Professional Documents
Culture Documents
a.Chiến lược dự định mà tổ chức theo đuổi thực hiện tuân thủ hoàn toàn
theo dự kiến
b. Chiến lược không phù hợp với thực tiễn biến biến động của môi trường
bên ngoài hoặc bên trong tổ chức
c. Chiến lược dự định được điều chỉnh linh hoạt trong quá trình thực hiện
d. Chiến lược ngoài dự kiến mà tổ chức phải xây dựng và thực hiện do
biến động của môi trường bên ngoài hoặc bên trong
Câu hỏi 2: Việc đầu tiên phải làm trong quá trình quản trị chiến lược?
c.Xác định sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu chiến lược của tổ chức
Câu hỏi 3: Việc giáo dục cho các thành viên trong doanh nghiệp hiểu rõ
nhu cầu khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp tăng?
a. Định hướng chiến lược
b. Khả năng đổi mới
c. Tự hoàn thiện
d. Khả năng định hướng khách hàng
Câu hỏi 4 : Trình tự nào là phù hợp trong quản trị chiến lược?
a. Điều khiển - Tổ chức - Kiểm tra - Hoạch định
b. Tổ chức - Hoạch định - Điều khiển - Kiểm tra
c. Hoạch định - Tổ chức - Điều khiển - Kiểm tra
Câu 2: Thuộc tính nào sau đây KHÔNG được xem như cần thiết cho
một tổ chức để trở thành một “tổ chức học hỏi”?
a) Một nhóm các thuộc tính dẫn đến lợi thế cạnh tranh
b) Các khả năng đặc biệt
c) Cách thức thực hiện công việc độc đáo của tổ chức
d) Các thuộc tính mà một tổ chức cần có để có thể cạnh tranh trên thị
trường
Câu 7: Năng lực cốt lõi có thể được định nghĩa là:
a) Một cách độc đáo về cấu trúc hoạt động của tổ chức
b) Một nhóm các nguồn lực dẫn đến lợi thế cạnh tranh
c) Một nhóm các thuộc tính dẫn tới lợi thế cạnh tranh
d) Cấu hình của chuỗi giá trị
Câu 8: Phát biểu về các khát vọng của một tổ chức có thể được tìm
thấy trong:
Câu 9: Các yếu tố bên ngoài được sử dụng để xác lập mục tiêu là điều
kiện của môi trường tổng quát và …
Câu 10: Đâu KHÔNG phải là thành phần quan trọng ảnh hưởng tới
mục tiêu của tổ chức?
Câu 12: Để khám phá chiến lược của một tổ chức, bạn nên:
Câu 13: Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
Câu 14: Tuyên bố tầm nhìn trả lời cho câu hỏi cơ bản gì?
Câu 15: Ba mục tiêu của tổ chức xuyên quốc gia là hiệu suất, tính
đáp ứng và …
Câu 16: Đâu KHÔNG là đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh?
a) Lâu dài
b) Thể hiện rằng tổ chức có trách nhiệm với xã hội
c) Độ dài ít hơn 250 từ
d) Truyền cảm
e) Mang tính cạnh tranh
Câu 17: Một tổ chức có tuyên bố sứ mệnh và tầm nhìn rõ ràng mang
lại bao nhiêu lợi ích?
a) 7
b) 9
c) 11
d) 10
Câu 18: Đâu không là đặc điểm hướng về khách hàng của bản tuyên
bố sứ mệnh?
Câu 19: Điểm nào sau đây không nằm trong 9 nội dung của bản
tuyên bố sứ mệnh?
a) Khách hàng
b) Triết lý kinh doanh
c) Thương hiệu
d) Quan hệ cộng đồng
Câu 20: Tác nhân tạo sự thay đổi nào sau đây có khả năng dễ dàng
được chấp nhận?
Câu 21: Hoạt động kinh doanh gì được xem là phi đạo đức?
Câu 23: Các đối tượng chính ảnh hưởng đến mục tiêu của tổ chức là:
Câu 24: Điều nào KHÔNG phải là yêu cầu đối với một bản tuyên bố
sứ mệnh?
a) Phạm vi phải phù hợp, không nên quá rộng cũng không nên quá
hẹp
b) Phải giúp tìm được được đi và đích đến của tổ chức
c) Không nên quá dễ rãi, thiếu tính thách thức
d) sNội dung phải rõ ràng, để mọi người có thể hiểu và quán triệt
Câu 25: Sứ mệnh của một tổ chức là một khái niệm dùng để chỉ:
Câu 26: Học từ việc thử nghiệm những điều mới mẻ và khác biệt
được gọi là:
Câu 27: Các nguồn lực của một tổ chức được hiểu là:
Câu 28: Điền vào chỗ trống “…. là bản tuyên ngôn của công ty với
những nội dung cụ thể”.
a) Sứ mệnh
b) Tầm nhìn
c) Mục tiêu
d) Giá trị cốt lõi
Câu 30: Một tác nhân thay đổi có thể được hiểu là:
a) Một người hoặc một nhóm người trong tổ chức mà mọi người cố
gắng ảnh hưởng, để được sự quan tâm của họ trong chiến lược của
tổ chức
b) Nhà tư vấn bên ngoài phân tích và khuyến nghị những thay đổi cần
phải diễn ra
c) Một chuyên gia quản trị cấp cao hiểu biết mọi bộ phận của tổ chức
d) Một người hoặc một nhóm người giữ vai trò thúc đẩy sự thay đổi
trong tổ chức
Câu 32: Yếu tố nào là vấn đề NHỎ nhất đối với một doanh nghiệp
nhỏ:
Câu 33: Cách thức mà trong đó một tổ chức tạo ra giá trị từ kiến
thức nắm giữ trong tổ chức được gọi là:
Câu 34: Một tổ chức có tuyên bố sứ mệnh rõ ràng mang lại bao nhiêu
lợi ích?
a) 5
b) 8
c) 6
d) 7
Câu 35: Nội dung nào không nằm trong những nội dung cơ bản của
tuyên bố sứ mệnh?
Câu 37: Chọn đáp án ĐÚNG nhất trong các câu sau:
a) Chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp, gắn bó nhịp nhàng giữa các
thành viên và người quản lý nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
b) Chiến lược là những kế hoạch được thiết lập hoặc những hành
động được thực hiện trong nỗ lực nhằm đạt đến mục tiêu của tổ
chức
c) Chiến lược là sự lựa chọn, đánh đổi trong hoạt động sản xuất kinh
doanh với đối thủ cạnh tranh
d) Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế khác biệt so với đối thủ cạnh
tranh bằng những hoạt động cụ thể
Câu 38: Chọn đáp án ĐÚNG nhất trong các câu sau:
a) Đạo đức kinh doanh là hệ thống các chuẩn mực, quy tắc mà doanh
nghiệp xây dựng để định hướng cho hoạt động của họ
b) Đạo đức kinh doanh là những quy định của doanh nghiệp để đảm
bảo người lao động không có hành vi gian dối đối với khách hàng
c) Đạo đức kinh doanh là hệ thống các chuẩn mực, quy tắc mà doanh
nghiệp yêu cầu nhân viên phải thực hiện
d) Đạo đức kinh doanh là những chuẩn mực đạo đức mà nhân viên
buộc phải tuân thủ
Câu 39: Yếu tố tạo nên một tuyên bố tầm nhìn hấp dẫn là:
Câu 40: Một bản tuyên bố sứ mệnh có bao nhiêu thành phần?
a) 5
b) 9
c) 11
d) 7
Câu 41: Vai trò của mục tiêu chiến lược KHÔNG là:
a) Giúp các thành viên trong tổ chức gạt bỏ rào cản và dám nghĩ lớn
b) Việc thiết lập tiêu chuẩn thực hiện
c) Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
d) Cơ sở để đánh giá, kiểm tra các hoạt động của tổ chức
a) Chia sẻ lợi nhuận cho những đối tượng bị yếu thế ngoài xã hội
b) Không sa thải nhân viên
c) Tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên
d) Ý thức xây dựng những tiêu thức chuẩn mực đạo đức nhất định
trong quá trình hoạch định chiến lược
Câu 43: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác lập mục tiêu của tổ chức:
a) Sự phát triển trong quá khứ của tổ chức
b) Các nguồn lực bên trong
c) Các lực lượng của môi trường
d) Tất cả các ý đã nêu
e) Các giá trị của lãnh đạo cao cấp
Câu 44: “Tạo thuận lợi cho việc chuyển tải các mục tiêu vào trong cấu
trúc công việc liên quan đến sự phân công nghiệm vụ cho các bộ phận
chịu trách nhiệm trong tổ chức” là lợi ích của:
Câu 45: Quá trình xác lập bản tuyên bố sứ mệnh của tổ chức có mấy
bước?
a) 6
b) 8
c) 5
d) 7
Câu 47: Triết lý của “quản trị mới” được đặc trưng bởi:
Câu 48: Các mục tiêu của tổ chức xuất phát từ:
a) Mục đích
b) Sứ mệnh
c) Tầm nhìn
d) Chiến lược
Câu 49: Giải quyết vấn đề bất đồng quan điểm là lợi ích của:
Câu 50: Thành phần nào sau đây có ảnh hưởng đến mục tiêu chiến
lược của tổ chức?
a. Mục tiêu dài hạn, gợi ra một định hướng, khát vọng hay hình ảnh trong
tương lai mà tổ chức muốn đạt tới hoặc trở thành
b. Một bản tóm tắt các niềm tin, giá trị và các ưu tiên của tổ chức trong
mối liên quan đến các nhóm người, chủ yếu là người lao động và khách
hàng
c. Những mục tiêu cụ thể mà tổ chức muốn đạt và bối cảnh phụ thuộc mà
tổ chức tồn tại trong đó
d. Một bản tóm tắt các niềm tin, giá trị và các ưu tiên của tổ chức trong
mối liên quan đến các nhóm người, chủ yếu là người lao động và khách
hàng
Câu 52: Việc nào sau đây được xem là những nỗ lực để thể hiện tầm
nhìn?
a. Những chỉ dẫn cơ bản về công nghệ hoặc lĩnh vực mà tổ chức có liên
quan
b. Những cột mốc, trạng thái và những mong đợi mà tổ chức mong muốn
đạt đến trong tương lai
c. Hình ảnh, bức tranh sinh động về điều có thể xảy ra cho tổ chức mong
muốn đạt được trong tương lai
d. Những lý do, ý nghĩa sự tồn tại của tổ chức, các hoạt động của tổ chức
ra sao
Câu 54: Đâu KHÔNG là vai trò của một bản tuyên bố tầm nhìn?
a. Giúp các thành viên trong tổ chức gạt bỏ rào cản và dám nghĩ lớn
b. Liên kết và chuyển hóa những lý tưởng cao đẹp nêu trong sứ mệnh với
chiến lược thực hiện để đạt được tương lai như mong muốn
c. Giúp tổ chức tìm được được đi và đích đến của mình
d. Tạo sự thuận lợi cho việc đưa các mục tiêu vào việc phân bổ các nhiệm
vụ cho các hoạt động chủ yếu bên trong tổ chức
Câu 55: Quyết định chiến lược có thể được phân biệt với các loại
quyết định khác bởi ba yếu tố, đó là tầm quan trọng, khung thời gian,
và:
a. Sự lâu dài
b. Sự tác động
c. Sự cam kết
d. Rủi ro
Câu 56: Theo Collins và Poras, điều phân biệt các tổ chức có tầm
nhìn với các tổ chức chỉ đơn thuần tốt là:
a. Các tổ chức được chuẩn bị để thay đổi giá trị cốt lõi của chúng
b. Các tổ chức được chuẩn bị sẵn sàng để thay đổi giá trị cốt lõi của
chúng
c. Các tổ chức được chuẩn bị để thay đổi văn hoá của chúng
d. Các tổ chức được chuẩn bị sẵn sàng để thay đổi văn hoá của chúng
Câu 57: Khi một cá nhân “thể hiện” “sự từ bỏ” các hành vi để phản
ứng với sự thay đổi của tổ chức, họ:
a. Bắt đầu giới thiệu các lợi ích của việc thay đổi cho các nhân viên khác
b. Bám vào phương thức cũ để thực hiện công việc mặc dù họ nhận ra
rằng sự thay đổi đã xảy ra
c. Hoàn toàn phủ nhận rằng có sự thay đổi đã xảy ra
d. Nhận ra rằng một số phương thức cũ đã có sai sót và chấp nhận rằng
cần áp dụng phương thức mới
Câu 58: 4 yếu tố bên trong được sử dụng để xác lập mục tiêu là
nguồn lực, quan điểm của lãnh đạo và ...
a. Hoạt động và thành tích trong quá khứ, các đối tượng hữu quan bên
trong
b. Nhu cầu của các bên hữu quan, các điều kiện môi trường
c. Hoạt động và thành tích trong quá khứ, nhu cầu của các bên hữu quan
d. Hoạt động và thành tích trong quá khứ, các điều kiện môi trường
Câu 59: Việc xác định mục tiêu của tổ chức là các mục tiêu phải được
xác định rõ ràng trong từng thời gian tương ứng, phải đảm bảo tính
ưu tiên, và:
Câu 60: Năng lực cốt lõi hoặc khả năng nổi trội xuất phát từ ba lĩnh
vực, đó là:
a) Không cố gắng khai thác liên minh theo cách cơ hội vì mục đích của
riêng mình
b) Phải chia sẻ quan điểm về mục đích của công ty và về mục đích của liên
minh
c) Tất cả các ý đã nêu
d) Có khả năng giúp công ty đạt được các mục tiêu chiến lược của mình,
có thể tiếp cận thị trường, chia sẻ chi phí và rủi ro,…
Câu 2: Khi tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, sức ép lớn nhất đối với các
doanh nghiệp kinh doanh quốc tế là:
Câu 3: Điều gì làm một công ty khác biệt với một hợp danh?
a) Nếu các thành viên của một công ty chết, tổng công ty vẫn còn tồn tại
miễn là còn nguồn vốn
b) Một công ty không thể chịu trách nhiệm về các hành vi phi pháp của
nhân viên
c) Nếu các thành viên của một công ty chết, công ty không còn tồn tại
d) Một công ty không thể sở hữu tài sản
Câu 4: Collins nghiên cứu một số công ty để phân biệt các công ty “vĩ đại
với các công ty tốt”. các công ty vĩ đại hiểu được ba điều “Điều gì bạn có
thể làm tốt nhất trên thế giới”; “Điều gì thúc đẩy động cơ kinh tế của
bạn”; và:
Câu 5: Phương thức thâm nhập thị trường kinh doanh toàn cầu thông qua
xuất khẩu có đặc điểm:
a) Trao quyền đối với một tài sản vô hình cho người nhận nhượng quyền
trong một giai đoạn cụ thể
b) Những doanh nghiệp chiếm cổ phần đa số sẽ có quyền kiểm soát chặt
chẽ doanh nghiệp
c) Nhà thầu đồng ý xử lý mọi chi tiết của dự án cho một đối tác nước
ngoài, bao gồm cả đào tạo nhân lực vận hành
d) Doanh nghiệp sản xuất không can dự vào quá trình bán sản phẩm ở
nước ngoài và không thể đầu tư khi sản phẩm đã xuất khẩu
e) Có điều kiện học hỏi về môi trường kinh doanh địa phương, chia sẻ các
chi phí và rủi ro
Câu 6: Lý do chính tạo sao các tổ chức gia nhập liên minh?
Câu 7: Khi sức ép phải địa phương hoá THẤP, doanh nghiệp cần lựa chọn
chiến lược nào?
a) Cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán các sản phẩm khác biệt tới
những thị trường khác biệt
b) Không cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ
thống
c) Không cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán cùng một loại sản
phẩm với những thị trường giống nhau
d) Cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ thống
Câu 8: Một công ty thuộc sở hữu của các cổ đông, nhưng được quản lý bởi
những người đại diện cho họ thường được gọi là:
Câu 9: Xuất phát từ mức độ áp lực giảm chi phí và áp lực thích ứng với
địa phương, các doanh nghiệp có bao nhiêu chiến lược cơ bản có thể lựa
chọn?
a) 3
b) 4
c) 5
d) 2
Câu 10: Điều kiện cạnh tranh trong kinh tế toàn cầu hoá là:
a) Bạn phải có sản phẩm khác biệt với chất lượng ngày càng tốt hơn
b) Sản phẩm của bạn phải đáp ứng được nhu cầu của số đông khách hàng
c) Sản phẩm của bạn phải được chế tạo một cách đơn giản
d) Bạn phải có sản phẩm/dịch vụ với giá thấp nhất
Câu 11: Phẩm chất của nhà lãnh đạo môi trường cạnh tranh kinh tế toàn
cầu là:
câu 12: Quy mô thâm nhập thị trường lớn và cam kết chiến lược lâu dài
mang lại lợi thế:
a) Hạn chế sự gia nhập thị trường của những đối thủ tiềm năng
b) Thu hút khách hàng và nhà phân phối
c) Tất cả các ý đã nêu đều đúng
d) Lợi thế dẫn đầu cao hơn
Câu 13: Chiến lược tiếp thị tốt nhất trong môi trường cạnh tranh kinh tế
toàn cầu là:
Câu 15: Khi tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, các doanh nghiệp kinh doanh
quốc tế phải điều chỉnh hoạt động của mình do những yếu tố nào?
Câu 16: Phương thức thâm nhập thị trường kinh doanh toàn cầu thông
qua nhượng quyền có đặc điểm:
a) Trao quyền đối với một tài sản vô hình cho người nhận nhượng quyền
trong một giai đoạn cụ thể
b) Doanh nghiệp sản xuất không can dự vào quá trình bán sản phẩm ở
nước ngoài và không thể đầu tư khi sản phẩm đã xuất khẩu
c) Nhà thầu đồng ý xử lý mọi chi tiết của dự án cho một đối tác nước
ngoài, bao gồm cả đào tạo nhân lực vận hành
d) Những doanh nghiệp chiếm cổ phần đa số sẽ có quyền kiểm soát chặt
chẽ doanh nghiệp
Câu 17: Để liên minh tự bảo vệ mình trước chủ nghĩa cơ hội của đối tác, có
thể chọn cách thức nào sau đây?
Câu 18: Khi sức ép phải địa phương hoá CAO, doanh nghiệp cần lựa chọn
chiến lược nào?
a) Cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ thống
b) Không cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ
thống
c) Không cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán cùng một loại sản
phẩm với những thị trường giống nhau
d) Cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán các sản phẩm khác biệt tới
những thị trường khác biệt
Câu 19: Các doanh nghiệp hiện đại có bốn đặc điểm. Đó là trách nhiệm
hữu hạn; tư cách pháp nhân; quản trị tập chung; và:
Câu 20: Một chiến lược có thể khai thác các khác biệt địa phương và đạt
được hiệu xuất toàn cầu được gọi là:
Câu 21: Quyết định thâm nhập thị trường được đánh giá dựa trên tiềm
năng dài hạn thông qua … yếu tố.
a) 5
b) 2
c) 4
d) 3
Câu 22: Khi sức ép liên kết và giảm chi phí THẤP, doanh nghiệp cần lựa
chọn chiến lược nào?
a) Cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán các sản phẩm khác biệt tới
những thị trường khác biệt
b) Cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ thống
c) Không cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ
thống
d) Không cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán cùng một loại sản
phẩm với những thị trường giống nhau
Câu 23: Đặc trưng của nền kinh tế toàn cầu hoá là:
a) Thương mại quốc tế gia tăng nhanh chóng và có sự thay đổi về chất
b) Phân công lao động xã hội trên phạm vi toàn cầu ngày càng sâu rộng
c) Sự chuyển dịch vốn giữa các nước thông qua các họat động ngày càng
phát triển
d) Chính sách đối ngoại của các quốc gia mang tính quốc tế ngày càng cao
hơn
e) Tất cả các ý đều đúng
a) Giúp doanh nghiệp khai thác được kinh tế địa điểm, kinh tế quy mô,
thực hiện sự hợp tác chiến lược toàn cầu, chia sẻ, chuyển giao qua lại kỹ
năng cốt lõi
b) Tiết kiệm chi phí do sản phẩm được tiêu chuẩn hoá và sử dụng cùng một
chiến lược marketing
c) Phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh những sản phẩm có nhu
cầu phổ biến nhưng không có, hoặc có rất ít đối thủ cạnh tranh
d) Cho phép các doanh nghiệp nghiên cứu kỹ sở thích của người tiêu dùng
ở thị trường các quốc gia khác nhau, từ đó đáp ứng nhanh chóng và có
hiệu quả trước những thay đổi sở thích của người tiêu dùng
Câu 25: Khi tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, sức ép của người mua lên các
doanh nghiệp kinh doanh quốc tế là:
a) Phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh những sản phẩm có nhu
cầu phổ biến nhưng không có, hoặc có rất ít đối thủ cạnh tranh
b) Cho phép các doanh nghiệp nghiên cứu kỹ sở thích của người tiêu dùng
ở thị trường các quốc gia khác nhau, từ đó đáp ứng nhanh chóng và có
hiệu quả trước những thay đổi sở thích của người tiêu dùng
c) Tiết kiệm chi phí do sản phẩm được tiêu chuẩn hoá và sử dụng cùng một
chiến lược marketing
d) Tiết kiệm chi phí do sản phẩm được tiêu chuẩn hoá và sử dụng cùng một
chiến lược marketing
Câu 27: Phương thức thâm nhập thị trường kinh doanh toàn cầu thông
qua các dự án chìa khoá trao tay có đặc điểm:
a) Nhà thầu đồng ý xử lý mọi chi tiết của dự án cho một đối tác nước
ngoài, bao gồm cả đào tạo nhân lực vận hành
b) Trao quyền đối với một tài sản vô hình cho người nhận nhượng quyền
trong một giai đoạn cụ thể
c) Doanh nghiệp sản xuất không can dự vào quá trình bán sản phẩm ở
nước ngoài và không thể đầu tư khi sản phẩm đã xuất khẩu
d) Những doanh nghiệp chiếm cổ phần đa số sẽ có quyền kiểm soát chặt
chẽ doanh nghiệp
Câu 28: Vai trò tích cực của toàn cầu hoá là:
a) Sự phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia trên toàn cầu được thúc đẩy
thông qua thương mại tự do
b) Tạo ra sự tập trung của cải và quyền lực vào tay các tập đoàn lớn
c) Lấy đi cơ hội việc làm ở các nước phát triển có mức lương cao hơn khi
việc sản xuất hàng hóa di chuyển qua các nước khác
d) Nâng cao mức sống ở các nước nghèo và kém phát triển bằng cách tạo
ra cơ hội việc làm, hiện đại hóa và cải thiện khả năng tiếp cận hàng hóa
và dịch vụ
a) Hiện tượng gia tăng số lượng, cường độ của các hoạt động làm gia tăng
sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia về mặt kinh tế, xã hội, văn hóa,
chính trị và pháp lí
b) Sự lan truyền của các sản phẩm, công nghệ, thông tin, việc làm xuyên
biên giới và văn hóa quốc gia
c) Tất cả các ý đều đúng
d) Quá trình xã hội hóa sản xuất trên quy mô toàn cầu
Câu 30: Loại cấu trúc tổ chức nào mô tả gần gũi nhất về công ty điển hình
trong thế giới phẳng?
Câu 31: Hàng rào thương mại và đầu tư quốc tế giảm là do sự tác động
của yếu tố:
a) Môi trường
b) Chính trị - pháp luật
c) Văn hoá - Xã hội
d) Kinh tế
Câu 32: Liên minh chiến lược toàn cầu là các liên minh ở phạm vi toàn cầu
hướng vào:
a) Thị trường toàn cầu và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
b) Thị trường toàn cầu hoặc năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
c) Thị trường toàn cầu và mức độ đa dạng hoá của sản phẩm mà liên minh
cung cấp
d) Năng lực cạnh tranh và nguồn lực của doanh nghiệp
Câu 34: Liên minh chiến lược toàn cầu mang lại bất lợi:
a) Rủi ro tiếp nhận công nghệ lạc hậu, có hại có môi trường
b) Tất cả các ý đã nêu đều đúng
c) Rủi ro bị mất công nghệ
d) Rủi ro do liên minh không hiệu quả
e) Rủi ro mở cửa thị trường nội địa cho các đối tác nước ngoài
Câu 35: Ghmawat (2005) lập luận rằng toàn cầu hoá sẽ được mô tả chính
xác hoen bằng từ:
Câu 36: Mục đích của việc mở rộng kinh doanh toàn cầu là:
Câu 37: Liên minh chiến lược toàn cầu mang lại lợi thế:
a) 3
b) 4
c) 5
d) 6
Câu 39: Có mấy cách để liên minh tự bảo vệ mình trước chủ nghĩa cơ hội
của đối tác?
a) 2
b) 5
c) 3
d) 4
Câu 40: Sau 5 năm đàm phán giữa hai bên, giữa tháng 6/2020, quả vải
thiều Việt Nam đã chính thức lên kệ siêu thị tại sứ sở Mặt trời mọc. sự
kiện này đánh dấu các doanh nghiệp Việt Nam đã mở rộng thị trường ra
bên ngoài nhằm:
Câu 41: Trong công tác quản lý liên minh, sự khác nhau về phương thức
quản lý thường liên quan đến sự khác nhau về:
a) Văn hoá
b) Kỹ năng giao tiếp
c) Mô hình quản lý
d) Trình độ quản lý
a) Tiết kiệm chi phí do sản phẩm được tiêu chuẩn hoá và sử dụng cùng một
chiến lược marketing
b) Giúp doanh nghiệp khai thác được kinh tế địa điểm, kinh tế quy mô,
thực hiện sự hợp tác chiến lược toàn cầu, chia sẻ, chuyển giao qua lại kỹ
năng cốt lõi
c) Cho phép các doanh nghiệp nghiên cứu kỹ sở thích của người tiêu dùng
ở thị trường các quốc gia khác nhau, từ đó đáp ứng nhanh chóng và có
hiệu quả trước những thay đổi sở thích của người tiêu dùng
d) Phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh những sản phẩm có nhu
cầu phổ biến nhưng không có, hoặc có rất ít đối thủ cạnh tranh
Câu 43: Quy mô thâm nhập thị trường lớn và cam kết chiến lược lâu dài
mang lại bất lợi:
a) Hạn chế sự linh hoạt trong chiến lược của doanh nghiệp
b) Tất cả các ý đã nêu
c) Tác động lâu dài và khó đảo ngược
d) Gắn chặt với một thị trường, ít nguồn lực để tấn công các thị trường
khác
Câu 45: Khi tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, các doanh nghiệp kinh doanh
quốc tế phải điều chỉnh hoạt động của mình do:
Câu 45: Phương thức thâm nhập thị trường kinh doanh toàn cầu thông
qua liên doanh có đặc điểm:
a) Nhà thầu đồng ý xử lý mọi chi tiết của dự án cho một đối tác nước
ngoài, bao gồm cả đào tạo nhân lực vận hành
b) Doanh nghiệp sản xuất không can dự vào quá trình bán sản phẩm ở
nước ngoài và không thể đầu tư khi sản phẩm đã xuất khẩu
c) Trao quyền đối với một tài sản vô hình cho người nhận nhượng quyền
trong một giai đoạn cụ thể
d) Những doanh nghiệp chiếm cổ phần đa số sẽ có quyền kiểm soát chặt
chẽ doanh nghiệp
a) Các liên minh ở phạm vi toàn cầu hướng vào thị trường hoặc vào năng
lực
b) Các liên minh ở phạm vị toàn cầu hướng về khả năng dẫn chi phí của
sản phẩm mà liên minh cung cấp
c) Các liên minh ở phạm vị toàn cầu hướng về mức độ đa dạng hoá của sản
phẩm mà liên minh cung cấp
d) Các liên minh ở phạm vị toàn cầu hướng về khả năng khác biệt hoá của
sản phẩm mà liên minh cung cấp
Câu 48: Trước việc Mỹ đánh thuế cao đối với hàng hoá có xuất xứ Trung
Quốc đã khiến nhiều doanh nghiệp chuyển hoạt động sản xuất từ nền kinh
tế lớn thứ hai thế giới này sang Việt Nam và các nước khác ở châu Á. Việc
chuyển dịch này là nhằm mục đích:
a) Giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh
b) Khai thác các năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp
c) Tìm kiếm khách hàng mới
d) Trải rộng thị trường để giảm bớt rủi ro
Câu 49: Quyết định thâm nhập thị trường được đánh giá dựa trên tiềm
năng dài hạn thông qua yếu tố:
Câu 50: Có ba công cụ để đạt được lợi thế cạnh tranh toàn cầu. Đó là
những khác biệt quốc gia; hiệu quả kinh tế quy mô; và:
a) Tiết kiệm chi phí do sản phẩm được tiêu chuẩn hoá và sử dụng cùng một
chiến lược marketing.
b) Phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh những sản phẩm có nhu
cầu phổ biến nhưng không có, hoặc có rất ít đối thủ cạnh tranh
c) Giúp doanh nghiệp khai thác được kinh tế địa điểm, kinh tế quy mô,
thực hiện sự hợp tác chiến lược toàn cầu, chia sẻ, chuyển giao qua lại kỹ
năng cốt lõi
d) Cho phép các doanh nghiệp nghiên cứu kỹ sở thích của người tiêu dùng
ở thị trường các quốc gia khác nhau, từ đó đáp ứng nhanh chóng và có
hiệu quả trước những thay đổi sở thích của người tiêu dùng
Câu 52: Khi sức ép liên kết và giảm chi phí CAO, doanh nghiệp cần lựa
chọn chiến lược nào?
a) Cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán các sản phẩm khác biệt tới
những thị trường khác biệt
b) Cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ thống
c) Không cần tiêu chuẩn hoá và kiểm soát tập chung trong thiết kế hệ
thống
d) Không cần điều chỉnh và thực hiện phân cấp khi bán cùng một loại sản
phẩm với những thị trường giống nhau
a) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận trên cơ sở cắt giảm
chi phí trên phạm vi toàn cầu
b) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận bằng cách chuyển
giao và khai thác các sản phẩm và kỹ năng vượt trội của doanh
nghiệp trên thị trường nước ngoài
c) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng giá trị của sản phẩm của
doanh nghiệp bằng cách thích ứng sản phẩm với từng thị trường
nước ngoài
d) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận thông qua cắt giảm
chi phí trên phạm vi toàn cầu, đồng thời gia tăng giá trị bằng cách
thích ứng sản phẩm với từng thị trường
Câu 54: Khi tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, các doanh nghiệp thường gặp
trở ngại do:
a) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng giá trị của sản phẩm của doanh
nghiệp bằng cách thích ứng sản phẩm với từng thị trường nước ngoài
b) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận bằng cách chuyển
giao và khai thác các sản phẩm và kỹ năng vượt trội của doanh nghiệp
trên thị trường nước ngoài
c) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận thông qua cắt giảm
chi phí trên phạm vi toàn cầu, đồng thời gia tăng giá trị bằng cách thích
ứng sản phẩm với từng thị trường
d) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận trên cơ sở cắt giảm
chi phí trên phạm vi toàn cầu
Câu 56: Lợi ích thu được từ việc mở rộng kinh doanh toàn cầu là:
a) Học hỏi và chuyển giao các tri thức mới trong nội bộ công ty trên các thị
trường khác nhau
b) Tất cả các ý đều đúng
c) Cho phép các công ty thâm nhập vào các thị trường mới bên ngoài lãnh
thổ với tham vọng bành trướng kinh doanh ra toàn cầu
d) Một biện pháp mạnh mẽ giúp phục hồi chi phí đầu tư cho sản phẩm và
công nghệ mới
Câu 57: Quy mô thâm nhập thị trường nhỏ mang lại lợi thế:
Câu 58: Douglas và Wind lập luận rằng chiến lược dựa trên giá toàn thế
giới là không bền vững vì:
Câu 59: Sản phẩm nào được cho là phù hợp với một chiến lược toàn cầu?
a) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng giá trị của sản phẩm của doanh
nghiệp bằng cách thích ứng sản phẩm với từng thị trường nước ngoài
b) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận trên cơ sở cắt giảm
chi phí trên phạm vi toàn cầu
c) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận thông qua cắt giảm
chi phí trên phạm vi toàn cầu, đồng thời gia tăng giá trị bằng cách thích
ứng sản phẩm với từng thị trường
d) Là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận bằng cách chuyển
giao và khai thác các sản phẩm và kỹ năng vượt trội của doanh nghiệp
trên thị trường nước ngoàI