You are on page 1of 32

CÔNG NGHỆ TẾ

BÀO ĐỘNG VẬT


TỔ 4
NỘI DUNG
01 02 03
MỤC TIÊU QUY TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG
CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ NGHỆ TẾ BÀO
TẾ BÀO ĐỘNG VẬT TẾ BÀO ĐỘNG VẬT ĐỘNG VẬT
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
• KHÁI NIỆM
1

Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào trong điều kiện nhân tạo để
chúng phân chia, phục vụ cho các mục đích nghiên cứu cũng như ứng dụng trong thực
tiễn.

• TÌM HIỂU VỀ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT


2

Nhiều tế bào trong cơ thể động vật và người không hoặc rất ít phân chia trong điều kiện
nuôi cấy nhân tạo
Nuôi cấy một số loại tế bào ung thư dễ dàng hơn vì chúng phân chia liên tục không
ngừng
Các tế bào Hela được lấy từ khối u của một bệnh nhân
người Mỹ gốc Phi được nuôi cấy và duy trì đến tạn ngày
nay.

Được xem là tế bào bất tử vì chúng mất khả năng tự chết


theo chương trình.
MỤC TIÊU
• MỤC TIÊU CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG
1 VẬT

Tìm được các chất kích hoạt tế bào phân chia và biệt hoá thành những loại tế bào mà
người nghiên cứu cần.

Nuôi cấy các tế bào chuyên hoá cho chúng phân chia.

Đưa các tế bào chuyên hoá trở lại thành tế bào gốc ( giải biệt hoá ).

Gia tăng số lượng tế bào và sử dụng để biệt hoá thành nhiều loại tế bào chuyên hoá
khác nhau dùng cho nghiên cứu cũng như ứng dụng trong thực tiễn.
QUY
TRÌNH
• Quy trình công nghệ tế bào động vật
2

Chuẩn bị môi trường nuôi cấy với đầy đủ chất dinh dưỡng và các
yếu tố sinh trưởng thích hợp. Khử trùng môi trường và dụng cụ
chứa môi trường nuôi cấy ( bình thuỷ tinh … )

Tách tế bào từ cơ thể động vật.

Chuyển tế bào động vật vào trong môi trường nuôi cấy đựng
trong các bình thuỷ tinh rồi đặt vào trong tủ nuôi cấy với chế độ
nhiệt độ thích hợp để các tế bào phân chia và có thể biệt hoá
thành các loại tế bào khác nhau.
ỨNG DỤNG
Công nghệ tế bào động vật được ứng dụng ở ba lĩnh vực : Nhân
bảo vô tính động vật ; Liệu pháp tế báo gốc ; Liệu pháp gen.

CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, and includes


icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1
- Những hình thức sinh sản tự nhiên ở động vật được chia thành 2 loại :

+ Sinh sản vô tính : những cá thể con được tạo ra không thông qua quá trình thụ tinh
mà chỉ từ một cá thể mẹ ban đầu.

Sinh sản nảy chồi ở thuỷ tức Sinh sản phân nhánh ở sao biển
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1
- Những hình thức sinh sản tự nhiên ở động vật được chia thành 2 loại :

+ Sinh sản vô tính : những cá thể con được tạo ra không thông qua quá trình thụ tinh
mà chỉ từ một cá thể mẹ ban đầu.

+ Sinh sản hữu tính : sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái được lấy từ cơ thể
bố mẹ ban đầu để tạo ra thế hệ con.

Chó Mèo Gà
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1
Nhân bản vô tính động vật là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt về kiểu gene mà
không thông qua quá trình sinh sản hữu tính.

- Năm 1997.

- Viện nghiên cứu


Roslin.

-lan Wilmut và
Keith Campbell
cùng các cộng sự.
CỪU DOLLY
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1
Quá trình nhân bản cừu Dolly
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1

Quy trình nhân bản vô tính các loài động vật tương tự như quá trình nhân bản vô tính
cừu Dolly :
- Tách tế bào từ mô của con vật cần nhân bản, nuôi cấy giải biệt hoá sau đó tách
lấy nhân.

- Tách tế bào trứng từ con vật cho trứng, loại bỏ nhân.

- Dung hợp nhân tế bào của con vật cần nhân bản vào trứng đã mất nhân

- Nuôi cấy tế bào trứng được cấy nhân cho phát triển sớm thành phôi.

- Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai.
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1

- Năm 2003, các nhà khoa học đã nhân bản thành công một con bò

Giúp gia tăng về số lượng những loài động vật có nguy cơ tuyệt
chủng cao.
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1

- Năm 2003, các nhà khoa học đã nhân bản thành công một con bò.

- Năm 2021, các nhà khoa học ở viện chăn nuôi của Việt Nam lần đầu tiên
nhân bản thành công được các con lợn Ỉ, một giống lợn quý của nước ta.

Sản sinh ra nhiều cá thể có


cùng kiểu gene ưu việt
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1

- Năm 2003, các nhà khoa học đã nhân bản thành công một con bò.

- Năm 2021, các nhà khoa học ở viện chăn nuôi của Việt Nam lần đầu tiên
nhân bản thành công được các con lợn Ỉ, một giống lợn quý của nước ta.

- Động vật nhân bản có thêm gene của người sản sinh ra các protein dùng
để chữa một số bệnh di truyền ở người như dê chuyển gene sản sinh ra
protein dùng để chữa một số bệnh di truyền ở người như dê chuyển gene
sản sinh ra protein của người và tiết vào sữa, protein này dễ dàng được
tách chiết và tinh tế từ sữa dê dùng làm chữa bệnh di truyền rối loạn đông
máu.
3. • Nhân bản vô tính động vật.
1

Nguyên nhân khiến việc nhân bản vô tính động vật vẫn chưa thực sự thành công :

Tỉ lệ thành công ở nhiều


loài động vật còn thấp.

Động vật nhân bản không


sống được lâu.

Nhiều con mắc bệnh.


3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

- Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi
cấy ngoài cơ thể vào người bệnh. Khi vào trong cơ thể, các tế bào này sẽ biệt hoá thành
các tế bào nhất định để thay thế cho các tế bào bị bệnh.
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

- Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi
cấy ngoài cơ thể vào người bệnh. Khi vào trong cơ thể, các tế bào này sẽ biệt hoá thành
các tế bào nhất định để thay thế cho các tế bào bị bệnh.

- Các loại tế bào gốc được sử dụng trong liệu pháp tế bào gốc gồm : tế bào gốc phôi, tế
bào gốc trưởng thành, tế bào gốc cảm ứng.

- Các tế bào gốc có thể được lấy từ :


+ Từ những phôi thụ tinh trong ống nghiệm ở giai đoạn 6 ngày tuổi.
+ Từ các thai bị sẩy.
+ Tế bào gốc lấy từ máu cuống rốn của trẻ sơ sinh.
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

Một số thành tựu trong việc áp dụng liệu pháp tế bào gốc :
- Hỗ trợ chữa trị một số bệnh ung thư ở người.
Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh các tế báo một cách mất kiểm soát,
những tế bào đó có khả năng xâm lấm những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp
vào mô lân cận, di chuyển đến các bộ phận khác trong cơ thể.
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

Một số thành tựu trong việc áp dụng liệu pháp tế bào gốc :
- Hỗ trợ chữa trị một số bệnh ung thư ở người.
Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh các tế báo một cách mất kiểm soát,
những tế bào đó có khả năng xâm lấm những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp
vào mô lân cận, di chuyển đến các bộ phận khác trong cơ thể.
Trong điều trị ung thư, người ta hay sử dụng tia phóng xạ hoặc hoá chất để tiêu
diệt các tế bào ung thư

Tuy nhiên các tia phóng xạ hay hoá chất lại không
phân biệt rõ được các tế bào cần tiêu diệt nên có thể
làm chết cả những tế bào khoẻ mạnh
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

Một số thành tựu trong việc áp dụng liệu pháp tế bào gốc :
- Hỗ trợ chữa trị một số bệnh ung thư ở người.
Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh các tế báo một cách mất kiểm soát,
những tế bào đó có khả năng xâm lấm những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp
vào mô lân cận, di chuyển đến các bộ phận khác trong cơ thể.
Trong điều trị ung thư, người ta hay sử dụng tia phóng xạ hoặc hoá chất để tiêu
diệt các tế bào ung thư

Tách chiết các tế bào


Đêm nhân nuôi trong Tiêm trở lại cho bệnh
gốc trưởng thành từ
điều kiện nhân tạo. nhân.
người bệnh.
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

Một số thành tựu trong việc áp dụng liệu pháp tế bào gốc :
- Hỗ trợ chữa trị một số bệnh ung thư ở người.
- Chữa bệnh tiểu đường type 1.
Nếu các tế bào tuyến tuỵ của người bị tổn thương sẽ không còn khả năng tổng hợp
insulin phân giải đường, sẽ dẫn đến lượng đường trong máu của người cao hơn
mức bình thường.
Việc dùng tế bào gốc khoẻ mạnh đưa vào tuyến tuỵ để thay thế tế bào bệnh là một
hướng đi đầy hứa hẹn để chữa khỏi bệnh tiểu đường type 1.
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

Một số thành tựu trong việc áp dụng liệu pháp tế bào gốc :
- Hỗ trợ chữa trị một số bệnh ung thư ở người.
- Chữa bệnh tiểu đường type 1.
- Chữa bệnh mù do thoái hoá điểm vàng.

Các tế bào
Nuôi cấy Các tế bào
Tế báo gốc bị bệnh
mô tế bào chuyên hoá
tiềm năng được thay
chuyên hoá khác nhau
thế
3. • Liệu pháp tế bào gốc.
2

Một số thành tựu trong việc áp dụng liệu pháp tế bào gốc :
- Hỗ trợ chữa trị một số bệnh ung thư ở người.
- Chữa bệnh tiểu đường type 1.
- Chữa bệnh mù do thoái hoá điểm vàng.
3. • Liệu pháp gene.
3

- Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh di truyền bằng việc thay thế gene bệnh bằng gene
lành.
- Giải quyết được các vấn đề :
+ Nhân và nuôi tế bào trong ống nghiệm, chỉnh sửa gene hoặc thay thế gene bệnh của tế
bào bằng gene lành.
+ Sàng lọc các tế bào đã được chỉnh sửa và nhân bản trong ống nghiệm.
+ Truyền các tế bào đã chỉnh sửa gene vào cơ thể bệnh nhân.
Nuôi cấy tế Tế bào gốc Tiêm trở lại

Bước 2

Bước 3
Bước 1

bào gốc ( tế được thay cho người


bào gốc lấy thế gene bệnh.
từ người lành rồi cho
bệnh hoặc phân chia
người phù thành nhiều
hợp ) tế bào,
3. • Liệu pháp gene.
3

- Liệu pháp gene được thử nghiệm trên động vật gồm hai loại : liệu pháp tế bào mầm và
liệu pháp tế bào cơ thể ( soma ).
3. • Liệu pháp gene.
3
- Một số thành tựu nổi bật ứng dụng liệu pháp gene :
+ Chữa bệnh suy giảm miễn dịch do hỏng một gene trong tế bào tuỷ xương.

Tuy nhiên, một thời gian sau, các bệnh đều bị bệnh ung thư bạc huyết và một trong số họ đã
chết. Nguyên nhân do retrovirus đã cài gene lành vào nhiễm sắc thể người chưa đúng vị trí.
3. • Liệu pháp gene.
3
- Một số thành tựu nổi bật ứng dụng liệu pháp gene :
+ Chữa bệnh suy giảm miễn dịch do hỏng một gene trong tế bào tuỷ xương.
+ Chữa bệnh u xơ nang.
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like