Professional Documents
Culture Documents
KẾ TOÁN
HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
(TSCĐVH)
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Mô tả được cách thức kế toán các loại TSCĐVH khác Phân loại TSCĐVH
nhau
Giải thích được các vấn đề kế toán trong ghi nhận lợi thế Kế toán TSCĐVH
thương mại (goodwill).
Giải thích quy trình xác định giảm giá trị TSCĐVH và
yêu cầu về trình bày các thông tin liên quan đến Kế toán lợi thế thương mại
TSCĐVH.
Mô tả được cách thức kế toán và trình bày thông tin về
chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D costs) và các chi Đặc điểm kế toán TSCĐVH theo Kế toán Việt Nam
phí tương tự.
LO1
TSCĐVH ĐƯỢC GHI NHẬN KHI
1. TSCĐVH có thể được xác định là tách biệt hoàn toàn
với các lĩnh vực khác của thực thể kinh tế.
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN 2. Việc sử dụng TSCĐVH được kiểm soát bởi thực thể
TSCĐVH kinh tế như là kết quả của các giao dịch hoặc sự kiện
trong quá khứ.
3. Có thể dự tính được các lợi ích kinh tế đem lại cho
doanh nghiệp trong tương lai.
4. Giá phí của tài sản được đo lường một cách đáng tin
LO1 cậy.
3. Đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai 4. Giá trị của tài sản phải được xác định một
(Future benefits) cách đáng tin cậy (Nguyên giá)
Lợi ích kinh tế trong tương lai có thể là: Trường hợp TSVH không có thị trường hoạt động
Doanh thu thu được từ việc bán sản phẩm, dịch vụ; Nguyên giá = Giá trị hiện tại của dòng tiền thu
Tiết kiệm chi phí hoặc; được trong tương lai
Các lợi ích khác cho doanh nghiệp từ việc sử dụng
TSCĐVH.
PHÂN LOẠI TSCĐVH
LO1
TSCĐVH không thể nhận diện được như Lợi TÊN TẠP CHÍ, BÁO (Newspaper mastheads)
thế thương mại (chênh lệch giữa giá mua và TÊN MIỀN INTERNET (Internet domain names)
giá trị hợp lý của bên bị mua). Lợi thế thương CÁC THỎA THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH HAY ĐỘC
mại hình thành khi bên mua thực hiện thương QUYỀN (non-competition agreements)
vụ hợp nhất kinh doanh với bên bị mua và nó → Vốn hóa chi phí mua, trường hợp hình thành trong
gắn liền với các tài sản và nợ phải trả của bên nội bộ doanh nghiệp thì sẽ không được vốn hóa.
bị mua.
→ Khấu hao nếu tài sản có thời gian sử dụng hữu hạn.
TSCĐVH có liên quan đến khách hàng TSCĐVH có liên quan đến nghệ thuật
(Customer-Related Intangible Assets) (Artistic-Related Intangible Assets)
VỞ KỊCH (Plays)
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG (Customer lists)
SẢN PHẨM TRÍ TUỆ (Literary works)
CÁC ĐƠN ĐẶT HÀNG CHƯA THỰC HIỆN (Order or
SẢN PHẨM ÂM NHẠC (Musical works)
production backlogs)
TRANH, ẢNH (Pictures, Photographs)
CÁC MỐI QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG (Contractual
VIDEO VÀ TÀI LIỆU NGHE NHÌN (Video and
and non-contractual customer relationships) Audiovisual materials)
→ Vốn hóa chi phí mua TS → Vốn hóa chi phí mua và bảo hộ tác quyền
→ Khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt → Khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
TSCĐVH có liên quan đến các hợp đồng TSCĐVH có liên quan đến công nghệ
(Contract-Related Intangible Assets) (Technology-Related Intangible Assets)
CÁC THỎA THUẬN NHƯỢNG QUYỀN VÀ CẤP PHÉP CÁC BẰNG PHÁT MINH CÔNG NGHỆ
(Franchise and licensing agreements)
(Patented technology)
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Construction permits)
CÁC BÍ QUYẾT KINH DOANH (Trade secrets)
QUYỀN PHÁT SÓNG (Broadcast rights)
CÁC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HOẶC CUNG ỨNG (Service
or supply contracts) → Vốn hóa chi phí mua bằng phát minh, sáng chế
→ Khấu hao TSCĐVH nhóm này theo thời gian pháp
→ Vốn hóa chi phí mua luật quy định hoặc thời gian hữu dụng của tài sản, tùy
→ Khấu hao nếu tài sản có thời gian sử dụng hữu hạn thời gian nào ngắn hơn
LO2 LO2
1. Xác định giá phí ban đầu Mua thanh toán Mua từ hoạt Mua trả góp
tiền 1 lần
(Nguyên giá) động hợp nhất
• Giá mua • Giá trị hợp lý • Bằng giá mua
• Chi phí trực của tài sản đó thanh toán tiền
tiếp liên quan tại ngày mua ngay một lần
→ đến thời điểm • Giá trị mà
đưa TS vào sử doanh nghiệp
dụng phải chi trả
LO2
XÁC ĐỊNH GIÁ PHÍ BAN ĐẦU XÁC ĐỊNH GIÁ PHÍ BAN ĐẦU
(Nguyên giá) (Nguyên giá)
Trường hợp 2: Trao đổi TSCĐVH Trường hợp 3: TSCĐVH hình thành trong nội bộ
doanh nghiệp
Có tính chất Không thể xác IAS 38 không cho phép vốn hóa các TSCĐVH được tạo ra
Không có tính
thương mại chất thương mại định được giá trị trong nội bộ như thương hiệu, tiêu đề bài báo, tên tạp chí, danh
hợp lý sách khách hàng hay những tài sản khác có tính chất tương tự.
• Ghi nhận theo giá • Ghi nhận bằng • Ghi nhận bằng
trị hợp lý.
IAS 38 cho phép vốn hóa một phần chi phí tạo nên
với giá trị tài sản với giá trị tài sản
• Phần chênh lệch mang đi trao đổi. mang đi trao đổi. TSCĐVH hình thành trong nội bộ. Cụ thể, chi phí giai đoạn
được ghi nhận phát triển của một dự án/chương trình nghiên cứu và phát triển
như một khoản có thể được vốn hóa nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn về ghi nhận
thu nhập (gain) TSCĐ
hoặc chi phí khác
(loss). Nguyên giá của TSCĐVH trong trường hợp này là toàn bộ
chi phí có liên quan trực tiếp đến việc tạo nên, sản xuất và
chuẩn bị đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
LO2
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO
NGUYÊN GIÁ NGUYÊN GIÁ
1. Chi phí nghiên cứu.
1. Được ghi nhận theo IFRS khác. 2. Chi phí trước khi doanh nghiệp thành lập trừ khi các chi
phí này có liên quan đến TSCĐHH.
2. Không thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận của IAS 38. 3. Chi phí pháp lý thành lập doanh nghiệp.
4. Chi phí đào tạo nhân viên trước khi doanh nghiệp hoạt
3. Được xác định là lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh động.
5. Chi phí liên quan đến quảng cáo.
doanh thì ghi nhận theo IFRS 3.
6. Chi phí sắp xếp lại, tổ chức lại, tái cấu trúc trước khi
doanh nghiệp hoạt động.
7. Danh sách khách hàng, thương hiệu, tiêu đề bài báo, tên
tạp chí được tạo ra trong nội bộ doanh nghiệp.
Các chi phí phát sinh sau thời điểm đưa
TSCĐVH vào sử dụng
Nếu thỏa mãn điều kiện được vốn hóa (như chi
3. Các chi phí phát sinh sau thời phí trước khi sử dụng TS) thì được tính vào
nguyên giá TSCĐVH.
điểm đưa TSCĐVH vào sử dụng
Nếu không thỏa mãn điều kiện vốn hóa thì
được tính vào chí phí sản xuất kinh doanh.
LO2
Khấu hao TSCĐVH oKhấu hao theo số dư giảm dần (khấu hao
nhanh);
LO2
KẾ TOÁN TSCĐVH
GÍA TRỊ THANH LÝ THU HỒI ƯỚC TÍNH
VÍ DỤ: Ngân hàng ABC mua danh sách khách hàng của Công ty KM
với giá CU50,000 vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Ngân hàng ABC ước
TSCĐVH thường có rất ít hoặc không có giá trị
tính rằng lợi ích đem lại từ danh sách khách hàng này đối với hoạt
thanh lý. động kinh doanh của Ngân hàng trong 2 năm. Ghi nhận giao dịch này
trên sổ kế toán tại thời điểm mua và khấu hao hàng năm.
Đơn vị tính: CU
Giá trị thanh lý thu hồi ước tính được xác định bằng
1/1/2023 Danh sách khách hàng 50,000
giá trị có thể thu hồi (-) các chi phí từ việc thanh
Tiền 50,000
lý tại thời điểm kết thúc thời gian sử dụng tài sản.
31/12/2023 Chi phí khấu hao 25,000
Danh sách khách hàng (or Khấu hao lũy kế) 25,000*
Giá trị thu hồi được đánh giá vào cuối mỗi kỳ báo Mức khấu hao hàng năm = 50,000 ÷ 2 năm = 25,000
cáo. Lưu ý: Tại ngày 31/12/2024, kế toán ghi nhận khấu hao tương tự như ngày
31/12/2023.
Các dấu hiệu của suy giảm giá trị tài sản
Các nguồn thông tin bên ngoài bao gồm:
(i) Giá trị thị trường giảm;
Tổn thất do suy giảm giá trị (ii) Thay đổi về công nghệ, thị trường, kinh tế
hoặc môi trường luật pháp;
TSCĐVH
(iii) Tăng các mức lãi suất/các tỷ lệ hoàn vốn;
(iv) Giá trị ghi sổ của tài sản thuần của đơn vị
lớn hơn giá trị vốn hoá thị trường của nó.
LO4
Các dấu hiệu của suy giảm giá trị tài sản Các nguyên tắc kế toán
Doanh nghiệp phải kiểm tra suy giảm giá trị
Các nguồn thông tin nội bộ bao gồm: TSCĐVH hàng năm, cũng như bất cứ tại thời
(i) Tài sản bị lỗi thời hoặc hư hỏng; điểm nào mà tài sản có dấu hiệu suy giảm giá trị.
(ii) Thay đổi gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến Xác định và ghi nhận suy giảm giá trị tương tự
hoạt động; như đối với TSCĐHH.
(iii) Hiệu quả hoạt động của tài sản giảm sút; Giá trị tổn thất do suy giảm giá trị = Giá trị còn
(iv) Dòng tiền chi ra để duy trì hoạt động của lại (-) Giá trị có thể thu hồi
tài sản cao hơn; Giá trị có thể thu hồi tài sản: giá trị hợp lý thuần
(v) Dòng tiền thu vào được tạo ra từ tài sản (giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán tài sản) hoặc giá
trị sử dụng của tài sản đó, tùy vào giá trị nào lớn
thấp hơn.
hơn.
THUYẾT MINH
6. Thông tin về bất kỳ tài sản trọng yếu đơn
lẻ/độc lập/tách biệt nào.
7. Giá trị tài sản đang được thế chấp như một KẾ TOÁN
khoản đảm bảo.
8. Các hợp đồng cam kết. LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
9. Trình bày thông tin về chi phí khấu hao trên
Báo cáo thu nhập. (Goodwill)
10. Tổng chi phí R & D.
LO3
LO3
LỢI THẾ THƯƠNG MẠI GHI NHẬN LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
phản ánh các lợi ích kinh tế trong tương lai phát sinh từ các
tài sản khác được mua trong một thương vụ hợp nhất kinh VÍ DỤ: Công ty Mum quyết định mua Công ty Child sau cuộc họp của
doanh mà không thể xác định và ghi nhận riêng biệt được. Hội đồng quản trị Công ty Mum.
Báo cáo tình hình tài chính của Công ty Child:
Lợi thế thương mại Bất lợi thương mại Đơn vị tính: CU1,000
(Goodwill) (Bargain Purchase)
Công ty Child
Đo lường bằng sự chênh lệch giữa Đo lường bằng sự chênh lệch Báo cáo tình hình tài chính
giá mua hoạt động kinh doanh cao giữa giá mua thấp hơn giá trị Tại ngày 31 tháng 12 năm N
hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần hợp lý của tài sản thuần của
Tài sản Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
có thể nhận diện được mua. bên bị mua.
Lợi thế thương mại được xem như Tiền 40,000 Nợ ngắn hạn 60,000
TSCĐVH có tuổi đời vô hạn. Được ghi nhận là thu nhập bởi Phải thu khách hàng 75,000 Nợ dài hạn 50,000
Không khấu hao Lợi thế thương bên mua.
Hàng tồn kho 85,000 Vốn góp cổ phần 250,000
mại.
Điều chỉnh giá trị ghi sổ của Lợi TSCĐ hữu hình 232,000 Lợi nhuận chưa phân phối 72,000
thế thương mại khi nó được đánh Tổng tài sản 432,000 Tổng Nợ phải trả và Vốn CSH 432,000
giá là giảm giá trị.
GHI NHẬN LỢI THẾ THƯƠNG MẠI GHI NHẬN LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
VÍ DỤ: Công ty Mum qua khảo sát thực tế và tham vấn từ một VÍ DỤ: Công ty Mum quyết định mua lại Công ty Child từ các chủ sở
công ty tư vấn tài chính đã nhận thấy giá trị tài sản của Công ty hữu Công ty Child với giá là CU650,000 thanh toán bằng chuyển khoản.
Child trên Báo cáo tình hình tài chính đang được đánh giá thấp Vậy trong giao dịch này có phát sinh lợi thế thương mại? Nếu có thì
hơn so với giá trị hợp lý của chúng. giá trị lợi thế thương mại là bao nhiêu?
Đơn vị tính: CU1,000
Tổng giá trị hợp lý Tổng giá trị hợp lý Tổng giá trị hợp lý của các
Giá trị hợp lý của các tài sản = –
của tài sản thuần của tài sản khoản nợ phải trả
Tiền 40,000 = CU645,000 – CU110,000
Phải thu khách hàng 75,000 = CU535,000
Hàng tồn kho 150,000
Lợi thế thương – Tổng giá trị hợp lý của tài
Tài sản cố định hữu hình 320,000 mại
= Giá mua
sản thuần
Nhãn hiệu thương mại 60,000 = CU650,000 – CU535,000
= CU115,000
Tổng tài sản 645,000
Nợ TK Tiền 40,000
Nợ TK Phải thu khách hàng 75,000 KẾ TOÁN
Nợ TK Hàng tồn kho 150,000 CHI PHÍ NGHIÊN CỨU VÀ
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 320,000
Nợ TK Nhãn hiệu thương mại 60,000 PHÁT TRIỂN (R&D)
Nợ TK Lợi thế thương mại 115,000
Có TK Nợ ngắn hạn 60,000
Có TK Nợ dài hạn 50,000
Có TK Tiền 650,000
LO5
Nguyên tắc kế toán chí phí R & D CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cứu và phát triển thường tạo ra
các TSCĐVH. Các hoạt động với mục đích là
Các chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu thu được những tri thức mới;
được ghi nhận vào chi phí của doanh nghiệp. Nghiên cứu về việc đánh giá
Nếu các chi phí phát sinh trong giai đoạn phát và lựa chọn phương án áp
dụng cuối cùng từ các kết quả
triển thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐVH thì
nghiên cứu hàn lâm;
chi phí đó sẽ được vốn hóa.
Nghiên cứu về các phương án,
Chi phí phát triển đã được ghi nhận là chi phí thì công thức thay thế cho một dây
sau này sẽ không được vốn hóa. chuyền sản xuất mới hoặc nâng
cấp dây chuyền hiện tại,…
CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN Điều kiện vốn hóa hoạt động phát triển
1. Đảm bảo tính khả thi kỹ thuật để hoàn thành
Thiết kế và kiểm định các sản phẩm mẫu hoặc TSCĐVH sẵn sàng cho việc sử dụng hoặc bán;
mô hình sản xuất thử; 2. Dự định hoàn thành TSCĐVH để sử dụng hoặc bán;
Thiết kế các công cụ, đồ gá, khuôn mẫu bao gồm 3. Có khả năng sử dụng hoặc bán TSCĐVH đó;
cả công nghệ mới;
4. Cơ chế mà TSCĐVH sẽ tạo ra lợi ích kinh tế trong
Thiết kế, xây dựng và đưa vào hoạt động một khu tương lai (ví dụ như thị trường đầu ra);
xưởng sản xuất thử phi thương mại; 5. Sự sẵn có của công nghệ phù hợp, tài chính và các
Thiết kế và thử nghiệm những phương án ưu việt nguồn lực khác để hoàn thành quá trình phát triển, để
sử dụng hoặc bán TSCĐVH;
hơn để tạo ra những thiết bị, sản phẩm, quy trình,
hệ thống hoặc dịch vụ mới hoặc nâng cấp chúng. 6. Khả năng của doanh nghiệp trong việc đo lường một
cách đáng tin cậy các chi phí có liên quan đến quá
trình phát triển TSCĐVH.
LO3 LO3