You are on page 1of 14

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN
HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
(TSCĐVH)
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

MỤC TIÊU HỌC TẬP NỘI DUNG HỌC TẬP


Nhận biết và mô tả được các đặc điểm, tính giá trị và
khấu hao TSCĐVH Khái niệm, bản chất và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH

Mô tả được cách thức kế toán các loại TSCĐVH khác Phân loại TSCĐVH
nhau

Giải thích được các vấn đề kế toán trong ghi nhận lợi thế Kế toán TSCĐVH
thương mại (goodwill).

Giải thích quy trình xác định giảm giá trị TSCĐVH và
yêu cầu về trình bày các thông tin liên quan đến Kế toán lợi thế thương mại
TSCĐVH.
Mô tả được cách thức kế toán và trình bày thông tin về
chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D costs) và các chi Đặc điểm kế toán TSCĐVH theo Kế toán Việt Nam
phí tương tự.

KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA TSCĐVH


Intangible assets

TSCĐVH là những tài sản


phi tiền tệ không có hình
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH GIÁ TRỊ VÀ thái vật chất nhưng có thể
nhận diện được. (IAS 38).
KHẤU HAO TSCĐVH
Bản chất của TSCĐVH:
không có hình thái vật
chất cụ thể mà chỉ thể
hiện một lượng giá trị mà
doanh nghiệp đã đầu tư để
có thể sử dụng tài sản.

LO1
TSCĐVH ĐƯỢC GHI NHẬN KHI
1. TSCĐVH có thể được xác định là tách biệt hoàn toàn
với các lĩnh vực khác của thực thể kinh tế.
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN 2. Việc sử dụng TSCĐVH được kiểm soát bởi thực thể
TSCĐVH kinh tế như là kết quả của các giao dịch hoặc sự kiện
trong quá khứ.
3. Có thể dự tính được các lợi ích kinh tế đem lại cho
doanh nghiệp trong tương lai.
4. Giá phí của tài sản được đo lường một cách đáng tin
LO1 cậy.

1. Có thể nhận diện được (Identifiability) 2. Có thể kiểm soát được


(Controllable)
 Có thể tách biệt được
 Kiểm soát
có thể được bán hoặc thanh lý hoàn toàn độc lập,
không gắn với việc thanh lý hoặc giảm giá trị các tài Quyền thu được lợi ích kinh tế trong tương lai của tài
sản khác mà doanh nghiệp đang nắm giữ hoặc sử sản cũng như quyền ngăn cản đối tượng khác tiếp
dụng cận các lợi ích này.
 Phát sinh từ một hợp đồng hoặc các quyền lợi
hợp pháp Thông thường, các thực thể kinh doanh đăng ký bản
các quyền này có thể được chuyển giao hoặc có thể quyền, bằng phát minh, sáng chế,… để bảo đảm quyền
được tách biệt từ thực thể kinh tế hoặc từ các quyền kiểm soát các TSCĐVH
lợi và nghĩa vụ thực hiện khác

3. Đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai 4. Giá trị của tài sản phải được xác định một
(Future benefits) cách đáng tin cậy (Nguyên giá)

 Khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương


lai:
 Trường hợp TSVH có thị trường hoạt động
được xác định bằng khả năng thu được dòng tiền
trong tương lai từ việc sử dụng tài sản Nguyên giá = Giá trị hợp lý của tài sản

 Lợi ích kinh tế trong tương lai có thể là:  Trường hợp TSVH không có thị trường hoạt động
 Doanh thu thu được từ việc bán sản phẩm, dịch vụ; Nguyên giá = Giá trị hiện tại của dòng tiền thu
 Tiết kiệm chi phí hoặc; được trong tương lai
 Các lợi ích khác cho doanh nghiệp từ việc sử dụng
TSCĐVH.
PHÂN LOẠI TSCĐVH

PHÂN LOẠI TSCĐVH TSVH

Cách 1 Cách 2 Cách 3 Cách 4

Hình Không Không Vòng


Mua thành Có thể Được Vò n g
nhận thể được đời
ngoài trong nhận vốn đời vô
diện vốn hữu
nội bộ diện hóa hạn
hóa hạn

LO1

PHÂN LOẠI TSCĐVH TSCĐVH có liên quan đến marketing


(Marketing-Related Intangible Assets)
 TSCĐVH có thể nhận diện: Bằng phát minh
 NHÃN HIỆU THƯƠNG MẠI (Trademarks)
sáng chế, Bản quyền tác giả, Thương hiệu,
Nhãn hiệu, Danh sách khách hàng.  TÊN THƯƠNG MẠI (Trade names)

 TSCĐVH không thể nhận diện được như Lợi  TÊN TẠP CHÍ, BÁO (Newspaper mastheads)
thế thương mại (chênh lệch giữa giá mua và  TÊN MIỀN INTERNET (Internet domain names)
giá trị hợp lý của bên bị mua). Lợi thế thương  CÁC THỎA THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH HAY ĐỘC
mại hình thành khi bên mua thực hiện thương QUYỀN (non-competition agreements)
vụ hợp nhất kinh doanh với bên bị mua và nó → Vốn hóa chi phí mua, trường hợp hình thành trong
gắn liền với các tài sản và nợ phải trả của bên nội bộ doanh nghiệp thì sẽ không được vốn hóa.
bị mua.
→ Khấu hao nếu tài sản có thời gian sử dụng hữu hạn.

TSCĐVH có liên quan đến khách hàng TSCĐVH có liên quan đến nghệ thuật
(Customer-Related Intangible Assets) (Artistic-Related Intangible Assets)
 VỞ KỊCH (Plays)
 DANH SÁCH KHÁCH HÀNG (Customer lists)
 SẢN PHẨM TRÍ TUỆ (Literary works)
 CÁC ĐƠN ĐẶT HÀNG CHƯA THỰC HIỆN (Order or
 SẢN PHẨM ÂM NHẠC (Musical works)
production backlogs)
 TRANH, ẢNH (Pictures, Photographs)
 CÁC MỐI QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG (Contractual
 VIDEO VÀ TÀI LIỆU NGHE NHÌN (Video and
and non-contractual customer relationships) Audiovisual materials)

→ Vốn hóa chi phí mua TS → Vốn hóa chi phí mua và bảo hộ tác quyền
→ Khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt → Khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
TSCĐVH có liên quan đến các hợp đồng TSCĐVH có liên quan đến công nghệ
(Contract-Related Intangible Assets) (Technology-Related Intangible Assets)

 CÁC THỎA THUẬN NHƯỢNG QUYỀN VÀ CẤP PHÉP  CÁC BẰNG PHÁT MINH CÔNG NGHỆ
(Franchise and licensing agreements)
(Patented technology)
 GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Construction permits)
 CÁC BÍ QUYẾT KINH DOANH (Trade secrets)
 QUYỀN PHÁT SÓNG (Broadcast rights)
 CÁC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HOẶC CUNG ỨNG (Service
or supply contracts) → Vốn hóa chi phí mua bằng phát minh, sáng chế
→ Khấu hao TSCĐVH nhóm này theo thời gian pháp
→ Vốn hóa chi phí mua luật quy định hoặc thời gian hữu dụng của tài sản, tùy
→ Khấu hao nếu tài sản có thời gian sử dụng hữu hạn thời gian nào ngắn hơn

KẾ TOÁN TSCĐVH Xác định giá trị TSCĐVH


KHÔNG PHẢI LÀ
LỢI THẾ THƯƠNG MẠI

LO2 LO2

XÁC ĐỊNH GIÁ PHÍ BAN ĐẦU


(Nguyên giá)
Trường hợp 1: Mua TSCĐVH

1. Xác định giá phí ban đầu Mua thanh toán Mua từ hoạt Mua trả góp
tiền 1 lần
(Nguyên giá) động hợp nhất
• Giá mua • Giá trị hợp lý • Bằng giá mua
• Chi phí trực của tài sản đó thanh toán tiền
tiếp liên quan tại ngày mua ngay một lần
→ đến thời điểm • Giá trị mà
đưa TS vào sử doanh nghiệp
dụng phải chi trả

LO2
XÁC ĐỊNH GIÁ PHÍ BAN ĐẦU XÁC ĐỊNH GIÁ PHÍ BAN ĐẦU
(Nguyên giá) (Nguyên giá)

Trường hợp 2: Trao đổi TSCĐVH Trường hợp 3: TSCĐVH hình thành trong nội bộ
doanh nghiệp
Có tính chất Không thể xác  IAS 38 không cho phép vốn hóa các TSCĐVH được tạo ra
Không có tính
thương mại chất thương mại định được giá trị trong nội bộ như thương hiệu, tiêu đề bài báo, tên tạp chí, danh
hợp lý sách khách hàng hay những tài sản khác có tính chất tương tự.
• Ghi nhận theo giá • Ghi nhận bằng • Ghi nhận bằng
trị hợp lý.
 IAS 38 cho phép vốn hóa một phần chi phí tạo nên
với giá trị tài sản với giá trị tài sản
• Phần chênh lệch mang đi trao đổi. mang đi trao đổi. TSCĐVH hình thành trong nội bộ. Cụ thể, chi phí giai đoạn
được ghi nhận phát triển của một dự án/chương trình nghiên cứu và phát triển
như một khoản có thể được vốn hóa nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn về ghi nhận
thu nhập (gain) TSCĐ
hoặc chi phí khác
(loss).  Nguyên giá của TSCĐVH trong trường hợp này là toàn bộ
chi phí có liên quan trực tiếp đến việc tạo nên, sản xuất và
chuẩn bị đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

XÁC ĐỊNH GIÁ PHÍ BAN ĐẦU (Nguyên giá)

Trường hợp 4: TSCĐVH nhận được từ các


chính sách hỗ trợ từ Nhà nước
2. Các chi phí không được tính vào
 Công ty nhận được TSCĐVH với chi phí không đáng
kể hoặc bằng không thì vẫn phải ghi nhận TS.
nguyên giá TSCĐVH
 Nếu doanh nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại tài sản
(không được vốn hóa)
thì giá trị hợp lý của tài sản nên được xác định theo giá
giao dịch trên thị trường hoạt động.
 Trong trường hợp không tồn tại thị trường giao dịch,
doanh nghiệp cần phải ghi nhận tài sản theo giá phí lịch
sử.

LO2

CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO
NGUYÊN GIÁ NGUYÊN GIÁ
1. Chi phí nghiên cứu.
1. Được ghi nhận theo IFRS khác. 2. Chi phí trước khi doanh nghiệp thành lập trừ khi các chi
phí này có liên quan đến TSCĐHH.
2. Không thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận của IAS 38. 3. Chi phí pháp lý thành lập doanh nghiệp.
4. Chi phí đào tạo nhân viên trước khi doanh nghiệp hoạt
3. Được xác định là lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh động.
5. Chi phí liên quan đến quảng cáo.
doanh thì ghi nhận theo IFRS 3.
6. Chi phí sắp xếp lại, tổ chức lại, tái cấu trúc trước khi
doanh nghiệp hoạt động.
7. Danh sách khách hàng, thương hiệu, tiêu đề bài báo, tên
tạp chí được tạo ra trong nội bộ doanh nghiệp.
Các chi phí phát sinh sau thời điểm đưa
TSCĐVH vào sử dụng

 Nếu thỏa mãn điều kiện được vốn hóa (như chi
3. Các chi phí phát sinh sau thời phí trước khi sử dụng TS) thì được tính vào
nguyên giá TSCĐVH.
điểm đưa TSCĐVH vào sử dụng
 Nếu không thỏa mãn điều kiện vốn hóa thì
được tính vào chí phí sản xuất kinh doanh.

LO2

Doanh nghiệp có thể lựa chọn mô hình


 Áp dụng mô hình giá gốc:
ghi nhận bằng Nguyên giá (-) Khấu hao lũy kế
4. Đo lường sau ghi nhận nguyên (-) Giá trị tổn thất do giảm giá trị tài sản lũy kế
 Áp dụng mô hình đánh giá lại:
giá TSCĐVH
 Áp dụng cho TSCĐVH có thể xác định được giá trị hợp lý.
 Chênh lệch giữa giá trị tài sản được đánh giá lại và giá trị còn
lại của tài sản được ghi nhận vào thu nhập toàn diện khác
(OCI) và được cộng dồn vào vốn chủ sở hữu trong tài khoản
chênh lệch đánh giá lại tài sản.
LO2

VÍ DỤ MINH HỌA VÍ DỤ MINH HỌA


Áp dụng mô hình đánh giá lại Áp dụng mô hình đánh giá lại
Mua một bằng sáng chế vào 01/07/2022 với giá CU230,000 và
thời gian sở hữu theo quy định của luật pháp là 15 năm. Tuy Ghi nhận năm 2022:
nhiên, do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ nên nhà quản
lý ước tính thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này là 5 năm. 01/07/2022 Nợ TK Bằng sáng chế 230,000
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Ngày 01/01/2023, nhà quản trị công ty không chắc chắn về tính Có TK Tiền 230,000
khả thi về mặt kinh tế của quy trình sản xuất áp dụng sáng chế đó
nên đã quyết định ghi giảm giá trị bằng sáng chế xuống còn 31/12/2022 Nợ TK Chi phí khấu hao (230,000÷5)÷2
CU90,000 theo ước tính giá trị thị trường. Giá trị này tiếp tục =23,000
được khấu hao trong vòng 3 năm tiếp theo. Có TK Bằng sáng chế 23,000
Ngày 01/01/2025, quy trình sản xuất đã hoàn thiện và lúc này giá
trị tài sản được ước tính dựa trên chi phí thay thế là CU280,000.
Ngoài ra, thời gian ước tính khai thác tài sản là 6 năm.
VÍ DỤ MINH HỌA VÍ DỤ MINH HỌA
Áp dụng mô hình đánh giá lại Áp dụng mô hình đánh giá lại

Ghi nhận năm 2023: Ghi nhận năm 2024, 2025:


31/12/2024 Nợ TK Chi phí khấu hao (90,000÷3)=30,000

01/01/2023 Nợ TK Lỗ do suy giảm (230,000-23,000)- Có TK Bằng sáng chế 30,000


giá trị tài sản 90,000=117,000 01/01/2025 Nợ TK Bằng sáng chế 280,000-30,000
Có TK Bằng sáng chế 117,000 =250,000
Có TK Lãi do hoàn 250,000-165,000
31/12/2023 Nợ TK Chi phí khấu hao (90,000÷3)=30,000
nhập chênh lệch đánh giá =85,000
lại tài sản
Có TK Bằng sáng chế 30,000
Có TK Chênh lệch 280,000-
đánh giá lại tài sản (OCI) 115,000
=165,000
Giá trị còn lại nếu không đánh giá lại tài sản: (230,000÷5)×2,5=115,000

CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO

o Khấu hao đường thẳng;

Khấu hao TSCĐVH oKhấu hao theo số dư giảm dần (khấu hao
nhanh);

o Khấu hao theo sản lượng.

LO2

Các yếu tố xác định thời gian khấu hao


1. Doanh nghiệp dự định sử dụng tài sản đó;
2. Tài sản có vòng đời giống như các sản phẩm
khác;
1. Thời gian khấu hao TSCĐVH 3. Kỹ thuật, công nghệ, thương mại hoặc các
phương thức loại bỏ;
4. Sự ổn định của ngành công nghiệp mà tài
sản đó được sử dụng;
5. Các hành động dự kiến của các đối thủ cạnh
tranh hoặc đối thủ cạnh tranh tiềm năng;
LO2
Các yếu tố xác định thời gian khấu hao
6. Mức chi phí duy trì cần thiết để tài sản tạo ra
các giá trị kinh tế trong tương lai, khả năng và ý
định của công ty để đạt được mức chi phí đó;
7. Khoảng thời gian kiểm soát tài sản và các giới 2. Giá trị thanh lý thu hồi ước tính
hạn về mặt pháp lý hoặc tương tự trong việc sử
dụng tài sản (ví dụ như ngày kết thúc kỳ hạn thuê
tài sản);
8. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản có phụ
thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích của các tài
sản khác trong công ty hay không.
LO2

KẾ TOÁN TSCĐVH
GÍA TRỊ THANH LÝ THU HỒI ƯỚC TÍNH
 VÍ DỤ: Ngân hàng ABC mua danh sách khách hàng của Công ty KM
với giá CU50,000 vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Ngân hàng ABC ước
 TSCĐVH thường có rất ít hoặc không có giá trị
tính rằng lợi ích đem lại từ danh sách khách hàng này đối với hoạt
thanh lý. động kinh doanh của Ngân hàng trong 2 năm. Ghi nhận giao dịch này
trên sổ kế toán tại thời điểm mua và khấu hao hàng năm.
Đơn vị tính: CU
 Giá trị thanh lý thu hồi ước tính được xác định bằng
1/1/2023 Danh sách khách hàng 50,000
giá trị có thể thu hồi (-) các chi phí từ việc thanh
Tiền 50,000
lý tại thời điểm kết thúc thời gian sử dụng tài sản.
31/12/2023 Chi phí khấu hao 25,000
Danh sách khách hàng (or Khấu hao lũy kế) 25,000*
 Giá trị thu hồi được đánh giá vào cuối mỗi kỳ báo Mức khấu hao hàng năm = 50,000 ÷ 2 năm = 25,000
cáo. Lưu ý: Tại ngày 31/12/2024, kế toán ghi nhận khấu hao tương tự như ngày
31/12/2023.

Các dấu hiệu của suy giảm giá trị tài sản
 Các nguồn thông tin bên ngoài bao gồm:
(i) Giá trị thị trường giảm;
Tổn thất do suy giảm giá trị (ii) Thay đổi về công nghệ, thị trường, kinh tế
hoặc môi trường luật pháp;
TSCĐVH
(iii) Tăng các mức lãi suất/các tỷ lệ hoàn vốn;
(iv) Giá trị ghi sổ của tài sản thuần của đơn vị
lớn hơn giá trị vốn hoá thị trường của nó.

LO4
Các dấu hiệu của suy giảm giá trị tài sản Các nguyên tắc kế toán
 Doanh nghiệp phải kiểm tra suy giảm giá trị
 Các nguồn thông tin nội bộ bao gồm: TSCĐVH hàng năm, cũng như bất cứ tại thời
(i) Tài sản bị lỗi thời hoặc hư hỏng; điểm nào mà tài sản có dấu hiệu suy giảm giá trị.
(ii) Thay đổi gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến  Xác định và ghi nhận suy giảm giá trị tương tự
hoạt động; như đối với TSCĐHH.
(iii) Hiệu quả hoạt động của tài sản giảm sút;  Giá trị tổn thất do suy giảm giá trị = Giá trị còn
(iv) Dòng tiền chi ra để duy trì hoạt động của lại (-) Giá trị có thể thu hồi
tài sản cao hơn;  Giá trị có thể thu hồi tài sản: giá trị hợp lý thuần
(v) Dòng tiền thu vào được tạo ra từ tài sản (giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán tài sản) hoặc giá
trị sử dụng của tài sản đó, tùy vào giá trị nào lớn
thấp hơn.
hơn.

Các nguyên tắc kế toán


 Áp dụng mô hình giá gốc:
 giá trị tổn thất tài sản đã ghi nhận trước đây sẽ được
hoàn nhập nếu thỏa mãn các điều kiện nhất định.
 ghi nhận giá trị tổn thất và hoàn nhập tổn thất được
phản ánh trên Báo cáo thu nhập. Dừng ghi nhận TSCĐVH
 Áp dụng mô hình đánh giá lại tài sản:
 giá trị tổn thất được ghi nhận vào thu nhập toàn diện
khác (OCI) tối đa bằng với phần chênh lệch đánh giá
lại tài sản đã được ghi nhận trước đây, phần tổn thất
còn lại phải được ghi nhận vào chi phí và thu nhập trên
Báo cáo thu nhập.
LO2

Các nguyên tắc kế toán TÓM TẮT KẾ TOÁN TSCĐVH


 Dừng ghi nhận TSCĐVH trên sổ kế toán khi thanh lý Ghi nhận nguyên
hoặc không mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Loại
giá
Khấu
Hình Giảm giá trị
TSCĐVH hao
Mua thành
 Lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc dừng ghi nhận TSCĐVH nội bộ
được xác định là phần chênh lệch giữa giá trị còn lại Trong Kiểm tra khả năng
và giá trị thanh lý thuần và được ghi nhận vào Báo cáo TSCĐVH suốt cuộc thu hồi của tài sản
Vốn
thu nhập. có tuổi thọ Chi phí đời kinh trước, sau đó là
hóa
hữu hạn tế của tài kiểm tra giá trị
sản hợp lý của tài sản.
 Xác định thời điểm dừng ghi nhận một TSCĐVH tuân
TSCĐVH Chỉ sử dụng kiểm
thủ IFRS 15 về ghi nhận doanh thu, hoặc IFRS 16 Vốn Không
có tuổi thọ Chi phí tra giá trị hợp lý
trong trường hợp bán và thuê lại tài sản. hóa khấu hao
vô hạn của tài sản.
THUYẾT MINH
1. Thuyết minh theo từng loại TSCĐVH.
THUYẾT MINH 2. Các TSVH được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
tách riêng với các loại khác.
(Trình bày thông tin trên 3. Các TSVH không xác định và các lý do giải
thích.
Báo cáo tài chính) 4. Các TSCĐVH có vòng đời xác định - thời gian
sử dụng hữu hạn và phương pháp khấu hao.
5. Thông tin chi tiết về sự biến động của từng loại
TSCĐVH, các thông tin về thanh lý, nhượng
bán, khấu hao, suy giảm giá trị, đánh giá lại tài
LO4
sản, …

THUYẾT MINH
6. Thông tin về bất kỳ tài sản trọng yếu đơn
lẻ/độc lập/tách biệt nào.
7. Giá trị tài sản đang được thế chấp như một KẾ TOÁN
khoản đảm bảo.
8. Các hợp đồng cam kết. LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
9. Trình bày thông tin về chi phí khấu hao trên
Báo cáo thu nhập. (Goodwill)
10. Tổng chi phí R & D.

LO3

PHÂN LOẠI LỢI THẾ THƯƠNG MẠI

Lợi thế thương mại Lợi thế thương mại


Lợi thế thương mại hình thành từ
hình thành trong hình thành từ hợp hợp nhất kinh doanh
nội bộ nhất kinh doanh
(Business combination)
• Không được kế • Kế toán như một
toán ghi nhận TSCĐVH đặc biệt

LO3
LỢI THẾ THƯƠNG MẠI GHI NHẬN LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
phản ánh các lợi ích kinh tế trong tương lai phát sinh từ các
tài sản khác được mua trong một thương vụ hợp nhất kinh VÍ DỤ: Công ty Mum quyết định mua Công ty Child sau cuộc họp của
doanh mà không thể xác định và ghi nhận riêng biệt được. Hội đồng quản trị Công ty Mum.
Báo cáo tình hình tài chính của Công ty Child:
Lợi thế thương mại Bất lợi thương mại Đơn vị tính: CU1,000
(Goodwill) (Bargain Purchase)
Công ty Child
 Đo lường bằng sự chênh lệch giữa  Đo lường bằng sự chênh lệch Báo cáo tình hình tài chính
giá mua hoạt động kinh doanh cao giữa giá mua thấp hơn giá trị Tại ngày 31 tháng 12 năm N
hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần hợp lý của tài sản thuần của
Tài sản Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
có thể nhận diện được mua. bên bị mua.
 Lợi thế thương mại được xem như Tiền 40,000 Nợ ngắn hạn 60,000
TSCĐVH có tuổi đời vô hạn.  Được ghi nhận là thu nhập bởi Phải thu khách hàng 75,000 Nợ dài hạn 50,000
 Không khấu hao Lợi thế thương bên mua.
Hàng tồn kho 85,000 Vốn góp cổ phần 250,000
mại.
 Điều chỉnh giá trị ghi sổ của Lợi TSCĐ hữu hình 232,000 Lợi nhuận chưa phân phối 72,000
thế thương mại khi nó được đánh Tổng tài sản 432,000 Tổng Nợ phải trả và Vốn CSH 432,000
giá là giảm giá trị.

GHI NHẬN LỢI THẾ THƯƠNG MẠI GHI NHẬN LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
 VÍ DỤ: Công ty Mum qua khảo sát thực tế và tham vấn từ một VÍ DỤ: Công ty Mum quyết định mua lại Công ty Child từ các chủ sở
công ty tư vấn tài chính đã nhận thấy giá trị tài sản của Công ty hữu Công ty Child với giá là CU650,000 thanh toán bằng chuyển khoản.
Child trên Báo cáo tình hình tài chính đang được đánh giá thấp Vậy trong giao dịch này có phát sinh lợi thế thương mại? Nếu có thì
hơn so với giá trị hợp lý của chúng. giá trị lợi thế thương mại là bao nhiêu?
Đơn vị tính: CU1,000
Tổng giá trị hợp lý Tổng giá trị hợp lý Tổng giá trị hợp lý của các
Giá trị hợp lý của các tài sản = –
của tài sản thuần của tài sản khoản nợ phải trả
Tiền 40,000 = CU645,000 – CU110,000
Phải thu khách hàng 75,000 = CU535,000
Hàng tồn kho 150,000
Lợi thế thương – Tổng giá trị hợp lý của tài
Tài sản cố định hữu hình 320,000 mại
= Giá mua
sản thuần
Nhãn hiệu thương mại 60,000 = CU650,000 – CU535,000
= CU115,000
Tổng tài sản 645,000

GHI NHẬN LỢI THẾ THƯƠNG MẠI


Công ty Mum ghi nhận bút toán:

Nợ TK Tiền 40,000
Nợ TK Phải thu khách hàng 75,000 KẾ TOÁN
Nợ TK Hàng tồn kho 150,000 CHI PHÍ NGHIÊN CỨU VÀ
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 320,000
Nợ TK Nhãn hiệu thương mại 60,000 PHÁT TRIỂN (R&D)
Nợ TK Lợi thế thương mại 115,000
Có TK Nợ ngắn hạn 60,000
Có TK Nợ dài hạn 50,000
Có TK Tiền 650,000

LO5
Nguyên tắc kế toán chí phí R & D CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cứu và phát triển thường tạo ra
các TSCĐVH. Các hoạt động với mục đích là
Các chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu thu được những tri thức mới;
được ghi nhận vào chi phí của doanh nghiệp. Nghiên cứu về việc đánh giá
Nếu các chi phí phát sinh trong giai đoạn phát và lựa chọn phương án áp
dụng cuối cùng từ các kết quả
triển thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐVH thì
nghiên cứu hàn lâm;
chi phí đó sẽ được vốn hóa.
Nghiên cứu về các phương án,
Chi phí phát triển đã được ghi nhận là chi phí thì công thức thay thế cho một dây
sau này sẽ không được vốn hóa. chuyền sản xuất mới hoặc nâng
cấp dây chuyền hiện tại,…

CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN Điều kiện vốn hóa hoạt động phát triển
1. Đảm bảo tính khả thi kỹ thuật để hoàn thành
Thiết kế và kiểm định các sản phẩm mẫu hoặc TSCĐVH sẵn sàng cho việc sử dụng hoặc bán;
mô hình sản xuất thử; 2. Dự định hoàn thành TSCĐVH để sử dụng hoặc bán;
Thiết kế các công cụ, đồ gá, khuôn mẫu bao gồm 3. Có khả năng sử dụng hoặc bán TSCĐVH đó;
cả công nghệ mới;
4. Cơ chế mà TSCĐVH sẽ tạo ra lợi ích kinh tế trong
Thiết kế, xây dựng và đưa vào hoạt động một khu tương lai (ví dụ như thị trường đầu ra);
xưởng sản xuất thử phi thương mại; 5. Sự sẵn có của công nghệ phù hợp, tài chính và các
Thiết kế và thử nghiệm những phương án ưu việt nguồn lực khác để hoàn thành quá trình phát triển, để
sử dụng hoặc bán TSCĐVH;
hơn để tạo ra những thiết bị, sản phẩm, quy trình,
hệ thống hoặc dịch vụ mới hoặc nâng cấp chúng. 6. Khả năng của doanh nghiệp trong việc đo lường một
cách đáng tin cậy các chi phí có liên quan đến quá
trình phát triển TSCĐVH.

VÍ DỤ MINH HỌA VÍ DỤ MINH HỌA


Công ty Creation phát sinh chi phí nghiên cứu và phát triển * Báo cáo tài chính năm 2023 của Công ty Creation được
nhằm phát minh ra sản phẩm mới và đa số những sản phẩm phát hành vào ngày 10/02/2024, và toàn bộ chi phí R&D
này sẽ được bán trên thị trường. Năm 2023, Công ty đã chi là CU650,000 đã được tính vào chi phí, do chi phí này
CU650,000 liên quan đến một quy trình sản xuất mới. Trong
đó, CU500,000 đã phát sinh trước ngày 01/12/2023. Cho đến
không thỏa mãn điều kiện được vốn hóa theo IAS 38.
ngày 31/12/2023, tính khả thi của quy trình sản xuất này * Với kinh nghiệm có được, các nhà quản lý Công ty cho
vẫn chưa rõ ràng mặc dù đã thử nghiệm quy trình vào ngày rằng quy trình mới có khả năng thành công vào ngày
01/12/2023. Thực tế kết quả đánh giá quy trình sẽ được biết 01/12/2023 và yêu cầu ghi nhận các chi phí phát sinh sau
vào ngày 15/02/2024, sau khi doanh nghiệp đã phải tốn thêm ngày này được tính vào chi phí phát triển tài sản. Điều này
chi phí là CU50,000 trong tháng 01/2024. Báo cáo tài chính là không được phép theo IAS 38.
năm 2023 của Công ty được phát hành vào ngày 10/02/2024.
* Các chi phí phát sinh trong năm 2024 lại thỏa mãn tiêu
Chi phí R&D phát sinh sẽ được ghi nhận như thế nào theo
IAS38? (vốn hóa hay không được vốn hóa).
chuẩn được vốn hóa dựa trên những bằng chứng về sự
thành công của quy trình mới.
Kế toán các TSCĐVH không phải
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐVH
là lợi thế thương mại
THEO KẾ TOÁN VIỆT NAM

LO3 LO3

Sự khác biệt giữa IFRS Sự khác biệt giữa IFRS


và Chuẩn mực, Chế độ kế toán Việt Nam và Chuẩn mực, Chế độ kế toán Việt Nam
Theo Kế toán Việt Nam: Theo Kế toán Việt Nam:
1. Quyền sử dụng đất là TSCĐVH 2. Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và
đối với TSCĐVH.
phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn 3. Các TSCĐVH đều được ghi nhận theo mô
chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của hình giá gốc, không theo mô hình đánh giá lại.
pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn
được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, trừ trường hợp quyền sử dụng đất giao có thu tiền
có thời hạn được trích khấu hao để tính vào chi phí được trừ
khi tính thuế thu nhập DN.

Sự khác biệt giữa IFRS


và Chuẩn mực, Chế độ kế toán Việt Nam
Theo Kế toán Việt Nam:
1. Lợi thế thương mại phát sinh do hợp nhất kinh
doanh được xác định là tài sản và ghi nhận vào chí
Kế toán lợi thế thương mại phí trả trước dài hạn trên Báo cáo tài chính.
2. Được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong một khoảng thời gian thời gian hữu
hạn (quy định hiện hành tối đa không quá 10
năm).
3. Không yêu cầu đánh giá suy giảm giá trị lợi thế
thương mại hàng năm và được theo dõi, ghi nhận
theo mô hình giá gốc như các TSCĐ khác.

You might also like