You are on page 1of 44

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG


VIỆT – HÀN
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
✵🙡🕮🙣✵

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Đề tài: FreshVend - Máy Bán Nước Ép Cam Tự Động

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Ngọc Phương Thảo


Nhóm thực hiện : Mutiny
Ngô Thái Lai – 22IT.B114
Nguyễn Hoàng Việt – 22IT.B244
Lê Khắc Quyền – 22IT.B172
Trần Văn Hậu – 22IT.B069
Bùi Văn Tưởng – 22IT335
Bùi Lê Thế Hiếu – 22IT086

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 6 năm học 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VIỆT – HÀN
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
✵🙡🕮🙣✵

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Đề tài: FreshVend - Máy Bán Nước Ép Cam Tự Động

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Ngọc Phương Thảo


Nhóm thực hiện :Mutiny
Ngô Thái Lai – 22IT.B114
Nguyễn Hoàng Việt – 22IT.B244
Lê Khắc Quyền – 22IT.B172
Trần Văn Hậu – 22IT.B069
Bùi Văn Tưởng – 22IT335
Bùi Lê Thế Hiếu – 22IT086

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 6 năm 2023


LỜI CẢM ƠN

“Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Công nghệ
Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn đã đưa học phần Khởi nghiệp và Đổi mới
sáng tạo vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến giảng viên bộ môn – ThS. Trần Ngọc Phương Thảo đã tận tình dạy dỗ và
tâm huyết truyền đạt những kiến thức quý giá cho chúng em suốt thời gian học tập
vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo của
cô, chúng em đã trao dồi cho bản thân nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập
nghiêm túc và hiệu quả. Và đây chắc chắn sẽ là kiến thức có giá trị sâu sắc, là hành
trang để chúng em vững bước trong những ngày tháng còn ngồi trên ghế nhà
trường sau này và kể cả trong công việc khi đã đi làm.
Bộ môn Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo là môn học thú vị, bổ ích có tính
thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức, kỹ năng, giúp sinh viên có thể
ứng dụng vào thực tế. Tuy nhiên, do khả năng lĩnh hội thực tế còn nhiều hạn hẹp,
kiến thức chưa sâu rộng, kỹ năng còn kém. Mặc dù nhóm đã cố gắng hết sức
nhưng chắc chắn đồ án đề tài “FreshVend - Máy bán nước ép tự động” khó tránh
khỏi những sai sót, kính mong cô xem xét và góp ý để đồ án của chúng em được
hoàn thiện và tốt hơn.
Nhóm Mutiny xin chân thành cảm ơn!”

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023


Nhóm trưởng

Ngô Thái Lai


LỜI MỞ ĐẦU

Nước ta đang trải qua quá trình phát triển, và trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường ngày càng phát triển, ngành công nghiệp cũng đang thay đổi một cách
nhanh chóng. Trong giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, chúng em
nhận thấy tầm quan trọng của sức khỏe và chăm sóc sức khỏe đối với một cuộc
sống lành mạnh. Trong cuộc sống ngày nay, khi mọi thứ diễn ra với tốc độ vội vã,
không gì tuyệt vời hơn khi được thưởng thức những hương vị tươi ngon và dinh
dưỡng từ nước ép hoa quả tự nhiên.

Chúng em đã tìm hiểu và nhận thấy rằng một số quốc gia tiên tiến trên thế
giới đã thành công trong việc phát triển máy bán nước cam ép tự động. Điều này
đã khơi nguồn cho chúng em ý tưởng cải tiến máy bán nước cam ép tự động thành
máy bán nước ép tự động, nhằm đáp ứng đa dạng các yêu cầu và mang đến một
giải pháp tuyệt vời cho người dùng.

Trên thực tế, việc tìm kiếm và thưởng thức một ly nước ép hoa quả tươi
ngon không phải lúc nào cũng dễ dàng. Đôi khi chúng ta phải dành thời gian và nỗ
lực để tìm kiếm một cửa hàng nước ép hoa quả phù hợp, hoặc chúng ta có thể gặp
phải những sản phẩm không đảm bảo chất lượng hoặc không đáp ứng đầy đủ yêu
cầu dinh dưỡng. Chính vì vậy, máy bán nước ép tự động của chúng em được xây
dựng với mục tiêu đơn giản nhưng đáng giá: mang đến cho mọi người một trải
nghiệm nước ép hoa quả tuyệt vời và dễ dàng nhất.
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU v
DANH MỤC HÌNH ẢNH vi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MÁY ÉP NƯỚC TỰ ĐỘNG 1
1.1.Tổng quan về tính năng của máy ép nước tự động 1
1.1.1. Tính năng 1
1.1.2. Lý thuyết về công nghệ máy bán nước ép tự động 1
1.2.Cấu tạo của máy bán nước ép tự động 1
1.3.Nguyên lý hoạt động của quạt hơi nước 2
1.4.Nghiên cứu thị trường quạt hơi nước 2
1.4.1. Số liệu xu hướng của thị trường máy bán nước ép tự động 2
1.4.2. Nỗi đau khách hàng 3
1.4.2.1. Bận rộn, không có nhiều thời gian 3
1.4.2.2. Người tiêu dùng chưa hiểu được thế nào là đồ uống “tốt” 3
1.4.2.3. Khó khăn trong việc tiếp cận 4
1.4.3. Tính cấp thiết của máy bán nước ép tự động. 6
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN MÁY ÉP NƯỚC TỰ
ĐỘNG 6
2.1. Xác định khách hàng mục tiêu 6
2.1.1. Vị trí địa lý và nhân khẩu của khách hàng 6
2.1.2. Tâm lí và hành vi của khách hàng. 7
2.1.2.1. Chi phí 7
2.1.2.2. Phạm vi và không gian đặt máy. 8
2.1.2.3. Độ tuổi khách hàng. 9
2.2.Mô hình kinh doanh Canvas 9
2.3.Kế hoạch Marketing (4P) 15
2.3.1. Chiến lược sản phẩm hàng hóa 16
2.3.2. Chiến lược giá cả 18
2.3.3. Chiến lược phân phối 19
2.3.3.1. Quản lý và xây dựng hệ thống phân phối 19
2.3.3.2. Đội ngũ quản lý và bán hàng 20
2.3.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp 21
2.3.4.1. Phương tiện quảng cáo 21
2.3.4.2. Khuyến mãi 22
2.4.Phân tích đối thủ cạnh tranh mặt hàng máy ép nước tự động 28
2.4.1. ETEK 28
2.5.2. Sunhouse 29

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 28


3.1. Kế hoạch nguồn vốn 28
3.2. Doanh thu 28
3.2.1. Ước tính doanh thu trong năm đầu tiên 28
3.3. Các khoản chi phí 28
3.3.1. Chi phí cố định (FC) 29
3.3.2. Chi phí biến đổi (VC) 29
3.4. Lợi nhuận 30
KẾT LUẬN 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỒ ÁN 32
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ 33
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu Tên bảng Trang


Bảng 2.5 Bảng dao động của đối thủ cạnh tranh................................25
Bảng 3.3.1 Ước tính chi phí cố định.....................................................32
Bảng 3.3.2 Ước tính chi phí biến đổi....................................................33
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Số hiệu Tên hình Trang


Hình 1.3.a Ngăn trái cây.........................................................................2
Hình 1.3.b Thanh toán bằng tiền mặt......................................................3
Hình 1.3.c Vận chuyển nguyên liệu đến ép............................................4
Hình 1.3.d Cơ chế ép quả........................................................................4
Hình 1.3.e Sản phẩm của máy ép...........................................................5
Hình 2.2 Mô hình kinh doanh Canvas...............................................13
Hình 2.3 Logo sản phẩm....................................................................19
Hình 2.4.2.3 Phân tích chiến lược SWOT...............................................31
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MÁY BÁN NƯỚC ÉP TỰ ĐỘNG

1.1. Tổng quan về tính năng của máy bán nước ép tự động
1.1.1. Tính năng

Máy bán nước ép tự động là một sự kết hợp độc đáo giữa máy ép rau củ quả
và máy bán hàng tự động, tạo nên một sản phẩm mới mẻ và hiện đại trên thị trường
Việt Nam. Trong khi các loại máy bán hàng tự động đã trở nên phổ biến ở nước
ngoài, sự xuất hiện của máy bán nước ép tự động tại Việt Nam mang lại một sự
cách tân đầy hứa hẹn.

1.1.2. Lý thuyết về công nghệ máy bán nước ép tự động

Máy bán nước ép tự động được thiết kế để bán nhiều loại nước ép khác
nhau. Để thực hiện điều này, máy được trang bị cảm biến hình ảnh để phân loại
nguyên liệu một cách tự động và chính xác. Nguyên liệu được bảo quản ở nhiệt độ
lạnh nhằm bảo đảm chất lượng và tươi ngon của chúng, đồng thời ngăn chặn sự oxi
hóa và mất mát chất dinh dưỡng.

Quá trình ép và đóng gói sản phẩm hoàn toàn tự động, nhờ vào công nghệ tự
động hóa. Điều này đảm bảo tính hiệu quả và độ chính xác trong quá trình sản
xuất. Máy cũng sử dụng công nghệ IoT để giám sát hoạt động trên toàn bộ khu
vực. Điều này cho phép máy gửi thông báo và quản lý tồn kho một cách tự động,
tăng cường hiệu suất và quản lý tốt hơn.

1.2. Cấu tạo của máy bán nước ép tự động

Ngăn chứa nguyên liệu: tạo nên một thiết kế đa tầng với nhiều thùng chứa
được sắp xếp. Các thùng chứa này có khả năng tháo rời, mang lại sự linh hoạt khi
đổ đầy và sắp xếp sản phẩm. Đáng chú ý, các ngăn lưu trữ còn được trang bị cửa
trong suốt, cho phép người dùng nhìn thấy ngay lập tức những sản phẩm bên trong.

Bộ phận làm lạnh: máy nén khí giống như trong tủ lạnh và mạch làm lạnh,
gồm các ống dẫn lạnh và quạt.

1
Hệ thống ép nguyên liệu: băng chuyền, bàn ép và bàn xoay để tạo ra áp suất.

Hệ thống xử lý chất thải: Cơ chế này có thể bao gồm một bộ lọc dạng lưới,
ngăn chứa chất thải

Hệ thống pha trộn và cấp phát: các thùng chứa nước ép, cốc giấy dùng một
lần, vòi.

Hệ thống tự làm sạch: bình nước chứa nước sạch để bơm nước vào bình
chứa, ống dẫn và máy ép để loại bỏ dư thừa.

Giao diện người dùng: màn hình hiển thị, cổng thanh toán bằng tiền mặt.

Hệ thống chống trộm và giám sát hoạt động: camera giám sát, mạng internet,
bộ còi báo động.

1.3. Nguyên lý hoạt động của máy bán nước ép tự động


o Mỗi thùng chứa trong ngăn chứa nguyên liệu chứa quả ép.
Hình 1.3.a Ngăn trái cây

o Máy nén khí và mạch làm lạnh tạo luồng không khí lạnh để bảo quản nguyên
liệu.

2
o Màn hình hiển thị các công thức mà người dùng có thể pha chế đồ uống của
mình dựa vào đó.
o Thanh toán qua Vnpay và cũng có thể thanh toán bằng tiền mặt.
Hình 1.3.b Thanh toán bằng tiền mặt

o Sau khi người dùng thanh toán, công thức được gửi đến bộ điều khiển.
o Băng chuyền vận chuyển nguyên liệu đến cho máy ép.

3
Hình 1.3.c Vận chuyển nguyên liệu đến ép

o Máy được thiết kế để ép trái cây nguyên quả.


o Cơ chế vắt trong máy sử dụng sự kết hợp giữa áp suất và chuyển động quay để
chiết xuất nước ép từ các loại củ quả.
Hình 1.3.d Cơ chế ép quả

4
o Lưới lọc tách nước ép ra khỏi cùi và hạt.
o Sau đó chất rắn sẽ được thu vào một ngăn chứa và sẽ được xử lý như một loại
chất thải hữu cơ.
o Nước sau khi ép được thu thập vào thùng chứa. Máy có vòi để người dùng đổ
đầy bình chứa của họ, hoặc sử dụng cốc dùng một lần có sẵn.
Hình 1.3.e Sản phẩm của máy ép

o Sau mỗi chu kỳ, bình nước bơm nước ống dẫn và máy ép để loại bỏ dư thừa.
o Camera giám sát quay lại hình ảnh hoặc video để làm chứng cứ khi cần thiết.
o Máy bán nước có thể được kết nối với Internet thông qua công nghệ IoT để gửi
thông tin về hoạt động và trạng thái của máy đến máy chủ quản lý.
o Bộ còi báo động sẽ phát ra tiếng kêu nếu cảm biến nhận diện được hành vi xâm
nhập trái phép như ăn trộm…

1.4. Nghiên cứu thị trường máy bán nước ép tự động

5
1.4.1. Số liệu xu hướng của thị trường máy bán nước ép tự động
Phân khúc máy bán lẻ nước giải khát chiếm thị phần lớn hơn 43,00% doanh
thu toàn cầu vào năm 2021. Quy mô thị trường máy bán hàng tự động bán lẻ toàn
cầu được định giá 51,91 tỷ USD vào cùng năm và dự kiến sẽ có tốc độ tăng trưởng
hàng năm (CAGR) là 10,7% từ 2022 đến 2030. Do đó, phân khúc máy bán lẻ nước
giải khát có thể đạt doanh thu khoảng 27,35 tỷ USD.
Máy bán nước giải khát không chỉ cung cấp cà phê, trà, ca cao mà còn bao
gồm soda ăn kiêng, nước tăng lực, nước chanh, đồ uống có hương vị, nước sinh tố
và nước đóng chai. Đặc biệt, máy bán đồ uống tự động rất phổ biến trong các
khách sạn, nhằm phục vụ những khách hàng thích đồ uống hoặc đồ ăn nhẹ thay vì
một bữa ăn đầy đủ. Thông thường, các máy bán hàng tự động được đặt ở sảnh của
khách sạn để tạo doanh thu liên tục.
Xu hướng lối sống lành mạnh đang ngày càng trở nên phổ biến trên toàn
cầu, do người tiêu dùng có nhận thức gia tăng về các lựa chọn thực phẩm và đồ
uống tốt cho sức khỏe. Nghiên cứu của The Vending People năm 2019 tại Vương
quốc Anh cho thấy doanh số bán đồ uống không đường đã tăng 38,2% từ nửa đầu
năm 2018 đến nửa đầu năm 2019, trong khi doanh số bán đồ uống có hàm lượng
đường cao giảm mạnh nhất, giảm 19,8% so với cùng kỳ năm trước. Đồ uống ít
calo cũng được ưa chuộng hơn các loại đồ uống khác, tăng tới 196%, cho thấy
người tiêu dùng đang tìm kiếm các lựa chọn thay thế lành mạnh hơn.
Tại Việt Nam, như nhiều quốc gia khác trên thế giới, cũng có một xu hướng
gia tăng về sự quan tâm đến sức khỏe và cân nhắc hơn về việc tiêu thụ đường. Đồ
uống không đường đang trở thành lựa chọn phổ biến hơn, bao gồm nước ngọt
không đường, trà và cà phê không đường. Đặc biệt, các loại nước ép từ rau, củ, quả
cũng đang rất được ưa chuộng, đặc biệt là đối với những người muốn giảm cân.
Nước ép trái cây tươi cũng ngày càng được ưa chuộng tại Việt Nam, vì người tiêu
dùng đánh giá cao giá trị dinh dưỡng của trái cây tươi và mong muốn có một lựa
chọn đồ uống tự nhiên, không chứa đường và chất bảo quản.
Bên cạnh đó, tại các đô thị lớn của Việt Nam, máy bán hàng tự động thông
minh đang trở nên ngày càng phổ biến, đáp ứng nhu cầu tiện lợi và đa dạng hóa lựa
chọn cho người tiêu dùng. Điều này càng cho thấy rằng việc tạo ra máy bán nước
ép tự động tại Việt Nam có tiềm năng thị trường rất lớn.
Tổng kết lại, xu hướng tăng cường quan tâm đến sức khỏe và lựa chọn đồ
uống không đường ngày càng gia tăng tại Việt Nam. Đồng thời, sự phổ biến của
6
máy bán hàng tự động thông minh cũng đang tạo ra cơ hội kinh doanh trong lĩnh
vực nước giải khát tự nhiên và lành mạnh.

1.4.2. Nỗi đau khách hàng

Là những thiếu sót hoặc trở ngại mà khách hàng gặp phải khi sử dụng các
sản phẩm bán ở máy bán hàng tự động nói chung và các loại thức uống heathy nói
riêng, điều này có thể khiến họ không mua hàng hoặc cản trở trải nghiệm chung
của họ. Đối với trường hợp của khách hàng tại Việt Nam, có một số điểm khó chịu
chung liên quan đến sự tiện lợi khi mua nước ép trái cây, vấn đề trái cây bị hư
hỏng, nhu cầu về các lựa chọn đồ uống tốt cho sức khỏe, giảm cân và nhiều mối
quan tâm khác. Cụ thể hơn:

1.4.2.1. Bận rộn, không có nhiều thời gian:

Khách hàng không có thời gian hoặc phương tiện để tự chuẩn bị nước trái
cây hoặc đến cửa hàng thực. Việc chuẩn bị dòi hỏi sự kỳ công và dành thời gian
như: mua nguyên liệu trái cây, mua máy ép, cắt bỏ vỏ, cắt thành miếng, ép, dọn
dẹp.

1.4.2.2. Người tiêu dùng chưa chưa hiểu được thế nào là đồ uống tốt cho
sức khỏe

Người tiêu dùng chưa quan tâm đến vấn đề này. Trong khi các loại nước
uống như Coca-Cola, Pepsi và Bò Húc có thể ngon và thỏa mãn khẩu vị, chúng
thường chứa nhiều đường và chất bảo quản, không có giá trị dinh dưỡng đáng kể.

1.4.2.3. Khó khăn trong việc tiếp cận

Việc mở một cửa tiệm bán đồ uống là khá tốn kém. Vì vậy chỉ có thể mở
một vài cửa hàng trong thành phố. Trong khi khu vực tiềm năng với có khách hàng
thường xuyên lui tới, chẳng hạn như trung tâm mua sắm, tòa nhà văn phòng hoặc
không gian công cộng là rất nhiều.

1.4.3. Tính cấp thiết của máy bán nước ép tự động.


7
Như chúng ta đã nhận thấy những khó khăn mà khách hàng đang gặp phải với
các lựa chọn thức uống truyền thống, việc đáp ứng và giải quyết những vấn đề này
thông qua máy bán nước ép tự động là rất quan trọng.

Máy bán nước ép tự động mang lại nhiều lợi ích và cải tiến nhằm giảm bớt
những lo ngại của khách hàng. Bằng việc hiểu và giải quyết những khó khăn này,
chúng ta có thể nhấn mạnh tính cấp thiết của máy và sự phù hợp của nó trên thị
trường.

8
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN MÁY BÁN
NƯỚC ÉP HOA QUẢ

2.1. Xác định khách hàng mục tiêu


Trong thời đại hiện đại, nhu cầu của người tiêu dùng đối với những thức
uống tươi ngon và bổ dưỡng đã tăng cao. Đặc biệt, trong mùa hè nóng bức, việc sử
dụng máy bán nước ép hoa quả trở thành một giải pháp tối ưu để đáp ứng nhu cầu
của người dân Việt Nam. So với việc mua các loại nước ép từ cửa hàng, việc có
cho mình một ly nước ép tươi ngon từ máy bán nước ép tự động không chỉ đơn
giản mà còn giúp tiết kiệm chi phí đáng kể.

Tuy nhiên, quyết định mua hàng của khách hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như:
● Đặc điểm địa lý và dân số của khách hàng.
● Tâm lý và hành vi mua hàng của khách hàng.

Vì vậy, để đảm bảo nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng, cần xác
định rõ khách hàng mục tiêu và phân tích thị hiếu của họ. Chỉ từ đó, chúng ta mới
có thể cung cấp những sản phẩm thức uống từ máy bán nước ép hoa quả phù hợp
và đáp ứng đúng nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay.

2.1.1. Vị trí địa lý và nhân khẩu của khách hàng

Trong lĩnh vực đồ uống từ nước ép hoa quả, Việt Nam cũng có tiềm năng
phát triển do xuất hiện nhiều loại hoa quả tại đây. Không chỉ là quốc gia có sản
lượng hoa quả lớn đáp ứng nhu cầu nội địa, mà còn xuất khẩu hoa quả sang nhiều
quốc gia khác. Với khí hậu ấm áp và đa dạng hoa quả có sẵn, Việt Nam thu hút
nhiều khách hàng quốc tế và nâng cao tiềm năng tiêu thụ thức uống từ máy bán
nước ép hoa quả.

Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ nước ép từ máy bán nước ép hoa quả không
đồng đều trên toàn quốc. Ở những khu vực có dân số đông nhưng không có khí hậu
quá nóng, số lượng khách hàng tiêu dùng của máy bán nước ép hoa quả có thể ít
hơn và thay đổi theo từng vùng, miền có khí hậu khác nhau. Trong những khu vực

9
có mùa khô kéo dài và khí hậu nóng, nhu cầu tiêu của dùng máy bán nước ép hoa
quả có thể cao hơn so với những vùng có khí hậu ẩm mát.

Do đó, để thành công trong kinh doanh thức uống từ máy bán nước ép hoa
quả ở Việt Nam, cần phân tích và hiểu rõ về điều kiện khí hậu, nhu cầu tiêu dùng
và thị trường tại từng vùng miền để đưa ra các chiến lược phù hợp. Việc tìm hiểu
thị trường và tư vấn cho khách hàng về ưu điểm và lợi ích của nước ép hoa quả
trong từng điều kiện khí hậu và nhu cầu tiêu dùng sẽ giúp tăng cường tiềm năng
kinh doanh và mở rộng thị trường cho sản phẩm này.

2.1.2. Tâm lí và hành vi của khách hàng.


Tiện lợi: Khách hàng thường mong muốn một trải nghiệm mua sản phẩm
nước giải khát thuận tiện và nhanh chóng. Máy ép nước tự động cung cấp một giải
pháp đơn giản và tiện lợi cho việc lấy nước uống tươi ngon tại chỗ, giúp tiết kiệm
thời gian và công sức .
Sự tin tưởng và an toàn: Khách hàng quan tâm đến chất lượng và an toàn
của nước uống. Máy ép nước tự động được thiết kế để loại bỏ tạp chất và vi khuẩn
có thể có trong nước, đảm bảo nước uống sạch và an toàn. Điều này giúp khách
hàng cảm thấy yên tâm và tin tưởng khi sử dụng máy ép nước tự động.
Ít tạo rác và bảo vệ môi trường: Máy ép nước tự động giúp giảm lượng rác
thải nhựa từ chai nước đóng. Điều này có thể hấp dẫn đối với những khách hàng
quan tâm đến bảo vệ môi trường và ủng hộ các giải pháp thân thiện với tự nhiên.
Giá trị kinh tế: Máy ép nước tự động có thể tiết kiệm chi phí so với việc mua nước
đóng chai. Khách hàng có thể tự mang theo bình nước để nạp lại và chỉ thanh toán
một khoản phí nhỏ cho lượng nước ép. Điều này hấp dẫn đối với những khách
hàng quan tâm đến giá trị kinh tế và tiết kiệm chi phí hàng ngày.
Trải nghiệm và cảm xúc: Sử dụng máy ép nước tự động có thể mang lại trải
nghiệm mới mẻ và thú vị cho khách hàng. Quá trình quan sát nước được ép và
nhận được nước tươi ngon có thể gợi lên cảm xúc của khách hàng và tạo ra sự hài
lòng và vui mừng.
2.1.2.1. Chi phí
Chi phí mua máy ép nước tự động: Giá thành của máy ép nước tự động phụ thuộc
vào thương hiệu, chất lượng và khả năng sản xuất của máy. Giá cả có thể dao động

10
từ vài triệu đồng cho các mô hình cơ bản đến hàng chục triệu đồng cho các mô
hình cao cấp.
Chi phí điện năng: Máy ép nước tự động sử dụng điện để hoạt động. Chi phí điện
năng phụ thuộc vào công suất và thời gian hoạt động của máy. Công suất được đo
bằng kilowatt (kW), và giá điện được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi kilowatt-giờ
(kWh). giá điện và ước tính chi phí điện hàng tháng dựa trên công suất và thời
gian sử dụng máy. Chi phí bảo trì và sửa chữa: Máy ép nước tự động có thể yêu
cầu bảo trì định kỳ và có thể gặp sự cố cần sửa chữa. Chi phí bảo trì và sửa chữa sẽ
phụ thuộc vào loại máy, thương hiệu và tình trạng của nó. Nếu máy bị hỏng, bạn
cần liên hệ với nhà sản xuất hoặc dịch vụ kỹ thuật để biết chi phí sửa chữa. Chi phí
nước: Máy ép nước tự động sử dụng nguồn nước để sản xuất nước uống. Chi phí
nước sẽ phụ thuộc vào giá nước của địa phương bạn sống và lượng nước sử dụng
bởi máy. Chi phí khác: Ngoài những yếu tố trên, còn có các chi phí khác như chi
phí vận chuyển, lưu trữ, quảng cáo và tiền thuê mặt bằng nếu áp dụng.
2.1.2.2. Phạm vi và không gian đặt thiết bị
Phạm vi và không gian của máy ép nước tự động đặt ở trung tâm thương mại
có thể khác nhau tùy thuộc vào kích thước và thiết kế của trung tâm cũng như các
yêu cầu và sự sắp xếp của người quản lý. Tuy nhiên, dưới đây là một số phân tích
chung về phạm vi và không gian cho máy ép nước tự động trong trung tâm thương
mại:
Phạm vi phục vụ: Máy ép nước tự động có thể phục vụ các khách hàng trong
phạm vi trung tâm thương mại nơi nó được đặt. Điều này có thể bao gồm các khu
vực tiếp khách, khu vực ẩm thực, hoặc các vị trí khác nơi khách hàng có thể tiếp
cận và sử dụng dịch vụ.
Vị trí đặt máy: Máy ép nước tự động thường được đặt ở các vị trí thuận tiện
và dễ nhìn thấy trong trung tâm thương mại. Điều này có thể là gần cửa ra vào, khu
vực sân sau, khu vực giải trí hoặc gần các cửa hàng thực phẩm. Mục đích là tạo sự
thuận tiện và tăng khả năng nhận biết của máy.
Không gian vật lý: Máy ép nước tự động có thể có kích thước và thiết kế
khác nhau. Thông thường, nó sẽ yêu cầu một không gian đủ để đặt máy ép nước,
bể chứa nước tươi và bể chứa chất thải. Ngoài ra, không gian xung quanh máy cần
được xem xét để cho phép người dùng tiếp cận và sử dụng dịch vụ một cách thuận
tiện. Khu vực chờ đợi: Đôi khi, máy ép nước tự động có thể thu hút đông đảo
người dùng, dẫn đến một khu vực chờ đợi xung quanh máy. Trong trường hợp này,
11
không gian phải được quản lý để đảm bảo sự an toàn, thoải mái và trật tự cho
người dùng. Tóm lại, việc xác định phạm vi và không gian của máy ép nước tự
động trong trung tâm thương mại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thiết kế trung
tâm, nhu cầu khách hàng và quản lý.
2.1.2.3. Độ tuổi khách hàng.
Máy ép nước tự động được đặt ở trung tâm thương mại có thể hướng đến
mọi độ tuổi từ trẻ em đến người già. Đây là một dịch vụ tiện ích chung và có thể
phục vụ nhu cầu uống nước của mọi người trong cộng đồng.
Trẻ em: Máy ép nước tự động có thể cung cấp nước ép trái cây tươi ngon và
giàu dinh dưỡng cho trẻ em. Đây là một cách thúc đẩy sự tiêu thụ rau củ và trái cây
tươi ngon trong thực đơn của trẻ.
Người trẻ và người trung niên: Máy ép nước tự động có thể cung cấp nước
ép trái cây và rau xanh tươi ngon, làm từ các nguyên liệu tự nhiên, không chứa
chất bảo quản hay đường tạp chất. Điều này có thể thu hút nhóm người quan tâm
đến chế độ ăn uống lành mạnh và chăm sóc sức khỏe.
Người già: Máy ép nước tự động có thể cung cấp nước ép trái cây và rau
xanh giàu chất chống oxy hóa và vitamin. Điều này có thể hỗ trợ sức khỏe chung
và tăng cường hệ miễn dịch, đặc biệt quan trọng cho người già.
2.2.Mô hình kinh doanh Canvas

12
Hình 2.2 Mô hình kinh doanh Canvas

a. Customer Segments (Phân khúc khách hàng)


Thị trường mục tiêu của bạn là ai?
Người tiêu dùng đa dạng: Sản phẩm máy bán nước ép hoa quả tự động và
nước ép từ máy có tiềm năng phục vụ cho một đối tượng khách hàng rộng lớn. Nó
có thể hướng đến cả người trẻ, người lớn và người già, những người quan tâm đến
việc duy trì lối sống lành mạnh và chế độ ăn uống tốt.
Đặc điểm của những người chấp nhận sớm của bạn là gì?
Người tiêu dùng có ý thức về sức khỏe: Nhóm người này quan tâm đến việc
duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh và chọn lựa các sản phẩm có lợi cho sức

13
khỏe. Họ có khả năng chấp nhận và sử dụng những công nghệ mới nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống của mình.
Người tiêu dùng thích tiện lợi: Nhóm này thường có lối sống bận rộn và đòi
hỏi sự tiện lợi. Họ muốn có thể thưởng thức nước ép hoa quả tươi ngon mà không
tốn nhiều thời gian và công sức trong việc chuẩn bị.
Liệt kê các nhóm mà bạn muốn sử dụng sản phẩm của mình.
Người đi làm, sinh viên, văn phòng: Nhóm này bao gồm những người có cuộc
sống hiện đại, thường xuyên trong tình trạng bận rộn và cần nhanh chóng cung cấp
năng lượng cho cơ thể. Máy bán nước ép hoa quả tự động và nước ép có thể đáp
ứng nhu cầu của họ trong việc tiếp thêm vitamin và chất dinh dưỡng.
Các quán ăn, cửa hàng tiện lợi: Đặt máy bán nước ép hoa quả tự động và
nước ép từ máy tại các địa điểm công cộng như cửa hàng, quán ăn, siêu thị, nhà
hàng, trung tâm mua sắm... sẽ tạo ra tiềm năng kinh doanh và thu hút khách hàng
đến mua nước ép hoa quả tươi ngon.
Các phòng tập thể dục, spa, trung tâm yoga: Nhóm này đặc biệt quan tâm đến
việc duy trì sức khỏe và chăm sóc bản thân. Nước ép hoa quả tươi là một lựa chọn
hấp dẫn để bổ sung dinh dưỡng sau khi tập luyện và giúp cân bằng cơ thể.
b. Value Proposition (Tuyên ngôn giá trị)
Bạn đang cố gắng giải quyết nhu cầu gì?
Nhu cầu về sức khỏe và chế độ ăn uống lành mạnh: cung cấp nước ép hoa quả
tươi ngon, giàu dinh dưỡng cho khách hàng.
Nhu cầu cung cấp một loại thức uống giải khát, giá cả hợp lý: giúp người
dùng dễ dàng tiếp cận những loại nước ép tươi, ngon một cách nhanh chóng, dễ
dàng.
Sản phẩm của bạn sẽ mang lại giá trị gì cho đối tượng mục tiêu?
Chất lượng và giá trị dinh dưỡng: Sản phẩm đảm bảo chất lượng của nước ép
hoa quả, bảo đảm giữ nguyên hương vị và giá trị dinh dưỡng của trái cây. Nước ép
từ máy cung cấp lượng vitamin, chất chống oxy hóa và chất xơ có lợi cho sức
khỏe.
Tiết kiệm thời gian và công sức: Máy bán nước ép hoa quả tự động và nước
ép từ máy giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức so với việc chuẩn bị
nước ép bằng tay.
Giá cả hợp lý: giá cả hợp lý so với thị trường, cạnh tranh.
c. Customer Relations (Quan hệ khách hàng)
14
Khách hàng cá nhân:
Hỗ trợ trực tuyến: Sử dụng website, ứng dụng di động, mạng xã hội như một
kênh hỗ trợ trực tuyến để khách hàng có thể gửi câu hỏi, phản hồi hoặc yêu cầu hỗ
trợ về sản phẩm nước ép.
Chăm sóc khách hàng sau bán hàng: tiếp tục duy trì mối quan hệ với khách
hàng sau khi mua nước ép bằng cách gửi thông tin về sản phẩm mới, chương trình
khuyến mãi hoặc cung cấp hướng dẫn sử dụng thông qua các kênh trực tuyến.
Đối tác kinh doanh:
Hợp tác kinh doanh: Xem xét việc thiết lập mối quan hệ hợp tác kinh doanh
với các đối tác có liên quan như nhà hàng, quán café, trung tâm thể dục để tăng
cường khả năng tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu.
Chương trình đại lý: Xây dựng chương trình đại lý để thu hút và duy trì các
đối tác kinh doanh sử dụng và phân phối sản phẩm máy bán nước ép tự động.
Khách hàng doanh nghiệp:
Hội thảo và buổi giới thiệu: Tổ chức hội thảo hoặc buổi giới thiệu sản phẩm
để tạo mối quan hệ và trao đổi thông tin với khách hàng doanh nghiệp.
Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp: Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng
đặc biệt cho các khách hàng doanh nghiệp, bao gồm tư vấn, giải đáp thắc mắc, và
hỗ trợ kỹ thuật.
d. Channels
Sản phẩm của bạn sẽ có sẵn ở đâu?
Các công viên và khu vực vui chơi giải trí: Đặt máy tại các khu vực công
cộng như công viên, khu vui chơi giải trí, khu đô thị để tiếp cận đối tượng khách
hàng thể chất hoạt động và tham gia các hoạt động giải trí.
Trung tâm mua sắm và siêu thị: Đặt máy bán nước ép hoa quả tự động tại
các trung tâm mua sắm và siêu thị để tiếp cận đối tượng khách hàng đang mua sắm
và tìm kiếm lựa chọn nhanh chóng và thuận tiện.
Liệt kê các cách bạn dự định tiếp cận đối tượng mục tiêu của mình.
Hợp tác với các điểm bán lẻ: Nhà hàng và quán café, Trung tâm thể dục và
spa.
Kênh trực tuyến: website và ứng dụng di động, mạng xã hội và quảng cáo
trực tuyến.
e. Revenue Streams (Dòng doanh thu)
Làm thế nào bạn sẽ tạo ra thu nhập?
15
Bán máy bán nước ép hoa quả tự động: Sản phẩm máy bán nước ép hoa quả
tự động được bán cho các khách hàng như nhà hàng, quán cafe, trung tâm thể dục
và các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ ẩm thực.
Bán nước ép từ máy: Sản phẩm nước ép từ máy được bán trực tiếp cho
người tiêu dùng thông qua máy bán nước ép hoa quả tự động. Người dùng có thể
mua nước ép bằng cách sử dụng tiền mặt hoặc các phương thức thanh toán điện tử.
Hiển thị mô hình định giá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và bao gồm các
nguồn doanh thu khác.
Bán máy bán nước ép hoa quả tự động: Sản phẩm máy bán nước ép hoa quả
tự động được định giá dựa trên các yếu tố như chất lượng, công nghệ, hiệu suất và
khả năng tùy chỉnh. Giá bán sẽ được tính dựa trên mức độ cạnh tranh trong ngành
và lợi nhuận mong muốn.
Bán nước ép từ máy: Nước ép từ máy sẽ được định giá dựa trên giá thành
sản xuất và các yếu tố cạnh tranh. Giá bán sẽ được xác định sao cho hợp lý và cạnh
tranh với các sản phẩm tương tự trên thị trường.
Phí bán hàng: Nếu máy bán nước ép hoa quả tự động được bán thông qua
các kênh phân phối hoặc đại lý, có thể áp dụng phí bán hàng để đảm bảo lợi nhuận
và hỗ trợ dịch vụ sau bán hàng.
Phí đăng ký hoặc thuê máy: Đối với các khách hàng muốn sử dụng máy bán
nước ép hoa quả tự động, có thể áp dụng phí đăng ký hoặc thuê máy để tạo nguồn
doanh thu thêm.
f. Key Activity (Các hoạt động chính)
Nhiệm vụ và hoạt động là gì để duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày?
Kiểm tra và bảo dưỡng máy: Hàng ngày, nhân viên kỹ thuật sẽ kiểm tra máy
bán nước ép hoa quả tự động để đảm bảo rằng các bộ phận cơ khí, điện tử và hệ
thống hoạt động một cách ổn định. Nếu phát hiện sự cố, họ sẽ thực hiện các biện
pháp sửa chữa và bảo dưỡng cần thiết.
Nạp nguyên liệu: Thường xuyên kiểm tra và nạp đủ trái cây, nước và các
nguyên liệu khác vào máy để đảm bảo sản xuất liên tục và không bị gián đoạn.
Xử lý vấn đề kỹ thuật: Trong trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật như máy
hỏng, mất điện hoặc kết nối mạng không ổn định, nhân viên kỹ thuật sẽ tiến hành
xử lý và khắc phục sự cố để đảm bảo hoạt động bình thường của máy.
Nghiên cứu và phát triển: Nghiên cứu thị trường mỗi khi thị trường có sản
phẩm mới hoặc xu hướng mới.
16
Quản lý đối tác và nhà cung cấp: Thương lượng các hợp đồng, điều khoản
và điều kiện để đảm bảo mối quan hệ hợp tác lâu dài và có lợi cho cả hai bên.
Tiếp thị và quảng cáo: Phát triển chiến lược tiếp thị và quảng cáo để tăng
nhận thức về máy bán nước ép hoa quả tự động. Sử dụng các kênh tiếp thị trực
tuyến và ngoại tuyến, bao gồm mạng xã hội, ứng dụng di động, sự kiện và các
chiến dịch truyền thông để thu hút khách hàng.
g. Key Resources (Nguồn lực chính)
Những thứ hữu hình và vô hình bạn sẽ sử dụng để tạo ra sản phẩm là gì?
● Nguồn lực hữu hình:
Máy bán nước ép: Nguồn lực cốt lõi, đảm bảo hoạt động sản xuất và cung
cấp nước ép cho khách hàng. Máy bán nước ép phải được thiết kế, chế tạo và bảo
trì chất lượng để đảm bảo hiệu suất và trải nghiệm khách hàng tốt nhất.
Nguyên liệu: Đây là trái cây và nguyên liệu khác được sử dụng để sản xuất
nước ép. Nguồn cung ứng nguyên liệu chất lượng và đáng tin cậy là quan trọng để
đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Hạ tầng và trang thiết bị: Điện, nước, kết nối internet, các thiết bị điều khiển
và cảm biến, v.v.
● Nguồn lực vô hình:
Kiến thức và kỹ năng: Kiến thức và kỹ năng về quản lý, kỹ thuật, marketing
và quan hệ khách hàng.
Mối quan hệ và đối tác: Đối tác này có thể cung cấp hỗ trợ, mở rộng mạng
lưới tiếp cận khách hàng và mang lại lợi ích đối tác.
Tài chính: Các chương trình hỗ trợ như chương trình hỗ trợ từ Sở Công
Thương Đà Nẵng, các chương trình hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, viện nghiên cứu
hoặc cơ quan chính phủ ,các nhà đầu tư thiên thần.
h. Key Partners (Đối tác chính)
Bạn sẽ làm việc với ai để điều hành doanh nghiệp?
Nhà cung cấp nguyên liệu: Đối tác này cung cấp trái cây và nguyên liệu
khác để sản xuất nước ép. Họ đảm bảo nguồn cung ứng liên tục và chất lượng của
nguyên liệu.
Nhà sản xuất máy bán hàng tự động: Đối tác này đảm nhận vai trò chế tạo và
cung cấp máy bán nước ép tự động.

17
Nhà vận chuyển: Đối tác vận chuyển sẽ giúp đưa sản phẩm từ nhà sản xuất
đến các điểm bán hàng. Họ có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sản phẩm
được vận chuyển an toàn và kịp thời đến tay khách hàng.
Đối tác chiến lược: nhà hàng, quán cafe, trung tâm mua sắm hoặc sự kiện.
Điều này giúp mở rộng mạng lưới tiếp cận và tăng cơ hội kinh doanh.Những đối
tác doanh nghiệp chúng em sẽ hợp tác đó là nhà cung cấp nguyên vật liệu nhập
khẩu, các nhà phân phối sản phẩm.
i. Cost Structure (Cơ cấu giá trị)
Chi phí cố định và chi phí biến đổi khi tung ra sản phẩm của bạn là gì?
● Thiết lập:
Chi phí cố định: Chi phí thành lập công ty, thu nạp các giấy phép kinh
doanh, nhãn hiệu, chi phí thuê văn phòng.
Chi phí biến đổi: Không có.
● Nghiên cứu và phát triển:
Chi phí cố định: Lương của nhân viên, chi phí mua sắm thiết bị, phòng thí
nghiệm và cơ sở nghiên cứu.
Chi phí biến đổi: Các chi phí kiểm tra an toàn, vệ sinh, chi phí đăng ký bằng
sáng chế, đăng ký sở hữu trí tuệ máy nước bán nước ép tự động.
● Sản xuất:
Chi phí cố định: Chi phí thuê mặt bằng, mua máy móc và thiết bị.
Chi phí biến đổi: Chi phí nguyên nguyên liệu, chi phí nhân viên vận chuyển, nhân
viên bảo trì.
● Tiếp thị và quảng cáo:
Chi phí cố định: Chi phí phát triển và duy trì trang web, ứng dụng di động,
chi phí quảng cáo.
Chi phí biến đổi: chi phí các chiến dịch quảng cáo, vật liệu quảng cáo và các
hoạt động tiếp thị khác như sự kiện.
● Phân phối:
Chi phí cố định: chi phí hợp đồng với các nhà phân phối, đại lý.
Chi phí biến đổi: Chi phí vận chuyển và giao hàng, chi phí lưu trữ hàng tồn
kho và hoa hồng trả cho các nhà phân phối.
2.3.Kế hoạch Marketing (4P)

18
Sau khi đã xác định đối tượng khách hàng tiềm năng, hình ảnh và vị thế của
sản phẩm, nhóm áp dụng lý thuyết Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) để tiếp cận
các đối tượng khách hàng và lên hệ thống kế hoạch Marketing Mix.
2.3.1. Chiến lược sản phẩm hàng hóa
Với mục tiêu đem đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, chúng ta sẽ tập
trung vào các yếu tố quan trọng như tính năng, chất lượng, sự tiện lợi và an toàn
của sản phẩm. Bằng cách kết hợp công nghệ tiên tiến và nguyên liệu tươi ngon,
chúng ta sẽ đảm bảo rằng nước ép tự động của chúng ta có thể tạo ra những loại
nước ép ngon lành, giàu dinh dưỡng và tươi mát.

a) Đa dạng hóa sản phẩm


-Cung cấp các loại nước ép từ các loại trái cây khác nhau nhằm đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng. Đảm bảo sự tươi ngon, chất lượng và dinh dưỡng của
nước ép, mang đến sự đa dạng và lựa chọn cho khách hàng.
-Thiết lập quan hệ với các nhà cung cấp trái cây đáng tin cậy, kiểm tra chất
lượng trái cây và đảm bảo nguồn cung ổn định trong suốt quá trình kinh doanh.
-Thiết kế tự động của máy nước ép cho phép khách hàng dễ dàng sử dụng và
tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, có thể tích hợp các tính năng như chế độ ép nhanh
hoặc ép theo yêu cầu để đáp ứng các nhu cầu đặc biệt của khách hàng. Đảm bảo
sản phẩm có thiết kế hấp dẫn, dễ vệ sinh và bền đẹp.

-Tên nhãn hiệu: "FreshVend"

Hình 2.3 LOGO sản phẩm

-Mô tả nhãn hiệu: FreshVend là một nhãn hiệu máy bán nước ép tự động chuyên
nghiệp, mang đến cho khách hàng những ly nước ép tươi ngon và bổ dưỡng mỗi
ngày. Với sự kết hợp hoàn hảo giữa công nghệ hiện đại và chất lượng sản phẩm,
FreshVend cam kết đáp ứng nhu cầu uống nước ép một cách tiện lợi, nhanh chóng
và đảm bảo chất lượng.

19
-Logo: Thiết kế logo của FreshVend sẽ sử dụng một hình ảnh đơn giản và trực
quan, biểu tượng hóa hình ảnh của quả trái cây tươi mát. Màu sắc của logo tươi
mát và sáng, mang đến sự tươi mới, sức sống và sự sảng khoái.

-Thông điệp nhãn hiệu: "Enjoy the Freshness!" (Thưởng thức sự tươi mát!)

-Thông điệp này nhấn mạnh vào lợi ích của sản phẩm FreshVend - mang đến sự
tươi mát và ngon miệng của nước ép tự nhiên. Nó gợi lên cảm giác sảng khoái, sức
sống và sự bổ dưỡng khi uống nước ép từ FreshVend.

Với chiến lược nhãn hiệu FreshVend, chúng tôi mong muốn mang đến cho khách
hàng không chỉ một sản phẩm nước ép chất lượng, mà còn một trải nghiệm tuyệt
vời và sự hài lòng tuyệt đối với mỗi ly nước ép.

b) Bao bì đóng gói

-Máy bán nước ép tự động cung cấp dịch vụ đóng gói nước ép cho khách hàng, .
Túi này thường làm bằng nhựa sinh học có khả năng phân hủy được,và có khả
năng chứa một lượng nước ép cần thiết và được kín đáo đóng gói để tiện vận
chuyển và tiêu thụ,không gây độc hại cho thức uống và bảo vệ môi trường.

- Đảm bảo tính bền vững và bảo vệ sản phẩm khỏi ánh sáng, ôxy và các yếu tố bên
ngoài gây hại.
-Bảo vệ sản phẩm khỏi ánh sáng, nhiệt độ cao, hơi ẩm và các yếu tố gây hại khác
trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.

c) Chất lượng và an toàn :

-Thiết lập quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt cho nguyên liệu trái cây: Xác
định các tiêu chuẩn chất lượng và thành phần cho trái cây sử dụng trong nước ép
và thiết lập quy trình kiểm tra chất lượng để đảm bảo chỉ sử dụng trái cây tươi
ngon và không chứa chất bảo quản hoặc hương liệu nhân tạo
-Xác định và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm trong quá trình
sản xuất và chế biến nước ép. Đào tạo nhân viên về quy trình vệ sinh và an toàn để
đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm.
-Tiến hành kiểm tra chất lượng định kỳ trên nước ép để đảm bảo mức độ dinh
dưỡng, hương vị và chất lượng tổng thể của sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn đề ra.

20
-Đặt thông tin chi tiết về nguồn gốc trái cây và quy trình sản xuất lên bao bì hoặc
thông qua tài liệu hướng dẫn, giúp khách hàng có niềm tin và tin tưởng vào chất
lượng và an toàn của sản phẩm.
-Đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn pháp lý liên quan đến chất lượng và
an toàn thực phẩm : chứng chỉ hợp quy và giấy phép sản xuất thực phẩm...
2.3.2. Chiến lược giá cả
o Định giá thâm nhập thị trường

- Giảm giá bán nước ép thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh để thu hút khách
hàng và tạo lợi thế cạnh tranh khi sản phẩm mới ra mắt.

-Cung cấp ưu đãi đặc biệt cho khách hàng đầu tiên: Tạo một chương trình khuyến
mãi hoặc giảm giá đặc biệt cho các khách hàng đầu tiên để khuyến khích việc mua
sắm và thu hút sự quan tâm của khách hàng mới.

- Sử dụng chiến lược giá thâm nhập để nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường và xây
dựng mạng lưới khách hàng trung thành.

o Định giá ở mức cao cấp


- Xây dựng hình ảnh sản phẩm sang trọng: Định giá nước ép tự động ở mức cao để
tạo cảm giác sản phẩm sang trọng và chất lượng cao hơn so với các sản phẩm cạnh
tranh. Điều này có thể được đạt thông qua việc sử dụng vật liệu cao cấp, thiết kế
đẹp mắt và các tính năng nổi bật.
- Tăng giá trị sản phẩm: Tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm bằng cách cung cấp giá
trị đặc biệt cho khách hàng, như độ tươi ngon của nước ép, chất lượng dinh dưỡng
cao hoặc sự tiện lợi trong việc sử dụng.

o Định giá theo vị trí địa lý

Điều chỉnh giá cả dựa trên vị trí địa lý của máy bán nước ép tự động:

-Các khu vực có thu nhập cao: Trong các khu vực có thu nhập cao, định giá sản
phẩm ở mức cao hơn để tận dụng khả năng mua hàng cao của khách hàng. Điều
này giúp tối ưu hóa lợi nhuận từ các thị trường có khả năng trả giá cao.

- Áp dụng chiến lược giá cả địa phương, nhằm đáp ứng nhu cầu và khả năng chi trả
của khách hàng trong khu vực cụ thể.

Qua việc áp dụng định giá theo địa lý, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa giá trị và lợi
nhuận từ từng khu vực khác nhau và đáp ứng nhu cầu đặc thù của khách hàng
trong từng thị trường địa phương.
21
2.3.3. Chiến lược phân phối

- Để đảm bảo sự tiếp cận dễ dàng và thuận lợi cho khách hàng, máy bán nước ép
tự động sẽ được phân phối thông qua các kênh sau:

- Trung tâm mua sắm: Hợp tác với các siêu thị, cửa hàng tiện lợi và chuỗi cửa
hàng lớn để đặt máy bán nước ép tự động tại các điểm bán hàng này.

- Trạm xăng: Đặt máy tại các trạm xăng để tiếp cận đến khách hàng khi họ dừng
lại nạp nhiên liệu.

- Sân bay: Hợp tác với các sân bay để đặt máy tại các khu vực tiếp khách và khu
vực chờ chuyến bay.
H
- Trường học và văn phòng công ty: Đặt máy tại các trường học và văn phòng
công ty để phục vụ nhu cầu của sinh viên, nhân viên văn phòng và khách hàng địa
phương.

- Xây dựng mạng lưới phân phối: Thiết lập một mạng lưới phân phối rộng rãi và
hiệu quả là mục tiêu của chiến lược này.

- Xác định và tiếp cận các đối tác kinh doanh: Tìm kiếm và thiết lập quan hệ với
các đối tác kinh doanh có liên quan như nhà phân phối, đại lý, hoặc cửa hàng bán
lẻ để mở rộng mạng lưới phân phối.

- Xây dựng mối quan hệ hợp tác: Tạo ra mối quan hệ hợp tác lâu dài và đáng tin
cậy với các đối tác kinh doanh, đồng thời cung cấp hỗ trợ và đào tạo cho họ để
đảm bảo sự thành công của máy bán nước ép tự động trên các kênh phân phối này.

- Định vị sản phẩm: Xác định các điểm bán hàng chiến lược và định vị máy bán
nước ép tự động như một giải pháp thức uống tốt và tiện lợi, tập trung vào lợi ích
và giá trị mà nó mang lại cho khách hàng.

2.3.3.1.Đội ngũ quản lý và bán hàng

- Tuyển dụng và đào tạo: Xây dựng đội ngũ quản lý và bán hàng chuyên nghiệp và
có kỹ năng về sản phẩm và phân phối. Tiến hành quá trình tuyển dụng chặt chẽ để
thu hút những ứng viên có kinh nghiệm và đam mê trong lĩnh vực này. Đồng thời,
cung cấp đào tạo thường xuyên để nâng cao kiến thức và kỹ năng của nhân viên.
22
- Xây dựng hệ thống quản lý: Thiết lập một hệ thống quản lý hiệu quả để giám sát,
đánh giá và tối ưu hóa hoạt động bán hàng và quản lý trong quá trình phân phối.
Điều này bao gồm việc thiết lập các tiêu chuẩn, quy trình và chỉ số hiệu suất cần
đạt được.

- Hỗ trợ bán hàng: Đội ngũ quản lý và bán hàng sẽ đảm bảo rằng các đối tác kinh
doanh và điểm bán hàng được hỗ trợ đầy đủ trong việc bán và quảng bá máy bán
nước ép tự động. Họ cung cấp thông tin sản phẩm, tư vấn kỹ thuật, tài liệu tiếp thị
và các chương trình đào tạo cho đối tác kinh doanh và nhân viên bán hàng.

2.3.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp


Với mục tiêu mang đến những trải nghiệm tươi mới và bổ ích cho khách
hàng, chiến lược xúc tiến hỗn hợp của máy bán nước ép tự động sẽ tập trung vào
việc tạo dựng thương hiệu mạnh mẽ, tăng cường sự nhận diện và thu hút khách
hàng tiềm năng. Bằng cách kết hợp các phương pháp quảng cáo sáng tạo, chiến
dịch khuyến mãi hấp dẫn và quan hệ công chúng chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ nỗ
lực xây dựng một hệ thống bán nước ép tự động đáng tin cậy và ưu việt trên thị
trường.
Với mục tiêu tối đa hóa tiếp cận và tương tác với khách hàng, chúng tôi sẽ
sử dụng các kênh quảng cáo đa dạng như mạng xã hội, truyền thông trực tuyến và
ngoại tuyến. Đồng thời, chúng tôi sẽ tạo ra các chiến dịch khuyến mãi độc đáo và
hấp dẫn nhằm tạo sự thúc đẩy mua hàng, bao gồm gói ưu đãi, phiếu giảm giá và
các chương trình thưởng khách hàng.
Chiến lược của chúng tôi cũng sẽ tập trung vào việc xây dựng quan hệ công
chúng tích cực thông qua việc tham gia các sự kiện địa phương, tạo nên những đối
tác cộng đồng và gây dựng lòng tin từ khách hàng. Chúng tôi sẽ tận dụng mạng
lưới kinh doanh đối tác và hợp tác với các doanh nghiệp địa phương để tăng cường
tiếp thị địa phương và tăng cường sự hiện diện của máy bán nước ép tự động.
Với sự cam kết đem đến nước ép tươi ngon và chất lượng, kết hợp với một
chiến lược xúc tiến hỗn hợp mạnh mẽ, chúng tôi hy vọng sẽ trở thành lựa chọn
hàng đầu của khách hàng khi họ tìm kiếm một phương pháp nhanh chóng và tiện
lợi để thưởng thức nước ép tươi. Cùng chúng tôi khám phá và trải nghiệm sự sáng
tạo và thú vị từ máy bán nước ép tự động của chúng tôi.

2.3.4.1.Phương tiện quảng cáo

a) Quảng cáo truyền thông:

-Sử dụng các kênh truyền thông truyền thống như truyền hình, đài phát
thanh, báo chí để quảng bá sản phẩm. Các quảng cáo truyền thông có thể được đặt
23
trong các chương trình liên quan đến thực phẩm, sức khỏe hoặc lối sống lành
mạnh. Điều này giúp tạo sự nhận biết thương hiệu và tăng khả năng tiếp cận đối
tượng khách hàng rộng hơn.

b) Quảng cáo trực tuyến: Tận dụng sức mạnh của Internet và các nền tảng
trực tuyến để tiếp cận khách hàng thông qua quảng cáo trực tuyến.

-Xây dựng và quảng bá trang web chuyên dụng cho máy bán nước ép tự
động.

-Sử dụng các kênh mạng xã hội như Facebook, Instagram, YouTube để chia
sẻ nội dung hấp dẫn và quảng cáo sản phẩm.

c) Quảng cáo ngoài trời:

-Sử dụng các bảng quảng cáo, biển hiệu và hệ thống đèn LED để đặt quảng
cáo tại các vị trí tấp nập đông đúc như khu vực mua sắm, trung tâm thương mại
hoặc khu vực công cộng. Quảng cáo ngoài trời giúp tăng cường sự nhận biết
thương hiệu và thu hút sự chú ý của người đi đường.

2.3.4.2.Khuyến mãi

-Cung cấp giá ưu đãi hoặc giảm giá trực tiếp cho khách hàng khi mua . Giảm
giá sẽ được áp dụng trong khoảng thời gian đầu khi ra mắt .

-Tạo các gói khuyến mãi hấp dẫn : khi mua sản phẩm được tặng kèm bình
chứa nước….
- Xây dựng chương trình khách hàng thân thiết để thưởng cho những khách
hàng trung thành. Cung cấp điểm thưởng, phiếu quà tặng hoặc ưu đãi đặc biệt cho
khách hàng đã sử dụng máy bán nước ép tự động trong thời gian dài.
- Tạo chương trình giới thiệu khách hàng, trong đó khách hàng được khuyến
khích giới thiệu máy bán nước ép cho người khác. Khi khách hàng giới thiệu thành
công, họ có thể nhận được phần thưởng như giảm giá hoặc quà tặng.
- Tận dụng các dịp lễ, ngày kỷ niệm hay sự kiện đặc biệt để tổ chức các
chương trình khuyến mãi đặc biệt.

Qua việc sử dụng phương tiện quảng cáo đa dạng và áp dụng các chương
trình khuyến mãi hấp dẫn, kế hoạch Marketing (4P) cho máy bán nước ép tự động

24
sẽ tạo ra sự chú ý và thu hút khách hàng, góp phần trong việc tăng cường doanh số
bán hàng và xây dựng thương hiệu thành công.

2.4.Phân tích đối thủ cạnh tranh


Tên Giá cho 1 sản phẩm nước
ETEK 10 - 20 ngàn
Kotoro 10 - 20 ngàn
Bảng 2.5. Giá giao động của các đối thủ cạnh tranh

2.4.1. ETEK
ETEK - Giải pháp tự động hóa trong các nhà máy thời đại công nghệ 4.0
Công ty Cổ phần Giải pháp Tự động hóa ETEK cung cấp các giải pháp về đo
lường, phân tích, điều khiển, tự động hóa, nhập khẩu, sản xuất các thiết bị điện
công nghiệp, thiết bị tự động hóa và thiết bị đồ dùng dạy học trong lĩnh vực điện
công nghiệp, điện tử & tự động hóa và dân sinh.
Công ty có cả 2 cơ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Cấu tạo của máy bán hàng tự động
Hiện nay có khá nhiều các loại máy bán hàng dạng tự động, mỗi loại có
tính năng cũng như ưu nhược điểm khác nhau. Tuy nhiên, theo khảo sát chúng có
cấu tạo chung cơ bản như sau:

– Khay thẻ thanh toán của máy.

– Khoang chứa sản phẩm bán như đồ ăn, nước uống… Mỗi khay sẽ được
chia thành nhiều ngăn, đánh theo số.

– Bộ phận làm lạnh: Giúp bảo quản và làm lạnh hàng hóa.

– Khoang chứa đồ bán bổ sung trong máy.

– Khóa: Dùng để khóa khoang hàng, bảo vệ khỏi mất cắp.

– Nút nguồn: Quản lý nguồn điện cho máy, hệ thống lạnh và đèn.

25
– Phần mềm kiếm soát máy hoạt động: Giúp điều khiển khi mua hàng.
Ngoài ra cũng có tác dụng cài đặt cấu hình cho máy.

Nguyên lý hoạt động của cây bán hàng tự động


Nguyên lý hoạt động của loại máy này rất đơn giản. Chúng ít hỏng hóc và có thể
chủ động, linh hoạt trong suốt quá trình sử dụng.

Khi khách hàng bỏ tiền vào khe hở máy sẽ có hệ thống cảm biến sáng để
quét hoa văn và kích thước của tờ tiền. Từ đó nó có thể nhận diện được mệnh giá
của các đồng tiền đã được lập trình sẵn trong máy. Khi đồng tiền đi vào một vị trí
nhất định thì các hệ thống sẽ tự động thực hiện các thao tác nhằm đẩy sản phẩm đã
được chọn trước ra khỏi kệ trưng bày.

Trong quá trình ấy sản phẩm sẽ rơi qua một hệ thống cảm biến khác. Nếu hệ
thống không nhận thấy có sản phẩm rơi ra máy sẽ tự động hoàn trả lại tiền cho
khách hàng.

Nhờ vào sự tiện ích mà nó đem lại, máy bán nước, cây bán nước tự động
hiện xuất hiện ở rất nhiều nơi công cộng như công viên, khu trung tâm thương mại.
Nhiều trường học cũng bắt đầu lắp đặt loại máy này cho các học sinh, sinh viên bởi
máy có thể bán được nhiều loại sản phẩm khác nhau, từ bánh kẹo, bim bim, nước
uống,…

Thế mạnh của Teklife ( Sản phẩm của ETEK )


- Chi phí đầu tư ban đầu vừa phải, nhanh chóng thu hồi vốn.

- Có hệ thống phần mềm kiểm tra, kiểm soát số lượng bán, tồn kho.

- Vận hành đơn giản, tối ưu năng suất.

- Tiết kiệm chi phí nhân viên thuê.

26
- Địa điểm đặt đa dạng.

- Ứng dụng các app, ví chuyển tiền và dùng tiền mặt.

- Khay chứa lớn, tiết kiệm diện tích.

- Địa điểm có thể đặt máy bán hàng tự động: Bệnh viện, trường học, nhà
máy, khu chung cư, trung tâm thương mại, bến xe, sân bay.

- Các cây bán hàng tự động được sản xuất tại Tân Phát Việt Nam với linh
kiện nhập khẩu.

- Ngôn ngữ máy: tiếng việt hoặc tiếng anh.

- Sức chứa: Chứa được tối đa 300 đơn vị sản phẩm tùy theo kích thước của
mặt hàng và kho phụ chứa được 7-10 thùng nước.

- Hệ thống làm lạnh: Nhiệt độ điều chỉnh từ 6 độ C đến 12 độ C.

Đội ngũ nhân sự


ETEK luôn coi yếu tố con người là cốt lõi tạo nên sự thành công. Đội ngũ
nhân viên của ETEK gần 300 nhân sự với hơn 150 kĩ sư có trình độ và kinh
nghiệm về tự động h. Cùng với thái độ phục vụ chuyên nghiệp, ETEK tự tin đem
đến cho quý khách những sản phẩm và chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Tầm nhìn
Tổng hợp trí tuệ tinh hoa và tiên phong đưa ra giải pháp tự động hóa toàn diện
giúp nâng cao hiệu suất và năng suất lao động góp phần kiến tạo xã hội văn minh.
Sứ mệnh
Tích hợp công nghệ và thiết bị thành giải pháp tự động hóa để đào tạo ra con
người có trí tuệ tinh hoa. Áp dụng các giải pháp tự động hóa nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất của doanh nghiệp và kiến tạo xã hội văn minh.
Giá trị cốt lõi
Thực hiện 6 giá trị cốt lõi:

27
TÍCH HỢP: năng lực tích hợp

CẢI TIẾN: năng lực cải tiến

ĐA DẠNG: năng lực chuyên môn ngành đa dạng

CON NGƯỜI: con người có năng lực cấp tiến

SỐ HÓA: số hóa vận hành tổ chức

ĐỐI TÁC: hệ thống đối tác có tầm cỡ và uy tín

2.4.2. Sunhouse
2.4.2.1.Phân tích S (Strengths) – Điểm mạnh của Sunhouse
Có nhiều điểm mạnh của máy bán hàng tự động của công ty Kootoro, tuy
nhiên, sau đây là những điểm mạnh chính của sản phẩm này:

+ Tiết kiệm thời gian: Máy bán hàng tự động Kootoro giúp tiết kiệm rất
nhiều thời gian cho khách hàng và chủ cửa hàng. Khách hàng có thể hoàn thành
giao dịch mua hàng chỉ trong vài phút và không cần phải chờ đợi như khi mua
hàng truyền thống. Điều này cũng giúp giảm chi phí lao động cho chủ cửa hàng.

+ Dễ sử dụng: Máy bán hàng tự động Kootoro được thiết kế đơn giản và dễ
sử dụng cho mọi người. Khách hàng chỉ cần làm theo hướng dẫn trên màn hình để
hoàn thành giao dịch mua hàng.

+ Tiện lợi: Máy bán hàng tự động của Kootoro có thể được đặt ở nhiều địa
điểm khác nhau và có thể hoạt động 24/7, giúp khách hàng có thể mua hàng mọi
lúc, mọi nơi.

+ Bảo mật cao: Máy bán hàng tự động Kootoro được trang bị các tính năng
bảo mật vượt trội như máy quét mã vạch, hệ thống đóng/mở khóa bảo vệ,.. để đảm
bảo an toàn cho khách hàng và người sử dụng.

28
+ Tích hợp nhiều công nghệ mới: Máy bán hàng tự động của Kootoro cung
cấp nhiều tính năng mới như thanh toán không tiếp xúc, trả hàng và hoàn tiền
nhanh chóng, hỗ trợ nhiều loại tiền tệ khác nhau,..
2.4.2.2. Phân tích O (Opportunities) – Cơ hội của Sunhouse
Máy bán hàng tự động của công ty Kootoro có nhiều cơ hội để phát triển và
tăng trưởng trong thị trường bán lẻ hiện nay. Dưới đây là một số cơ hội mà máy
bán hàng tự động có thể tận dụng được:

+ Tiết kiệm chi phí nhân sự: Máy bán hàng tự động có thể hoạt động 24/7
mà không cần có nhân viên trực tiếp quản lý, giúp tiết kiệm chi phí nhân sự cho
doanh nghiệp.

+ Tăng cường trải nghiệm mua sắm của khách hàng: Máy bán hàng tự
động giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, tăng tính tiện lợi và giúp khách hàng có
trải nghiệm mua sắm tốt hơn.

+ Mở rộng địa điểm kinh doanh: Với máy bán hàng tự động, doanh nghiệp
không cần phải thuê mặt bằng để mở cửa hàng, giúp tiết kiệm chi phí cho việc thuê
mặt bằng và mở rộng địa điểm kinh doanh đến những nơi mà không thể mở cửa
hàng truyền thống.

+ Giảm tồn kho: Doanh nghiệp có thể quản lý tồn kho và thu nhập bằng máy
bán hàng tự động, giúp giảm thiểu sự lãng phí sản phẩm và tối ưu hóa vòng quay
vốn.

+ Dễ dàng quản lý và theo dõi: Máy bán hàng tự động được tích hợp các
công nghệ quản lý và theo dõi tiên tiến, giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý hoạt
động kinh doanh và đưa ra quyết định phát triển sản phẩm hiệu quả hơn.
2.4.2.3. Phân tích T (Threats) – Thách thức của Sunhouse
Máy bán hàng tự động là một trong những thiết bị phổ biến và có nhiều ứng
dụng trong các cửa hàng và siêu thị hiện nay. Tuy nhiên, cũng có một số thách
thức mà máy bán hàng tự động của công ty Kootoro cần phải đối mặt và giải quyết
để đảm bảo hoạt động hiệu quả và tối ưu hóa trải nghiệm của khách hàng. Dưới
đây là một số thách thức chính của máy bán hàng tự động của công ty Kootoro:
29
+ Lỗi hệ thống: Một trong những thách thức lớn nhất của máy bán hàng tự
động là lỗi hệ thống. Điều này có thể bao gồm việc máy bị treo, trục trặc về phần
cứng hoặc phần mềm, hoặc các vấn đề về kết nối internet. Để giải quyết vấn đề
này, công ty Kootoro cần phải đào tạo kỹ thuật viên để có thể sửa chữa và bảo trì
máy bán hàng tự động hiệu quả.

+ Dữ liệu không chính xác: Khi các sản phẩm được đưa vào hệ thống bán
hàng tự động, có thể xảy ra trường hợp dữ liệu không chính xác, do đó làm cho
khách hàng không thể tìm kiếm và mua sản phẩm một cách dễ dàng. Để giải quyết
vấn đề này, công ty Kootoro cần cập nhật thông tin sản phẩm thường xuyên để
đảm bảo dữ liệu được cập nhật và chính xác.

+ Vấn đề kết nối internet: Kết nối internet có thể bị gián đoạn hoặc không
đủ mạnh, điều này có thể gây ra sự cố cho máy bán hàng tự động của công ty
Kootoro. Công ty cần đảm bảo máy bán hàng tự động được kết nối internet một
cách ổn định và có một số giải pháp dự phòng trong trường hợp kết nối bị gián
đoạn.

+ Vấn đề về kiểm soát lượng hàng: Máy bán hàng tự động của công ty
Kootoro cần phải được cài đặt một cách hợp lý để đảm bảo kiểm soát lượng hàng
và giới hạn số lượng sản phẩm mỗi khách hàng có thể mua một lần. Điều này sẽ
giúp ngăn chặn các hành vi lạm dụng hệ thống và đảm bảo sự công bằng cho tất cả
khách hàng.

+ Vấn đề về an toàn giao dịch: Máy bán hàng tự động cũng cần đảm bảo an
toàn cho giao dịch của khách hàng. Công ty Kootoro cần phải cài đặt các biện pháp
bảo mật mạnh mẽ đối với hệ thống thanh toán và đảm bảo rằng thông tin khách
hàng được bảo vệ một cách an toàn.

30
Hình 2.4.2.3 Phân tích chiến lược SWOT

31
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1.Kế hoạch nguồn vốn
Dự kiến tổng vốn đầu tư là 4,6 tỷ.
o Nhóm có 6 người cùng làm chung dự án: 1,2 tỷ.
o Kêu gọi các nhà đầu tư: 3,4 tỷ.

3.2.Doanh thu

3.2.1. Ước tính doanh thu trong năm đầu tiên

-1 quả cam có giá 7k Cam 1kg (3 - 4 trái)


-Ép một quả bán với giá 15k/1ly ( cần 1 quả để ép 1 ly)
-Ước lượng một ngày bán được 70 ly trên 1 máy:
-> một năm được 70 x 365 ngày = 25 550 ly / 1 máy
-Tiền nguyên vật liệu một năm bao gồm:
+ 25.550 quả cam -> 25,550 x 7000đ = 178,850,000đ
+ 25.550 ly nhựa( loại chứa 380ml có giá 1000đ cộng 500đ tiền nước sạch
mỗi lần ép) -> 25.550 x 1500= 38,325,000đ
- Chi phí nguyên vật liệu 1 năm là:178,850,000đ + 38,325,000đ = 217,175,000đ /
1 máy => 10 máy bằng 2,171,750,000đ
- Doanh thu một năm trên 1 máy có được là: 25.550 ly x 15.000đ = 383.250.000đ
=>10 máy là 3.832.500.000đ
Tổng kết trong năm đầu tiên doanh nghiệp ước tính doanh thu đạt khoảng
3.832.500.000 đồng.

3.3.Các khoản chi phí

3.3.1. Chi phí cố định (FC)


Bảng 3.3.1. Ước tính chi phí cố định

Các chi phí Số lượng Giá (VND) Tổng


Mặt bằng 10 2.500.000/1 máy 300.000.000
Đăng ký kinh
300.000 300.000
doanh
Bảng hướng dẫn
10 200.000 2.000.000
sử dụng

32
Nhân công 1 6.000.000 72.000.000
Máy vắt nước cam 308.00.000/
10 máy 3.080.000.000
tự động 1 máy

Ước tính khoản chi phí cố định sẽ là 3.454.300.000 đồng.

3.3.2. Chi phí biến đổi (VC)


Bảng 3.3.2 Ước tính chi phí biến đổi

Các khoản chi phí Thành tiền


Phí nguyên vật liệu 2.171.750.000

Chi phí quảng cáo 50.000.000

Tổng ước tính là 2.221.750.000 đồng.

3.4.Lợi nhuận
Khi bắt đầu việc kinh doanh, lợi nhuận là yếu tố quan trọng nhất. Được định
nghĩa như là “tổng doanh thu trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh”.
Từ số liệu ước lượng doanh thu và tổng các khoản chi phí thì doanh nghiệp có
được lợi nhuận trong 1 năm đầu tiên là 3.832.500.000đ - 2.221.750.000đ =
1.610.750.000đ.
Từ lợi nhuận có được cho thấy sau 2.14 năm thì hoàn vốn và bắt đầu sinh lời.

33
KẾT LUẬN

Trong quá trình thực hiện đồ án về máy ép nước tự động, nhóm đã cố gắng cải
tiến và nâng cấp thêm cho thiết bị những tính năng vượt trội phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng. Nhờ vào sự cải tiến này, máy ép nước tự động đã
mang lại cho người tiêu dùng những trải nghiệm tuyệt vời, giúp họ đảm bảo
sức khỏe và thoải mái hơn trong những mùa hanh khô, nắng nóng.
Ngoài ra, nhóm còn đưa ra các chiến lược Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm trên thị trường và xây dựng thương hiệu. Những nỗ lực này đã giúp
doanh nghiệp thích nghi được với môi trường kinh doanh đầy biến động và
tạo cơ sở để có sự hoà nhập và chấp nhận lẫn nhau giữa doanh nghiệp và thị
trường.
Tổng kết lại, qua quá trình thực hiện đồ án về máy ép nước tự động, nhóm đã
đạt được những thành công đáng kể trong việc cải tiến sản phẩm và xây dựng
chiến lược kinh doanh. Những kết quả này chắc chắn sẽ là tiền đề để doanh
nghiệp phát triển bền vững trong tương lai.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Nhóm thực hiện: Mutiny
Lớp: 22IT2B-
I. Tiến độ và thái độ thực hiện báo cáo đề án của sinh viên:

II.Nội dung báo cáo đề án:

III. Hình thức trình bày:

34
IV. Một số ý kiến khác:

V.Ý kiến của giảng viên hướng dẫn:

Điểm:
Ngày … tháng … năm 20…
(Kí và ghi rõ họ tên)

35
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Mã Số
Tên Chức vụ Nhiệm Vụ
SV
Phân công nhiệm vụ cho từng
22IT.B11 thành viên, giám sát quá trình
Ngô Thái Lai Nhóm trưởng
4B114 làm đồ án,xác định khách hàng
mục tiêu ,làm slide
Nghiên cứu mục tiêu khách
Bùi Lê Thế Hiếu 22IT086 Thành viên hàng, mô hình Canvas, làm
slide.
Nghiên cứu nội dung Marketing
Bùi Văn Tưởng 22IT335 Thành viên
Mix (4P)
Lên ý tưởng, Phân tích đối thủ
22IT.B06 Thành viên
Trần Văn Hậu cạnh tranh, nghiên cứu kế
9
hoạch tài chính, làm slide.
22IT.B24 Tính toán kế hoạch tài chính,
Nguyễn Hoàng Việt Thành viên
4 làm slide.
22IT.B17 Tính toán kế hoạch tài chính và
Lê Khắc Quyền Thành viên
2 slide.

36

You might also like