Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toán
2. Quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần bao bì Thuận Phát..............................4
2.1. Mô tả các hoạt động thuộc chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì
Thuận Phát..............................................................................................................4
2.1.1. Thiết kế sản phẩm.....................................................................................5
2.1.2. Lập kế hoạch sản xuất..............................................................................5
2.1.3. Thực hiện sản xuất...................................................................................6
2.1.4. Kế toán tính giá thành và chi phí sản xuất...............................................8
2.2. Bảng phân tích đối tượng chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì
Thuận Phát..............................................................................................................8
2.3. Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì Thuận
Phát ....................................................................................................................13
2.3.1. Sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát.................................................................13
2.3.2. Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0........................................................................14
2.4. Lưu đồ tài liệu chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì Thuận Phát...
....................................................................................................................15
3. Hoạt động kiểm soát mục tiêu, rủi ro và quy trình tại Công ty cổ phần bao bì
Thuận Phát...............................................................................................................18
3.1. Hoạt động kiểm soát chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì Thuận
Phát ....................................................................................................................18
3.2. Điểm mạnh, điểm yếu của chu trình sản xuất............................................19
3.3. Đề xuất cải thiện chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì Thuận
Phát ....................................................................................................................19
1. Tổng quan về Công ty cổ phần bao bì Thuận Phát
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần bao bì Thuận Phát
Cơ cấu tổ chức của công ty được chia làm 4 bộ phận chính bao gồm bộ
phận sản xuất, bộ phận kinh doanh, bộ phận tài chính, bộ phận hành chính
nhân sự.
Bộ phận sản xuất chia thành 3 phòng ban nhỏ là phòng kỹ thuật, phân
xưởng sản xuất, phòng kế hoạch.
+ Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm vận hành sửa chữa, bảo dưỡng máy
móc, thiết bị tại công ty.
+ Phân xưởng sản xuất: chịu trách nhiệm các hoạt động sản xuất theo
yêu cầu, tập hợp các chứng từ để ghi nhận chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
+ Phòng kế hoạch: chịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất, tính toán
định mức nguyên vật liệu, định mức nhân công, giờ máy làm việc,…
Bộ phận kinh doanh: chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, làm việc
với khách hàng, gửi yêu cầu của khách hàng tới các bộ phận trong công ty.
Bộ phận tài chính bao gồm phòng kế toán chịu trách nhiệm ghi nhận
các nghiệp vụ kinh tế của công ty. Phòng mua hàng chịu trách nhiệm cập
nhật các yêu cầu hàng hoá của các bộ phận và đảm bảo hàng hoá, nguyên vật
liệu đáp ứng được yêu cầu sản xuất của các bộ phận.
Bộ phận hành chính nhân sự chịu trách nhiệm với các công việc về
nhân sự và hành chính như tuyển dụng, tính lương, giờ tăng ca,.. cho cán bộ
nhân viên của công ty.
Ban giám
đốc
Bộ phận
Bộ phận sản Bộ phận Bộ phận tài
hành chính
xuất kinh doanh chính
nhân sự
2. Quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần bao bì Thuận Phát
2.1. Mô tả các hoạt động thuộc chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần
bao bì Thuận Phát
Công ty sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Do nhu
cầu của mỗi khách hàng về thùng carton là khác nhau, bao gồm khác nhau về
thiết kế, độ dày, màu sắc, các chi tiết in trên thùng, chất lượng thùng… Hàng
tồn kho cũng được quản lý theo phương pháp JIT (Just in time) để đảm bảo
tối thiểu hóa nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho.
Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất tại công ty bao gồm 4 bước
chính là thiết kế sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, thực hiện sản xuất, và tập
hợp các chi phí sản xuất cũng như tính giá thành phẩm.
2.1.1. Thiết kế sản phẩm
Khi có đơn đặt hàng từ khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ chuyển đơn
đặt hàng bao gồm các thông số về sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng
như: kích cỡ, loại giấy, chất lượng sản phẩm, và nội dung in trên thùng
carton… cho phòng kế hoạch (thuộc bộ phận sản xuất).
Phòng kế hoạch dựa vào đơn đặt hàng sẽ tiến hành thiết kế khuôn in
(Khuôn in là khuôn mẫu được sử dụng để in các hình vẽ và chữ trên thùng
carton theo yêu cầu của khách hàng) và thiết kế hình dáng thùng theo yêu
cầu của khách hàng. Tại đây, ngoài thiết kế khuôn in, phòng kế hoạch cũng
sẽ lên kế hoạch về việc sử dụng loại nguyên vật liệu nào để sản xuất, quy
trình sản xuất gồm những loại máy móc nào.
Bên Hoạt
STT Đối tượng Hoạt động trong/bên động
ngoài xử lý
3 Ban giám - Nhận kế hoạch sản xuất tổng thể Bên trong -
từ phòng kế hoạch
- Ghi sổ cái +
2.3. Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì
Thuận Phát
2.3.1. Sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát
2.3.2. Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0
2.4. Lưu đồ tài liệu chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì Thuận
Phát
3. Hoạt động kiểm soát mục tiêu, rủi ro và quy trình tại Công ty cổ
phần bao bì Thuận Phát
3.1. Hoạt động kiểm soát chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì
Thuận Phát
Bước công việc Thủ tục kiểm soát của Mục tiêu
công ty
Bước 1+2: Thiết kế sản Bộ phận kế hoạch lập Đảm bảo thành phẩm
phẩm và lập kế hoạch kế hoạch sản xuất tổng được sản xuất đúng quy
sản xuất thể và gửi ban giám đốc trình, sử dụng nguyên
phê duyệt, kiểm tra vật liệu và nhân công
trước khi đưa vào sản hợp lý.
xuất.
Bước 3: Thực hiện sản Nhập – xuất vật tư theo Đảm bảo việc sử dụng
xuất đúng kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu, nhân
đã được phê duyệt công, máy móc đúng
Thu thập các chứng từ mục đích và được ghi
trong quá trình sản nhận chính xác.
xuất.
Có sử dụng các biện Đảm bảo máy móc,
pháp bảo vệ tài sản, thiết bị đủ điều kiện sản
máy móc khỏi cháy nổ. xuất thành phẩm, đảm
Tuy nhiên chưa có bảo bảo an toàn sản xuất.
hiểm cho hàng hoá.
Bước 4: Tập hợp chi Kế toán trưởng có kiểm Kiểm soát được chi phí
phí sản xuất và tính giá tra, đối chiếu, phê duyệt sản xuất cho từng đơn
thành các chứng từ về chi phí, hàng.
tính giá thành
Bước 5: kiểm soát NXT Bộ phận kho thực hiện Kiểm soát được đầu ra
sau mỗi đơn hàng kiểm kê định ky và lập – đầu vào cho mỗi đơn
báo cáo HTK sau mỗi hang.
lần sản xuất xong đơn
hang.
3.2. Điểm mạnh, điểm yếu của chu trình sản xuất
* Ưu điểm
Hàng tồn kho được quản lý theo phương pháp JIT (Just in time) nên có thể tối
thiểu hóa nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho. Bên cạnh đó,
chu trình thường không có sản phẩm dở dang, thành phẩm được tạm lưu kho hoặc
chuyển ngay đến nơi giao hàng nên hạn chế được chi phí phát sinh, giảm giá thành
sản phẩm.
Chu trình sản xuất khép kín tai doanh nghiệp giúp dễ dàng kiểm soát chi phí,
chủ động theo dõi được tiến độ công việc.
Các chứng từ phục vụ việc ghi nhận các chi phí và tính giá thành về cơ bản
khá đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu công việc và quy mô sản xuất tại công ty.
Nhược điểm
Công ty tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng nên cần phải thiết kế sản phẩm
và khuôn in phù hợp theo từng đơn đặt hàng gây tốn kém thời gian trong khâu thiết
kế.
Bộ chứng từ luân chuyển qua một bộ phận nhiều lần để đảm bảo đủ các bước
ký, duyệt, đề xuất mua hàng hoá,.. nhằm đảm bảo sản xuất.
Quy trình lưu chuyển chứng từ còn sử dụng thủ công nhiều, chưa ứng dụng
nhiều công nghệ như chữ ký điện tử giúp giảm thiểu thời gian lưu chuyển chứng từ
qua các phòng ban, tiết kiệm giấy và không gian lưu trữ chứng từ.
3.3. Đề xuất cải thiện chu trình sản xuất tại Công ty cổ phần bao bì
Thuận Phát
Việc luân chuyển chứng từ còn thủ công, qua nhiều bước xét duyệt, chưa áp
dụng công nghệ có thể dẫn tới việc nguyên liệu sản xuất không kịp thời đáp ứng
được nhu cầu sản xuất (nếu đơn hàng yêu cầu mua bổ sung nguyên vật liệu). Vì
vậy, đề xuất công ty nên áp dụng công nghệ thông tin nhiều hơn trong quá trình
luân chuyển chứng từ giúp rút ngắn thời gian phê duyệt (Phê duyệt lệnh sản xuất
qua email, qua phần mềm).
Ngoài ra, chứng từ hiện đang được lưu nhiều liên ở các bộ phận dẫn tới khó
khăn trong việc tìm kiếm, đối chiếu, và bảo quản tài liệu. Để cải thiện việc này,
nhóm đề xuất công ty có thể sử dụng phân quyền ổ chung trên server mạng LAN
hoặc sử dụng điện toán đám mây để lưu trữ tài liệu.