You are on page 1of 43

BÀI THUYẾT TRÌNH

NHÓM 1 CHƯƠNG
4: HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TRÁCH
NHIỆM
1

Mc Slide 1
Danh sách thành viên nhóm 1
4. Trần Thị Quỳnh Anh
6. Trần Hiền Dịu
10. Vũ Thuỳ Dương
18. Lưu Thị Hồng
23. Phạm Thị Huyền
34. Phan Huyền Mai
40. Trịnh Thị Kiều Oanh
45. Nguyễn Thị Phương Thảo
59. Đỗ Thị Hải Vân
NỘI DUNG

1. Các khái niệm


2. Kế toán trách nhiệm
• Trung tâm chi phí (TTCP)
• Trung tâm doanh thu (TTDT)
• Trung tâm lợi nhuận (TTLN)
• Trung tâm đầu tư (TTĐT)

3
4.1. CÁC KHÁI NIỆM

4.1.1. Phân quyền


-Chia sẻ quyềnra quyết địnhvà
trách nhiệm với người khác
-Phân quyền cho người đứng đầu
bộ phận, chịu trách nhiệm về kết
quả về các quyết định đưa ra
-Phân quyền theo chức năng, sản
phẩm, khu vực
4
4.1. CÁC KHÁI NIỆM
4.1.1. Phân quyền
 Phân quyền theo chức năng:

CEO

GĐ SX GĐ MAR GĐ TC

5
4.1. CÁC KHÁI NIỆM
4.1.1. Phân quyền
 Phân quyền theo dòng sản phẩm:
CEO

SP X SP Y SP Z
Sản xuất

Marketing

Tài chính
6
4.1. CÁC KHÁI NIỆM
 Phân quyền theo khu vực:

CEO

HN TP.HC
M

SX Marketing Tài chính SX Marketing

7
Phân quyền trong tổ chức

Quản lý cấp cao


có điều kiện tập trung
vào chiến lược.
Quản lý cấp dưới
có cơ hội và
kinh nghiệm quản lý. Giúp cho cấp dưới
Lợi hài lòng với
công việc.
Cấp dưới thường có
ích thông tin tốt hơn khi
ra quyết định.
Quản lý cấp dưới có
thể đáp ứng nhanh
8
yêu cầu của
khách hàng.
Mc Slide 8
Phân quyền trong tổ chức

Có thể làm mất đi sự


hợp tác giữa các
bộ phận.
Các nhà quản lý cấp dưới
có thể không quan tâm
đến lợi ích
của toàn đơn vị Bất

Mục tiêu của các nhà lợi


QL cấp dưới có thể
mâu thuẫn với
mục tiêu của tổ chức. Khó khăn khi triển khai
9 Ý tưởng đổi mới
trong tổ chức.
Mc Slide 9
4.1. CÁC KHÁI NIỆM

4.1.2. Trung tâm trách nhiệm:


Là đơn vị hoặc bộ phận của tổ chức có một nhà quản lý
chịu trách nhiệm về những kết quả tài chính cụ thể của
đơn vị hoặc bộ phận đó.
 Tiêu chí đánh giá trung tâm trách nhiệm:
 So sánh dự toán với mục tiêu
 So sánh giữa các bộ phận
 So sánh số liệu quá khứ
 So sánh trung bình ngành
10
4.1. CÁC KHÁI NIỆM

4.1.2. Trung tâm trách nhiệm:


 Các trung tâm trách nhiệm trong một tổ chức:
• Trung tâm chi phí
• Trung tâm doanh thu (kinh doanh)
• Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm đầu tư

11
CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
VÍ DỤ MINH HỌA

TỔNG CÔNG TY G

KHU VỰC PHÍA TÂY KHU VỰC PHÍA ĐÔNG

CÔNG TY X CÔNG TY Y CÔNG TY Z CÔNG TY CÔNG TY B


A

PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG


BÁN HÀNG KỸ THUẬT SẢN XUẤT NHÂN SỰ KẾ TOÁN

PHÂN XƯỞNG PHÂN XƯỞNG PHÂN XƯỞNG PHÂN XƯỞNG


CẮT CƠ KHÍ LẮP RÁP ĐÓNG GÓI

DÂY CHUYỀN DÂY CHUYỀN DÂY CHUYỀN


CẮT ĐÁNH LẮP RÁP
12 BÓNG
CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM THUỘC TỔNG CÔNG TY G
Mc Slide 12
Bản chất của trung tâm trách nhiệm

*Hoạt động cốt lõi của Trung tâm trách nhiệm

13
Bản chất của trung tâm trách nhiệm

*Hoạt động cốt lõi của Trung tâm trách nhiệm:


-Đầu vào: nguyên liệu, lao động, dịch vụ, thiết bị…
-Đầu ra: hàng hóa (bộ phận sx), dịch vụ (kế toán, kỹ
thuật, quản trị…)
=>Sử dụng vốn; thực hiện chức năng, mục tiêu của trung
tâm
=>Quản trị đầu vào và đầu ra: tối ưu
Bộ phận sx: kiểm soát NVL về chất lượng, số lượng, giá
cả…
Bộ phận Marketing: CP quảng cáo liên quan tăng doanh
thu=>khó phán đoán
Bộ phận R&D: số lượng không xác định được
Đặc điểm của trung tâm trách nhiệm

1. Phân quyền trong tổ chức được rõ ràng.


2. Cá nhân được chỉ định cụ thể trách
nhiệm: đánh giá đầu vào và đầu ra của
từng bộ phận
3. Cá nhân được giao nhiệm vụ có quyền
nhất định và làm tròn trách nhiệm được
giao
Tiêu chí đánh giá hoạt động TTTN

 Hiệu quả: Tỷ lệ đầu ra so với đầu vào; số


lượng sản lượng/1đơn vị đầu vào
=>So sánh CP thấp hơn, hiệu quả hơn
 Hiệu suất: mối quan hệ giữa sản lượng và
mục tiêu của TTTN
=>Nhiều đầu ra góp phần vào mục tiêu, hiệu
suất càng cao
 Lợi nhuận là thước đo quan trọng cho
hiệu quả và hiệu suất
4.2.Kế toán trách
nhiệm

Trung tâm Trung tâm Trung tâm Trung tâm


Chi phí Doanh Lợi Đầu tư
thu nhuận

Trung tâm
Trách nhiệm
17

Mc Slide 17
4.2.Kế toán trách
nhiệm
4.2.1. Trung tâm chi phí
 K/n: Là bộ phận mà người quản lý chỉ chịu
trách nhiệm và kiểm soát chi phí, không chịu
trách nhiệm về kết quả đầu ra.
 Bao gồm:
• TTCP theo thiết kế (có thể ước tính: CP NVL,
NC…)
• TTCP tùy ý (không ước tính được, CP quản trị)

Mc Slide 18
4.1.2. Trung tâm chi phí
Mục tiêu: Là trung tâm tiêu tốn nguồn lực của doanh nghiệp,
do đó, mục tiêu đặt ra cho các trung tâm này là kiểm soát chi
phí, đảm bảo nguồn lực được sử dụng tiết kiệm nhất.
Điểm yếu của trung tâm chi phí:
+ Tiềm ẩn rủi ro dịch chuyển chi phí. Nghĩa là các quản lý
trung tâm có xu hướng thay thế các biến phí do quản lý đó phụ
trách bằng các chi phí cố định không thuộc trách nhiệm quản lý
của họ.
+ Các vấn đề dài hạn có thể dễ dàng bị bỏ qua do đơn vị
thường tập trung vào việc tiết kiệm chi phí, có thể dẫn đến việc
tiết kiệm chi phí trong ngắn hạn, nhưng lại để lại hậu quả dài
hạn.
Ví dụ: Phòng kế toán, phòng tài chính, phòng bảo trì hệ
thống,...
4.2.1.1. Trung tâm chi phí theo thiết kế

19

Mc Slide 19
4.2.1.1. Trung tâm chi phí theo thiết kế

 Đặc điểm TTCP theo thiết kế:


• Đầu ra có thể được đo bằng thước đo tiền tệ.
• Sản lượng có thể được đo bằng thước đo hiện
vật.
• Xác định được số tiền đầu vào yêu cầu tối đa
để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
• Đo lường được:Xây dựng định mức CP
• Không đo lường được: chất lượng SP, đào tạo
nhân viên…
2 >CP theo thiết kế chiếm ưu thế
=
4.2.1.2. Trung tâm chi phí tùy ý

21

Mc Slide 21
4.2.1.2. Trung tâm chi phí tùy ý

 Đặc điểm TTCP tùy ý:


• Đầu ra không thể được đo bằng thước đo tiền
tệ.
• Khó kiểm soát CP tối ưu, phụ thuộc vào
tình hình thực tế của môi trường kinh
doanh
• Mức thích hợp của CP tùy ý luôn thay đổi,
tùy thuộc nhà quản trị.
• Không đo lường giữa dự toán và CP
thực tế
V2 D: Kế toán, R&D, PR…
2
4.2.1.2. Trung tâm chi phí tùy ý
 VD
Trong sáu tháng đầu tiên sau khi gia nhập IBM
làm giám đốc điều hành vào năm 1993, Louis
V. Gerstner thành lập 12 tổ công tác để
nghiên cứu các cơ hội tăng trưởng, xây dựng
ban quản trị cao cấp theo cấu trúc mới,
thay đổi các quá trình đánh giá công nghệ
mới, thành lập một ban điều hành gồm 11
thành viên và một hội đồng quản trị 34
thành viên, thuê một giám đốc tài chính mới
và một phó chủ tịch cao cấp mới cho nhân lực
và quản trị, ra lệnh sa thải 35.000 người và
cắt giảm $ 1,75 tỷ chi phí quản trị, và thay
đổi cơ sở thù lao quản trị.
4.2.2. Trung tâm doanh
thu
Khái niệm:
Một bộ phận mà người quản lý chịu trách nhiệm
gia tăng về doanh thu: Họ phải kiểm soát chi phí
về marketing nhưng không chịu trách nhiệm về
chi phí sản xuất hoặc chi phí đầu tư tài sản.
Đánh giá:
 So sánh doanh thu thực tế với dự toán;
 So sánh CP marketing thực tế với dự toán.
4.2.2. Trung tâm doanh thu

Mục tiêu: Là trung tâm tạo ra thu nhập


thông qua việc bán hàng tạo ra doanh số,
doanh thu cho công ty, do đó, mục tiêu
đặt ra cho các trung tâm này thường là tối
đa hóa doanh thu
Ví dụ: phòng bán hàng, phòng kinh doanh
4.2.3. Trung tâm Lợi nhuận (kinh doanh)

 Khái niệm:
Một bộ phận mà người quản lý
chịu trách nhiệm kiểm soát cả Doanh thu
chi phí và doanh thu, nhưng
Doanh thu bán hàng
không kiểm soát vốn đầu tư.
Doanh thu tài chính
 Đánh giá: Thu nhập khác

Đạt được LN dự toán hoặc Chi phí


mục tiêu LN Chi phí sản xuất
Chi phí bán hàng
Ví dụ: Nhà hàng của 1 Chi phí quản lý
DN,cửa hàng bán lẻ, cửa Chi phí khác
Mchàng phân phối sản phẩm… Slide 25
4.2.3. Trung tâm lợi nhuận (kinh
doanh)
Mục tiêu: Mục tiêu hướng
tới của các trung tâm này là
tối đa hóa lợi nhuận.
4.2.4. Trung tâm Đầu tư

 Khái niệm:
Một bộ phận mà người
quản lý chịu trách nhiệm
kiểm soát chi phí, doanh
thu, và đầu tư vào tài sản
kinh doanh.

26

Mc Slide 29
4.2.4. Trung tâm đầu tư
Mục tiêu: Mục tiêu hướng tới
của các trung tâm này là tối
đa hóa lợi nhuận tạo ra từ
khoản đầu tư.
Ví dụ: Chi nhánh, công ty
con, dự án đầu tư…
CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
VÍ DỤ MINH HỌA

CẤP QUẢN LÝ NGƯỜI QUẢN LÝ TT TRÁCH NHIỆM

TỔNG CÔNG TY TGĐ TỔNG C.TY TT ĐẦU TƯ

KHU VỰC GĐ KHU VỰC TT ĐẦU TƯ

CÔNG TY GĐ CÔNG TY TT LỢI NHUẬN

PHÒNG BAN TRƯỞNG PHÒNG TT CHI PHÍ

PHÂN XƯỞNG QUẢN ĐỐC TT CHI PHÍ

DÂY CHUYỀN TỔ TRƯỞNG TT CHI PHÍ


Mc Slide 31
CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
VÍ DỤ MINH HỌA
Trung tâm
Trung tâm đầu tư
đầu tư TỔNG CÔNG TY G

Trung tâm
KHU VỰC PHÍA TÂY lợi nhuận KHU VỰC PHÍA ĐÔNG

CÔNG TY X CÔNG TY Y CÔNG TY Z CÔNG TY CÔNG TY B


A

PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG


BÁN HÀNG KỸ THUẬT SẢN XUẤT NHÂN SỰ KẾ TOÁN

PHÂN XƯỞNG PHÂN XƯỞNG PHÂN XƯỞNG PHÂN XƯỞNG


CẮT CƠ KHÍ LẮP RÁP ĐÓNG GÓI

Trung tâm DÂY CHUYỀN DÂY CHUYỀN


DÂY CHUYỀN
chi phí LẮP RÁP
CẮT ĐÁNH BÓNG
28
CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM THUỘC TỔNG CÔNG TY
Mc
G Slide 32
4.2.5. Mối quan hệ giữa các Trung tâm
trách nhiệm

• 1 DN được coi là 1 trung tâm LN; có


thể gồm 1/nhiều TT CP
• 1 DN có nhiều hơn 1 TT LN; mỗi TT
LN có 1/nhiều TT CP
• TT TN có thể là toàn DN, 1 bộ phận
kinh doanh, phân xưởng sx, chi
nhánh, khu vực, phòng ban chức
năng
Ví dụ về Trung tâm trách nhiệm: Ibis

• GĐ SX chịu trách nhiệm về toàn bộ


hoạt động liên quan SX
• GĐ Mar chịu trách nhiệm về hoạt
động quảng bá SP và DT của
Tập đoàn
• Phó chủ tịch bộ phận may mặc chịu
trách nhiệm về LN của bộ phận
này
• Chủ tịch chịu trách nhiệm về đầu tư
của tập đoàn
Sơ đồ Kiểm soát quản trị của Ibis

Chủ tịch

Phó CT_bộ Phó CT_bộ


phận May mặc phận
khác

GĐ SX GĐ Mar
Sơ đồ Kiểm soát quản trị của Ibis

Chủ tịch
(TT
ĐT)
Phó CT_bộ
phận May mặc Phó CT_bộ
phận
(TT LN) khác

GĐ SX GĐ Mar
(TT CP) (TT
DT)
4.2.6. Thiết lập trung tâm trách nhiệm

1. Nghiên cứu sơ đồ cơ cấu tổ chức; mối quan hệ


quyền_trách nhiệm; mô tả công việc =>Liệt kê sự khác
biệt về chức năng, nhiệm vụ, hoạt động của các bộ
phận.
2. Nhóm hoạt động giống nhau vào cùng bảng mô tả
3. Đánh giá nhu cầu tái cấu trúc gắn với TTTN và sự
phát triển của tổ chức
4. Phác thảo cơ cấu tổ chức gắn với TTTN, đảm bảo
TTTN được hình thành đáp ứng được đặc điểm của
TTTN.
33
4.2.7. Đánh giá trung tâm trách nhiệm
Trung tâm chi phí Trung tâm doanh
Trung tâm lợi nhuận Trung tâm đầu tư
thu

Doanh thu Tỷ lệ lợi nhuận


Doanh số Lợi nhuận gộp ròng trên tổng chi
Biến phí
Doanh thu phí đầu tư ROI
Lợi nhuận từ hoạt
Tổng chi phí
Doanh thu thuần động kinh doanh Lợi nhuận trên vốn
...... chủ sỡ hữu ROA
...... ....
.....
4.2.7. ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM

TTTN Biến kiểm soát Biến xác đinh Mục tiêu


trước

TT CP Giá/lượng đầu Giá/lượng đầu CP nhỏ nhất


vào vào so với dự
toán

TT DT Giá/lượng đầu Lượng bán ra so Doanh thu lớn


vào với dự toán nhất

TT LN Giá/lượng đầu Đầu tư LN lớn nhất


vào và đầu
ra

TT ĐT Giá/lượng đầu Không Tối đa hóa ROI


vào, đầu ra
và đầu tư
35
4.2.8. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM

 Kế toán trách nhiệm: kế toán cung cấp các báo cáo


về việc thực hiện trách nhiệm của các trưởng bộ
phận: báo cáo về CP, DT, LN theo phân công trách
nhiệm của tổ chức.
 Mục tiêu của KTTN không phải đổ lỗi mà đánh giá
hoạt động, cung cấp thông tin phản hồi để cải thiện
tình trạng trong tương lai.

36
BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM

 Sự thực hiện công việc của mỗi trung tâm trách


nhiệm được tóm tắt trên một báo cáo thực hiện
theo định kỳ.
 Báo cáo thực hiện trình bày kết quả thực tế và số
liệu dự toán và biến động về những chỉ tiêu tài
chính chủ yếu của một trung tâm trách nhiệm.
 Thông tin trên báo cáo thực hiện giúp các nhà quản
lý thực hiện việc quản lý theo ngoại lệ để kiểm
soát hoạt động của tổ chức có hiệu quả.
37
BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM

 Các loại báo cáo thực hiện:


• TT chi phí (Các Phân xưởng): Báo cáo tình
hình thực hiện chi phí
• TT Doanh thu (Phòng bán hàng): Báo cáo
tình hình thực hiện doanh thu
• TT Lợi nhuận (Các Công ty) : Báo cáo thu
nhập theo lãi góp
• TT đầu tư(Các Khu vực, Tổng công ty G) : Báo
cáo thu nhập theo lãi góp
THANK YOU!

You might also like