Professional Documents
Culture Documents
Chương 7
Chương 7
Mục tiêu
---------------------
OCD © 2012 1
Mối quan hệ giữa hệ thống kế toán trách nhiệm với
bộ máy quản lý.
Cơ cấu tổ chức quản lý Hệ thống kế toán trách
nhiệm
---------------------
OCD © 2012 2
Các loại hình trung tâm trách nhiệm
Trung tâm
doanh thu
Trung tâm
lợi nhuận
Đánh giá hiệu quả hoạt động các trung tâm trách nhiệm
---------------------
OCD © 2012 3
Phân quyền
Ưu điểm
7
7
Phân quyền
Có thể thiếu sự phối hợp
giữa các nhà quản lý tự trị.
Nhược điểm
---------------------
OCD © 2012 4
Phân cấp quản lý tài chính
Trung tâm
trách nhiệm
Thước đo Thước đo
tài chính phi tài chính
Là kết quả của các Ảnh hưởng tới các
hành động trong quá kết quả tài chính trong
khứ. tương lai.
Thường là trách Dễ hiểu và được
nhiệm của các nhà kiểm soát bởi các nhà
quản trị cấp cao. quản lý cấp thấp
10
---------------------
OCD © 2012 5
Các loại hình trung tâm trách nhiệm
11
12
---------------------
OCD © 2012 6
Các loại hình trung tâm trách nhiệm
13
14
---------------------
OCD © 2012 7
Mối quan hệ giữa hệ thống kế toán trách nhiệm với
bộ máy quản lý và chỉ tiêu đánh giá
Cơ cấu tổ chức Hệ thống kế toán Chỉ tiêu đánh giá
quản lý trách nhiệm
Các chi nhánh, Trung tâm doanh - Chênh lệch doanh thu
bộ phận BH thu - Tỷ lệ lợi nhuận trên
doanh thu
Các đơn vị, bộ Trung tâm chi phí - Chênh lệch chi phí
phận sản xuất - Tỷ lệ chi phí trên doanh
thu
15
16
---------------------
OCD © 2012 8
Đánh giá hiệu quả hoạt động
các trung tâm đầu tư
17
Biến đổi chỉ tiêu ROI theo mô hình tài chính Dupont
Sức sinh lời của doanh thu Sức sản xuất của tài sản
(vòng quay của vốn)
18
---------------------
OCD © 2012 9
Trung tâm đầu tư
(các nhân tố ảnh hưởng đến ROI)
ROI
Doanh thu - Tổng chi phí Tổng tài sản + Tổng tài sản
ngắn hạn dài hạn
Chi phí + Chi phí ngoài Vốn vật tư, + Vốn bằng tiền
sản xuất sản xuất hàng hóa phải thu
19
ROI được dùng để so sánh quá trình hoàn vốn giữa các trung
tâm đầu tư khác nhau, cũng như giữa các bộ phận khác nhau
của công ty. Để tăng ROI có 3 phương pháp:
+ Tăng doanh thu
+ Giảm chi phí
+ Giảm tài sản kinh doanh
20
---------------------
OCD © 2012 10
Trung tâm đầu tư
(các nhân tố ảnh hưởng đến ROI)
VD: Công ty Tùy Ý có tình hình hoạt động như sau: (đvt:
1.000đ)
Lợi nhuận kinh doanh (EBIT) 60.000
Doanh thu thuần: 1.000.000
Vốn đầu tư bình quân: 400.000
Hãy xác định tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của công ty?
21
22
---------------------
OCD © 2012 11
Trung tâm đầu tư
(các nhân tố ảnh hưởng đến ROI)
23
24
---------------------
OCD © 2012 12
Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm
trung tâm đầu tư
Ý nghĩa của tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
25
26
---------------------
OCD © 2012 13
Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm
trung tâm đầu tư
Ý nghĩa của tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
27
28
---------------------
OCD © 2012 14
Nhược điểm của ROI
– Có thể tạo ra sự tập trung hẹp vào khả năng sinh lời
của bộ phận nhưng với mức chi phí cho khả năng
sinh lời của toàn doanh nghiệp.
29
30
---------------------
OCD © 2012 15
Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm
trung tâm đầu tư
Lợi nhuận thặng dư: (Residual income - RI)
VD: Có thông tin về hai BP A và B của công ty Tùy Ý như
sau:
Chỉ tiêu BP A BP B
1. Vốn đầu tư 1.000.000.000 3.000.000.000
2. Lợi nhuận từ HĐKD 200.000.000 450.000.000
3. Tỷ suất sinh lời tối thiểu 12%
Hãy xác định lợi nhuận thặng dư của hai bộ phận A, B
31
32
---------------------
OCD © 2012 16
Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm
trung tâm đầu tư
Thu nhập thặng dư: (Residual income - RI)
VD: Có thông tin về hai BP A và B của công ty Tùy Ý như
sau:
Chỉ tiêu BP A BP B
1. Vốn đầu tư 1.000.000.000 3.000.000.000
2. Lợi nhuận từ HĐKD 200.000.000 450.000.000
3. Tỷ suất sinh lời tối thiểu 12%
Hãy xác định lợi nhuận thặng dư của hai bộ phận A, B
4. Mức sinh lời tối thiểu (3 x 1)
5. Lợi nhuận thặng dư (2 - 4)
Sử dụng chỉ tiêu ROI đánh giá
6. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
33
34
---------------------
OCD © 2012 17
Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm trung
tâm đầu tư
35
36
---------------------
OCD © 2012 18
VD:Giả sử bộ phận A của công ty Tùy ý có cơ hội đầu tư là
250.000.000, tỷ lệ sinh lời là 16%. ROI hiện tại của BP A là 20%.
Tỷ lệ sinh lời tối thiểu là 12%. Công ty có nên đầu tư không?
37
Báo cáo kết quả là báo cáo phản ánh kết quả về các chỉ tiêu
tài chính đạt được ở từng trung tâm trách nhiệm trong một
khoảng thời gian nhất định.
Báo cáo kết quả so sánh chỉ tiêu thực tế với dự toán
Báo cáo kết quả được lập từ cấp quản trị thấp nhất rồi trình
lên cho nhà quản trị cấp cao hơn. Giúp cho nhà quản trị cấp
cao nắm bắt và kiểm soát được hoạt động của các bộ phận
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý.
VD: Báo cáo kết quả của Công ty may mặc qua sơ đồ sau:
38
---------------------
OCD © 2012 19
Cấp quản lý Phạm vi trách nhiệm KH Thực tế ±
- Giám sát dây Chi phí SX phát sinh 6.000 6.200 200
chuyền sản xuất (dây - CP NVLTT 3.000 2.900 (100)
chuyền cắt) - CPNCTT 2.000 2.100 100
- CPSXC 1.000 1.200 200
Quản đốc PX: tổng Phân xưởng cắt 1 10.000 10.500 500
hợp số liệu của các - Dây chuyền cắt 6.000 6.200 200
dây chuyền báo cáo - Dây chuyền lắp ráp 4.000 4.300 300
lên trưởng phòng SX
Trưởng phòng sản Trưởng phòng SX 35.000 34.500 (500)
xuất: Tổng hợp số - Phân xưởng cắt 1 10.000 10.500 500
liệu của các PX báo - Phân xưởng cắt 2 20.000 19.000 (1.000)
cáo lên cấp trách
nhiệm cao hơn - Phân xưởng cơ khí 5.000 5.000 0
39
Đánh giá hiệu quả hoạt động của trung tâm lợi nhuận
40
---------------------
OCD © 2012 20
Đánh giá hiệu quả hoạt động của trung tâm lợi nhuận
41
42
---------------------
OCD © 2012 21
Đánh giá hiệu quả hoạt động của trung
tâm lợi nhuận
Chi phí
cố định
Không phân bổ
CP chung.
43
Được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của các
bộ phận và toàn doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu Lợi
nhuận bộ phận.
44
---------------------
OCD © 2012 22
Ý nghĩa của báo cáo bộ phận
Là căn cứ giúp các nhà quản trị ra các quyết định về
việc đầu tư, mở rộng, thu hẹp hay chấm dứt hoạt động
của một bộ phận.
Nếu:
LNG BP > Định phí trực tiếp BP tiếp tục hoạt động
của BP
LNG BP < Định phí trực tiếp BP nên dừng hoạt động
của BP
45
46
---------------------
OCD © 2012 23
Phân bổ chi phí phục vụ cho các bộ phận
47
48
---------------------
OCD © 2012 24
Phân bổ chi phí phục vụ cho các bộ phận
Phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp
49
50
---------------------
OCD © 2012 25
Phân bổ chi phí phục vụ cho các bộ phận
Phương pháp phân bổ chéo
51
VD: Công ty Hoa Hồng có 2 phân xưởng, Phân xưởng 1 sản xuất
2 loại sản phẩm A và B. Phân xưởng 2 sản xuất 2 loại sản phẩm
C và D. Thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
như sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chỉ tiêu
SP A SP B SP C SP D
52
---------------------
OCD © 2012 26
Yêu cầu:
1. Xác định lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm, tỷ lệ lợi nhuận góp
của từng loại sản phẩm và tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân toàn
công ty. Sản phẩm nào có khả năng tạo ra lợi nhuận thuần lớn
hơn khi cùng tăng một mức doanh thu hoặc một mức sản lượng
tiêu thụ? Cho nhận xét về cơ cấu sản phẩm tiêu thụ của công
ty?
2. Lập báo cáo bộ phận của từng phân xưởng theo sản phẩm và
nhận xét?
3. Lập báo cáo bộ phận của công ty theo phân xưởng và nhận xét?
53
1. Doanh thu
tiêu thụ
2. Chi phí khả
biến
3. Lợi nhuận
góp (1-2)
4. Định phí
trực tiếp
5. Số dư bộ
phận (3-4)
6. Định phí
chung PX
7. Lợi nhuận
thuần PX
54
---------------------
OCD © 2012 27
Báo cáo Bộ phận - Phân xưởng 2
(ĐVT: nghìn đồng)
55
56
---------------------
OCD © 2012 28
Khía cạnh phi tài chính trong đánh giá
hiệu quả hoạt động
57
57
---------------------
OCD © 2012 29