Professional Documents
Culture Documents
trung nghiên cứu phát triển các phần mềm cho phép giải
quyết các bài toán tính toán mô phỏng, hoàn thiện chu trình công tác của động cơ, trước hết là giải quyết các vấn đề liên quan đến tổ chức hợp lý
quá trình tạo hỗn hợp và cháy trong động cơ diesel. Nhu cầu về một phần mềm như vậy rất lớn, trong khi đó giá các phần mềm của các hãng nổi
tiếng Boost (AVL), Wave (Ricardo), GT-Power (Gamma Technologies) rất cao, có thể tới hàng trăm nghìn đô la Mỹ. Tuy nhiên, các phần mềm
nói trên không cho phép nghiên cứu chi tiết ảnh hưởng của hình dáng buồng cháy, hướng chùm tia phun và các đặc điểm khác của quá trình tạo
hỗn hợp tới chất lượng quá trình cháy. Để giải quyết các vấn đề liệt kê ở trên, cần phải sử dụng công nghệ mô phỏng 3D Computational Fluid
Dynamic (CFD). Sự đòi hỏi tài nguyên máy tính lớn cho các chương trình tính như KIVA (Los Alamos); FIRE (AVL); STAR-CD (Computational
Dynamics), VECTIS (Ricardo) đã hạn chế khả năng sử dụng chúng để tối ưu hóa khi giải các bài toán kỹ thuật (tối ưu hóa những vấn đề mang tính
chi tiết, khu vực), [28, 29].
Trong khi đó, Diesel-RK là phần mềm tính toán động cơ đốt trong do các chuyên gia của Đại học Kỹ thuật Bauman (LB Nga) phát triển
và đã được nhiều cơ sở chuyên nghiên cứu phát triển, sản xuất động cơ sử dụng, [ 26]. Mô hình nhiệt động lực học sử dụng trong phần mềm
Diesel-RK đã sử dụng một mô hình tạo hỗn hợp và cháy hiệu quả - đó là mô hình cháy đa vùng dựa trên mô hình tạo hỗn hợp và cháy của tác giả
Razleitsev, được Kuleshov bổ sung và phát triển (được gọi là mô hình Razleitsev-Kuleshov hay mô hình RK). Mô hình Razleitsev-Kuleshov đã
xem xét chi tiết các thông số ảnh hưởng đến quá trình tạo hỗn hợp và cháy trong động cơ diesel, bao gồm: quy luật cung cấp nhiên liệu (cho phép
tính với quá trình phun nhiều giai đoạn thường gặp trên các động cơ diesel phun nhiên liệu điện tử hiện nay), hình dạng buồng cháy; hình dạng và
phân bố tia phun; dạng và cường độ vận động rối trong xi lanh, sự va chạm của tia phun với bề mặt buồng cháy; sự tương tác giữa các tia phun
liền kề. Chính vì vậy, Diesel-RK cho phép dự báo chính xác động học quá trình cháy và hình thành các chất ô nhiễm của động cơ diesel khi thay
đổi các thông số nói trên. Đây là điều mà một số phần mềm khác thường dùng để tính toán chu trình công tác cho động cơ diesel chưa đề cập đến,
[26, 28, 29].
Điểm mạnh của Diesel - RK trong việc mô phỏng và tối ưu hóa toàn bộ chu trình công tác của động cơ được thể hiện qua các mặt sau:
- Cho phép xem xét chi tiết tác động của các tham số ảnh hưởng đến quá trình phun nhiên liệu, hình thành hỗn hợp; động học quá trình cháy và
hình thành các chất ô nhiễm.
- Chức năng tối ưu hóa đa tham số cho phép tối ưu hóa về thiết kế, quá trình cung cấp nhiên liệu, cơ cấu phối khí… nhằm đạt được sự thỏa
hiệp đồng thời của 2 mục tiêu lớn nhất là giảm mức tiêu thụ nhiên liệu và giảm mức độ ô nhiễm (NOx, PM).
- Bổ sung mô hình phù hợp cho việc tính toán mức phát thải NO x của động cơ diesel làm việc với hỗn hợp nghèo - PCCI (Premixed
Compression Ignition) và có mức tuần hoàn khí thải (EGR) lớn.
- Cho phép phân tích, đánh giá cơ cấu phối khí thông minh.
- Kết hợp mô phỏng nhiệt động với việc dự báo trường nhiệt độ các chi tiết (pít tông, xi lanh, nắp máy).
- Cho phép liên kết với các phần mềm mô phỏng khác phục vụ mục đích thiết kế tổng thể phương tiện (kiểm tra sự tương thích của động cơ
diesel với ứng dụng về mức tiêu thụ nhiên liệu, mức phát thải ô nhiễm, …).
Ngoài các ưu điểm nêu trên, NCS lựa chọn phần mềm Diesel-RK để tính toán mô phỏng chu trình công tác động cơ B2 khi sử dụng B10,
B20 còn vì những lý do sau:
- Mô hình cháy của động cơ diesel trong phần mềm Diesel-RK cho phép tính toán mô phỏng động cơ khi sử dụng các loại nhiên liệu khác
nhau: nhiên liệu diesel (B0), các loại nhiên liệu sinh học cũng như hỗn hợp nhiên liệu sinh học với tỷ lệ phối trộn khác nhau. Phần mềm cũng cho
phép người sử dụng cập nhật thuộc tính của nhiên liệu trong thư viện trên cơ sở các tính chất của nhiên liệu thực tế khảo sát.
- Phần mềm Diesel-RK sử dụng các kết quả tính toán QLCCNL thu được bằng phần mềm Inject32, [27] làm dữ liệu đầu vào của quá trình
tính toán. Do vậy, cho phép khảo sát ảnh hưởng của QLCCNL đến quá trình cháy, các chỉ tiêu công tác của động cơ.
- Phần mềm Diesel-RK có nhiều dữ liệu giúp cho việc xây dựng mô hình tính toán các dòng/họ động cơ do Liên Xô, Liên Bang Nga sản xuất
Để khai báo thông số động cơ trong Diesel-RK, cần thực hiện các bước chính sau:
- Bước 1: Khởi động phần mềm, khai báo sơ bộ các đặc tính kỹ thuật của động cơ: loại động cơ (diesel hay xăng), số kỳ; kiểu bố trí xy lanh,
kiểu làm mát (Hình 3.2a); các thông số chính của động cơ: hành trình pít tông (S), đường kính xy lanh (D), tỷ số nén, tốc độ vòng quay định mức; các thông
số môi trường (nhiệt độ, áp suất và nơi sử dụng động cơ); có tăng áp và làm mát trung gian ….
a) Bố trí xy lanh và kiểu làm mát động cơ b) Chọn và nhập các nhóm thông số
Hình 3.2. Khai báo sơ bộ đặc tính kỹ thuật của động cơ, [26]
- Bước 2. Khai báo cụ thể các thông số kết cấu, điều chỉnh và vận hành của động cơ: Để thực hiện việc khai báo, ta lần lượt vào từng
nhóm trong menu chính “Engine Parameters” (Hình 3.2b), bao gồm các mô đun:
+ Engine Design: Kiểu dáng thiết kế ( Hình 3.2).
a) Các thông số chung của động cơ b) Các thông số kết cấu buồng cháy
Giao diện khai báo các thông số chung và kết cấu buồng cháy, [26]
+ General Parameters: Các thông số chung của động cơ. Trong cửa sổ này, các đặc tính cơ bản và các bộ phận của động cơ được mô tả:
đường kính xi lanh và hành trình của pít tông, tỉ số nén và tốc độ danh nghĩa, các thông số của hệ thống làm mát, các dữ liệu cần thiết cho việc tính
toán tổn thất ma sát, trao đổi nhiệt, xi lanh... Giao diện khai báo các thông số chung của động cơ được trình bày trên Hình 3.3 a.
+ Fuel Injection System, Combustion Chamber: HTPNL, buồng cháy. Trong cửa sổ này cần nhập các thông số cần thiết cho việc tính toán
hình thành hỗn hợp và đốt cháy trong động cơ diesel (và động cơ đốt cháy cưỡng bức). Ví dụ giao diện khai báo các thông số của HTPNL, buồng
cháy được cho trên các Hình 3.3 b. Giao diện khai báo QLCCNL được trình bày trên Hình 3.4 a. Các thông số cơ bản của QLCCNL như: thời
điểm bắt đầu phun, khoảng thời gian phun và lượng nhiên liệu cung cấp cho một chu trình (g ct) đã được tính toán trong phần mềm Inject 32, NCS
đã trình bày trong chuyên đề 1: “Ảnh hưởng của thuộc tính nhiên liệu đến qui luật cung cấp nhiên liệu của động cơ diesel”.
a) Quy luật cung cấp nhiên liệu b) Các thông số của hệ thống nạp thải
Giao diện khai báo QLCCNL và hệ thống nạp thải, [26]
+ Gas Exchange System: Hệ thống nạp thải (Hình 3.4b). Trong cửa sổ này, cần thiết lập các thông số cơ bản của hệ thống nạp/thải: thời
gian đóng mở van, thiết kế của các cửa nạp, cửa xả, thiết kế các đường ống nối vào, ra...
+ Exhaust Gas Recirculation System: Hệ thống tuần hoàn khí thải (động cơ B2 không có hệ thống này).
+ Supercharging: khai báo nếu động cơ diesel có tăng áp.
+ Fuel: nhóm thông số về nhiên liệu cho phép nhập các thuộc tính của nhiên liệu, lựa chọn loại nhiên liệu khảo sát. Cửa sổ khai báo được
trình bày trên Hình 3.5a.
+ Operating Mode: nhóm thông số này được sử dụng để khai báo các thông số của chế độ tính toán như chế độ tốc độ, lượng nhiên liệu cấp cho một
chu trình (hoặc hệ số dư lượng không khí), góc phun sớm nhiên liệu, áp suất, nhiệt độ môi trường, ... Cửa sổ giao diện của mô đun được trình bày trên Hình
3.5b.
Sau khi khai báo đầy đủ các thông số, ta xây dựng được mô hình tính toán động cơ diesel B2 trong phần mềm Diesel-RK như trên Hình
3.6.
Phần tử TT Tên các thông số Description Đơn Giá trị Phương pháp Ghi chú
(Intake Manifold )Ống nạp vị đo xác định
1 Chiều dài đường ống nạp Length of the Manifold, mm Tháo động cơ ra,
2 Đường kính ống nạp (Đường kính trong) Diameter of the Manifold mm Đo trực tiếp trên
3 Chu vi của mặt cắt ngang ống nạp Perimeter of Cross Section of the mm động cơ
Manifold
4 Số xi lanh kết nối với cùng 1 ống nạp Number of Cylinders Connected
with one common Manifold
5 Đường kính ống nạp tại đầu nối với cửa Diameter of Pipe which Delivers mm
nạp (hình e líp có đường kính lớn Da = Air to Manifold
125; đường kính nhỏ Db = 51
6 Hệ số tổn thất trong các đường ống dẫn Coefficient of Losses in the (chọn theo
giữa làm mát không khí và nạp ống góp, pipeline between air intercooler khuyến cáo)
k 2 and intake manifold, Ksi_in (0...6)
σ = 1− λ ξ in
Ksi_in (0 ... 6) k +1
7 Yếu tố dòng trong hệ số truyền nhiệt đối Line factors in Convective Heat- (chọn theo
lưu tính cho Ống nạp và cửa nạp, Cint Transfer Coefficient formulas for khuyến cáo)
(0.6) Intake Manifold and Intake Port
Cint (0.6)
8 Tính Nhiệt độ thành Ống nạp Calculation of Manifold Wall (chọn theo
- ống góp thông thường: Temperature khuyến cáo)
- ống góp nóng: - Conventional manifold:
- Làm mát bằng ống góp - Heated manifold:
A, B,C là hệ số thực nghiệm; - Cooled manifold
Ts là nhiệt độ trung bình không khí của A, B, C are empirical coefficients;
ống nạp, [K];
Tr là nhiệt độ trung bình không khí của ống =
xả, [K]; Tsis a mean intake manifold air
Tk là nhiệt độ tăng áp, [K]; temperature, [K];
T0 là tổng nhiệt độ môi trường xung Tr is a mean exhaust manifold gas
quanh, [K]; temperature,
Tk is the supercharging
temperature, [K];
T0 is the total ambient
- Đặt nhiệt độ đầu vào thành ống góp một temperature, [K];
cách rõ ràng Tw_int - Set inlet manifold wall
temperature explicitly Tw_int
1 Góc mở sớm xu páp nạp (Trước TDC) Phases of Intake OPENING, [deg. Độ 8
before TDC] GQTK
2 Góc đóng muộn xu páp nạp (Sau BDC) Phases of Intake CLOSING, [deg. Độ 38
before TDC] GQTK
3 Sơ đồ khu vực mở Open Area Diagram Chọn
- Thiết lập là kết quả của thử nghiệm dòng - Set as a result of Steady Flow
chảy ổn định Tests Express
- Diễn tả kích thước tính toán - Express estimate estimate
- Mặc định - Default
4 Đường kính thân van (xupap nạp) dr Valve Stem Diameter, d_r, [mm] mm 6.965 ~
6.980
5 Đường kính phần nấm tiếp xúc với đế Valve Inner Seat Diameter, d_t mm 43.3
xupap nạp d-t mm
6 Hệ số lưu lượng tối đa khi van mở (nâng Flow Coefficient at Maximum ? ?
van) Valve Lift
7 Thời gian tăng và giảm diện tích mở van Duration of Open Area increase CA ?
nạp and decrease,
8 Chiều cao nâng lớn nhất của xu páp Maximum Valve Lift mm Đo
Ống Xả
5.2 Độ dày của lớp khí giữa đường nhiệt và Thickness of Air Layer between mm
thành ống (pos – 2) the Heat Liner and manifold Wall
pos 2, [mm]
5.3 Độ dẫn nhiệt của vật liệu lót Thermal Conductivity of the Heat W/m* ?
Liner Material K
5.4 Diện tích tương đối của lớp lót với đường Relative Area of Contact of the ? ?
ống tại các điểm vặn (điểm nối ?) pos - 5 Heat Liner with the Exhaust
manifold in the Fastening Places,
pos. 5 (0.1)
5.5 Hệ số truyền nhiệt giữa đường nhiệt Heat transfer coefficient between ?
(đường ống nhiệt) với lớp không khí trong a Heat Liner and Air Layer rated
đường ống xả. to Heat transfer coefficient in the
Exhaust manifold
6 Thiết kế đoạn nối với ống xả (ống tiêu âm) The Design of Connection of mm Chọn theo thực
(Chọn kiểu kết nối a, b, c, d như h. vẽ) Exhaust manifolds tế
a) một ống góp được kết nối với một tua a) one manifold is connected to
bin (đối với động cơ mà không có tua bin - one turbine (for the engine
kết nối với một ống xả ); without the turbine - connected to
one tail pipe);
b) - mỗi ống góp được kết nối với một đầu b)- each manifold is connected to
vào riêng lẻ của tua bin; an individual inlet of turbine;
c)- hai ống góp được thống nhất ở phía c) - two manifolds are united in
trước của tua bin (đối với động cơ mà front of the turbine (for the engine
không có máy: - được thống nhất trước khi without the turbine: - are united
ống xả); before the tail pipe);
d) - hai ống góp được liên kết dọc theo d)- two manifolds are united
chiều dài của cuộn ống tua bin và được along whole length of the turbine
ngăn cách bởi một lưỡi mỏng. scroll duct and are separated by a
blade.
1 Số cửa thải của một xi lanh Number of Valves per cylinder 2
2 Hình dạng cửa nạp theo thiết kế (Chọn theo Port Design Chọn theo thực
hình vẽ) a) Tandem tế
a. song song hoặc nối đuôi nhau b) Forked
Cửa b. chia hai c) Single
thải c. một mình (riêng lẻ)
(exhau 3 Chiều dài của port Lp (Đo theo hình vẽ) Number of Valves per cylinder mm
Lp mm
st 4 Kích thước đường kính đường tròn đo ở Dimensions of Cross Section of mm Tháo động cơ ra,
port) mặt phẳng A trên hình vẽ: Port in Outlet (View A)— Đo trực tiếp trên
đo theo đường kính Dp Diameter for calculation of cross động cơ
đo theo chu vi Pp section area Dp, [mm] Perimeter
of Cross Section, Pp, [mm]
5 Giá trị giảm vận tốc của dòng khí thải tối Maximum value of Reduced ?
đa tại cửa xả Velocity of Exhaust Gas in the
exhaust port in view of losses
(0.85)
1 Vật liệu làm piston hoặc đầu piston Material of the piston or piston Hợp kim
crown (iron / steel / aluminium). nhôm
2 Cách tính nhiệt trung bình ở thành Piston Way of calculation of Mean
- Mặc định Piston Wall Temprature
- Thiết lập một cách rõ ràng - Default
- Tính theo CT: Tw_pist = C.Tw_head - Set Explicitly
- Compute under the Fomula:
Tw_pist=C.Tw_head
Pít tông và vòng găng Piston and Ring
3 Số lượng xéc măng phía trên chốt piston Effective area of Piston Rings 3
(vị trí 1 trên hình vẽ) labyrinth for Blow-by simulation.
Number of ring in Zone I
4 Số lượng xéc măng phía dưới chốt piston Number of ring in Zone I 1
(vị trí 2 trên hình vẽ)
Cylinder HeadXi lanh
1 Nhiệt độ trung bình đầu thành xi lanh Mean Cylinder Head Wall K (chọn theo
- tính toán = pp truyền nhiệt của thành Temperature khuyến cáo)
nhiều lớp - Calculate by solving the heat
- Thiết lập một cách rõ ràng (đo) conduction problem for
multilayer wall
- Set explicitly
2 Vật liệu làm đầu xi lanh (37ov, sắt, nhôm) Material of Cylinder Head Chon
- Steel - lron - Aluminium
3 Độ dày trung bình của thành xi lanh Average Thickness of the mm
Cylinder Head Wall [mm]
Ma sát 1 Các hệ số trong công thức tính áp suất ma Coefficients in formula of 0.5÷1.1 (chọn theo
Friction sát hiệu quả (A; B…) Friction Mean Effective Pressure khuyến cáo)
Pfr=A.Cm+B.p
where:
Cm is a mean piston speed, [m/s];
p is a mean cyliinder pressure,
[bar];
A is a coefficient (0.1)
B is a coefficient (0.092)
Heat TransferTruyền nhiệt
1 Các yếu tố trong công thức tính hệ số Factor in the Woschni's Heat (chọn theo
truyền nhiệt của Woschni Transfer Coefficient Formula 110 khuyến cáo)
- Đ/c diesel cao tốc Recommended:
- Đ/c diesel tốc độ trung bình High Speed Diesel (115 ...135)
- Đ/c diesel tốc độ thấp 115 ...135
- Động cơ (hút khí tự nhiên) Medium Speed D (105 ..110)
- Động cơ tăng áp 105 ...110
Low Speed Diesel(85...105)
85 ...105
SI Naturally Aspirated Engine up
to 200
up to 200
SI Supercharged Engine
up to 200
up to 200
2 Nhiệt độ trung bình của thành xi lanh tại Mean Temperature of Cylinder K 600 (chọn theo khuyến cáo)
khu vực khi PT ở điểm chết trên Liner Wall in the region of piston
TDC
Cooling SystemHệ thống làm mát
- Trình tự Cách tính áp suất vào trung bình -Way of Calculation of Mean
Turbine Turbine Inlet Pressure—
- Thiết lập một cách rõ ràng -Set Explicitly
- Tính trên Tỷ lệ áp suất - Calculate on Presure Ratio
- Tính trên cân bằng công suất giữa các - Calculate on Power Balance
tua-bin và máy nén between Turbine and Compressor
is a function of airflow
2 Nhiệt độ nước làm mát trong không khí Coolant Temperature in the air Độ K 288
mát intercooler
- Nhiệt độ nước làm mát bằng với nhiệt độ - Coolant Temperature is Equal to
môi trường xung quanh Ambient Temperature
3 Hiệu suất nhiệt của bộ làm mát trung gian Thermal Efficiency Ecool=
(Intercooler)
4 Tổn thấp áp suất tại bộ làm mát trung gian Air Pressure Losses kPa(ba (0.02...
r) 0.1)
1 Mức độ hồi lưu khí xả (hệ số hồi lưu khí Set EGR ratio in Operating Mode
xả) table
9 + Tổn thất áp suất tại bộ làm mát Losses of pressure in cooler [bar] kPa ?
Denotations of Diesel-RK
The integral engine parameters
Total parameters of engine with turbocompaunding or supercharging
P_ovrl Overall Brake Power in view of geared turbine (T), geared compressor (C) (supercharger), or geared turbocharger (TC) kW
dP_add Power added by geared units: T/C/TC kW
Torq_ovrl Overall engine Brake Torque in view of geared units: T/C/TC Nm
BMEP_ovrl Overall Brake Mean Effective Pressure of engine in view of geared units: T/C/TC bar
SFC_ovrl Overall Specific Fuel Consumption in view of geared units: T/C/TC kg/kWh
Eta_ovrl Overall Engine Efficiency in view of geared units: T/C/TC
Pdrv_hp Power added to output shaft by geared unit (T/C/TC) of High pressure (HP) stage kW
Pdrv_lp Power added to output shaft by geared unit (T/C/TC) of Low pressure (LP) stage kW
PR_pT Pressure Ratio of Power Turbine
PR_edC Pressure Ratio of engine driven Compressor (Supercharger)
Eta_mG Mechanical Efficiency of Gear between piston engine and geared units: T/C/TC
Additional Combustion Chamber (CC) before power turbine
AddCom.Ch Flag of presented Additional Combustion Chamber: is 0 if CC is not presented; is 1 if CC is presented.
FF_ad.cc Fuel Flow in additional Combustion Chamber kg/h
Sigm_ACC Factor of Total Pressure in Additional Combustion Chamber
Ksi.z_ACC Efficiency of Combustion in Additional Combustion Chamber
Piston engine parameters
RPM Engine Speed 1/min
P_eng Brake Piston Engine Power kW
BMEP Brake Mean Effective Pressure bar
Torque Brake Torque Nm
m_f Mass of Fuel Supplied per cycle g
m_Me_kg/h Mass Gas Consumption of Gas Engine. It is assumed the fuel gas is Methane. kg/h
m_Me_m3/h Volume Gas Consumption. Volumetric consumption is calculated using ambient pressure and temperature of Methane. m3/h
SFC Specific Fuel Consumption kg/kWh
Eta_f Efficiency of piston engine
IMEP Indicated Mean Effective Pressure bar
SFC_i Indicated Specific Fuel Consumption kg/kWh
Eta_i Indicated Efficiency
FMEP Friction Mean Effective Pressure bar
Eta_m Mechanical Efficiency of Piston Engine
i_cyl Number of Cylinders of piston engine
Environmental parameters, Turbocharging and Gas Exchange parameters
p_sea Static Atmospheric Pressure on sea level bar
T_sea Static Atmospheric Temperature on sea level K
A_ab.sea Altitude above sea level km
v_flight Velocity of Flight (for aircraft engine only) km/h
p_amb Static Ambient Pressure bar
T_amb Static Ambient Temperature K
po_amb Total Ambient Pressure at current conditions bar
To_amb Total Ambient Temperature at current conditions K
dp_in Differential Pressure in Induction Air device bar
Sigma_in Total pressure recovery coefficient of Induction Air device
dp_out Differential Pressure in exhaust (tail) system bar
Sigm_out Total pressure recovery coefficient in exhaust (tail) system
po_afltr Total Pressure after Induction Air Filter bar
p_Te Exhaust Back Pressure, or Turbine back pressure of engine with gas turbine bar
p_C Boost Pressure before Inlet Manifold bar
T_C Temperature before Inlet Manifold K
p_C.appr Compressor Discharge Pressure, or it first approach (if compressor map is used) bar
T_C.appr Compressor Discharge Temperature or it first approach (if compressor map is used) K
m_air Mass Airflow of Piston Engine, kg/sec. One includes EGR gas flow
Eta_TC Turbocharger Efficiency
po_T Average Total Turbine Inlet Pressure bar
To_T Average Total Turbine Inlet Temperature K
m_gas Mass Exhaust Gasflow of Piston Engine kg/sec
A/F_eq.t Total Air Fuel Equivalence Ratio (A/F)actual = m_C.hp / Fuel_Mass_Consumption; (A/F_eq) = (A/F)actual / (A/F)stoichiometric
F/A_eq.t Total Fuel Air Equivalence Ratio. (F/A_eq.t) = 1 / (A/F_eq.t)
Eta_v Volumetric Efficiency
x_r Residual Gas Mass Fraction
Phi Coefficient of Scavenging (Delivery Ratio) / (Volumetric Efficiency)
PMEP Pumping Mean Effective Pressure bar
BF_int Burnt Gas Fraction Backflowed into the Intake Port at valve overlap %
%Blow-by Mass of Blow-by flow through piston rings Rated to overall air mass flow of piston engine in percents.
Exhaust Gas Recirculation System
EGR Exhaust Gas Recirculation Ratio
v_v.in Air Velocity at Venturi nozzle inlet
T_egr Exhaust Gas Recirculation Temperature before mixing K
m_egr Exhaust Gas Recirculation Flow Rate kg/s
Lam2.egr Rated Corrected Velocity of fresh air mixed with recirculated exhaust gas in Venturi nozzle Throat
Sigma Total pressure coefficient of Venturi nozzle: s = p*3 / p*1.
p_v.min Venturi Nozzle Throat Pressure (static) bar
C_s.egr Stoichiometric Burned Gas Fraction after Venturi Nozzle (in inlet of intake manifold)
A_egr Effective flow Area of EGR discharge holes. If Exhaust gas recirculation is not available due to: pv.min>pbefore_turbine, the mm2
A_egr≤ 0.
dp_ev Difference of pressure between Exhaust Manifold bar
pbefore_turbine and Venturi Throat pv.min
T_mix Тemperature of Air and EGR mixture K
m_air.t Total Intake Mass Airflow of the Engine kg/sec
m_gas.t Total Exhaust Mass Gasflow of the Engine kg/sec
Intake system parameters
p_int Average Intake Manifold Pressure bar
T_int Average Intake Manifold Temperature K
Tw_int Average Intake Manifold Wall Temperature K
hc_int Heat Transfer Coefficient in the Intake Manifold W/(m2 K)
hc_int.p Heat Transfer Coefficient in the Intake Port W/(m2 K)
Exhaust system parameters
p_exh Average Exhaust Manifold Pressure (static) bar
T_exh Average Exhaust Manifold Temperature (static) K
v_exh Average Gas Velocity in exhaust manifold m/sec
Tw_exh Average Exhaust Manifold Wall Temperature K
hc_exh Heat Transfer Coefficient in Exhaust Manifold W/(m2 K)
hc_exh.p Heat Transfer Coefficient in Exhaust Port W/(m2 K)
Prechamber parameters
V_p/V_c Ratio of the Prechamber Volume to Compression Volume
V_p Prechamber Volume cm3
D_p.n Diameter of Prechamber Nozzle mm
Theta_p.i Prechamber Gas Injection Inition. Before TDC. Start Of Injection. deg
Theta_p.d Prechamber Gas Injection Duration deg
x_f.p Fuel Mass Fraction Delivered into Prechamber (Ratio of the prechamber fuel mass to full mass of fuel supply)
m_Me_kg/h Mass "Methane" Consumption. Mass gas flow through prechamber. kg/h
A/F_eq.p Air Fuel Equivalence Ratio in the Prechamber is calculated as (A/F_eq) = (A/F)actual_p / (A/F)stoichiometric;[1]
where: (A/F)actual_p= Prechamber_Fresh_Air_Mass / m_Me_kg/h
F/A_eq.p Fuel Air Equivalence Ratio in the Prechamber (F/A_eq) = 1 / (A/F_eq)
Phi_z.p Combustion Duration in the Prechamber is used in Wiebe model [1] deg
m_w.p Wiebe's Factor in the Prechamber, see Wiebe model [1].
Parameters of injection and combustion
A/F_eq Air Fuel Equivalence Ratio in the Cylinder (A/F_eq) = (A/F)actual / (A/F)stoichiometric ;[1] where: (AF)actual =