Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220822 - 103827 - 1. Huong Dan Su Dung CPC 100 (2019)
FILE - 20220822 - 103827 - 1. Huong Dan Su Dung CPC 100 (2019)
Trang 1 trên 60
Hình 1-2: Cạnh trái CPC 100
Trang 2 trên 60
- LED vàng sáng nếu dữ liệu đang đường truyền tới hoặc nhận về từ network
- LED đỏ phục vụ cho các mục đích chẩn đoán
Chú ý: Cổng kết nối an toàn nhằm mục đích kết nối tới các phụ kiện an toàn khác cho CPC
100. Giắc cắm này bao gồm một dây nối ngắn, khi mà giắc vẫn cắm tại đầu nối, mạch được
nối thông. Nếu gỡ giắc này ra, nút dừng khẩn cấp sẽ bị kích hoạt.
2. Giới thiệu phần cứng
2.1. Đầu phát AC
Trang 3 trên 60
Tất cả các đầu ra đều chống quả tải và ngắn mạch và được bảo vệ khỏi các tín hiệu điện áp
cao bên ngoài cũng như quá nhiệt.
2.2. Đầu phát DC
Trang 4 trên 60
Đầu vào nhị phân cho tín hiệu trigger sử dụng với tiếp điểm đảo chiều không
mang điện áp hoặc với điện áp lên tới 300V DC
- Nếu chưa thí nghiệm, vặn khóa sẽ ngăn mọi thao tác trên mặt máy, không thể
phát nguồn bằng phím I/O
- Nếu đang phát nguồn, vặn khóa sẽ “đóng băng” dòng/áp đang phát và không
thể tắt đi bởi nút I/O
Chú ý: Nút dừng khẩn cấp luôn không bị khóa dù trong bất kỳ trường hợp nào.
Đèn xanh sáng chỉ thị các nguồn dòng/áp đang tắt
- Đèn đỏ nhấp nháy báo nguồn dòng/áp đang phát hoặc phép đo đang
thực hiện.
- Đây là tình trạng vận hành nguy hiểm
Nếu CPC 100 được cấp nguồn và bật lên mà cả hai đèn đều không sáng, có thể thiết bị
đang bị hỏng. Không được phép sử dụng thiết bị lúc này.
2.7. Nút dừng khẩn cấp
- Nhấn nút dừng khẩn cấp sẽ tắt ngay lập tức mọi nguồn dòng/áp đang phát
- Phép đo đang thực hiện bị hủy và không thể thực hiện thêm lệnh nào khác
Trang 5 trên 60
2.8. Máy tính tích hợp (ePC)
Trang 6 trên 60
Hình 3-1: Device Setup
- Lựa chọn kết nối với các hợp bộ nâng cấp CP CB2, CP CU1.
- Cài đặt các thông số đầu vào đo lường
- Lựa chọn chế độ bỏ qua kiểm tra nối đất,
- Đặt tần số 50Hz hoặc 60Hz
- Tùy chọn chế độ tự động lưu kết quả ở 10, 30, 60 phút hoặc lưu bằng tay.
b. Network (cổng mạng):
Trang 7 trên 60
- Đặt chế độ IP động Auto IP với: 169.254.70.17 để kết nối CPC 100 với máy tính qua cáp
mạng nối trực tiếp hoặc DHCP thông qua mạng cục bộ LAN.
- Đặt chế độ IP tĩnh để kết nối CPC 100 với máy tính qua cáp mạng nối trực tiếp:
• IP address: 169.254.77.33 ,
• Subnet Mask: 255.255.0.0 ,
• Default Gateway: 0.0.0.0
• DNS: 0.0.0.0
c. Accessories
Cài đặt các chức năng an toàn khi sử dụng với bộ CP TD1
Trang 8 trên 60
Hình 3-5: Date/Time
f. Regional Setting (cài đặt vùng):
Cài đặt được 8 loại ngôn ngữ, kiểu nhiệt độ 0C hoặc 0F, kiểu đặt ngày tháng, thời gian.
Trang 9 trên 60
Hình 3-7: System Info
3.2. File hệ thống
Nhấn vào để truy cập các file hệ thống chứa trong máy
Chu trình thí nghiệm với tất cả các thẻ thí nghiệm và cài đặt cụ thể. File
.xml có thể bao gồm các kết quả thí nghiệm và đánh giá được lưu cùng
nhau.
Mẫu chu trình thí nghiệm được người dùng tạo trước bao gồm một hoặc
nhiều thẻ thí nghiệm với tất cả các cài đặt và không bao gồm kết quả
Sử dụng nút xoay điều hướng để lựa chọn các folder và file.
Trang 10 trên 60
PHẦN 2: QUY TRÌNH VẬN HÀNH CPC 100
I. Quy trình an toàn
- Cách ly hoàn toàn đối tượng đo khỏi lưới điện.
- Thực hiện các biện pháp an toàn điện: tiếp địa vỏ máy CPC 100 và đối tượng đo.
- Kiểm tra bên ngoài máy chính, phụ kiện và nguồn đầu vào của CPC 100 (điện áp làm việc
bình thường: 100VAC ÷ 240VAC, điện áp cho phép: 85 VAC ÷ 264 VAC).
- Nắm được các chế độ làm việc ngắn hạn và dài hạn khi tạo dòng điện và điện áp cao.
II. Thẻ Quick
1. Giới thiệu thẻ Quick
Nhấn nút này để lưu lại kết quả đo hiện tại và giữ cố định chúng trên bảng. Quá
trình đo vẫn tiếp tục và các kết quả được hiển thị ở dòng mới bên dưới.
Nhấn nút I/O lần nữa để dừng thí nghiệm, các đầu ra được tắt.
Trang 11 trên 60
2. Cài đặt thí nghiệm
• V1 AC • I Out
• V1 AC sel1 • I Out sel
• V2 AC • I Clamp3
• V2 AC sel • I Clamp sel
• V Out • CT4
• V Out sel • CT sel
• VT2 • V DC
• VT sel • I DC
• I AC • f V1 AC5
• I AC sel • f Out
Trang 12 trên 60
• I Out/√2* • V Out/√2*
Mỗi ô có hai ô nhỏ tương ứng trong bảng đo lường hiển thị các giá
trị đo, ngoài ra ký tự “n/a” cũng có thể xuất hiện.
Đại lượng đo Hiển thị của giá trị tính toán trong bảng đo lường
(m1) (m2)
Trang 13 trên 60
Công suất tác dụng P (W) và cosφ, công suất biểu kiến S (VA) và
cosφ, công suất phản kháng Q (var) và cosφ.
Đối với DC: P
Công suất tác dụng P (W)
Hoặc “n/a”
Trang 14 trên 60
Các ài đặt chính là xác định dải đo và giá trị của đầu ra công suất (vùng nhập dữ liệu trong
hình dưới được bôi đen.
Giá trị đầu ra công suất có thể được thay đổi ngay lập tức với núm xoay, thậm chí thiết
bị vẫn đang phát và kết nối tới đối tượng thí nghiệm.
Dải đo
Các dải đầu ra sẵn có nếu các booster bên ngoài tương ứng được chọn.
Mỗi dải có một giá trị max và min, một giá trị chính xác cố định cũng như
một số cài đặt trước cho ký tự thập phân.
Nếu thẻ Quick vận hành ở trạng thái “on”, cài đặt dải đầu ra bị khóa và
không thể thay đổi.
Trong trạng thái “measuring” với các đầu ra được tắt, khi một dải được
thay đổi, đầu ra thay đổi tương ứng tới một giá trị trong giải cho phép
giữa min và max
Sau khi nhấn “Keep Result”, cài đặt dải đầu ra và các cài đặt đo bị khóa
và không thể thay đổi
Trang 15 trên 60
Tần số/ Góc pha
Giá trị tần số có đơn vị Hz hoặc nếu “Sync w/ V1 AC” được chọn - góc
pha có đơn vị độ. Đối với dải DC, vùng nhập dữ liệu này bị vô hiệu hóa.
Tần số có thể được đặt trong dải từ 15.00 … 400.. Hz, thậm chí khi đang
trong trạng thái “on”.
Góc pha được hiển thị trong giải -180.0 …+180.0°, và cũng có thể được
thay đổi bất cứ lúc nào. Nếu dải này bị vượt quá, góc pha sẽ thay đổi tự
động, nghĩa là thay đổi từ -180.0 đến + 180.0°.
Sync w/ V1 AC
Đặt Sync w/ V1 AC bằng cách nhấn nút menu xuất hiện tron vùng nhập
dữ liệu tần số/ góc pha.
Tùy chọn này đồng bộ tần số đầu ra CPC 100 với tần số đầu vào V1 AC.
Trong trường hợp này góc pha của đầu ra được hiển thị thay cho tần số.
Đặt giá trị góc pha liên quan tới góc pha của tín hiệu đầu vào V1 AC
(khuyến nghị điện áp đầu vào nhỏ nhất 10V trên V1 AC, với tần số 48 -
62 Hz)
Biểu tượng cạnh vùng nhập tần số/ góc pha phản ánh cài đặt thực tế.
Nếu “Sync w/ V1 AC” bị vô hiệu, tần số trở lại giá trị cài đặt trước đó và
biểu tượng thay đổi.
Nếu Quick vận hành trong trạng thái “on”, trạng thái “Sync w/ V1 AC”
không thể thay đổi.
Trigger on:
• no trigger (mặ định)
• binary trigger = Đầu vào CPC 100 BIN IN được giám sát đối với một
sự kiện trigger
• trigger = giá trị đo đầu tiên (m1) > giá trị ngưỡng cài đặt
Trang 16 trên 60
• trigger = giá trị đo đầu tiên (m1) < giá trị ngưỡng cài đặt
• trigger = giá trị đo thứ hai (m2) > giá trị ngưỡng cài đặt
• trigger = giá trị đo thứ hai (m2) < giá trị ngưỡng cài đặt
• overload = sự kiện trigger là một trạng thái quá tải diễn ra tại đầu ra
được chọn
“Overload” trigger là gì?
Tại đầu ra 800A AC, một overload trigger là một trạng thái mà dòng điện cài
đặt không thể đạt được nữa, ví dụ do việc mở một tiếp điểm hoặc máy cắt.
Chú ý: Các giá trị dòng điện < 50 A không bắt đầu “Overload” khi mawchj
dòng mở. Bởi vậy, nếu sử dụng trạng thái trigger “Overload”, họn một giá trị
dòng định mức ≥ 50 A.
Quick phân biệt 02 trạng thái “Overload”:
1. Xảy ra quá tải (như mô tả ở trên)
2. Xóa bỏ trạng thái “Overload” (việc xóa bỏ bị trễ 100 ms để hãm).
Chú ý: Các trạng thái trigger với “<” chỉ có ý nghĩa khi kết hợp với các tín hiệu
bên ngoài, nghĩa là với các tín hiệu không xuất phát từ CPC 100.
Lý do: nếu tín hiệu trigger xuất phát từ CPC 100, trạng thái trigger sẽ luôn
luôn là “đúng” tại thời điểm nhấn nút I/O.
Sau khi nhấn “Keep Result”, sự kiện trigger bị khóa và không thể thay đổi.
Chỉ thị trạng thái tín hiệu tại đầu vào binary BIN IN. Có 4 đặc tính khác nhau:
Come: tín hiệu trigger với chiều lên xảy ra tại Bin In.
Trang 17 trên 60
Go: tín hiệu trigger với chiều xuống xảy ra tại Bin In
Nhấn chọn Insert Card và chọn thẻ thí nghiệm tương ứng với CT
Nhấn chọn phím mềm trên mặt máy để mở danh mục các thẻ thí nghiệm CT
Vào thẻ thí nghiệm CT để lựa chọn các hạng mục thí nghiệm
Trang 18 trên 60
Hình 1-1: Danh mục các thẻ thí nghiệm CT
1.1. Đo tỉ số biến và xác định cực tính
a. Thẻ CT ratio and burden
Tạo dòng 800A AC đưa vào phía sơ cấp của máy biến dòng thông qua đầu ra xoay chiều
(AC OUTPUT) hoặc 2000 A AC nếu kết hợp thêm máy tạo dòng CP CB2 và đo dòng điện
trở về phía thứ cấp thông qua cổng IAC là 10A hoặc kìm kẹp dòng điện. CPC 100 sẽ tự
động đo được biên độ, góc pha của dòng điện IAC và điện áp V1 AC phía thứ cấp, tính toán
tỷ số thực và sai số so với tỷ số định mức.
Chú ý: Khi đo tỉ số biến bằng phương pháp này phải nối tắt các cuộn còn lại tránh cảm
ứng. Giao diện màn hình hiển thị
Trang 19 trên 60
Hình 1-3: Thẻ CTRatio
- Tỷ số biến đo được
Iprim /Isec = 200:5.01331
Ratio - Sai số %:
((Kn x Isec - Iprim) / Iprim) x 100%2
((200A / 5A * 5.013A - 199.99A) / 199.99A) x 100% = +0.265%
Trang 20 trên 60
Measurement burden:
V sec Điện áp thứ cấp đo được và góc pha tương ứng với I prim
Burden Công suất tải thứ cấp ở đơn vị VA: Isec nom × (Vsec act × Isec nom/Isec act)
Trang 21 trên 60
Đặt 1 điện áp có thể lên đến 500V vào phía thứ cấp của biến dòng thông qua đầu ra 2kV AC
và đo điện áp trở về phía sơ cấp thông qua đầu V2 AC. Đây là phương pháp duy nhất để đo
tỉ số biến đối với các máy biến dòng lắp sẵn ở các trạm GIS hay biến dòng chân sứ trong
máy biến áp khi không thể tạo dòng vào phía sơ cấp.
Trang 22 trên 60
V test Điện áp thí nghiệm
f Tần số đầu ra
Ratio Tỷ số CT
Chú ý: Nếu điện áp thí nghiệm xấp xỉ hoặc vượt quá điện áp bão hòa CT (điện áp knee-
point), kết quả đo sẽ không chính xác. Nếu điện áp knee-point bị vượt quá mức, sẽ gây
hỏng CT.
Điện áp thí nghiệm nên bằng khoảng 75% điện áp knee-point.
Tần số nên đặt lệch khoảng 15 - 20 Hz so với tần số lưới để hạn chế nhiễu từ các hệ thống
xung quanh.
1.2. Thí nghiệm công suất tải thứ cấp CT - Thẻ CT Burden
Xác định công suất tải thứ cấp CT với dòng AC bơm vào tải (lên tới 6 A)
Trang 23 trên 60
Hình 1-9: Thẻ CTBurden
f Tần số đầu ra
V sec Điện áp thứ cấp tại tải, đo tải đầu V1 AC và góc pha tương ứng với I sec
Công suất tải thứ cấp trong đơn vị VA: Isec nom × (Vsec act × Isec
Burden
nom/Isec act)
Trang 24 trên 60
Hình 1-10: Sơ đồ thí nghiệm đường đặc tính từ hóa CT
Chọn để khử nhiễu trong trường hợp đường đặc tính từ hóa không
Noise suppression ổn định. Khi chọn phép đo sẽ thực hiện với tần số khác:
Nếu fnom ≥ 60 Hz -> ftest = fnom - 10 Hz.
Trang 25 trên 60
Nếu fnom < 60 Hz -> ftest = fnom + 10 Hz
Điện áp sẽ được tính toán lại từ fnom (V = Vmeas * fnom/ftest)
Với fnom < 60 Hz, điện áp thí nghiệm được giảm lên tới 20%
Với fnom ≥ 60 Hz, điện áp thí nghiệm được tăng lên tới 16%
V Điện áp thực tế
IEC/BS Tùy chọn tiêu chuẩn lấy đường đặc tính từ hóa
Sau khi ấn nút I/O thì CPC 100 sẽ tự động tăng dần điện áp đưa vào cuộn thứ cấp cho đến
khi tìm ra điểm gãy và vẽ lại đường đặc tính từ hóa.
Thí nghiệm bằng tay: Bỏ dấu tích trong mục auto, tăng chậm và từ từ đưa điện áp cuộn thứ
cấp bằng cách xoay núm tròn. Chú ý không được xoay núm quá nhanh vì có thể làm vượt
giới hạn của giá trị Imax.
1.4. Điện trở một chiều các cuộn dây - Thẻ RWinding
Chú ý: Không được phép để hở mạch khi đang có dòng điện chạy qua đối tượng đo vì có
thể xuất hiện điện áp chọc thủng. Chỉ được phép tháo sơ đồ thí nghiệm khi đã kiểm tra đèn
cảnh báo màu đỏ “I” đã tắt (đã ngắt điện áp) và đèn LED đã tắt (đã phóng hết điện tích trong
cuộn dây).
Hình 1-12: Sơ đồ thí nghiệm điện trở một chiều cuộn dây CT
Trang 26 trên 60
Hình 1-13: Thẻ RWinding
Điện trở cuộn dây nhỏ nhất tính toán. Phụ thuộc vào I test và dải đo:
- 400A DC: Rmin = 0.2mV / Itest
R min
- 6A DC: Rmin = 0.2mV / Itest
- V DC (2-wire): Rmin = 0.2Ω
Điện trở cuộn dây lớn nhất tính toán. Phụ thuộc vào I test và dải đo:
- 400A DC: Rmax = 5V / Itest
R max
- 6A DC: Rmax = 10V / Itest
- V DC (2-wire): Rmax = 20kΩ
Độ lệch % giữa giá trị max và min của kết quả đo tính toán trong 10s cuối
Dev
của thí nghiệm. Các kết quả được coi là ổn định nếu Dev < 0.1%
Trang 27 trên 60
Material Chất liệu làm cuộn dây (Cu hoặc Al)
Đồng
Nhôm
Chú ý: Điện áp V DC được giới hạn tới 10 V. Nếu xuất hiện ký hiệu n/a trong ô V DC, giảm
dòng điện thí nghiệm để giảm điện áp ở cuộn dây thứ cấp xuống dưới 10 V.
1.5. Thử điện áp tăng cao tần số công nghiệp - Thẻ VWithstand
Sử dụng thẻ VWithstand để thí nghiệm điện áp chịu đựng cho cuộn dây thứ cấp CT.
Thực hiện theo sơ đồ dưới đây
Hình 1-14: Sơ đồ thí nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp cho CT
Trang 28 trên 60
Hình 1-16: Thẻ VWithstand
f Tần số đầu ra
Switch off on Hủy thí nghiệm khi dòng điện vượt ngưỡng cài đặt
I AC >
Auto Hủy thí nghiệm khi hết thời gian cài đặt
Nhấn chọn Insert Card và chọn thẻ thí nghiệm tương ứng với VT
Nhấn chọn phím mềm trên mặt máy để mở danh mục các thẻ thí nghiệm VT
Trang 29 trên 60
Hình 2-1: Sơ đồ thí nghiệm tỷ số biến cho VT
Trang 30 trên 60
V test = V prim (with option x 1/√3) nếu V prim ≤ 2kV.
Nếu V prim > 2kV, V test = 2kV
f Tần số đầu ra
Tỷ số VT và độ lệch %
Ở đây là 10000.0/√3:100.43/√31
Công thức:
Ratio
((Kn x Vsec - Vprim) / Vprim) x 100%2
((10000V / 100V * 20.087V - 2000V) / 2000V) x 100% = 0.431%
2. Kn
Trang 31 trên 60
Hình 2-3: Sơ đồ thí nghiệm công suất tải thứ cấp cho VT
Trang 32 trên 60
V sec Điện áp thứ cấp định mức (ở đây với lựa chọn 1/3)
f Tần số đầu ra
I sec Dòng điện thực tế chạy qua tải thứ cấp, đo tại đầu I AC
Burden Công suất tải thứ cấp VA: Vsec nom × (Isec act × Vsec nom/Vsec act)
Nhấn chọn Insert Card và chọn thẻ thí nghiệm tương ứng với MBA
Nhấn chọn phím mềm trên mặt máy để mở danh mục các thẻ thí nghiệm MBA
Trang 33 trên 60
Hình 3-1: Sơ đồ thí nghiệm tỷ số biến cho MBA
Tùy mỗi tổ đấu dây của MBA, sơ đồ thí nghiệm sẽ thay đổi tương ứng:
Trong cột Transformer high-voltage side, "+" có nghĩa các cực này cần đấu ngắn mạch.
Trong phần hình ảnh tổ đấu dây, biểu tượng ° có nghĩa là điểm trung tính N / H0.
Trang 34 trên 60
Trang 35 trên 60
Trang 36 trên 60
Trang 37 trên 60
Trang 38 trên 60
Trang 39 trên 60
Trang 40 trên 60
Trang 41 trên 60
Trang 42 trên 60
Trang 43 trên 60
Hình 3-2: Thẻ TRRatio
f Tần số đầu ra
° Góc pha giữa điện áp phía thứ cấp với điện áp phía sơ cấp
Trang 44 trên 60
Nhấn nút để mở bảng cài đặt.
Trang 45 trên 60
Thực hiện phép đo:
- Sau khi nhập bảng tỷ số ở tất cả các nấc phân áp, nhấn nút I/O để bắt đầu thí nghiệm
- Lưu lại kết quả đo của nấc đầu tiên bằng cách nhấn nút Keep Result. Kết quả sẽ lưu ở
dòng đầu tiên trên bảng kết quả và chuyển đến nấc tiếp theo
- Sau khi đo hết tất cả các nấc, nhấn nút I/O để dừng thí nghiệm.
Khi thí nghiệm, có thể tùy chọn lại nấc thí nghiệm và đánh dấu pha thí nghiệm bằng cách
thay đổi số thứ tự của nấc phân áp trong ô Tap, đánh dấu pha bằng các nút A, B, C tương
ứng.
Trang 46 trên 60
Hình 3-6: Sơ đồ thí nghiệm điện trở một chiều cuộn dây cho MBA với đầu ra 6 A DC
Sử dụng đầu ra 400 DC:
Hình 3-6: Sơ đồ thí nghiệm điện trở một chiều cuộn dây cho MBA với đầu ra 400 A DC
Thí nghiệm trên mặt máy tương tự như đối với CT, xem lại mục 1.4
Trang 47 trên 60
3.3. Kiểm tra sự liền mạch của bộ điều áp dưới tải OLTC - Thẻ TRTapCheck
Hình 3-7: Sơ đồ kiểm tra sự liền mạch của bộ điều áp dưới tải
Trang 48 trên 60
Tolerance Độ lệch cho phép
Dòng điện thực tế đo được từ đầu 6A DC tại đầu vào IAC/DC hoặc từ đầu phát
I DC
400A DC
Dev. Độ lệch giữa các giá trị max và min tính toán được trong thời gian cài đặt ∆t
Lấy mẫu và giữ độ gợn dòng lớn nhất đo được xảy ra trong chu trình thí
Ripple
nghiệm
Lấy mẫu và giữ độ dốc lớn nhất của dòng dòng điện thí nghiệm thực tế xảy ra
Slope
trong chu trình đo
Tap time, Start at, No of taps Các cài đặt này chỉ dùng khi kết nối với CP SB1
Trang 49 trên 60
4. Các hạng mục đo điện trở
Nhấn chọn phím mềm trên mặt máy để mở thẻ thí nghiệm Resitance
Có 3 dải đo:
Trang 50 trên 60
Hình 4-2: Sơ đồ đo điện trở với đầu ra 6 A DC
3. Từ 10 đến 20k, ta đặt dải đo tương ứng là 6ADC và dùng sơ đồ đo 2 dây
Trang 51 trên 60
Hình 4-4: Thẻ Resistance
Range Dải đo
Điện trở cuộn dây nhỏ nhất tính toán. Phụ thuộc vào I test và dải đo:
- 400A DC: Rmin = 0.2mV / Itest
R min
- 6A DC: Rmin = 0.2mV / Itest
- V DC (2-wire): Rmin = 0.2Ω
Điện trở cuộn dây lớn nhất tính toán. Phụ thuộc vào I test và dải đo:
- 400A DC: Rmax = 5V / Itest
R max
- 6A DC: Rmax = 10V / Itest
- V DC (2-wire): Rmax = 20kΩ
Trang 52 trên 60
PHẦN 3: PHẦN MỀM OMICRON DEVICE BROWSER VÀ CPC
EDITOR
I. OMICRON Device Browser
1. Tổng quan
OMICRON Device Browser là một phần mềm được cài đặt trên hệ điều hành window, cho
phép truy cập vào bộ nhớ trong của CPC 100 kết nối với máy tính thông qua Window
Explorer và các phần mềm khác như Editor hoặc Excel.
2. Sử dụng phần mềm
Vào phần mềm CPC Start Page trên Desktop, click chọn OMICRON Device Browser
Trang 53 trên 60
Hình 1-2: Giao diện OMICRON Device Browser
Hình 1-3: Nâng cấp và cấu hình mạng cho CPC 100
Hai tùy chọn trên cũng có thể truy cập từ CPC 100 Start Page
Trang 54 trên 60
Hình 1-4: Nâng cấp và cấu hình mạng cho CPC 100 từ CPC Start Page
3. Xem logfile
Để xem logfile, click “Logfiles” folder của thiết bị ở khung bên trái giao diện. Tất cả logfile
hiện có sẽ được hiển thị.
4. Xem file thí nghiệm
Để hiển thị tất cả các thí nghiệm, click “Test” của thiết bị ở khung bên trái giao diện.
Trang 55 trên 60
Hình 1-5: Mở file thí nghiệm
Click chuột phải vào thí nghiệm tương ứng trong khung bên phải để mở menu. Ta có thể cut,
copy, delete hoặc rename file thí nghiệm. Ngoài ra, có thể hiển thị báo cáo thí nghiệm và mở
file thí nghiệm sử dụng CPC Editor.
Trang 56 trên 60
Hình 1-7: Hiển thị báo cáo thí nghiệm
“Open With CPC Editor” cho phép mở và chỉnh sửa thí nghiệm từ CPC 100 với CPC Editor.
II. CPC Editor
1. Tổng quan
Phần mềm CPC Editor được sử dụng để chuẩn bị trước cho các thí nghiệm off-line, cho
phép cài đặt các thẻ thí nghiệm trên máy tính mà không cần sử dụng CPC 100.
File thí nghiệm (.xlm) có thể được đẩy vào CPC 100 sử dụng OMICRON Device Browser.
CPC Editor cũng có thể mở các file thí nghiệm lưu trên CPC 100, cho phép chỉnh sửa chúng
và lưu lại vào máy tính.
2. Làm việc với CPC Editor
Click biểu tượng CPC Editor trong CPC Start Page để mở CPC Editor
Trang 57 trên 60
Hình 1-1: Giao diện CPC Editor
Trang 58 trên 60
Tùy chọn Insert chỉ cho phép chọn khi đã có sẵn ít nhất một trong danh sách. Khi đó thẻ thí
nghiệm sẽ được thêm vào ở phía trên thẻ thí nghiệm sẵn có được chọn.
Trang 59 trên 60
4. Thêm thẻ thí nghiệm từ file
Chọn Insert | From File… để mở một file .xml đã lưu. File .xml này có thể là:
- Được tạo trước đó với CPC Editor và lưu vào bộ nhớ máy tính.
- Được tạo trong bộ nhớ của CPC 100 và đã chuyển vào máy tính.
5. Lưu file thành Template
Sử dụng nút File | Save as với “Save as type”: CPC templates (*.xmt), bất kỳ file thí nghiệm
nào có thể được lưu dưới dạng template quá trình thí nghiệm, bao gồm một hoặc nhiều thẻ
thí nghiệm đã được cài đặt trước các thông số.
File template có thể được đưa vào CPC 100 qua OMICRON Device Browser.
Trang 60 trên 60