You are on page 1of 16

Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

CẤU TRÚC TOPIK II

STT Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ


1 A/V 든(지) 1. Thể hiện việc dù có làm gì thì cũng không  내가 어디에 가든지 상관하지 마세요.
N(이)든지 thành vấn đề, không sao hết. Tôi có đi đâu thì cũng đừng quan tâm (để ý, can dự).
A/V 았/었든(지) 2. Thường chỉ dùng khi nói, lúc này phía  내 친구는 뭘 먹든지 정말 맛있게 먹어요.
Dù…. trước thường đi với ‘무엇, 어디, 누구, Bạn của tôi có ăn món gì thì cũng ăn một cách cực kỳ
언제, 어떻게’ và chủ yếu dùng với động ngon miệng.
từ.  방이 크든지 작든지 아무 거나 구해 주세요.
3. Thường dùng dưới dạng ‘든지…든지’ có Phòng có rộng hay chật hãy cứ tìm bất cứ cái nào giúp
nghĩa ‘hoặc là…hoặc là’, ‘…hay là…’, tôi.
được dùng để thể hiện rằng trong nhiều  비가 오든지 안 오든지 상관없이 나갈 거예요. Trời có
thứ, có thể chọn một thứ hoặc là chọn thứ mưa hay không cũng không sao cả, tôi vẫn sẽ đi ra ngoài.
nào cũng không thành vấn đề. Lúc này  사람들이 음식을 먹든지 말든지 상관없이 일단 많이
thường xuất hiện động từ hay tính từ 준비해 놓을게요.
mang nghĩa tương phản.
Mọi người có ăn đồ ăn hay không thì cũng không quan
4. Ngoài ra còn có thể dùng dưới dạng –
trọng, trước hết tôi sẽ cứ chuẩn bị sẵn thật nhiều.
든지 말든지.
 이 일은 남자든지 여자든지 성별과 관계없이 다 할 수
5. Từ ‘든지’ có thể giản lược ‘지’ trong khi
있어요.
dùng.
Việc này thì không có liên quan gì đến giới tính, con trai
hay con gái cũng có thể làm được
2 V/A 더라도 1. Vế 2 không liên quan, không chịu ảnh  배가 고프더라도 교실에서는 음식을 먹으면 안 된다.
N(이)더라도 hưởng khi giả định ở vế 1 xảy ra. Lúc này Cho dù bụng có đói thì cũng không được ăn đồ ăn trong
았/었더라도 vế 1 không thể làm ảnh hưởng đến vế 2. lớp học.
Cho dù/dù có… 2. Nếu dùng kết hợp với ‘아무리, 비록 (cho  삶이 좀 힘들더라도 포기하지 마세요.
thì…(cũng) dù, dẫu cho, dù có)’ sẽ có thể nhấn mạnh Cho dù cuộc sống có khó khăn thì cũng đừng từ bỏ
được ý nghĩa của câu. (buông xuôi).

1
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

 아무리 좋은 약을 먹었더라도 그 사람은 낫지 않았을


거야.
Cho dù đã uống thuốc tốt đến đâu người đó vẫn không
đỡ hơn (bình phục).
 회사의 사장님이더라도 마음대로 직원을 채용할
수는 없어요.
Cho dù là giám đốc công ty thì cũng không thể tuyển
dụng nhân viên một cách tùy tiện.
3 아/어 봐야 1. Cấu trúc tương tự: 아/어/해 도= 다고  아무리 찾아봐도 못 볼 것 같다.
Dẫu, dù 해도 = 다 해도 = 아/어/해 봤자 Hình như dù có tìm kiếm cũng không thể tìm được
 그 학생은 열심히 공부해 봐야 시험 때 너무 긴장해서
잘 못 보겠지.
Học sinh đó dù cho học hành chăm chỉ nhưng hình như
khi thi vì căng thẳng nên không thi tốt
4 V 다 보면 1. Nếu hành động của vế trước cứ lặp đi lặp  매일 한국 친구 만나다 보면 한국어를 잘 하게 될
V 다가 보면 (Văn lại nhiều lần thì sẽ có một kết quả nào đó 거예요
viết) xảy ra, hoặc là sẽ có một sự thật nào đó Nếu gặp bạn Hàn Quốc mỗi ngày thì bạn sẽ giỏi tiếng
Nếu(liên tục) làm gì xảy ra. Ngữ pháp này thuộc dạng câu giả Hàn
đó …thì… định nên đuôi câu thường là dự đoán, sự  외국에서 혼자 살다 보면 고향이 그리워질 거예요.
việc chưa xảy ra.
Nếu sống một ngoài ở nước ngoài thì sẽ nhớ quê hương
2. Không sử dụng thì quá khứ hoặc tương lai
trước -다 보면, và mệnh đề sau không
chia ở thì quá khứ.
5 N(이)라면 1. Dùng khi giả định cái đó như là điều kiện.  내가 너라면 그런 선택은 하지 않았을 거야.
Nếu…thì… 2. Có thể dùng dưới hình thức’ N(이)라면 Nếu tớ là cậu thì đã không chọn điều đó
N 이다’ trong đó danh từ được lặp lại để  사고로 크게 다치지 않은 것도 그나마 다행이라면
thể hiện sự công nhận và tiếp nhận một 다행이다.
tình huống là như vậy. Việc không bị thương nặng bởi tai nạn dù sao thì cũng là
may mắn rồi.

2
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

6 A/V 거든 1. Dùng để thể hiện điều kiện hay một sự giả  바쁘지 않거든 잠깐 만납시다.
N(이) 거든 định. Nếu bạn không bận thì hãy gặp nhau một lát
Nếu, nếu như 2. Mệnh đề phía sau thường là thể mệnh  할 말이 있거든 오늘 일이 끝난 후에 하세요.
lệnh, nhờ cậy, khuyên nhủ, hứa hẹn - Nếu có gì cần nói thì hôm nay sau khi xong việc hãy nói
(으)세요, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ게요 hay nha.
là thể hiện sự suy đoán -겠-, -(으)ㄹ
것이다, -(으)려고 하다.
7 V ㄴ/는다면 1. Được dùng khi giả sử, một kết quả nào đó  키가 좀 더 크다면 농구 선수가 되었을 거예요.
A(으)ㄴ다면 xảy ra có điều kiện. Nếu cao thêm xíu nữa thì có thể trở thành vận động viên
N(이)라면 2. Hành động ở vế 1 có khả năng xảy ra bóng rổ
A/V 았/었다면
thấp, và vế 2 chỉ xảy ra khi vế 2 xảy ra.  친구 결혼식에 초대를 받는다면 꼭 참석해야지요.
3. Động từ, tính từ chia ở thì quá khứ thể Nếu bạn mà mời đến đám cưới thì nhất định sẽ đến tham
Nếu/ Nếu như (giả
hiện sự tiếc nuối, ân hận về tình huống đó dự rồi
định hay điều kiện)
rất nhiều  내가 의사라면 모든 병을 고치고 싶어요.
Tôi mà làm bác sĩ sẽ muốn chữa trị tất cả các loại bệnh
8 V/A 더니 1. Hành động nối tiếp nhau  그녀가 편지를 읽더니 울기 시작했어요.
N(이)더니 2. 2 vế có tính tương phản (đối lập giữa quá Cô ấy đọc thư là bắt đầu khóc.
았/었더니 khứ và hiện tại của một sự việc, trạng thái  그 두 사람은 사귀기 시작하더니 6 개월만애
mà người nói trực tiếp chứng kiến, trải 결혼했어요.
Vậy mà, thế mà….
nghiệm)
Mới khi nào…. mà 2 người đó bắt đầu quen nhau là sau đó đã kết hôn mới
3. Nguyên nhân – kết quả
chỉ sau 6 tháng
4. Chủ ngữ 2 vế phải giống nhau, không
 어제는 덥더니 오늘은 시원하다.
được dùng 나,저,우리(았/었더니 có thể
Hôm qua nóng mà hôm nay mát.
khác chủ ngữ)
 민수 씨가 전에는 술을 자주 마시더니 요즘은 전혀 안
5. Khi nói một cách khác quan về cảm xúc,
마셔요.
tâm trạng hay tình trạng sức khỏe của bản
thân thì có thể sử dụng chủ Trước đây Minsu thường xuyên uống rượu vậy mà dạo
này hoàn toàn không uống
ngữ 나,저,우리
 철수 씨는 열심히 공부하더니 장학금을 받았어요.

3
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

Chulso đã học hành chăm chỉ nên (do đó) nhận được học
bổng.
 며칠 잠을 못 잤더니 좀 피곤해요.
Mấy hôm nay không thể ngủ nên tôi hơi mệt.
9 V/A + (으)ㄹ 정도로 1. Biểu hiện sự tương ứng phù hợp của vế  못 걸을 정도로 배가 넘 고팠어요. = 너무 고파서 못
(giữa câu) sau với giá trị hoặc tính chất ở hành động 걸을 정도였어요.
V/A (으)ㄹ 정도이다 vế trước. Lúc này có thể giản lược ‘로’. Tôi đã đói đến mức không thể đi nổi rồi.
(cuối câu) 2. Biểu hiện tương tự là ‘(으)ㄹ 만큼’(chia  죽을 정도로 날싸가 더워요. = 날씨사 더워서 죽을
Đến mức, đến nỗi… như định ngữ, có thể chia cả thì hiện tại, 정도예요.
N 정도 = N 쯤 quá khứ, tương lai, còn 정도로 chỉ sử Thời tiết nắng nóng đến mức chết người.
(khoảng) dụng V/A(으)ㄹ  정신을 못 차릴 정도로 술을 마시면 어떻게 합니까?
3. Có thể xài ở dạng 는 정도로 그치다 Uống rượu đến nỗi không thể tỉnh táo thì biết làm sao
đây?
 선생님은 화가 머리 끝까지 났지만, 그를 한대 때리는
정도로 그쳤다.
Giáo viên tức bốc khói nhưng nhịn chỉ đánh anh ta 1 cái.
10 V/A (으)ㄹ까 봐 1. Diễn đạt sự lo lắng, lo âu: Chỉ dùng cho  아이가 실망할까 봐 아직 말 못 했어요.
Sợ là….nên… những thứ có thể xảy ra, không thể dùng Tôi sợ rằng những đứa trẻ sẽ thất vọng, nên tôi vẫn chưa
với những thứ đã, đang và sẽ xảy ra một thể nói ra.
cách chắc chắn rồi. Có thể dùng dạng  아이가 길을 잃어버릴까 봐 걱정이 됐어요.
(으)ㄹ까 걱정이다 hoặc -(으)ㄹ까 Tôi sợ rằng con bé sẽ lạc đường.
걱정했다  비가 올까 봐 우산을 가져왔는데 비가 안 오네요.
2. Giải thích lí do cho một quyết định dựa Tôi đã mang theo một chiếc ô vì lo rằng trời sẽ mưa,
trên một sự giả định, phỏng đoán: Khi bạn nhưng trời đã không mưa.
quyết định làm một thứ gì đó dựa trên giả  오늘은 좀 쉴까 봐요.
định mà có thể là một quyết định tốt hay Tôi nghĩ có thể tôi phải nghỉ một chút vào hôm nay
có ích, (cuối cùng có thể đã không xảy ra
giả định đó).

4
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

3. Tương tự ngữ pháp (으)ㄹ까 싶어(서),


(으)ㄹ지도 몰라(서)
4. V/A (으)ㄹ까 보다: đứng cuối câu, thể
hiện kế hoạch chưa chắc chắn
11 V 는 대로, A(으) ㄴ 1. Thực hiện vế sau như hành vi đang xảy ra  그 사람이 어떤 사람인지 아는 대로 말해 보세요.
대로, N 대로 ở vế trước đó. Hãy thử nói theo như những gì bạn biết (xem) người đó
있다, 없다 +는 대로 2. Với trường hợp của tính từ thể hiện trạng là người như thế nào.
thái ở vế sau trở thành mức độ giống như  인기가 많으면 많은 대로 걱정이 많다.
QK: V(으) ㄴ 대로
ở vế trước. Lúc này thường xuyên sử Nếu càng được mến mộ nhiều nỗi lo lắng càng nhiều
Như, cứ như, theo
dụng dưới hình thái ‘(으)면 (으)ㄴ 대로’. theo. (càng nổi tiếng thì càng stress)
như
Ngay khi… 3. Khi kết hợp với dẫn dụng gián tiếp ‘자고  부모님이 하라는 대로 하면 손해 볼 일은 없을
하다, (으)라고 하다’ thì biến thành dạng 것이다.
‘자는 대로, (으)라는 대로’ Nếu cứ làm theo như bố mẹ yêu cầu sẽ chẳng thiệt (mất
4. Biểu hiện ý nghĩa vế sau xảy ra ngay tức mát) gì đâu.
khắc sau khi hành vi ở vế trước kế thúc.  요리책에 쓰여 있는 대로 요리하면 어렵지 않아요.
Trường hợp này bằng với cấu trúc 자마자 Nếu nấu ăn theo những gì có viết trong sách nấu ăn sẽ
(자마자 có thể dùng với tình huống trong không khó.
quá khứ còn 는 대로 thì không thể,  어제 들은 대로 솔직하게 이야기해 줘야 해요.
자마자 có thể dùng với các tình huống Phải nói chuyện một cách thành thật theo như (những gì)
ngẫu nhiên còn 는 대로 thì không thể) đã nghe hôm qua.
5. Ở vế sau chủ yếu xuất hiện các nội dung  약속대로 6 시에 정문에서 만나요.
như đề nghị, rủ rê, yêu cầu, mệnh lệnh, Hãy gặp nhau lúc 6 giờ ở cổng chính như hứa hẹn nha.
hứa hẹn, kế hoạch hoặc ý chí về hiện tại  그 사람을 찾는 대로 연락해 줄게요.
hoặc tương lai. Tôi sẽ liên lạc ngay khi tìm thấy người đó
6. Do mang ý nghĩa là thực hiện vế sau sau  돈을 모으는 대로 여행을 떠날 거예요.
khi hoàn thành việc ở vế trước nên thường Tôi sẽ đi du lịch ngay khi gom đủ tiền
xuyên kết hợp với các từ như ‘다, 모두,  일이 완전히 끝나는 대로 연락해 주시겠어요?
전부, 완전히 Bạn hãy liên lạc với tôi ngay khi công việc kết thúc hoàn
toàn được chứ?

5
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

12 N 에 불과하다 1. Thể hiện mức độ không như thực tế, và  회사성공은 인원의 노력덕분에 얻은거고 제가 한
Bất quá, chỉ là chỉ ở mức trung bình nào đó 일이 일부분에 불과하다 .
2. N 에 불과하지만: Mặc dù ở hiện Thành công của công ty là nổ lực của nhân viên và tôi
tại….nhưng tương lai(sau này) có thể…. chỉ đóng góp một phần nhỏ thôi
 지금은 작은 문제에 불과하지만 머지않은 미래에 큰
문제가 될 가능성이 커요.
Bây giờ chỉ là vấn đề nhỏ nhưng trong tương lai gần nó
có khả năng lớn sẽ trở thành vấn đề lớn.
13 V/A (으)ㄹ 뿐, 1. Thể hiện ngoài trạng thái hay tình huống  그 분의 얼굴먼 알 뿐 성함을 몰라요.
N일뿐 mà từ ngữ phía trước diễn đạt thì không Chỉ biết có khuôn mặt của vị ấy mà không biết quý danh.
았/었을 뿐 có cái nào đó khác cả (diễn tả 1 sự việc  그 사람을 잠깐 파티에서 봤을 뿐 이야기해 본 적은
không hơn không kém với mệnh đề phía 없어요.
Cuối câu, chia ngữ
trước)
pháp dùng (으)ㄹ Chỉ gặp người đó chốc lát ở bữa tiệc mà chưa bao giờ nói
2. Tương tự với cách biểu hiện này có khi
뿐이다 chuyện.
dùng -(으)ㄹ 따름이다. Thường thì -
Chỉ, chỉ là  우리는 그냥 친구 사이일 뿐이니까 다들 오해하지
(으)ㄹ 뿐이 다 dùng trong văn viết hay
마세요.
văn nói, còn -(으)ㄹ 따름이다 thì được Vì chúng tôi chỉ là bạn bè (bình thường) nên đừng hiểu
dùng trong văn viết hay một hoàn cảnh lầm gì cả.
thật trang nghiêm.  아까부터 아무리 달래도 울기만 할 뿐이다.
3. (으)ㄹ 뿐이다 có cách dùng rộng hơn, thể Dù vừa nãy có dỗ thế nào cũng chỉ khóc.
hiện ý chí chủ ngữ  우리 여자 친구가 예쁠 뿐만 아니라 공부를 잘합니다
4. Để nhấn mạnh cũng thường kết hợp 기만 Bạn gái tôi không những đẹp mà còn học hỏi nữa
할 뿐이다, 만 -(으)ㄹ 뿐이다.  그 남학생이 영어를 잘할 뿐더러 불어도 잘합니다 .
5. ㄹ/을 뿐만 아니라: không những… mà Nam sinh đó không chỉ giỏi tiếng Anh mà còn giỏi tiếng
còn… (tương đương . 뿐더러, tuy Pháp nữa
nhiên 뿐더러 hầu hết là dùng với động từ,
tính từ và không dùng được với danh từ)

6
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

14 V/A(으)ㄹ 따름이다 1. Diễn tả ý nghĩa ngoài tình huống hiện tại  그렇게 멋있는 남자를 만나다니 나는 지수가 부러울
N 일 따름이다 thì không có một khả năng nào khác hay 따름이었다.
A/V 았/었을 따름이다 một sự chọn lựa nào khác Thấy bảo là Ji-su gặp một chàng đẹp trai như vậy nên tôi
Chỉ có, chỉ đành…. chỉ còn biết ghen tị với cậu ấy mà thôi.
Chỉ còn biết…  선생님께 심려를 끼쳐 드려 죄송할 따름입니다.
Không thể khác là… Khiến thầy phải lo lắng nên em chỉ còn biết xin lỗi mà
thôi.
 (내가)일이 있어서 온 게 아니라 오직 그 사람을
만나러 왔을 따름이에요.
Không phải tôi đến do có việc mà do chỉ có đến gặp
người đó thôi.
 저는 한국어를 공부하는 학생일 따름이에요.
Tôi chỉ là học sinh học tiếng hàn thôi
15 V/A (으)ㄹ 지도 1. Được sử dụng khi biểu hiện có khả năng  비가 올지도 몰라서 하루 종일 우산을 들고 다녔다.
모르다 sẽ xảy ra hay xuất hiện việc gì đó (phỏng Không biết chừng trời sẽ mưa nên tôi đã mang theo ô
N 일지도 모르다 đoán, nghi ngờ) bên mình cả ngày.
았/었을지도 모르다  수업이 끝났을지도 모르니까 연락해 보자.
Không biết chừng, Vì biết đâu buổi học đã kết thúc rồi nên thử liên lạc nào.
biết đâu, có lẽ…  외국 사람일지도 몰라서 영어로 물어 봤다.
Có lẽ là người nước ngoài nên thử hỏi bằng tiếng Anh
xem sao
16 V 고자 1. Là biểu hiện dùng trong văn viết thể hiện  선배님에게 좋은 이야기를 듣고자 이렇게
Để, để cho việc làm hành động ở vế sau là vì, là dành 찾아왔습니다.
V 고자 하 다 cho về trước. Tôi đã tìm đến như thế này là để nghe chuyện tốt từ tiền
Định, muốn 2. Khi dùng với hình thức ‘고자 하다’ nó bối.
thể hiện việc có kế hoạch hoặc ý đồ sẽ  많은 것들을 보고 배우고자 이번 여행을 계획하게
làm một việc nào đó. 되었습니다.
3. Cấu trúc tương tự là ‘(으)려고 Tôi đã lên kế hoạch cho chuyến đi này để xem và học hỏi
nhiều điều.

7
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

 굶어서 살을 빼고자 하는 것은 건강에 좋지 않다.


Việc muốn nhịn đói giảm cân là không tốt cho sức khỏe.
17 A/V(으)ㄹ수록 1. Biểu hiện tình trạng hay kết quả ở vế 2 có  한국어는 공부할수록 재미있어요.
N 일수록 sự biến đổi theo sự gia tăng hay lặp lại, Tiếng hàn càng học càng thú vị
Càng…càng… nhắc lại ở vế 1.  갈수록 길이 좁아져요.
2. Nếu sử dụng với (으)면 ở dạng Càng đi đường càng chật
V(으)면 V(으)ㄹ수록 sẽ càng nhấn mạnh  노트북은 작으면 작을수록 더 비싸요.
hơn Máy tính laptop càng nhỏ càng mắc
 생각을 많이 하면 할수록 짜증이 나요.
Càng nghĩ nhiều thì càng bực mình.
 부자일수록 돈을 아끼는 것 같아요.
Hình như người càng giàu càng tiết kiệm.
18 V/A 아/어서 그런지 1. Dùng để thể hiện ý nghĩa ‘vì vế trước mà  날씨가 따뜻해서 그런지 꽃이 더 많이 핀 것 같다.
N(이)라서 그런지 xảy ra vế sau mặc dù lý do này có thể Vì thời tiết ấm áp hay sao mà dường như hoa đã nở thêm
Chẳng biết có phải không chắc chắn (Không phải lý do xác rất nhiều.
vì….hay không mà… thực, rõ ràng mà chỉ là suy nghĩ mơ hồ  아기가 배가 고파서 그런지 자꾸 운다.
như vậy). Có phải do đói hay không mà em bé cứ khóc hoài.
2. Có biểu hiện tương tự là ‘아/어서인지  요즘 제일 인기 있는 배우가 출연한 영화라서 그런지
극장에 사람이 많다.
Chẳng biết có phải vì là bộ phim có diễn viên nối tiếng
nhất gần đây diễn xuất hay không mà có nhiều người ở
rạp chiếu phim vậy.
 옷이 좀 작아서 그런지 움직이기 불편하다. =옷이 좀
작아서인지 움직이기 불편하다.
Có phải vì áo hơi nhỏ hay sao mà việc di chuyển bị bất
tiện.
19 A/V 던 N 1. Hồi tưởng lại một hành động đã xảy ra  당신이 떠나던 날에 나는 많이 울었어요.
trong quá khứ. Ngày anh ra đi em đã khóc rất nhiều.
 내가 먹던 사과를 누가 먹었어요?

8
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

2. Trạng thái hoặc sự việc nào đó bị ngưng Ai đã ăn quả táo tớ còn ăn(dở) vậy?
lại trong khi vẫn chưa được hoàn tất và  이 노래는 제가 고등학교 때 자주 듣던 노래예요.
kết thúc trong tình trạng vẫn còn dở dang. Đây là bài hát mà tôi thường hay nghe hồi còn học cấp 3
Thường dùng với trạng từ “지남 달,  내가 타던 자동차를 친구에게 팔았어요.
지남주, 어제, 저번에” Tôi đã bán cho bạn chiếc xe hơi mà tôi từng chạy.
3. Hồi tưởng lại sự việc thường xuyên xảy ra
trong quá khứ. Thường đi với trạng từ
“가꿈, 자주, 항상”
4. Sử dụng khi nói đến một món đồ nào đó
không phải là cái món đồ mới mà là đồ đã
qua sử dụng
20 V/A 았/었던 N 1. Hồi tưởng lại một hành động, trạng thái  이것은 제가 작년 축제 때 신었던 신발이에요.
이었/였던 N nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Đôi giày này năm ngoái mình đi lúc lễ hội này
2. Diễn tả một hành động nào đó ở hiện tại  아침에는 추웠던 날씨가 지금은 따뜻하네요.
đã không còn được tiếp tục và đã hoàn Sáng nay trời lạnh mà giờ thì ấm rồi.
thành trong quá khứ.  그렇게 어렸던 아이가 이제 어른이 되었어요.
3. Gắn sau tính từ để nói đến sự đối lập về
Mới ngày đó trẻ con giờ đã lớn trưởng thành rồi.
trạng thái ở quá khứ và hiện tại.
 3 년 전에 대학생이었던 지원 씨가 이제는 결혼하여
4. Diễn tả hành động chỉ xảy ra 1 lần trong
아이 엄마가 되었다.
quá khứ
Ji-won đã từng là sinh viên 3 năm trước đây giờ đã kết
hôn và trở thành một bà mẹ rồi.
21 V(으)ㄴ/는 1. Sử dụng khi muốn phỏng đoán hay suy  어제 몸이 안 좋다고 했는데 많이 아픈 모양이에요.
(으)ㄹ모양이다 đoán về một tình huống cụ thể sau khi Hôm qua cô ấy nói cô ấy không được khỏe nên chắc là
A (으)ㄴ 모양이다 trực tiếp chứng kiến hay nghe về tình cô ấy ốm rồi.
huống đó.  등산복을 입은 걸 보니까 산에 가는 모양이에요.
N 인 모양이다
2. Rất nhiều trường hợp trước ‘-(으)ㄴ/는 Nhìn cậu ấy mặc đồ leo núi thế kia, chắc đang đi leo núi
Chắc là, có vẻ, dường
như 모양이다’ sử dụng cấu trúc ‘- (으)ㄴ/는 rồi.
걸 보니까’ với ý nghĩa làm căn cứ để  한국어를 못 알아듣는 걸 보니 외국인인 모양이다.
phỏng đoán.

9
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

3. Sử dụng cấu trúc này để người nói phỏng Thấy không thể nghe hiểu được tiếng Hàn thì có lẽ là
đoán dựa trên những việc đã chứng kiến người ngoại quốc rồi
hoặc nhìn thấy nên không được sử dụng
để mô tả những gì người nói trực tiếp làm
4. Không sử dụng cấu trúc này khi căn cứ
phỏng đoán mang tính chủ quan. Nghĩa là,
khi người nói suy đoán một cách mơ hồ
hoặc dựa trên ý kiến chủ quan của cá nhân
22 V 는 듯하다 1. Thể hiện ý dự đoán nội dung của vế trước.  방이 좀 추운 듯해.
V (으)ㄴ 듯하다 Ngoài ra cũng sử dụng khi người nói biểu Phòng có vẻ như hơi lạnh.
N 인 듯하다 hiện một cách nhẹ nhàng suy nghĩ của bản  듣지 않아도 엄마의 잔소리가 들리는 듯해.
thân về điều gì đó. Dù tôi không nghe cũng có vẻ như bị nghe mẹ tôi cằn
있다/없다 + 는 듯하다
2. Nếu lặp lại cùng một động từ, dùng nhằn.
QK: V(으)ㄴ 듯하다
dạng '-ㄹ 듯 -ㄹ 듯 하다' để biểu hiện sự  몸이 좀 안 좋아서 내일 회사에 못 갈 듯합니다.
TL: A/V(으) ㄹ
suy đoán có vẻ như sắp thực hiện hành Vì cơ thể không khỏe nên chắc là mai không thể đến
듯하다 động này nhưng lại không thực hiện. công ty được.
Có vẻ, như thể, chắc
 저분이 우리 학교 교수님인 듯해요.

Vị đó hình như là giáo sư trường chúng ta
 손님이 물건을 살 듯 살 듯 하더니 안 사고 가
버렸어요.
Khách hàng như muốn mua hàng rồi lại không mua bỏ đi
mất.
23 다고 치다 (chia như 1. Xuất phát từ động từ 치다 : tính, xem  비행기를 탄다고 쳐도 내일까지는 못 간다.
văn viết) như, nghĩ như, coi như Mai cũng không thể đến được kể cả có đi máy bay.
Đoán rằng, cho rằng, 2. Cấu trúc tương tự: 는다고 가정해 보다:  가령 다리가 부러졌다고 치자.
giả dụ giả sử rằng Giả sử là chân cậu bị gẫy đi.
 그 말이 맞다고 쳐요.
Cứ cho là lời nói đấy đúng đi.

10
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

24 V 는 체하다 1. Thể hiện trạng thái, hành động nao đó trên  돈이 많이 있는 체하지만 만원도 없어요
A(으)ㄴ체하다 thực tế không phải là như vậy, nhưng lại Anh giả vờ làm ra vẻ có nhiều tiền nhưng thật ra không
N 인체하다 tô điểm, thể hiện nó giống thế có đến 10 ngàn won
2. Cấu trúc tương tự: ㄴ/은 척하다  컴퓨터를 잘 할 줄 모르는데 잘 할 체를 했어요
QK: V(으)ㄴ체하다
있다/없다 + 는 체하다 Tôi không biết sử dụng máy tính nhưng tỏ vẻ là biết rõ
vậy
Giả vờ như/ Giả bộ/
Tỏ ra như…  그 여자를 좋아하면서 좋아하지 않은 체를 했어요
Tôi vừa thích cô ấy vừa giả vờ không thích
 자가용이 몇 대 있지만 없는 체를 했어요
Tôi có vài chiếc xe riêng mà tôi giả vờ như không có
25 V 는 편이다 1. Biểu hiện đại thể thuộc vào một loại nào  나는 아무거나 잘 먹는 편이에요.
A(으)ㄴ 편이다 đó. Tôi thuộc diện cái gì cũng ăn được
N 인 편이다 2. Với trường hợp của Động từ, khi nói về  우리 선생님은 멋있는 편이에요.
một việc trong quá khứ có tính lặp lại Thầy giáo của chúng tớ thuộc diện phong độ, bảnh bao.
있다, 없다 + 는
hoặc chung chung thì dùng dạng ‘는  결혼 전에는 요리를 잘 못하는 편이었어요.
편이다
편이었다’ Còn khi nói về thứ mà đã xuất Trước khi kết hôn tôi thuộc vào loại không thể nấu
Vào loại.., thuộc
hiện, nảy sinh trong thời điểm cụ thể ở nướng.
diện…
quá khứ thì dùng ‘(으)ㄴ 편이다/(으)ㄴ  어제는 술을 많이 마신 편이었어요.
편이었다’ Ngày hôm qua là thuộc vào diện đã uống quá nhiều rượu.
3. Khi dùng với động từ thì rất hay sử dụng  저는 적국적인 편이라서 친구를이 많아요.
với các từ như ‘잘, 많이, 조금, 빨리, Tôi thuộc dạng năng động nên có nhiều bạn.
자주…’
26 A/V(으)ㄹ 리가 없다 1. Được sử dụng khi nói nhấn mạnh về việc  밤에 해가 뜰 리가 없어요.
N 일 리가 없다 mà không thể tin nổi hoặc việc mà không Không lẽ nào mặt trời lại mọc buổi đêm như thế
았/었을 리가 없다 có tính khả thi (không có khả năng xảy ra)  여름에 눈이 올 리가 없어요.
như thế. Không lẽ nào mùa hè lại có tuyết rơi như vậy.
Không có lí/ không có
lẽ nào lại như thế 2. Có thể thay 없다 bằng 있다 để chuyển  한번 만났을 뿐인데 아직까지 기억할 리가 있나요?
thành dạng -(으)ㄹ 리가 있다 được dùng Mới gặp có một lần không lẽ vẫn nhớ cho đến tận bây
trong câu nghi vấn. Lúc này có thể sử giờ

11
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

dụng tráo đổi dạng ‘(으)ㄹ 리가 없다’ và  그 사람이 거짓말을 했을 리가 없다.


‘(으)ㄹ 리가 있 나요?’. Người đó không có lý nào lại nói dối.
 비행기 표가 천 원일 리가 없다.
Không có lý nào vé máy bay chỉ có 1.000won
27 V+(으)려는(지) 1. Là sự kết hợp của cấy trúc (으)려고 하다  어머니께 김장을 하시려는 배추를 50 포기나 사셨다.
Vì định, để, + 는지 Vì mẹ định làm kim cho nên đã mua tới 50 cây cải thảo.
muốn….nên… 2. Bằng hình thức rút gọn, khi nhìn hành vi  영희가 나가려는지 옷을 갈아입고 있다.
của một người nào đó ở mệnh đề sau để Vì Yong Hee định đi ra ngoài nên đã thay đồ.
đoán hành vi ở mệnh đề trước.
3. Chủ ngữ là ngôi thứ 3
28 V 느라고 1. Nguyên nhân – kết quả, nhưng vế 2 mang  자느라고 전화를 못 받았어요.
vì…nên tính phủ định, tiêu cực, thường kết hợp Vì mải ngủ mà tôi đã không nghe được điện thoại
vì mải (lo làm gì đó)… với các từ như ‘못, 안, 지 않다, 힘들다,  친구하고 이야기하느라고 학교에 늦었어요.
nên 바쁘다, 늦다, 정신이 없다…’ Vì mải nói chuyện với bạn nên tôi đã đến trường trễ.
2. Chủ ngữ ở hai vế phải giống nhau.  요즘 퇴근 후에 한국어를 배우느라고 드라마를 못
3. Trước 느라고 không thể dùng với quá 봤어요.
khứ 았/었 Gần đây vì việc học tiếng Hàn sau giờ làm việc mà tôi đã
4. Không thể dùng với các động từ thể hiện không thể xem phim truyền hình.
một việc nào đó xuất hiện có tính nhất
thời như ‘넘어지다, 일어나다, 알다,
모르다…’ hoặc với những việc nảy sinh
không phải do ý chí, ý muốn của chủ ngữ
như 감기에 걸리다, 기침이 나다, 길이
막히다…
29 V 는 탓에 1. Bản chất 탓 có nghĩa là lý do hoặc nguyên  시험 문제가 어려운 탓에 학생들의 점수가 좋지 않다.
A(으)ㄴ 탓에 nhân gây ra tình huống tiêu cực nào đó. Đề thi khó nên điểm số của các em học sinh không được
N 탓에 Chính vì thế, cấu trúc -(으)ㄴ/는 탓에 cao
QK: dùng để đổ lỗi, nêu ra lý do, nguyên nhân,  돈이 없는 탓에 원하는 것을 살 수 없었다.
V (으)ㄴ 탓에 căn nguyên, biện hộ, quy trách nhiệm cho

12
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

A 았/었던 탓에 một tình huống không tốt nào đó. Nghĩa Vì không có tiền nên không thể mua được thứ mà mình
Vì…nên… là, mệnh đề sau xảy ra là do mệnh đề thích.
trước.  다른 사람보다 스트레스를 자주 받는 탓에 건강이 안
2. Chỉ có thể sử dụng -(으)ㄴ/는 탓에 với 좋은 편이에요.
kết quả tiêu cực nên nếu dùng với kết quả Do thường xuyên bị stress hơn người khác nên sức khỏe
tốt thì câu sẽ thiếu tự nhiên. tôi thuộc diện không tốt
 졸음운전을 한 탓에 사고를 냈다나 봐요.
Do đã lái xe trong lúc buồn ngủ nên có vẻ đã có tai nạn
xảy ra.
 어렸을 때 키가 작았던 탓에 친구들이 자주 놀렸어요.
Khi còn nhỏ vì chiều cao thấp mà bạn bè đã hay trêu trọc
tôi.
 더운 날씨 탓에 밤에 잠을 못 자는 사람들아 많아요.
Nhiều người mất ngủ vì thời tiết nóng.
30 V 는 바람에 1. Biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do  갑자기 감기에 걸리는 바람에 약속을 취소했다.
Vì, do, bởi….nên dẫn đến xảy ra một tình huống ở vế sau. Do tự nhiên bị cảm cúm nên tôi đã đành hủy bỏ cuộc
Đột nhiên/tự 2. Do việc ở vế 1 không thể lường trước, dự hẹn.
nhiên/bỗng tính trước được nên đã dẫn đến kết quả ở  뛰어오다가 넘어지는 바람에 다리를 다쳤어요.
nhiên….nên… vế 2. Tự nhiên đang chạy đến thì té ngã nên chân đã bị thương.
3. Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực.  친구가 와서 노는 바람에 숙제를 못 했어요.
4. Nếu vế 2 là tình huống hay kết quả có tính
Do đột nhiên tụi bạn đến chơi nên đã không thể làm bài
tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được
tập.
sử dụng ở thì quá khứ.
 남아 있던 음식을 다 먹는 바람에 배탈이 났어요.
5. Vế sau không được sử dụng ở dạng câu
Tự nhiên ăn hết đám đồ ăn còn thừa nên đã bị đi ngoài
mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
(tiêu chảy)
31 A/V(으)므로 1. Đây là cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả,  열심히 노력하므로 곧 한국어 실력이 향상될 거라고
N(이)므로 nhưng chủ yếu được dùng trong văn viết, 믿습니다.
A/V 았/었으므로 các bài phát biểu, nói trước đông người Vì anh nỗ lực rất nhiều nên chắc chắn năng lực tiếng Hàn
(các tình huống trang trọng, lịch sự) sẽ được nâng cao.
A/V 겠으므로

13
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

Vì …nên 2. Vế sau (으)므로 có thể sử dụng các đuôi  상대가 너무 힘이 센 선수므로 조심해야 합니다.
câu mệnh lệnh, cầu khiến, mệnh lệnh Đối thủ là một cầu thủ rất mạnh nên anh phải cẩn thận
nhé.
 서울은 주택이 부족하므로 아파트를 더 지어야 한다
Ở Seoul vì thiếu nhà ở nên phải xây thêm chung cư.
32 V 는 김에 1. Thể hiện việc ‘nhân cơ hội/ dịp làm vế 1  출장을 가는 김에 관광도 좀 하고 올까 해요.
QK: V(으) ㄴ 김에 thì cùng làm việc ở vế 2 (xuất hiện, nảy Sẵn tiện đi công tác tôi chợt nghĩ đến việc tham quan (ở
Nhân tiện, nhân thể, sinh mà đã không được dự tính trước). đó) luôn.
tiện thể, sẵn tiện 2. Khi nói về thực tế quá khứ đã được hoàn  가족들이 모두 모인 김에 사진이나 찍어요.
thành trước đó, thì sử dụng dạng ‘ (으) ㄴ Nhân tiện cả gia đình hội họp đã chụp một bức ảnh.
김에’
3. Cấu trúc tương tự: 는 길에 (는 김에 thể
hiện nhân dịp làm một hành vi nào đó mà
làm cùng thêm một việc khác, còn -는
길에 thì thể hiện nhân lúc đi tới địa điểm
nào đó thì thực hiện thêm một việc khác.)
33 V/A 기 마련이다 1. Biểu hiện rằng có thể xuất hiện, nảy sinh  시간이 지나면 사회도 변하고 사람도 변하기
Chắc chắn là/ đương việc mà theo một cách đương nhiên như 마련이다.
nhiên/ tất nhiên/dĩ thế, như vậy (một việc hoặc một trạng thái Khi thời gian trôi đi thì đương nhiên xã hội cũng biến đổi
nhiên là … nào đó xảy ra là đương nhiên). và con người cũng thay đổi.
2. Cấu trúc tương tự là A/V 게 마련이다.  습도가 높으면 불쾌지수도 높기 마련이지요.
Khi độ ẩm tăng cao thì tất nhiên là mức độ không thoải
mái của con người cũng lên cao.
 윗사람이 질서를 안 지키면 아이들도 따라하기
마련이 에요.
Người lớn nếu không giữ trật tự thì đương nhiên trẻ con
cũng sẽ làm theo.

14
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

34 V 기 십상이다 1. Thể hiện tình huống dễ dàng xảy ra hoặc  충동구매를 하면 나중에 후회하기 십상이다.
S ẽ dễ dàng… khả năng xảy ra lớn mà không có ngoại Nếu mua hàng một cách ngẫu hứng thì về sau sẽ dễ dàng
lệ nào. hối hận.
2. Chủ yếu dùng trong các tình huống phủ  공부를 그렇게 안 하면 시험에 떨어지기 십상이다.
định, tiêu cực. Nếu cứ lười học như thế này thì sẽ rất dễ thi rớt (thi
3. Thường xuyên sử dụng kết hợp với các trượt).
biểu hiện mang ý nghĩa điều kiện như  현금을 많이 가지고 다니면 도둑맞기 십상이다.
‘(으)면, 다가 는(nếu cứ),…’ Nếu mang đi theo quá nhiều tiền mặt thì sẽ rất dễ bị
4. Cấu trúc-기 십상이다 có thể dùng thay trộm.
bằng -기가 쉽다.
35 A/V ㄴ/는/을/ㄹ 1. Chỉ thời điểm đang xảy ra hành động gì  대답하지 못한 사이에 핀잔을 받았다
사이에 đó Trong lúc chưa kịp trả lời thì tôi đã bị chửi
Trong lúc/ 2. 사이 có thể được viết tắt thành 새  눈이 깜짝할 사이에 핸드폰을 훔치고 도망갔다
Trong ... Trong nháy mắt, tên trộm đã chộp điện thoại và tẩu thoát
36 V 는 반면에 1. Sử dụng cấu trúc này khi diễn tả một thực  저는 운동은 잘하는 반면에 공부는 못해요.
A(으)ㄴ반면에 tế mà hai mệnh đề có nội dung trái ngược Tôi giỏi thể thao nhưng lại học lại yếu.
QK: V 으)ㄴ반면에 nhau.  저 연기자는 연기를 잘한다고 호평을 받은 반면
2. Ngoài ra có thể sử dụng khi muốn diễn 악평도 많이 들었어요.
Trái lại, nhưng lại
đạt cả mặt tích cực và tiêu cực về một sự
Diễn viên đó nhận được nhiều lời khen diễn xuất nhưng
việc nào đó trong cùng một câu.
cũng bị chỉ trích nhiều.
3. Có thể dùng dưới dạng lược bỏ tiểu từ 에
là -(으)ㄴ/는 반면.
4. Khi mệnh đề trước và sau tương phản,
cũng có thể sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ/는
데 반해
37 V 기 나름이다 1. Thể hiện ý nghĩa một việc hay một hành  시험에 합격하고 못 하고는 각자 노력하기 나름이다.
N 나름이다’ vi nào đó có thể thay đổi tùy theo phương Kỳ thi đậu hay không đậu tùy thuộc vào sự nỗ lực của
Tùy vào việc…. pháp hay mức độ thực hiện công việc hay mỗi người.
hành vi đó như thế nào.

15
Tổng hợp và biên soạn: Đặng Hồ Thùy Trang

2. Có thể dùng ‘-ㄹ 나름이다’ với nghĩa  아무리 예쁜 옷도 사람마다 모두 다르게 보이므로
giống như ‘- 기 나름이다’. 입기 나름이라고 생각한다.
‘나름’ còn được dùng sau đại từ nhân xưng Cho dù quần áo có đẹp đến đâu thì do tùy theo mỗi
như ‘나’ hoặc đại từ thường. Diễn tả người mà trông sẽ khác nhau nên tôi nghĩ là tùy thuộc
nghĩa ‘자체적으로’ ( tự thân, tự thể ) vào cách ăn mặc.
 책도 책 나름이지 책이라고 모두 좋은 것은 아니야.
hoặc ‘스스로 판단하여’ ( tự phán đoán ).
Dù là sách thì cũng tùy theo sách chứ không phải cứ là
sách thì tất cả đều tốt
 성공하고 못하고는 자기가 할 나름이다.
Thành công hay không tùy thuộc ở mình.
 이번 일은 나 나름으로 신경을 썼다.
Công việc lần này tôi đã tự thân vắt óc.
38 N 에 달려있다. 1. Thể hiện ý nghĩa trạng thái hay việc nào  경기 에서 이기고 지는 것은 연습하기에 달려 있다.
N 에게/께 달려있다. đó được quyết định tùy theo danh từ đó. Thắng thua ở trận đấu phụ thuộc vào việc luyện tập.
Phụ thuộc vào 2. Trong câu tường thuật mà có đi kèm các  이 일의 성공은 너에게 달려있다
từ nghi vấn như 무엇, 어디, 언제, 누구, Thành công của công việc này phụ thuộc vào bạn
얼마나, 어떻게,… thì được dùng dưới
dạng V 느냐에 달려 있다; A(으)냐에
달려 있다; N(이)냐에 달려 있다
3. Trong câu tường thuật mà phía trước có
các từ nghi vấn như 무엇, 어디, 언제,
누구, 얼마 trực tiếp đi kèm thì dùng
dưới dạng N(이)냐에 달려 있다

16

You might also like