Professional Documents
Culture Documents
MÔN HỌC:
QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG
NỘI DUNG
•Giới thiệu
•Quá trình QLĐH
•Các hình thức
•Các phương pháp
•QLĐH trong ngành may
1
10/29/2021
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆIU
Quản lý đơn hàng là gì?
- Quản lý đơn hàng là sự quản trị toàn bộ quá trình kinh
doanh đơn hàng liên quan đến chủng loại hàng hóa hay
loại hình dịch vụ nào đó, từ khâu bắt đầu thiết lập đơn
hàng đến khi hoàn tất sao cho đảm bảo yêu cầu về giá
cả, chất lượng, số lượng và thời gian giao hàng…mà hai
bên đã cam kết.
- Bao gồm các quá trình theo dõi tiến độ hàng hóa từ khi
bắt đầu thiết lập đơn hàng cho đến khi hàng hóa xuất
đúng thời hạn tới tay khách hàng với chất lượng tốt. 5
2
10/29/2021
CÂU HỎI
Nêu các nội dung cần thực hiện của các quá trình trong
QLĐH:
1. Quá trình phát triển sản phẩm mới
2. Quá trình sản xuất đơn hàng
3. Quá trình bán hàng và giao hàng
4. Quá trình quyết toán kết thúc đơn hàng
➢Phát triển sản phẩm mới: về kiểu dáng, chất liệu, thông số,
kích thước, qui cách lắp ráp sản phẩm
➢Giới thiệu sản phẩm mới và thăm dò thị trường
➢Định giá thành sản phẩm
➢Chào giá
➢Khách hàng đặt hàng
➢Thiết lập thông tin hợp đồng đơn hàng, các điều khoản chi
tiết về số lượng, yêu cầu về chất lượng, chủng loại hàng
hóa, chất liệu, qui cách bao gói, đóng thùng, thời gian và địa
điểm giao nhận hàng…
QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI 9
3
10/29/2021
4
10/29/2021
13
5
10/29/2021
6
10/29/2021
20
7
10/29/2021
Mỗi cấp dưới nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một
lãnh đạo trực tiếp của mình.
Xây dựng trên nguyên lý :
Mỗi cấp chỉ có một thủ trưởng cấp trên trực tiếp
Mối quan hệ quản lý được thiết lập chủ yếu theo chiều dọc
Công việc quản trị được tiến hành theo tuyến
Ưu điểm:
Tuân thủ nguyên tắc một thủ trưởng
Tạo ra sự thống nhất, tập trung cao độ
Chế độ trách nhiệm rõ ràng
Nhược điểm:
• Không chuyên môn hóa. Đòi hỏi nhà quản trị phải có kiến thức toàn diện
• Hạn chế việc sử dụng các chuyên gia trình độ
• Cách quản lý gia trưởng
Hình thức này phù hợp với những xí nghiệp có quy mô nhỏ, sản phẩm không phức tạp
và sản xuất liên tục.
8
10/29/2021
25
• Phân chia nhân sự theo từng nhóm công tác chuyên môn
khác nhau.
• Các nhân viên được phân nhiệm vụ trong các bộ phận
chức năng theo lĩnh vực chuyên môn mà họ am hiểu.
9
10/29/2021
Ưu điểm:
Giảm bớt nhân lực
Tăng cường mối quan hệ hợp tác trong các bộ phận chức
năng
Chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm giữa cấp trên và cấp dưới
Nâng cao trình độ và kỹ năng giải quyết vấn đề
Mọi quyết định đều tập trung vào cấp lãnh đạo cao nhất
Nhược điểm:
Gặp khó khăn khi ra quyết định
Trao đổi tin tức, phối hợp hành động giữa các bộ phận gặp khó khăn
Tạo ra tranh chấp về thứ tự ưu tiên đối với mục tiêu của doanh nghiệp
giữa các bộ phận
Làm cho các nhà quản trị trở thành các chuyên gia trong các lĩnh vực
hẹp không có cái nhìn toàn bộ về hoạt động doanh nghiệp
→ xác định rõ chức năng cụ thể của từng bộ phận, tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
QUẢN LÝ
TRỰC TUYẾN - CHỨC NĂNG
30
10
10/29/2021
QUẢN LÝ
TRỰC TUYẾN – CHỨC NĂNG 31
• Vẫn tồn tại các đơn vị chức năng nhưng chỉ đơn thuần về
chuyên môn, không có quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến.
Các đơn vị chức năng làm nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho
nhà quản trị cấp cao.
• Những người lãnh đạo trực tuyến chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động và được toàn quyền quyết định trong đơn vị mình
phụ trách.
Ưu điểm
Kết hợp ưu điểm của cơ cấu trực tuyến và cơ cấu
chức năng
Tạo điều kiện cho các giám đốc trẻ
Phát huy khả năng nhân sự
11
10/29/2021
Nhược điểm
Nhiều tranh luận xảy ra
Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn
Dễ có các xung đột xảy ra giữa các chức năng và bộ phận
trực tuyến, do có sự can thiệp giữa các bộ phận chức năng.
→ Hình thức này thường được sử dụng trong các tổ chức có quy
mô lớn, có tính chuyên môn hóa cao
QUẢN LÝ
THEO MA TRẬN
35
12
10/29/2021
Ưu điểm:
• Quản lý linh động
• Ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả
• Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
khi có biến động
• Việc hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóng
Nhược điểm:
• Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và
các bộ phận
• Đòi hỏi nhà quản lý có ảnh hưởng lớn
• Phạm vi sử dụng còn hạn chế vì đòi hỏi một trình độ nhất
định
13
10/29/2021
QUẢN LÝ
THEO SẢN PHẨM
41
14
10/29/2021
Ưu điểm
• Phát triển tốt sản phẩm, có tầm
nhìn tổng quát về thị trường một
dãy sản phẩm nhất định
• Có khả năng tập trung nguồn lực
để cạnh tranh
• Dễ xác định ưu thế cạnh tranh
CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ
QUẢN LÝ THEO SẢN PHẨM
43
Nhược điểm
• Đòi hỏi trình độ quản lý khác nhau ở các dãy sản phẩm, do
vậy chi phí quản lý cao. Đồng thời việc đào tạo và phát triển
nhân sự trong tổ chức cũng hạn chế.
• Dễ dẫn đến tính cục bộ giữa các bộ phận, ít quan tâm đến sự
phát triển toàn diện của tổ chức. Khả năng hợp tác giữa các
bộ phận kém
CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ
QUẢN LÝ THEO SẢN PHẨM
44
QUẢN LÝ
THEO ĐỊA LÝ
45
15
10/29/2021
• Hình thức mang tính cổ điển nhưng lại có những ứng dụng tốt
trong cạnh tranh hiện nay. Việc quản lý phân chia hoạt động
theo tùng vùng địa lý.
• Khuyến khích sự tham gia của địa phương, khai thác ưu thế
trong các hoạt động ở địa phương
• Là phương pháp khá phổ biến ở các doanh nghiệp hoạt động
trên phạm vi địa lý rộng
Ưu điểm:
• Phân định nhiệm vụ rõ ràng từng khu vực
• Có khả năng thích nghi với các thay đổi nhanh về nhu cầu tiêu dùng và
thay đổi môi trường
• Tăng cường sự chuyên môn hóa, nhân viên có thể tập trung vào dòng sản
phẩm đang phụ trách
• Cho phép phát huy tối đa khả năng cạnh tranh hay lợi thế chiến lược của
mỗi sản phẩm
16
10/29/2021
Nhược điểm:
• Khó phối hợp hoạt động giữa các khu vực
• Gây lãng phí các nguồn nhân lực của tổ chức do phải phân chia
các bộ phận chức năng cho mỗi dòng sản phẩm
• Làm hạn chế khả năng giải quyết vấn đề trong một sản phẩm
riêng
• Dễ gây phân tán tài nguyên nếu không biết cách điều phối khéo
50
GIỚI THIỆU
51
17
10/29/2021
YÊU CẦU
52
53
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN LÝ NỘI BỘ
54
18
10/29/2021
❖Bao gồm các yếu tố bên trong của doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
❖Gồm các yếu tố:
oNguồn nhân lực (con người), khả năng nghiên cứu và phát triển
của tổ chức, sản xuất, tài chính, marketing, văn hóa của tổ
chức…
oHoàn cảnh nội bộ: những điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp, là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục
tiêu của tổ chức.
19
10/29/2021
58
❖Khách hàng hài lòng → yếu tố quan trọng quyết định sự thành
công và duy trì vị trí tồn tại của doanh nghiệp.
❖Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp.
❖Khách hàng là yếu tố quyết định đầu ra của doanh nghiệp.
không có khách hàng → doanh nghiệp phá sản.
20
10/29/2021
61
21
10/29/2021
PHƯƠNG PHÁP
ĐỐI VỚI BẠN HÀNG
65
22
10/29/2021
❖Số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian cung cấp,… có ảnh
hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
❖Để giảm bớt rủi ro, doanh nghiệp phải tạo ra mối quan hệ gắn
bó với bạn hàng.
❖Mặt khác phải tìm ra nhiều nhà cung cấp khác nhau về một
loại nguồn lực.
❖Thay quan hệ buôn bán bằng quan hệ bạn hàng, thay quan hệ
song phương thành quan hệ đa phương→ có nhiều hơn nữa
quyền lựa chọn và chống lại sức ép của nhà cung cấp.
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG
TÁC ĐỘNG LÊN BẠN HÀNG 67
68
23
10/29/2021
❖Luật pháp: đưa ra các quy định cho phép hoặc không cho
phép, những ràng buộc đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân
theo. Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải hiểu
rõ điều khoản của luật pháp và tuyệt đối phải chấp hành
những quy dịnh của pháp luật.
❖Chính phủ: là cơ quan giám sát, duy trì, thực hiện pháp
luật và bảo vệ lợi ích của quốc gia, có một vai trò lớn
trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các chính sách
kinh tế, tài chính, tiền tệ, thuế khóa, các chương trình chi
tiêu quốc gia,…
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ VĨ MÔ 70
❖Trong mối quan hệ với các doanh nghiệp, chính phủ vừa đóng vai
trò là người kiểm soát, khuyến khích, tài trợ, quy định, ngăn cấm,
hạn chế, vừa đóng vai trò khách hàng quan trọng đối với các doanh
nghiệp, và đồng thời là nhà cung cấp các dịch vụ công cộng khác…
❖Chính phủ có thể tạo cơ hội hoặc nguy cơ đối với các doanh
nghiệp.
❖Để tận dụng được cơ hội và giảm thiểu nguy cơ, các doanh nghiệp
phải nắm vững các đường lối, quan điểm, quy định, ưu tiên và cũng
phải thiết lại mối quan hệ tốt đẹp chủ động ở mức cao nhất không ở
thế đối đầu pháp luật, chuyển quan hệ pháp lý thành quan hệ thông
cảm.
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ VĨ MÔ 71
72
24
10/29/2021
73
25
10/29/2021
77
78
26
10/29/2021
27
10/29/2021
82
83
84
28
10/29/2021
87
29
10/29/2021
90
30
10/29/2021
• Tổ chức theo nhóm chuyên trách từ khâu phát triển, thu mua, kế hoạch
sản xuất của một vài chủng loại sản phẩm có kiểu dáng, kết cấu, QTCN
gần giống nhau.
• Bộ phận QLĐH được phân chia theo nhóm sản phẩm, mỗi nhóm quản
lý một số loại sản phẩm.
• Thường áp dụng khi công ty chia nhiều xưởng may chuyên môn hóa
theo từng mặt hàng.
• Trình độ chuyên môn hóa cũng như khả năng giải quyết vấn đề của NV
QLĐH sẽ tốt hơn.
• Ít được sử dụng vì khách hàng thường yêu cầu nhiều chủng loại sản
phẩm.
92
93
31
10/29/2021
95
32