Professional Documents
Culture Documents
TT Nội dung
Doanh nghiệp có một đơn vị kinh doanh chiến lược có khả năng quản trị chuỗi cung ứng tốt, đáp ứng được khách hàng rộng rãi, quy
1. mô lớn. Khách hàng cũng không đòi hỏi quá cao về sự độc đáo của sản phẩm. Chiến lược SBU của doanh nghiệp đó nên sử dụng là
Chiến lược tập trung chi phí thấp.
Trung tâm Tiếng Anh ILA có nguồn lực tài chính dồi dào, năng lực nghiên cứu phát triển tốt, ứng dụng công nghệ hiện đại trong
2. đào tạo học viên, công tác nghiên cứu thị trường bài bản, chuyên nghiệp. Đồng thời ILA cũng biết rằng nhu cầu về học tiếng Anh
của Việt Nam còn rất nhiều. Chiến lược SBU của ILA nên sử dụng là Chiến lược dẫn đầu về chi phí.
Một đơn vị kinh doanh chiến lược của doanh nghiệp có khả năng quản trị hiệu quả các chi phí trong sản xuất và được người tiêu
3. dùng địa phương tin tưởng, tuy nhiên doanh nghiệp chưa thực sự có nguồn lực tài chính dồi dào để đầu tư sản xuất quy mô lớn.
Chiến lược SBU của doanh nghiệp đó nên sử dụng chiến lược chi phí thấp.
Một doanh nghiệp sản xuất hoa giấy có khả năng sáng tạo, sản xuất được sản phẩm độc đáo, đáp ứng riêng cho nhóm khách hàng
4.
tinh tế, chiến lược SBU của doanh nghiệp đó nên sử dụng là Chiến lược khác biệt hóa.
Thương hiệu dầu gội đầu X men – Lần đầu tiên cho ra mắt dòng sản phẩm dầu gội dành riêng cho nam giới mà trước đó chưa từng
5.
có hãng nào tung ra. Hãng dầu gội X-men đã sử dụng chiến lược đại dương xanh.
Một doanh nghiệp sản xuất ti vi sau khi phân tích môi trường bên ngoài và nội bộ thì được thông tin chính, gồm: Có nguồn lực tài
6. chính dồi dào, khả năng nghiên cứu và phát triển tốt, sản phẩm đã từng rất thành công nhưng đang giai đoạn bão hòa, các đối thủ
cạnh tranh đang mạnh mẽ cải tiến. Doanh nghiệp nên thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường.
Hãng điện thoại A có một số đặc điểm: Có nguồn lực tài chính mạnh, nhu cầu về sử dụng điện thoại chưa bão hòa. Trên thị trường
7. có doanh nghiệp điện thoại B sở hữu nhiều khả năng quan trọng nhưng đang gặp một số vấn đề rắc rối, suy yếu. Doanh nghiệp A
cần thực hiện chiến lược hội nhập theo chiều ngang với doanh nghiệp B.
Công ty sữa MC có một số đặc điểm: Có nguồn lực tài chính mạnh, có khả năng làm tốt khâu tiêu thụ, thị trường đầu ra; nhưng
8. nhiều khi bị nhà cung cấp o ép về giá, về thời gian giao hàng, khiến MC đôi lúc gặp bất lợi. MC cần thực hiện chiến lược hội nhập
dọc xuôi chiều để giảm thiểu các bất lợi này.
Doanh nghiệp A mới đây khi có đủ nguồn lực tài chính và nhân lực giàu kinh nghiệm đã thiết lập hệ thống phân phối sản phẩm cho
9. riêng mình, bởi trước đó doanh nghiệp từng gặp nhiều bất lợi từ việc thanh toán của các đại lý, các nhà trung gian thương mại phân
phối hàng cho A. Doanh nghiệp A đã theo đuổi thực hiện chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp.
Công ty Diêm Thống Nhất biết rằng nhu cầu của người dân về sản phẩm diêm giảm sút mạnh. Công ty tiến hành nghiên cứu thị
trường và biết được rằng khách hàng rất sẵn lòng dùng sản phẩm bật lửa nếu công ty sản xuất; do Thống Nhất đã tạo dựng được uy
10.
tín nhiều năm về chất lượng và mối quan hệ khách hàng. Công ty đã quyết định đầu tư công nghệ sản xuất bật lửa và công ty đã có
một chiến lược thành công. Công ty đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa đồng tâm.
Sau khi hãng Grab đã thực hiện khá tốt việc triển khai hệ thống phục vụ vận tải dựa trên nền tảng công nghệ; Grab tiếp tục triển khai
11. thêm các dịch vụ theo dõi sức khỏe điện tử, chuyển tiền điện tử tích hợp trên ứng dụng gọi xe Grab. Chiến lược mà Grab sử dụng là
chiến lược da dạng hóa đồng tâm.
Một trường đại học dân lập tại Hà Nội gặp khó khăn trong nguồn tuyển đầu vào nhưng họ có nguồn lực dồi dào về tài chính, địa
12. điểm học. Đồng thời đội ngũ quản trị, lãnh đạo có mối quan hệ và am hiểu ngành giáo dục. Họ đã quyết định mở thêm trường trung
học phổ thông và tổ chức giảng dạy theo quy định. Chiến lược họ đã áp dụng là Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều.
Trong phân tích môi trường chiến lược, việc phân tích các yếu tố bên ngoài cho phép doanh nghiệp xác định các cơ hội, thách thức
13.
mà môi trường ngành mang lại cho doanh nghiệp.
Trong phân tích môi trường chiến lược, việc phân tích các điều kiện bên trong cho phép doanh nghiệp xác định điểm mạnh, điểm
14.
yếu của doanh nghiệp và của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất trong ngành.
Năm 2016, Coca-Cola đã khởi động chương trình "2ndLives" (Cuộc sống thứ hai), trong đó là hình ảnh 16 vỏ chai Coca-Cola xếp
15. thành hàng, mỗi vỏ chai lại có một chiếc nắp đặc biệt để biến thành những vật dụng thú vị, thân thiện và hữu dụng như bình sơn,
súng nước hay gọt bút chì. Đây là biểu hiện của chiến lược phát triển sản phẩm.
Năm 2010, United Airlines và Continental Airlines, hai hãng hàng không hàng đầu của Mỹ và cũng là đối thủ của nhau trong ngành
16. hàng không đã thông báo hoàn tất việc sáp nhập để cho ra đời hãng hàng không lớn nhất thế giới với tên gọi United Continental
Holdings, Inc. Việc sát nhập này được gọi là chiến lược hướng ngoại bằng hình thức sáp nhập.
Microsoft đa dạng hóa vượt ra khỏi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh bản quyền phần mềm và hỗ trợ trên diện rộng các sản phẩm và
17. dịch vụ liên quan đến máy tính bằng thương vụ mua lại bộ phận sản xuất thiết bị và dịch vụ của Nokia với giá 7,2 tỷ USD. Đây là
biểu hiện của chiến lược đa dạng hóa đồng tâm.
Công ty General Electric (GE) là một tập đoàn đa quốc gia của Mỹ. Công ty GE hoạt động trên nhiều lĩnh vực : Năng lượng, Công
18. nghệ, Cơ sở hạ tầng, Tài chính và Tiêu dùng công nghiệp với các sản phẩm là : đầu máy xe lửa, máy bay, thiết bị công nghiệp, thiết
bị y tế, dịch vụ tài chính, truyền thông, giải trí, xăng dầu, gas . . . Đây là biểu hiện của chiến lược đa dạng hoá theo chiều ngang.
Khi một doanh nghiệp phát triển một thị trường mới ở nước ngoài và có áp lực giảm chi phí thấp, áp lực về tính thích nghi với địa
19.
phương cao. Doanh nghiệp này nên sử dụng chiến lược đa quốc gia.
Các sản phẩm của Apple (iPhone, iPad,…) chính hãng ở khắp các quốc gia trên thế giới có chất lượng như nhau, không có nhiều sự
20.
thay đổi dành riêng cho các địa phương. Chiến lược Apple áp dụng là chiến lược xuyên quốc gia.
Khi một doanh nghiệp phát triển một thị trường mới ở nước ngoài và có áp lực giảm chi phí cao, áp lực nội địa hoá thấp thường sử
21.
dụng chiến lược Chiến lược đa quốc gia.
Khi một doanh nghiệp phát triển một thị trường mới ở nước ngoài và có áp lực giảm chi phí cao, áp lực nội địa hoá cao thường sử
22.
dụng dụng chiến lược xuyên quốc gia.
Sony đã triển khai rất thành công chiến lược tung ra thị trường các sản phẩm từ máy ghi âm bỏ túi đến máy nghe băng cassett, máy
23. nghe đĩa Walkman rồi đến các sản phẩm máy nghe nhạc MP3. Thị trường mục tiêu vẫn không thay đổi. Đây là biểu hiện của chiến
lược đa dạng hóa đồng tâm.
Năm 2007, iPhone ra mắt là một sự khác biệt với những đối thủ cạnh tranh tại thời điểm đó – những thiết bị cồng kềnh, nửa màn
24. hình nửa bàn phím. Thiết bị mới góp phần làm biến mất những chiếc điện thoại có bàn phím Qwerty.
Đây là biểu hiện của chiến lược phát triển sản phẩm.
Năm 2014, Coca-Cola tung ra chương trình Share a Coke “Trao Coca-Cola, kết nối bạn bè”. Đây là ý tưởng sử dụng tên cá nhân in
25. trên lon nước Coca, tạo ra sự hứng khởi của người dùng nên đã đẩy mức tiêu thụ Coca-Cola lên đáng kể sau 11 năm giảm liên tiếp.
Đây là đặc điểm của chiến lược phát triển sản phẩm.
Vinfast tuyên bố đưa dòng sản phẩm xe ô tô điện sang thị trường Mỹ vào tháng 11/2021. Ngày 14/07/2022 theo giờ địa phương,
26. Vinfast đồng loạt khai trương 6 trung tâm bán hàng Vinfast Store đầu tiên tại California. Đây là biểu hiện của chiến lược phát triển
thị trường.
Apple Inc. gần đây chính thức chi 356 triệu USD để mua lại công ty bảo mật AuthenTec –một công ty chuyên cung cấp công nghệ
bảo mật bằng cảm ứng dấu vân tay trên điện thoại thông minh. Cùng với nhiều công nghệ bảo vệ liên quan, AuthenTec đã cung cấp
27. những con chip cảm biến dấu vân tay cho những công ty lớn nhất trong ngành công nghệ bao gồm cả đối thủ lớn nhất của Apple
hiện nay – Samsung. Apple đã nhanh tay thực hiện thương vụ sáp nhập trong thời gian chưa đến 2 tuần sau khi Samsung bắt tay hợp
tác với AuthenTec. Đây là biểu hiện của chiến lược hội nhập về phía sau.
Cà phê Trung Nguyên liên tục mở cửa các cửa hàng trên phạm vi toàn quốc thông qua hình thức nhượng quyền thương mại. Đây là
28.
biểu hiện của chiến lược phát triển thị trường.
29. Theo Michael Porter, khi rào cản rút lui khỏi ngành càng cao thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành càng cao.
30. Apple bắt đầu bán sản phẩm ipad và iphone thông qua 2000 cửa hàng của mạng không dây Verizon và 2200 cửa hàng của mạng
AT&T. Apple đang sử dụng chiến lược hội nhập về phía trước.
31. Các chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter dựa vào giá và sự khác biệt của sản phẩm.
32. Walmart tuyên bố trong vòng 5 năm, công ty sẽ tăng lượng thực phẩm mua từ các nông trại địa phương trong nước Mỹ lên gấp đôi.
Đây là biểu hiện của chiến lược hội nhập chiều ngang.
33. Thay đổi về công nghệ là một trong những khó khăn khi doanh nghiệp thực hiện chiến lược hội nhập về phía sau.
34. Doanh nghiệp tự tổ chức đại lý bán các sản phẩm nông sản của doanh nghiệp. Đây là biểu hiện của chiến lược hội nhập về phía sau.
35. Honda Motor Nhật Bản, Asian Honda Motor Thái Lan và Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam góp vốn thành
lập Honda Việt Nam. Đây là biểu hiện của chiến lược hướng ngoại – sáp nhập.
36. Vinamilk khai trương trang trại bò sữa tại Campuchia. Đây là biểu hiện của chiến lược phát triển thị trường.
37. Doanh thu của 1 doanh nghiệp trong 1 lĩnh vực là 10 tỷ, của đối thủ lớn nhất trong cùng lĩnh vực là 8 tỷ, tổng doanh thu của thị trường
là 100 tỷ. Thị phần tương đối của doanh nghiệp trong lĩnh vực này là 0,08.
38. Vietnam Airlines là hãng hàng không đầu tiên của Việt Nam khai thác đường bay thẳng Việt Nam – Hoa Kỳ và tiến hành khai thác 2
chuyến/tuần từ 28/11/2021. Vietnam Airlines đang thực hiện Chiến lược thâm nhập thị trường.
39. Vinamilk xây dựng hệ thống cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm trên toàn quốc. Tính đến 2019, Vinamilk có gần 250.000 điểm bán
lẻ của Vinamilk. Đây là biểu hiện của chiến lược hội nhập về phía trước.
40. Apple ra mắt dòng máy iphone 14 với nhiều lựa chọn về màu sắc, cải tiến về tính năng và khắc phục các lỗi của các đời iphone trước.
Đây là biểu hiện của chiến lược đa dạng hóa đồng tâm.
41. Mối quan hệ giữa hoạch định chiến lược và triển khai thực hiện chiến lược là mối quan hệ 1 chiều.
42. Vingroup mua lại hệ thống Fivimart, nhờ đó Vinmart tăng số lượng chuỗi cửa hàng, siêu thị của mình lên 100 siêu thị Vinmart và
1.400 cửa hàng tiện lợi Vinmart+. Đây là biểu hiện của chiến lược hội nhập về phía trước.
43. Nội dung cơ bản của bản tuyên ngôn về sứ mệnh là các mục tiêu tài chính.
44. Phân tích chuỗi giá trị của doanh nghiệp nhằm xác định vai trò, khả năng sáng tạo giá trị từ các hoạt động tác nghiệp của doanh
nghiệp
45. Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược cạnh tranh dẫn đầu về chi phí thì doanh nghiệp sẽ khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và
triển khai (R&D) nhằm tạo ra sự độc đáo của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.
46. Rào cản gia nhập ngành bao gồm cả tỉ giá hối đoái.
47. Sau thành công của Vinpearl, tập đoàn Vingroup tiết tục mở rộng hoạt động kinh doanh và có nhiều thành công đáng kể như Vinhomes,
Vinschool, Vinmec... Vingroup đang thực hiện chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp.
48. Unilever đã sử dụng chiến lược thâm nhập thị trường khi quyết định mua lại Alberto Culver, một công ty chuyên về sản phẩm chăm
sóc tóc của Mỹ, và trở thành đối thủ trực tiếp của P&G.
49. Một doanh nghiệp sản xuất ti vi sau khi phân tích môi trường bên ngoài và nội bộ thì được thông tin: Doanh nghiệp có nguồn lực tài
chính dồi dào, khả năng nghiên cứu và phát triển tốt, sản phẩm đã từng rất thành công nhưng đang trong giai đoạn bão hòa, các đối
thủ cạnh tranh đang mạnh mẽ cải tiến. Do đó, giai đoạn tới doanh nghiệp cần sử dụng chiến lược phát triển sản phẩm.
50. Phân tích chuỗi giá trị của doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả của từng yếu tố trong chuỗi giá trị từ đó xác định khả năng khai thác
điểm mạnh của doanh nghiệp.
51. Theo M. Porter, 5 áp lực cạnh tranh không bao gồm cạnh tranh giữa các đơn vị chức năng trong doanh nghiệp.
52. Các áp lực cạnh tranh theo mô hình Michael Porter KHÔNG bao gồm rào cản gia nhập và rút lui khỏi ngành.
53. Áp lực của nhà cung cấp lên doanh nghiệp phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đang sử dụng.
54. Khi thị hiếu của khách hàng hay thay đổi thì chiến lược chi phí thấp phát huy hiệu quả.
55. Doanh nghiệp nông sản tự mở cửa hàng bán sản phẩm hoa quả của mình. Đây là biểu hiện của chiến lược hội nhập dọc ngược chiều.
56. Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều và xuôi chiều giúp công ty phân tán rủi ro.
57. Công ty theo đuổi chiến lược đa dạng hóa vẫn thuộc ngành hiện tại mà công ty đang tham gia kinh doanh.
58. Năng lực cốt lõi là năng lực mà công ty làm tốt hơn so với các năng lực khác của công ty và là cơ sở giúp công ty giành được lợi thế
cạnh tranh trước đối thủ.
59. Khả năng tạo ra ưu thế cho các công ty trong cạnh tranh là năng lực tạo ra sự khác biệt.
60. Một công ty sản xuất ô tô quyết định tổ chức hệ thống đại lý bản sản phẩm của mình. Đây là biểu hiện của chiến lược hội nhập dọc
ngược chiều.
61.
Chiến lược đại dương xanh cũng dần bị nhuộm đỏ bởi sự cạnh tranh của các doanh nghiệp đi sau.
62. Chiến lược trọng tâm hóa là chiến lược mà doanh nghiệp chỉ tập trung sản xuất những sản phẩm có chất lượng thấp so với đối thủ
cạnh tranh.
63. Chuỗi giá trị là một công cụ cho phép doanh nghiệp xác định các nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong một lĩnh vực
kinh doanh nhất định.
64. Chiến lược hội nhập theo chiều dọc thường được vận dụng khi ngành kinh doanh hiện tại có tốc độ tăng trưởng nhanh và nhu cầu thị
trường khá ổn định.
65. Các đối tượng hữu quan (bao gồm cả đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp) có những đòi hỏi đồng thuận đối với doanh
nghiệp. Do đó, nhóm đối tượng này không ảnh hưởng đến hoạt động quản trị chiến lược của doanh nghiệp.
66. Chiến lược hội nhập theo chiều dọc thường được vận dụng khi ngành kinh doanh hiện tại có tốc độ tăng trưởng chậm lại và nhu cầu
của thị trường có nhiều thay đổi.
67. Chiến lược tăng trưởng tập trung được thực hiện bằng liên kết với các doanh nghiệp có lợi thế phù hợp, hỗ trợ và bổ sung cho nhau.
68. Sản phẩm thuộc ô “dấu hỏi” trong ma trận BCG là sản phẩm mà doanh nghiệp cần phải tập trung đầu tư phát triển trong mọi tình
huống.
69. SBU A của Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao thì chắc chắn là rất hấp dẫn và nên tập trung nguồn lực đầu tư cho SBU A.
70. Tốc độ tăng trưởng là một biến số được Mc. Kinsey sử dụng dể xây dựng ma trận GE.
71. Sản phẩm của doanh nghiệp được bán với giá thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược dẫn đầu về chi phí.
72. Trong một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành, mục đích cơ bản nhất của chiến lược cấp doanh nghiệp là cải thiện vị thế cạnh tranh
của các sản phẩm trong những kết hợp sản phẩm – thị trường nhất định.
73. Chiến lược khác biệt hoá là một tập hợp các hoạt động được thực hiện để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ với những nét đặc trưng
riêng được khách hàng chấp nhận ở mức giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh.
74. Ma trận GE của Mc. Kinsey dùng để hình thành các phương án chiến lược của doanh nghiệp.
75. Phân tích lợi thế cạnh tranh là một trong những cơ sở để xây dựng chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
76. Một công ty sản xuất xe máy áp dụng chiến lược hội nhập về phía trước bằng cách xây dựng mới hoặc mua lại các cơ sở bảo dưỡng
và bảo hành xe máy.
77. Mọi biến động của các yếu tố trong môi trường kinh doanh đều buộc doanh nghiệp phải điều chỉnh chiến lược.
78. Cường độ cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại hoàn toàn tuỳ thuộc vào số lượng đối thủ cạnh tranh trong ngành.
79. Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược cạnh tranh bằng dẫn đầu về chi phí thấp thì cần chú trọng quan tâm phát triển năng lực phân biệt
trong lĩnh vực Marketing.
80. Kiểm tra, đánh giá chiến lược luôn được thực hiện sau cùng trong toàn bộ quá trình quản trị chiến lược.
81. FLC rất thành công với các dự án resort nghỉ dưỡng ven biển tại Thanh Hóa, Quy Nhơn, Quảng Ngãi... Tận dụng các lợi thế và nguồn
lực sẵn có, FLC đã đầu tư và phát triển thêm sân gofl phục vụ nhu cầu của khách hàng. FLC đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa hỗn
hợp.
82. Do ảnh hưởng của Covid-19, rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã tiến hành cắt giảm lao động hoặc cho lao động nghỉ việc không
lương. Đây là biểu hiện của Chiến lược thu hồi vốn đầu tư.
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
TT Nội dung
Tập đoàn APD có 5 đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) và số liệu kinh doanh thể hiện dưới bảng sau:
SBU Doanh thu của các Doanh thu Tốc độ
đối thủ dẫn đầu (triệu USD) tăng trưởng (%)
A 240 200 200 120 12
B 115 100 80 80 4
1. C 500 450 380 700 15
D 120 117 100 140 8
E 320 320 250 300 6
Yêu cầu: Thể hiện các SBU trên ma trận BCG, từ đó đưa ra chiến lược điều chỉnh cơ cấu hợp lý cho Tập đoàn trong thời gian tới.
Chú thích: Tốc độ tăng trưởng và thị phần tương đối làm tròn đến 1 chữ số thập phân, bán kính (R) và tỷ lệ đóng góp làm tròn đến
2 chữ số thập phân. Độ lớn vòng tròn thể hiện cho từng SBU có thể đảm bảo chính xác ở mức tương đối
APD là một tập đoàn có 5 đơn vị kinh doanh chiến lược, có các thông tin về doanh nghiệp và thị trường như sau:
SBU Doanh thu của các Thị phần Tốc độ
đối thủ dẫn đầu tương đối tăng trưởng
(%)
A 250 425 450 0,4 17
B 400 700 900 0,3 6
2. C 300 500 600 0,9 4
D 300 370 400 0,8 5
E 200 250 300 1,2 8
Yêu cầu: - Cho biết doanh thu của các đơn vị kinh doanh chiến lược của Tập đoàn APD
- Thể hiện các SBU trên ma trận BCG, từ đó đưa ra chiến lược điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý cho Tập đoàn trong thời
gian tới.
Chú thích: Tốc độ tăng trưởng và thị phần tương đối làm tròn đến 1 chữ số thập phân, bán kính (R) và tỷ lệ đóng góp làm tròn đến
2 chữ số thập phân. Độ lớn vòng tròn thể hiện cho từng SBU có thể đảm bảo chính xác ở mức tương đối.
APD là một tập đoàn có 5 đơn vị kinh doanh chiến lược, có các thông tin về doanh nghiệp và thị trường như sau:
SBU Doanh thu của Doanh Tốc độ
Các đối thủ dẫn đầu thu tăng trưởng
(%)
A 400 700 900 270 6
B 200 250 300 360 8
3. C 300 370 400 280 5
D 250 425 450 180 17
E 200 400 300 720 12
Yêu cầu: Thể hiện các SBU trên ma trận BCG, từ đó đưa ra chiến lược điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý cho Tập đoàn trong thời
gian tới.
Chú thích: Tốc độ tăng trưởng và thị phần tương đối làm tròn đến 1 chữ số thập phân, bán kính (R) và tỷ lệ đóng góp làm tròn đến
2 chữ số thập phân. Độ lớn vòng tròn thể hiện cho từng SBU có thể đảm bảo chính xác ở mức tương đối.
Doanh nghiệp X có 6 đơn vị kinh doanh chiến lược, có các thông tin về doanh nghiệp và thị trường như sau:
- Nếu cả 3 phương án này có thể được thực hiện thì chủ doanh nghiệp nên chọn phương án nào và tại sao?
- Xác định vị trí sản phẩm trên ma trận BCG biết rằng doanh nghiệp có thị phần tương đối trên thị trường của sản phẩm A là
0,8 và tốc độ tăng trưởng là 13%.
Doanh nghiệp X có 5 đơn vị kinh doanh chiến lược, có các thông tin về doanh nghiệp và thị trường như sau:
A 56 60 60 56 53 356
B 95 100 120 100 80 1120
C 35 40 40 32 30 230
6.
D 40 48 90 65 50 400
E 38 42 60 56 42 670
Yêu cầu: Thể hiện các SBU trên ma trận BCG, từ đó đưa ra chiến lược điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý cho doanh nghiệp trong thời
gian tới.
Chú thích: Tốc độ tăng trưởng, thị phần tương đối bán kính (R) và tỷ lệ đóng góp làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Độ lớn vòng
tròn thể hiện cho từng SBU có thể đảm bảo chính xác ở mức tương đối.
Doanh nghiệp X có năng lực sản xuất tối đa là 10.000 sản phẩm A/năm. Hiện tại sản phẩm A đang được bán với giá 9000đ/sp. Khả
năng tiêu thụ sản phẩm này trên thị trường là 20.000 sản phẩm. Chi phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm biến động theo khối lượng
sản phẩm: nếu sản xuất 10.000 sản phẩm thì chi phí là 7000đ/sp, nếu sản xuất 20.000 sản phẩm thì chi phí là 6000đ/sp.
Doanh nghiệp dự định bố trí 3 phương án sản xuất sản phẩm A như sau:
(1) Bố trí sản xuất hết khả năng hiện có của doanh nghiệp
(2) Đầu tư mở rộng sản xuất để nâng cao khả năng sản xuất của doanh nghiệp lên 20.000 sản phẩm A/năm. Phương án này làm chi
7.
phí cố định hàng năm tăng thêm 42 triệu đồng.
(3) Khai thác hết khả năng sản xuất hiện có để sản xuất sản phẩm A, đồng thời tìm cách khai thác tối đa nhu cầu của thị trường bằng
cách đặt thêm cơ sở khác sản xuất 10000 sản phẩm với chi phí là 8600đ/sp A.
- Hãy phân tích và xác định phương án tối ưu cho doanh nghiệp X.
- Biết rằng thị phần tương đối của doanh nghiệp trên thị trường sản phẩm A là 1,8 và tốc độ tăng trưởng là 5%. Hãy xác định vị
trí sản phẩm trên ma trận BCG.
Công ty F có 3 SBU A, B, C với tỷ trọng doanh thu tương ứng là 30%, 50%, 20%. Tốc độ tăng trưởng hoạt động A và B là 14,5%.
Được biết tốc độ tăng trưởng chung của toàn ngành là 11,5%. Hoạt động A có thị phần là 45%, đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của A
có thị phần tương ứng là 25%. Đối với lĩnh vực hoạt động B tuy đạt được tốc độ tăng trưởng cao nhưng thị phần tương đối chỉ bằng
8. 1/2 so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của nó.Trong 3 hoạt động của công ty, hoạt động C là đơn vị mang lại nhiều lợi nhuận nhất
và cũng có vị thế thị trường giống hoạt động A. SBU C có tốc độ tăng trưởng thấp hơn 11,5%.
Hãy xác định vị thế chiến lược trên cơ sở vận dụng mô hình BCG cho các SBU và cho lời khuyên hợp lý. Khi vận dụng ma trận
này công ty cần chú ý gì?
Công ty X là một tổng công ty hoạt động trong ngành nhựa, gồm có 5 SBU sản xuất các sản phẩm nhựa dân dụng khác nhau. Số liệu
9.
kinh doanh trên thị trường nội địa trong năm vừa qua của các SBU cho bởi bảng sau:
SBU Doanh thu Doanh thu các đơn vị %
(tỷ đồng) dẫn đầu (tỷ đồng ) Tăng
trưởng
A 20 30 28 24 16
B 40 80 60 50 8
C 10 60 50 40 4
D 20 20 10 8 6
E 40 80 70 60 12
Yêu cầu: Hãy dùng ma trận BCG để đề ra chiến lược điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý cho tổng công ty X trong giai đoạn kinh
doanh tới. Biết: tỷ lệ tăng trưởng bình quân của các ngành là 10%, ngành có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất là 20%, thấp nhất là 0%.
Chú thích: Tốc độ tăng trưởng, thị phần tương đối, bán kính (R) làm tròn đến 1 chữ số thập phân và tỷ lệ đóng góp làm tròn đến 2
chữ số thập phân. Độ lớn vòng tròn thể hiện cho từng SBU có thể đảm bảo chính xác ở mức tương đối.
Một doanh nghiệp có SBU được cho trong bảng số liệu dưới đây. Trong năm 2021, tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành là 15%,
ngành tăng trưởng cao nhất là 65%, ngành thấp nhất là 6%. Hãy lập bảng ma trận BCG, trên cơ sở đó đề xuất các chiến lược đầu tư
cho các SBU trong tương lai.
Doanh nghiệp X có 5 SBU. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn được phản ánh trong bảng số liệu sau. Dùng ma
trận BCG để phân tích danh mục vốn đầu tư cho doanh nghiệp này và đưa ra những định hướng chiến lược phát triển ưu tiên phân
bổ nguồn lực cho từng SBU của doanh nghiệp
SBU Doanh số bán Số đối thủ Doanh số bán top 3 Tăng trưởng MGR
(triệu $) cạnh tranh (Triệu $) (%)
Chú thích: Tốc độ tăng trưởng, thị phần tương đối, bán kính (R ) và tỷ lệ đóng góp làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Độ lớn vòng
tròn thể hiện cho từng SBU có thể đảm bảo chính xác ở mức tương đối.
Một doanh nghiệp Việt Nam chuyên sản xuất bút bi hình thành được các phương án chiến lược trong ma trận SWOT như
sau:
SWOT O T
Chiến lược SO Chiến lược ST
PA1: tung ra thị trường hiện tại sản phẩm PA4: đầu tư sản xuất nguyên vật liệu thay thế
S mới là vở học sinh nhập khẩu
13. PA2: mở thêm một đại lý phân phối tại tp PA5: xây dựng chính sách giảm giá sản phẩm
HCM 10-20% trong dịp khai giảng năm học mới
Chiến lược WO Chiến lược WT
W PA3: đẩy mạng hoạt động marketing để PA6: nâng cao chất lượng sản phẩm để chuẩn
tăng thị phần và vị thế cạnh tranh bị xuất khẩu sang thị trường nước ngoài
Yêu cầu: PA1, PA2, PA3, PA4, PA5, PA6 là loại chiến lược nào? Để thiết lập chúng doanh nghiệp cần có điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức nào?
Doanh nghiệp chế biến thủy sản Bidifood, trong giai đoạn 2010-2019 chỉ kinh doanh một sản phẩm duy nhất là tôm đông lạnh
và sản phẩm được xuất khẩu ra nước ngoài. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp phải mua tôm từ các hộ nuôi tôm để chế biến nên giá
thu mua tôm không ổn định, làm ảnh hưởng đến kim ngạch tôm xuất khẩu. Nhằm cải thiện tình hình này để đẩy mạnh xuất khẩu,
đồng thời khai thác thị trường nội địa đang có nhu cầu hàng thủy sản chế biến tăng, từ năm 2020, doanh nghiệp đã thực hiện một loạt
các hoạt động sau:
14. 1. Thành lập xí nghiệp nuôi tôm và cá để ổn định nguồn nguyên liệu thủy sản
2. Thiết lập các kênh bán hàng ở thị trường nội địa thông qua các siêu thị và các cửa hàng thực phẩm
3. Đẩy mạnh hoạt động tham gia hội chợ và khuyến mại ở thị trường nước ngoài
4. Đưa vào kinh doanh các sản phảm thủy sản tươi sống cho thị trường nội địa
5. Sản xuất thêm một số sản phẩm đã qua chế biến như mực khô, cá hộp cho thị trường nội địa
6. Thành lập xí nghiệp sản xuất bao bì phục vụ đóng gói sản phẩm và bán cho các công ty chế biến thủy sản khác
Hãy cho biết các hoạt động mà Bidifood đã thực hiện thuộc các loại chiến lược gì?Giải thích vì sao Bidifood đã thực hiện
chiến lược đó.
Doanh nghiệp liên hiệp sản xuất rau quả VDH được thành lập năm 2008, với chức năng là sản xuất các sản phẩm rau quả xuất khẩu.
Sản phẩm của doanh nghiệp gồm các sản phẩm đông lạnh, và các sản phẩm đóng hộp, nước ép trái cây cô đặc. Trực thuộc VDH có
hai nông trường chuyên canh dứa và một nhà máy với 3 dây chuyền công nghệ (dây chuyền sản xuất các sản phẩm đông lạnh, dây
chuyền sản phẩm đóng hộp, dây chuyền nước quả cô đặc). Một số đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp như sau:
- Hoạt động cung ứng nguyên liệu: Nguồn nguyên liệu dứa do hai nông trường trực thuộc sản xuất ra đáp ứng đủ yêu cầu sản xuất
của nhà máy mà không phải mua thêm điều, chuối… từ các hộ nông dân trong vùng hoặc từ vùng khác.
- Các sản phẩm đông lạnh, và đóng hộp được sản xuất theo đơn đặt hàng của các công ty xuất khẩu chuyên ngành, gần như không
tiêu thụ nội địa. Như vậy khách hàng ở đây là các khách hàng trung gian, không phải khách hàng tiêu dùng cuối cùng.
- Các sản phẩm nước trái cây cô đặc, thực chất là một loại nguyên liệu cho ngành sản xuất nước trái cây, được bán trực tiếp cho
khách hàng Hà Lan và Thụy Sĩ (họ là các nhà sản xuất nước trái cây, đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty).
15. Phương hướng sắp tới: Doanh nghiệp VDH đang có dự định:
- Đưa sản phẩm của doanh nghiệp vào tiêu thụ ngay tại thị trường nội địa, đặc biệt là tại các thành phố lớn nhất Việt Nam.
- Đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất nước trái cây từ nguyên liệu nước quả cô đặc, sản phẩm nước ép trái cây này sẽ được bán ở
thị trường nội địa cũng như sẽ xuất khẩu cho các nước khác.
1. Hãy cho biết tên gọi chiến lược của doanh nghiệp VDH hiện nay là gì? Sắp tới là gì?
2. Doanh nghiệp VDH có nên hay không mở ra tất cả các nông trường sản xuất đủ các loại trái cây nhằm khép kín phía đầu vào
nhằm chủ động hoàn toàn nguồn nguyên liệu cho nhà máy sản xuất hay không? (giả định rằng nó có đầy đủ các yếu tố nhân lực,
vốn, đất đai cho việc sản xuất và canh tác các loại trái cây).
3. Trong chiến lược đầu tư vào dây chuyền công nghệ sản xuất nước ép trái cây, xí nghiệp nên xem xét những yếu tố thuộc về môi
trường bên ngoài và bên trong như thế nào? Hãy sắp xếp các yếu tố của môi trường bên ngoài và bên trong theo thứ tự quan
trọng.