày 22/03/2021 khóthở=>đến khám Bác Sĩ tư điều trị bằng thuốc
• Giường 04 Phòng 311 Khoa Nhi BV Q2 uống không rõ loại.
• Ngày 3: Bé xuất hiện thêm tiêu chảy phân lỏng,
vàng không nhầy máu 3 lần/ ngày
• Ngày 4: Sáng bé Khám BV Q2 Chẩn đoán viêm • Tình trạng lúc nhập viện
họng cấp điều trị ngoại trú đến tối bé vẫn sốt • Bé tỉnh, không co giật, mắt không trũng, dấu véo
da mất nhanh
cao 39oC => nhập cấp cứu BV Q2 => chuyển • Nhịp thở: 30 lần/phút
Khoa Nhi BV Quận 2. • Mạch:130lần/phút
• Trong quá trình bệnh, bé không li bì khó đánh • Nhiệt độ:39oC
thức, không co giật, không nôn tất cả mọi thứ, • Cân nặng: 10 kg
không uống háo hức, khát uống được, ăn ít, • Chiều cao: 78 cm
nước tiểu vàng trong. • Diễn tiến lâm sàng sau nhập viện :
• Ngày 1: bé tỉnh, đừ, không sốt, ho đàm nhiều, ăn
ít, khát uống được, không nôn, hết tiêu
lỏng,nước tiểu vàng trong, môi hồng.
Ngực
Khám từng vùng • Nhìn:
• Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không
Đầu-mặt-cổ tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ
• Đầu cân đối, không biến dạng • Nhịp thở: 30 l/p, không rút lõm lồng ngực, không
• Cổ mềm co kéo cơ hô hấp phụ
• Răng hàm mặt: không biến dạng sọ mặt, không • Nghe:
sứt môi chẻ vòm • Thở êm, phổi trong, không khò khè, không rale.
• Tai mũi họng: tai không chảy nước, chảy mủ, • Tiếng tim đều, rõ, 126 l/p, không có âm thổi.
không sưng tai, niêm mạc mũi không viêm đỏ, Bụng
chảy nước mũi trắng trong.Họng đỏ, amidan • Bụng mềm, di động theo nhịp thở
sưng.
• Nhu động ruột 6 lần/ phút
• Mắt: không đỏ, không viêm kết mạc
• Gan lách không sờ chạm.
• Biểu hiện của hen gồm các triệu chứng chính nào sau đây?
Hen phế quản ở trẻ em A.Ho, khò khè, tím, khó thở
B.Khò khè, khàn tiếng, khó thở, chàm
ThS.BS. Nguyễn Thái Dương
C.Ho, khò khè, khó thở, nặng ngực
D.Thở nhanh, ho đàm, sổ mũi, khò khè
Dịch tễ học
• Có khoảng 339 triệu người mắc hen theo báo cáo của Mạng lưới hen toàn cầu năm
2018. Chứng suyễn: là chứng bệnh có đặc điểm
• Một số vùng địa phương các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc hen ở trẻ em khoảng 4 hơi thở ngắn, thở gấp gáp, hô hấp khó
– 8% và tỷ lệ vẫn tiếp tục gia tăng khoảng 2 – 3 lần/ mỗi 20 năm khăn, khi nặng thì há miệng rút vai để thở,
• Là một trong những nguyên nhân chính phải nhập viện điều trị ở trẻ < 5 tuổi, tỷ lệ không thể nằm yên, môi móng xanh tím
này càng cao hơn ở các nước có thu nhập trung bình và thấp.
Theo y học cổ
truyền
Chứng háo:có đặc trưng là hô hấp gấp gáp,
trong họng âm thanh có tiếng khò khè như
tiếng thổi sáo
Yếu tố khởi phát và kéo dài cơn hen Cơ chế bệnh sinh
Thuốc uống:
Nhiễm trùng
Dị ứng nguyên Khói thuốc lá aspirin, thuốc
đường hô hấp:
ức chế thụ thể β
Phù nề tế bào Gia tăng sự
Co thắt cơ
niêm mạc xuất tiết dịch
phế quản
Sơn, hóa chất Gắng sức về thể Thay đổi thời
Yếu tố tâm lý:
phế quản của phế quản
dạng xịt lực tiết
Ẩm thực thất điều (ăn đồ sống lạnh hôi thiu, ăn uống thái
quá…), làm trở ngại công năng Tỳ Vị: Tỳ hư không vận hóa
thủy thấp mà sinh đàm.
Ran rít cũng có thể không có trong cơn hen nặng do luồng
khí giảm quá nhiều (lồng ngực im lặng), nhưng vào những
Thực thể lúc này, các triệu chứng thực thể khác của suy hô hấp API
thường hiện diện.
API dương nh nếu thỏa ≥1 êu chuẩn chính hoặc ≥2
Ran rít cũng có thể nghe được trong rối loạn đường hô hấp tiêu chuẩn phụ:
trên, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), nhiễm trùng hô Tiêu chuẩn chính Tiêu chuẩn phụ
hấp và mềm sụn khí quản hoặc do hít dị vật. •Chàm da •Dị ứng với sữa hoặc trứng
•Cha mẹ bị hen •Viêm mũi dị ứng
•Dị ứng với ≥1 dị nguyên hô hấp •Khò khè không liên quan cảm lạnh.
Đo chức năng phổi để ghi nhận giới hạn luồng khí thở ra dao
động. Thực hiện ở trẻ trên 05 tuổi và hợp tác thực hiện
Tính chất gợi ý chẩn đoán hen ở trẻ em dưới 5 tuổi (GINA 2020)
Phân loại cơn hen
Tính chất Đặc điểm gợi ý hen
Ho khan tái đi tái lại hoặc dai dẳng, có thể trở nặng về
đêm hoặc đi cùng với một số khò khè và khó thở
Ho Ho xảy ra với vận động, cười, khóc hoặc phơi nhiễm khói
thuốc lá mà không có nhiễm trùng hô hấp rõ ràng
Khò khè tái đi tái lại, bao gồm lúc ngủ hoặc với các yếu tố
Khò khè kích phát như hoạt động, cười, khóc hoặc phơi nhiễm khói
thuốc lá hoặc ô nhiễm không khí
Thở khó hoặc thở nặng hoặc thở hụt
Xảy ra với vận động, cười hoặc khóc
hơi
Không chạy, chơi hoặc cười ở cùng cường độ với trẻ em
Giảm hoạt động
khác; mệt sớm hơn trong lúc đi bộ (muốn được bồng)
Bệnh dị ứng khác (viêm da dị ứng hoặc viêm mũi dị ứng)
Bệnh sử hoặc tiền sử gia đình
Hen ở bà con trực hệ
Thử nghiệm điều trị với corticosteroid
Cải thiện lâm sàng trong 2-3 tháng điều trị với thuốc kiểm
dạng hít liều thấp và SABA theo nhu
soát và trở nặng khi ngưng điều trị
cầu
Mức độ cơn hen Triệu chứng lâm sàng - Không kích thích
- Kích thích - Nhịp thở tăng
- Khó thở Nhẹ - trung bình - Không co kéo cơ hô hấp phụ
Nhẹ - trung bình - Nhịp mạch: ≤ 180 lần/phút (0 – 3 tuổi); ≤ 150 - Nhịp mạch: 100 – 120 lần/phút
lần/phút (4 – 5 tuổi) - SpO2: 90 – 95%
- SpO2 ≥ 92%
- Lừ đừ Trẻ dưới 5 -
-
PEF dự đoán hoặc tốt nhất > 50%
Nói từng từ, ngồi cúi ra trước
Trẻ 6 đến
- Không thể uống được hoặc nói được tuổi - Kích thích 12 tuổi
- Tím trung ương - Nhịp thở > 30 lần/phút
Nặng
Nặng hoặc đe dọa ngưng - Lồng ngực im lặng - Co kéo cơ hô hấp phụnhịp mạch > 120 lần/phút
thở - Nhịp thở > 40 lần/phút - SpO2 < 90%
- Nhịp mạch: > 180 lần/phút (0 – 3 tuổi); > 150 - PEF dự đoán hoặc tốt nhất < 50%
lần/phút (4 – 5 tuổi) - Lừ đừ
Đe dọa ngưng thở
- SpO2 < 92% - Lồng ngực im lặng
Đánh giá mức độ kiểm soát cơn hen Đặc điểm
Đã được kiểm Kiểm soát Chưa được
soát một phần kiểm soát
• Đánh giá yếu tố tiên lượng nặng/tử vong do hen chuyển + Không dùng corticoid hít gần đây hoặc không tuân thủ dùng corticoid
hít
viện
+ Đang dùng hoặc vừa ngưng corticoid uống
+ Sử dụng >1 chai salbutamol liều định chuẩn trong 1 tháng
+ Không có bản kế hoạch xử trí hen
+ Có vấn đề về tâm thần, tâm lý xã hội
+ Có dị ứng thức ăn
-
THEO DÕI
Phế khí hư
Liều thường
Vị thuốc Tác dụng theo YHCT
dùng
- Pháp trị: ích khí cố biểu
Hoàng kỳ
- Phương dược: Ngọc bình phong tán Bổ khí Phế Tỳ, cố biểu 30g
(Quân)
Ích khí kiện Tỳ, phối hợp với
Bạch truật Hoàng kỳ để ích khí cố biểu, làm 30g
mạnh Vệ khí
Phế Tỳ khí hư Vị thuốc Tác dụng theo YHCT Liều thường dùng
Nhân sâm
Kiện Tỳ bổ khí, dưỡng Vị 3g
(Quân)
- Phép trị: ôn trung, kiện Tỳ, hóa đàm, định suyễn Kiện Tỳ lợi thấp, phối hợp với Bạch truật tăng tác
Bạch linh 6g
- Phương dược: Hương sa lục quân tử thang dụng kiện Tỳ trừ thấp
Kiện Tỳ, hòa trung, ích Vị, táo thấp phối hợp với
Bạch truật 6g
Nhân sâm tăng tác dụng ích khí kiện Tỳ
Mộc hương Ôn trung tiêu đàm 2g
Sa nhân Hành khí, điều trung, hòa Vị. 2.5g
Trần bì Lý khí trừ đàm 2.5g
Bán hạ chế Giáng nghịch táo thấp, hóa đàm 3g
Ôn trung, điều hòa các vị thuốc, tăng tác dụng ích khí
Cam thảo 2g
bổ trung của Nhân sâm, Bạch truật
Phế Thận khí hư
Tên huyệt Nguyên tắc Tác dụng Kỹ thuật
Tỳ du Du – Mộ - Pháp trị: bổ Phế ích Thận, chỉ khái định suyễn
Bổ Tỳ Vị
Vị du Du – Mộ - Phương dược: Nhân sâm cáp giới tán
Phế du Du – Mộ Bổ Phế
Túc tam lý Đặc hiệu Ôn châm bổ
Bổ Tỳ Vị
Tam âm giao Đặc hiệu
Khí hải Đặc hiệu
Bổ khí
Đản trung Đặc hiệu
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN CƠN TRUNG
BÌNH BẰNG VIỆC KẾT HỢP NGỌC BÌNH PHONG TÁN +
MOTELUKAST
• Hai nhóm thử nghiệm (BN 6 – 18 tuổi) - Dùng Montelukast đơn • Kết quả sau 24 tuần điều trị giữa hai nhóm thử nghiệm - Nhóm sử
thuần: 29 Bn (C) - Dùng Ngọc bình phong tán + Motelukast: 28 dụng Ngọc bình phong tán + Motelukast: 28 BN cải thiện triệu chứng
BN ❖Chọn mẫu dựa theo chức năng phổi, thang điểm ACT, theo ACT so với nhóm (C) là 6,9% với p = 0,016 - Sự thay đổi về chức
triệu chứng ban ngày, sử dụng thuốc kt β2, thuốc corticoide và năng hô hấp ở cả hai nhóm không có sự khác biệt
nhập viện vì hen
• https://doi.org/10.1016/j.ctim.2016.10.010
Nghiên cứu lâm sàng có đối chứng của tác giả Han Jian (2012)
• Theo nghiên cứu của tác giả Yu-Chiang Hung (2014) trên 12.850 trẻ bị • Mẫu 570 bệnh nhân
hen phế quản sử dụng bài thuốc Tiểu thanh long thang, Bình suyễn thang • chia ngẫu nhiên làm hai nhóm, một nhóm sử dụng châm cứu tại huyệt Ngư tế (nhóm thử
kết hợp châm cứu: Phong trì, Phong môn, Đại chùy cho kết quả giảm triệu nghiệm) và nhóm sử dụng Salbutamol (nhóm chứng).
chứng hen đáng kể so với nhóm điều trị không kết hợp YHCT và nhóm • Cả hai nhóm đều sử dụng Azithromycin và cung cấp Oxy khi cần. Ở nhóm châm cứu, kim
được châm xiên khoảng 20 – 35 mm, giữ nguyên trong 60 phút và vê kim 5 phút/lần;
dùng thuốc YHCT nhưng không kết hợp với châm cứu. nhóm sử dụng Salbutamol với liều 200µg mỗi 4 giờ. Các triệu chứng của hen sẽ được
ghi nhận tại mỗi nhóm tại các thời điểm sau khi can thiệt: 05 phút, 30 phút và 60 phút.
• Kết quả cho thấy, tại thời điểm 05 phút đầu, hiệu quả ở nhóm châm huyệt Ngư tế, triệu
chứng giảm nhanh hơn nhóm sử dụng Salbutamol khác biệt có ý nghĩa thống kê với p <
0.05, ở thời điểm 30 phút và 60 phút triệu chứng của hai nhóm khác biệt không có ý
nghĩa thống kê. Như vậy, thông qua nghiên cứu, cho thấy được tiềm năng của châm cứu
làm giảm các triệu chứng của cơn hen cấp và giảm được sớm các triệu chứng.
• Hung, Y.-C., Hung, I.-L., Sun, M.-F., Muo, C.-H., Wu, B.-Y., Tseng, Y.-J., & Hu, W.-L. (2014). Integrated Han J (2012). Observation on effect of acupuncture at Yuji (LU 10) on the pulmonary function of patients with bronchial asthma and
traditional Chinese medicine for childhood asthma in Taiwan: a Nationwide cohort study. BMC immediate efficacy of relieving asthma. Zhongguo Zhen Jiu. 2012 Oct;32(10):891-4. Chinese. PMID: 23259263.
Complementary and Alternative Medicine, 14(1). doi:10.1186/1472-6882-14-389
Thuốc điều trị cắt cơn hen: cường β2 tác
Hen là một bệnh lý đa dạng, thường có đặc điểm
viêm đường thở mạn tính. Hen được định nghĩa
dụng ngắn (SABA), kháng cholinergic, có thể
bởi sự hiện diện của bệnh sử có các triệu chứng phối hợp Ipratropium bromid với một số
hô hấp như khò khè, khó thở, nặng ngực và ho. thuốc cường β2, corticosteroid toàn thân.
Tóm tắt Yếu tố khởi phát cơn hen cấp và kéo dài triệu Đối với Bác sĩ YHCT, xử trí cơn hen nhẹ - trung
chứng ở bệnh nhân hen: dị ứng nguyên, khói
thuốc lá, thuốc uống, nhiễm trùng đường hô hấp,
gắng sức về thể lực, thay đổi thời tiết.
Tóm tắt bình theo phác đồ xử trí cơn hen của GINA
2020. Các cơn hen mức độ nặng hơn nên
xem xét chuyển viện.
Chẩn đoán hen được trình bày dựa trên nhận Theo Y học cổ truyền triệu chứng của Hen
diện các triệu chứng hô hấp điển hình như: khò
phế quản được ghi nhận trong các bệnh Háo
khè, khó thở, nặng ngực hoặc ho.
suyễn, Suyễn thở
Tóm tắt
Điều trị Hen phế quản sử dụng các bài thuốc: Tô tử giáng khí thang,
Thanh khí hóa đàm hoàn, Ngọc bình phong tán, Sinh mạch tán, - Ngày nhập viện: 9h00 – 19/07/2019
Hương sa lục quân và Nhân sâm cáp giới tán. - Ngày khám bệnh: 9h00 – 22/07/2019
- Khoa: Phòng 305 – Khoa Nhi – BV Q.2
Phòng ngừa hen cho trẻ chủ yếu hạn chế cho trẻ tiếp xúc với các dị
ứng nguyên đặc hiệu gây hen hoặc các chất kích thích. Ngoài ra, đối
với trẻ điều trị phòng ngừa có thể tập động tác thể dục, dưỡng sinh
thở 4 thời có kê mông và giơ chân, ưỡn cổ, chiếc tàu, xem xa xem
gần, bắt chéo tay sau lưng và xoa tam tiêu.
TIỀN CĂN:
1. Bản thân: Bệnh tật: Cách nhập viện 1 năm khởi phát cơn hen đầu tiên, khám ở khoa nhi
a. Sản khoa: BV quận 2 được chẩn đoán Hen phế quản. Thỉnh thoảng nhập viện vì hen phế
- Bé là con đầu, khi sinh nặng 3.1 kg, 38 tuần, sinh thường, đẻ ra khóc ngay, quản # 2lần / năm. Cách nhập viện 2 tháng, BN mới nhập viện vì Hen phế quản
không bị ngạt lúc sinh. điều trị 1 tuần. Hiện đang uống Singulair 4mg 1 viên uống tối 20h không liên
- Tiền sử thai sản: quá trình mang thai mẹ không bị bệnh gì, không dùng thuốc tục.
gì, khám thai theo dõi thai thường xuyên. • Không lên cơn khi: lạnh, vận động mạnh, thay đổi tâm lý ( buồn, khóc, vui),
a. Dinh dưỡng: Bé bú mẹ được 5 tháng đầu sau sinh. Hiện tại chế độ dinh khói thuốc lá, mùi hương.
dưỡng hỗn hợp: cháo, cơm, sữa, bé kén ăn, mỗi bữa ăn được rất ít cơm, chỉ • Không chàm, không dị ứng thức ăn, thuốc, khói bụi, hóa chất.
uống ít sữa và cháo. Tiêm phòng: đã tiêm phòng lao, bại liệt, sởi, ho gà, uốn ván, bạch hầu, phế cầu,
b. Phát triển: vận động thể chất theo tuổi. Bé đang đi nhà trẻ. viêm gan B.
• Gia đình: Mẹ bị viêm mũi dị ứng. Bác ruột bị Hen suyễn - Tim mạch: không đau ngực
- Hô hấp: còn ho, còn khò khè ít.
- Tiêu hóa: ăn được, không nôn trớ.
- Tiết niệu, sinh dục: không táo bón, tiêu chảy, cầu tiểu tự chủ.
- Thần kinh, cơ, xương, khớp: vận động bình thường, không: sưng, nóng, đỏ,
đau các khớp.
Lược qua các cơ quan Khám
- Tim mạch: không đau ngực A)Tổng quát:
- Hô hấp: còn ho, còn khò khè ít. • Sinh hiệu:
- Tiêu hóa: ăn được, không nôn trớ. - Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Tiết niệu, sinh dục: không táo bón, tiêu chảy, cầu tiểu tự chủ. - Mạch: 120 lần/phút - SpO2: 97% khí trời
- Thần kinh, cơ, xương, khớp: vận động bình thường, không: sưng, nóng, đỏ, - Nhiệt độ: 370C - Nhịp thở: 30 lần/phút
đau các khớp. - Chiều cao: 95 cm - Cân nặng: 12.5 k
- Môi khô. Lưỡi dơ. Chi ấm. Sắc mặt hồng, niêm hồng, kết mạc mắt không
vàng, không dấu xuất huyết dưới da.
- Không phù, không dấu mất nước.
• Hạch ngoại biên không sờ chạm
Khám vùng
Đầu mặt cổ: Bụng:
- Niêm mạc mắt hồng nhạt. - Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở.
- Họng đỏ sạch, amidan không to.
- Bụng mềm, không điểm đau
- Tuyến giáp: không to
- Gan, lách không sờ chạm
Ngực:
- Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, co lõm lồng ngực nhẹ, không co kéo - Thận: Chạm thận(-), điểm đau niệu quản (-)
cơ hô hấp phụ, không phập phồng cánh mũi. Thần kinh - Tứ chi - Cơ xương khớp:
- Phổi ít rales ngáy, rít, rales nổ 2 bên phế trường - Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị
- Rung thanh đều 2 bên
- Mỏm tim: liên sườn V x đường trung đòn trái, nhịp đều, T1, T2 rõ. Không có ổ đập
bất thường, không âm thổi, tần số 120 lần/ phút.
Vọng: Văn:
Vấn: Thiết:
- Bệnh sử và tiền căn (Xem them phần YHHĐ) - Mạch: phù, sác, hữu lực
- Ho đờm trắng -> vàng, khò khè khó thở. Sốt cao, vã mổ hôi. Khát nước nhiều. - Bụng mềm, ấn không đau
- Sợ gió, chảy nước mũi trong khi nằm quạt và máy lạnh. - Lòng bàn tay bàn chân ấm
- Ăn uống kém, chán ăn, từ nhỏ hay nôn trớ khi ăn hơi nhiều. - Cơ nhục tay chân không teo nhão
- Không đạo hãn, không tự hãn.
- Tai nghe rõ, không ù tai.
- Hay tiêu phân vàng nát, 1 lần/ ngày, khoảng 1 năm nay.
Em hãy hoàn thành
• Chẩn đoán YHCT
ĐÁI DẦM
• Điều trị
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
1. Phân tích được nguyên nhân – cơ chế bệnh sinh Đái dầm theo YHHĐ và YHCT
2. Phân tích được triệu chứng lâm sàng của Đái dầm theo YHHĐ và YHCT
3. Phân tích được các phương pháp điều trị Đái dầm theo YHHĐ kết hợp với YHCT NGUYÊN
4. Giải thích được phương pháp vệ sinh phòng bệnh Đái dầm theo YHHĐ kếp hợp ĐẠI NHÂN - CƠ CHẨN
ĐIỀU TRỊ
CƯƠNG CHẾ BỆNH ĐOÁN
với YHCT
SINH
Đái dầm là • Đái dầm không thực tổn là đái dầm không do tổn thương hoặc dị tật của
• Tình trạng tiểu tiện không theo ý cơ thể
muốn, không nhận biết
• 95% trẻ đái dầm thuộc nhóm này
• Xuất hiện trong giấc ngủ
• 5% là đái dầm thực tổn.
• Ở độ tuổi bình thường đã kiểm soát
được cơ thắt Nguyên nhân do nhiễm trùng tiết niệu, dị dạng đường tiết niệu, dị tật cột
sống hoặc động kinh
PHÂN LOẠI DỊCH TỄ
• Thuộc phạm vi chứng Di niệu theo YHCT. (Dạ niệu, Niệu Khả năng tiểu tiện chủ động phụ thuộc vào:
sàng, Tiểu nhi di niệu) • Dung tích bàng quang
• Di niệu là triệu chứng ban đêm khi ngủ xuất hiện đi tiểu không hay • Khả năng kiểm soát của cơ thắt ngoài niệu đạo
biết, không theo ý muốn, thường gặp ở trẻ nhỏ. • Khả năng kiểm soát hoạt động của cơ bàng quang
• Bệnh thường không nặng nhưng nếu bệnh kéo dài sẽ gây cho trẻ • Vào khoảng 4 tuổi, trẻ em có thể kiểm soát nước tiểu như ở người lớn
những rối loạn về tâm lý: lo lắng, mặc cảm, xấu hổ.
Nguyên nhân gây bệnh chưa được biết rõ, nhưng có nhiều giả thuyết đã được đưa ra: • Bất thường về niệu động học: các nghiên cứu niệu động học cho thấy ở các trẻ bị đái dầm
xuất hiện các co bóp tự phát của bàng quang nhiều hơn và biên độ cao hơn ở trẻ bình thường
• Bất thường về niệu động học
và dung tích bàng quang (chủ yếu là dung tích cơ năng) ở những trẻ này cũng giảm đáng kể >
• Sự chậm hoàn thiện của cơ chế kiểm soát nước tiểu 50% so với trẻ bình thường.
• Yếu tố di truyền • Chậm hoàn thiện cơ chế kiểm soát nước tiểu: giảm khả năng kiểm soát nước tiểu của bàng
• Sang chấn về tâm lý quang khi trẻ ngủ.
• Rối loạn sản xuất hocmon ADH • Yếu tố di truyền: trong gia đình có ba mẹ có tiền căn đái dầm, tỷ lệ % trẻ có biểu hiện đái dầm
lần lượt là 43% nếu trẻ có ba đái dầm, 44% nếu có mẹ đái dầm và 77% khi cả ba và mẹ đều có
• Rối loạn giấc ngủ đái dầm. Tiền sử gia đình liên quan tới 50% trẻ có đái dầm tiên phát. Ngoài ra, ở các nghiên
• Bệnh thực thể ở đường tiết niệu cứu liên quan cho thấy các NST 8, 12, 16, 22 có liên quan đến sự xuất hiện đái dầm.
• Yếu tố tâm lý: sinh ra anh chị em mới (nhất là trong giai đoạn trẻ đang hoàn thiện kiểm • Đái dầm xuất hiện là do sự rối loạn vận hành thủy dịch trong cơ thể, ba tạng
soát cơ vòng niệu đạo ngoài), cha mẹ ly hôn hoặc ly thân, trong gia đình có người thân bị chính kiểm soát thủy dịch là Tỳ, Phế, Thận.
mất, trẻ bị ngược đãi hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác gây rối loạn về mặt xã hội ở nhà
• Thủy dịch ứ đọng lâu ngày sẽ thành thấp và phần nội thấp này ứ đọng lại ở vùng
hoặc trường học. hạ tiêu làm tắc trở dương khí. Phần dương khí vốn đã ấm lại kết hợp với thấp sẽ
• Yếu tố nội tiết: ở trẻ bình thường nồng độ hormon ADH sẽ tăng nhiều vào ban đêm dễ dàng xuất hiện thấp nhiệt.
nhưng ở các trẻ đái dầm thì không có sự thay đổi nồng độ theo nhịp ngày và đêm.
Can kinh có nhánh vào bộ phận sinh dục nên thấp nhiệt này dễ xâm phạm vào
• Rối loạn giấc ngủ: các nghiên cứu về giấc ngủ cho thấy trẻ em mắc chứng đái dầm khó Can kinh và gây xuất hiện Đái dầm
thức dậy với các kích thích bình thường như lay gọi.
• Các bệnh thực thể khác bao gồm: nhiễm trùng tiết niệu, dị dạng đường tiết niệu
NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN – CƠ CHẾBỆNH SINH
• Chương Tiểu nhi tạp bệnh – Chư bệnh nguyên hậu luận giải thích nguyên nhân
gây chứng Di niệu là do Bàng quang có Hàn tà, Thận chủ thủy khí hóa Bàng
THẬN TỲ PHẾ
quang tạo thành thành nước tiểu, khi có Hàn tà thì không khống chế nước tiếu
nên gây Di niệu.
Thận khí hư
• Trong Hải Thượng Lãn Ông Y tông tâm lĩnh: Đái dầm ở trẻ em là do Thận và hư hàn
Bàng quang đều hư mà Hàn tà xâm phạm dẫn đến bài xuất nước tiểu nhiều Thấp
không cầm được, hoặc do bẩm thụ dương khí bất túc nên Bàng quang hư hàn BÀNG QUANG Kinh Can nhiệt
không giữ được nước tiểu hoặc do bên trong hư vì Thấp Nhiệt cũng dễ sinh ra
đái dầm
DI NIỆU
• Tiền căn gia đình: tuổi kiểm soát nước • Tần suất đái dầm
tiểu của các thành viên trong gia đình
• Hoàn cảnh xuất hiện đái dầm
và sự giáo dục của ba mẹ về thói
quen vệ sinh của trẻ • Sang chấn xảy ra trước khi đái dầm
Khám Tiêu chuẩn chẩn đoán Đái dầm không thực tổn theo Hội Tâm thần học Mỹ
(DSM – V)
• Khám toàn diện
• Trẻ > 5 tuổi
• Chú ý: hệ thần kinh, tiết niệu, sinh dục
• Bài xuất nước tiểu ra giường hay quần áo, không chủ động hay không cố ý.
• Quan sát trẻ đi tiểu
• Xuất hiện ít nhất 2 lần/ tuần, kéo dài ít nhất 3 tháng liên tiếp hoặc đái dầm là
Cận lâm sàng hậu quả của các lo lắng có ý nghĩa lâm sàng hoặc giảm khả năng học tập, giao
• Xét nghiệm tế bào, vi khuẩn đường niệu tiếp
• Xét nghiệm bổ sung khác khi nghi ngờ có bệnh lý phối hợp • Không có tổn thương thực thể hoặc do sử dụng thuốc
HẠ NGUYÊN HƯ HÀN TỲ PHẾ KHÍ HƯ
- Đái dầm, nước tiểu vàng ít, đại tiện khô táo • Chú ý điều chỉnh sinh hoạt điều độ. Không la mắng trẻ mà thường xuyên động
viên mỗi khi có tiến bộ.
- Lòng bàn tay, bàn chân nóng
• Nhắc đi tiểu trước lúc ngủ, không uống nước và ăn canh nhiều vào bữa cơm tối.
- Đêm không ngủ yên, hay nghiến răng
Không nên ăn các chất mát lạnh.
- Mắt đỏ, môi đỏ
• Nếu vì thói quen không tốt gây đái dầm, không cần uống thuốc mà chỉ rèn luyện
- Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác thói quen thì sẽ khỏi.
- Thường gặp ở trẻ bị các sang chấn tâm lý mạnh, căng thẳng
• Chỉ điều trị khi trẻ trên 5 tuổi vẫn • Sử dụng sổ theo dõi tiểu tiện
đái dầm • Đánh thức trẻ theo giờ tiểu
• Cần nỗ lực chấm dứt bệnh càng tiện
sớm càng tốt • Tập thể dục tiểu tiện
• Kết hợp các liệu pháp tâm lý • Phương pháp báo thức
• Nếu cần dùng thêm thuốc điều trị
Nên lập bảng theo dõi sát sự tiến bộ của con
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM LÝ
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC YHCT
• Các thuốc kháng cholinergic: Oxybutynin 0,1 – 0,2mg/kg/liều (tối trước ngủ) • Nhĩ châm các huyệt: Thận, Bàng quang, Niệu quản, Thần môn, tuyến
• Hormon chống bài niệu và các dẫn chất (Demopressin): thượng thận, dưới vỏ, giao cảm.
Mirinin 0,1mg: 0,2 – 0,4 mg/ngày (tái phát cao) • Xoa bóp: vùng bụng (xát 20 lần), vùng cùng cụt (day 30 lần), huyệt Thận
du (xoa đến khi da bệnh nhi ấm lên)
Hạ nguyên hư hàn
• Pháp trị: Ôn Thận, cố tinh, chỉ di niệu
• Bài thuốc: Tang phiêu tiêu tán
• Thành phần bài thuốc: Tang phiêu tiêu, Nhân sâm, Viễn chí, Phục thần,
Xương bồ, Đương quy, Long cốt, Quy bản đều 10g
• Tập cho trẻ thói quen đi tiểu đúng giờ, ba mẹ luôn là người động viên và 1. Nguyên nhân nào sau đây ít gây Đái dầm theo YHCT?
hỗ trợ trẻ, tránh tình trạng lạm dụng tã cho trẻ. A. Tiên thiên bất túc
• Hạn chế uống nước, ăn thức ăn lỏng, ăn thức ăn có tính lợi tiểu vào buổi B. Thấp nhiệt
chiều tối.
C. Ba tạng Phế, Tỳ, Thận không điều hòa
• Trường hợp trẻ có yếu tố tâm lý, cần có sự kết hợp giữa gia đình, nhà
D. Can khí hư
trường và bạn đồng trang lứa giúp trẻ loại bỏ những yếu tố này.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
2. Pháp trị của thể hội chứng Can kinh uất nhiệt/Đái dầm theo YHCT là gì? 3. Cần phải kết hợp điều trị tâm lý cho trẻ Đái dầm khi nào?
A. Bổ khí cố sáp A. Trong tất cả trường hợp
B. Sơ Can thanh nhiệt B. Chỉ khi trẻ bị sang chấn tâm lý
C. Ôn Thận, cố sáp C. Khi trẻ > 5 tuổi
D. Thanh thấp nhiệt Bàng quang D. Khi trẻ có rối loạn hành vi