Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Sinh 11 Giải Gui Thanh
Bài Tập Sinh 11 Giải Gui Thanh
CHỦ ĐỀ 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Năng lượng cung cấp cho sinh giới có từ nguồn nào?
A. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học.
B. Năng lượng ánh sáng và năng lượng vật lý.
C. Năng lượng hóa thạch và năng lượng vật lý
D. Năng lượng hóa thạch và năng lượng anh sáng.
Câu 2: Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?
A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ. B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng. D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
Câu 3: Sinh vật dị dưỡng là
A. Các sinh vật chỉ có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn.
B. Các sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
C. Sinh vật phân hủy các acid vô cơ thành chất dinh dưỡng
D. Sinh vật chuyển hóa năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích
lũy trong các hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Vai trò của các sinh vật tự dưỡng là
A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật cung cấp nguyên liệu
C. Sinh vật cung cấp năng lượng D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Sinh vật quang tự dưỡng là
A. Chuyển hóa năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy
trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ
thông qua quá trình tổng hợp.
C. Chuyển hóa năng lượng hạt nhaanh trong các chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong
các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
D. Chuyển hóa năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ánh sáng
thông qua quá trình tổng hợp.
Câu 6: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn nào?
A. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.
B. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lương.
C. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
D. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.
Câu 7: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng không thể hiện qua các dấu hiệu đặc
trưng nào sau đây
(1) Thu nhận các chất từ môi trường. (2) Vận chuyển các chất.
(3) Biến đổi các chất . (4) Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.
(5) Phân rã các chất thành chất phóng xạ. (6) Phân giải các chất và giải phóng năng lượng.
(7) Đào thảo các chất ra môi trường, điều hòa
A. (2) B. (3) C. (4) D. (5)
Câu 8: Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tử nhỏ
trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình
A. phân giải. B. tổng hợp. C. đào thải. D. chuyển hóa năng lượng.
Câu 9: Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng
năng lượng nào sau đây?
A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng.
Câu 10: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là
A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
A. (1) nhiệt, (2) sinh vật phân giải. B. (1) Sinh vật phân giải, (2) Nhiệt.
C. (1) Nhiệt, (2) ATP D. (1) Sinh vật phân giải, (2) ATP.
Câu 5: Trong cơ thể người, chất hữu cơ được phân giải để giải phóng năng lượng có nguồn gốc từ
sự trao đổi chất ở
A. hệ bài tiết. B. hệ tuần hoàn. C. hệ tiêu hóa. D. hệ thần kinh.
Câu 6: Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ
A. trong các liên kết hóa học. B. trong các mô mỡ và máu.
C. trong các phản ứng. D. trong các bào quan của tế bào.
Câu 7: Cho các nhận định sau:
1. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể, là đặc tính cơ
bản của sự sống.
2. Uống đủ nước, thức khuya, luyện tập thể dục thể thao,… sẽ thúc đẩy quá trình trao đổi chất của
cơ thể.(sai vì thức khuya không thúc đẩy quá trình trao đổi chất.)
3. Tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là sinh vật dị dưỡng và sinh vật
hóa dưỡng.(vì tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là sinh vật dị dưỡng
và sinh vật tự dưỡng.)
4. Trong cơ thể con người đã có quá trình biến đổi hóa học thức ăn thành năng lượng, cung cấp cho
mọi hoạt động sống hàng ngày.
Trong số các nhận định trên, số nhận định đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Cho các chất sau:
1. Oxygen
2. Carbon dioxide
3. Chất dinh dưỡng
4. Nước uống
5. Năng lượng nhiệt
6. Chất thải
Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 3, 4.
Câu 9: Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò
cơ bản là...... cơ thể
A. Năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo
B. Tổng hợp/ phân giải.
C. Năng lượng/ phân giải.
D. Tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu ví dụ minh họa về các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh
giới?
…Ví dụ minh họa cho vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể: Khi lao động
nặng hoặc chơi thể thao, cơ thể cần nhiều năng lượng để hoạt động nên sự trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng trong cơ thể diễn ra với tốc độ nhanh hơn biểu hiện là nhịp hô hấp tăng, nhịp tim
tăng, mồ hôi toát ra nhiều hơn, cơ thể nóng lên,…
…Ví dụ minh họa cho vai trò xây dựng cơ thể: Khi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, cơ thể sẽ có đủ
các chất và năng lượng cần thiết để xây dựng, duy trì và phục hồi các tế bào, mô và cơ quan của cơ
thể từ đó giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng. Ngược lại, khi không ăn uống đầy đủ, quá trình
chuyển hóa vật chất và năng lượng thiếu nguyên liệu để diễn ra dẫn đến cơ thể thiếu vật chất và
năng lượng cần thiết từ đó làm cho cơ thể còi cọc, yếu
.…Ví dụ minh họa cho vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: Quá trình trao đổi chất ở cơ thể người
thải bỏ CO2, mồ hôi, nước tiểu,… giúp đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể, tránh cơ thể bị
ngộ độc và rối loạn các hoạt động sinh lí
khác.……………………………………………………………………………………………………
……
Câu 2: Phân tích vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Cung cấp O2, đảm bảo cho các hoạt động sống của hầu hết sinh vật: Sinh vật quang tự dưỡng thải
ra O2 thông qua quá trình quang hợp, cung cấp cho quá trình hô hấp của các sinh vật khác.
- Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật: Hợp chất hữu cơ được sinh vật tự dưỡng tạo
ra được chính các sinh vật tự dưỡng sử dụng cho các hoạt động sống của chúng, đồng thời, cũng là
nguồn cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho hoạt động sống của các sinh vật khác.
- Điều hòa khí hậu: Hoạt động tự dưỡng còn giúp điều hòa nhiệt độ, độ ẩm thuận lợi cho sự tồn tại
và phát triển của sinh vật
…………………………………………………………………………………………………………
……
A. a- 2, 5, 6; b- 1, 3, 4. B. a- 1, 3, 4, 5; b- 2, 6.
GV: Nguyễn Thị Thùy Trường THPT Nguyễn Huệ 59
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 - HKI
C. a- 2, 3, 4, 5; b- 1, 6. D. a- 1, 3, 5; b- 2, 4, 6.
Câu 6: Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng
A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan hợp.
B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây,
tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.
D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.
Câu 7: Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước
A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các
thành phần khác của cây.
B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.
D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước
cho cây.
Câu 8: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua
A. Thân cây. B. Lá cây. . Rễ cây. D. Ngọn cây.
Câu 9: Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò
cơ bản là...... cơ thể
A. Năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo
B. Tổng hợp/ phân giải.
C. Năng lượng/ phân giải.
D. Tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch rây?
A. Mạch rây có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá.
B. Mạch rây gồm các tế bào sống, thiếu đi một số các bào quan.
C. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá cung cấp cho các cơ quan của cây.
D. Trong cây, mạch rây vận chuyển các chất theo dòng đi xuống.
5. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Trong các đặc điểm sau
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.(sai vì thành mỏng để dễ hấp thụ nước, muối khoáng)
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?
1. Hiện tượng rỉ nhựa
2. Hiện tượng ứ giọt
3. Hiện tượng thoát hơi nước
4. Hiện tượng đóng mở khí khổng
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 3: Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình
này là
A. cơ năng thành hóa năng. B. hóa năng thành cơ năng.
C. hóa năng thành nhiệt năng. D. cơ năng thành nhiệt năng.
Câu 4: Độ pH phù hợp cho rễ cây hấp thụ hầu hết các loại ion khoáng là
A. 5-5,5 B. 6-6,5 C. 7-7,5 D. 8-9
Câu 5: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hoà tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất
nào sau đây
A. Lipid. B. Protein. C. Sacarozo. D. Vitamin và muối khoáng.
Câu 6: Khi vận chuyển trong mạch gỗ của thân cây, các phân tử nước liên kết với nhau thành một
dòng liên tục là nhờ
A. Nước có tính phân cực. B. Lực đẩy của rễ.
Câu 4: Nước là một yếu tố điều tiết nhiệt độ môi trường vì chúng có khả năng hấp thụ một lượng
nhiệt tương đối lớn từ không khí khi môi trường quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ ra không khí khi
môi trường quá lạnh cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi
trường. Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét , những người nông dân thường tưới nước cho
cây trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời . Theo em, việc làm này giúp ích gì cho cây ?
A. Nước có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt tương đối lớn khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi
quá lạnh. Điều này giúp cho nhiệt độ môi trường nước được giữ ổn định hơn.
B. Để nước có thể hấp thụ được nhiệt từ không khí và dữ trữ lại rồi khi nhiệt độ xuống thấp, nước
sẽ tỏa nhiệt vào không khí làm ấm cho cây, giúp cây thực hiện được các hoạt động sinh lí bình
thường.
C. Cả hai phương án trên đều sai
D. Cả hai phương án trên đều đúng.
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Mô tả cấu tạo khí khổng ở lá.
GV: Nguyễn Thị Thùy Trường THPT Nguyễn Huệ 61
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 - HKI
+ Khí khổng có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng. Tế bào
hình hạt đậu có thành trong dày và thành ngoài mỏng.
+ Các tế bào hình hạt đậu chứa nhiều lục lạp (có vai trò đóng mở khe khí khổng),
không bào và nhân .
Câu 2: Giải thích vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây?
…+ Thoát hơi nước giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ
đến mọi cơ quan của cây
+ Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp
cho quá trình quang hợp.
+ Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng đảm bảo
cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.
BÀI 3: NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1:Hoạt động hấp thụ nước của cây chủ yếu diễn ra ở cơ quan
A. Rễ B. Thân C. Lá D. Chồi non
Câu 2: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào
A. Hoạt động trao đổi chất. B. Chênh lệch nồng độ ion.
C. Cung cấp năng lượng. D. Hoạt động thẩm thấu.
Câu 3: Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?
A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.
B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.
C. Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.
D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển.
Câu 4: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây?
A. Lực hút do hơi nước thoát ra của lá.
B. Lực đẩy của áp suất rễ.
C. Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?
A. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
B. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.
Câu 6: Đâu không phải yếu tố ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật
A. Ánh sáng. B. Loại đất trồng. C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm đất và không khí.
Câu 7: Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật như thế
nào
A. Sự vận chuyển chất trong thân cây. B. Khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.
A. a- 2, 5, 6; b- 1, 3, 4. B. a- 1, 3, 4, 5; b- 2, 6. C. a- 2, 3, 4, 5; b- 1, 6. D. a- 1, 3, 5; b- 2, 4, 6.
Câu 6: Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng
A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan hợp.
B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây,
tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.
D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.
Câu 7: Vì sao bón phân quá nhiều cây sẽ chết?
A. Tạo môi trường ưu trương cho đất khiến cây bị mất nước.
B. Tạo môi trường nhược trương cho đất khiến cây hút quá nhiều nước
C. Tạo môi trường ưu trương cho đất khiến cây hút quá nhiều nước
D. Tạo môi trường nhược trương cho đất khiến cây bị mất nước nước
Câu 8: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua
A. Thân cây. B. Lá cây. C. Rễ cây. D. Ngọn cây.
Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“(1)……… là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp bón cho cây đảm bảo tăng
(2)………. với hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và
(30……..”
A. (1) Bón phận đúng cách; (2) sản lượng nông sản; (3) môi trường.
B. (1) Bón phận hợp lí; (2) năng suất cây trồng; (3) cây trồng.
C. (1) Bón phận hợp lí; (2) năng suất cây trồng; (3) môi trường.
D. (1) Bón phận đúng cách; (2) sản lượng nông sản; (3) cây trồng.
Câu 10: Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang ở trạng thái bình thường.Trường hợp nào
sau đây tế bào thịt lá ở lá cây này có sức trương nước giảm?
A. Đưa cây vào phòng lạnh. B. Tưới nhiều nước cho cây.
C. Phun axit abxixíc lên lá của cây. D. Đưa cây vào trong tối.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Phát biểu đúng khi nói về về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.
(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.
A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (3), (5).
Câu 2: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng?
A. Tưới nhiều nước cho cây. B. Bón phân đạm cho cây với nồng độ cao.
C. Đưa cây từ trong tối ra ngoài sáng. D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.
Câu 3: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng.Hiện tượng không có
khí khổng ở mặt trên của lá có tác dụng nào sau đây
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư các tế bào trong lá. B. Tăng số lượng khí khổng dưới mặt lá.
C. Giảm sự thoát hơi nước ở của cây. D. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời.
+ Xác định được khi nào cần tưới nước (dựa vào chỉ tiêu sinh lí về nước).
+ Xác định được lượng nước tưới (dựa vào nhu cầu nước của cây và tính chất lí hóa
của đất).
Câu 3: Giải thích được các phản ứng chống chịu ngập úng của cây?
…Trong thời gian ngập úng, rễ cây bị cắt mất oxy và các khí quan trọng khác cần
thiết cho sự tồn tại. Để đáp lại, cây tạo ra các đường dẫn khí nối các vùng ngập nước
của cây với các phần ở trên mặt nước. Tương tự như ống thở, các đường dẫn này giúp
cây thở bằng cách vận chuyển khí đến các rễ chìm dưới nước
Câu 4: Giải thích được các phản ứng chống chịu mặn của thực vật.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………..
Câu 5: Thiết kế được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước
ở thân và thoát hơi nước?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………..
Câu 6: Ứng dụng hiểu biết về vai trò của nước với cây trồng để đưa ra phương án
tưới nước chăm sóc cây hợp?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………..
Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………..