You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA KINH TẾ
***********

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

HỌC PHẦN: LING222 - QUẢN TRỊ HỌC (2+0)


NHÓM LỚP: KITE.CQ.40

Phân tích môi trường kinh doanh của Công Ty TNHH Thực phẩm
ORION VINA trong bối cảnh Việt Nam và thế giới hậu Covid-19, từ
đó đề xuất giải pháp cải thiện công tác quản trị của công ty.

MSSV Họ và tên Ngành

2223401011062 Nguyễn Thị Lý Quản trị kinh doanh

2228101010281 Dương Thị Khánh Hòa Du lịch

2228101010287 Nguyễn Thị Cẩm Ly Du lịch

Bình Dương, tháng 10/2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

PHIẾU CHẤM ĐIỂM TIỂU LUẬN

Tên học phần: Quản trị học (2+0) Mã học phần: LING222
Học kỳ: I Năm học: 2023 - 2024
Lớp/Nhóm: KITE.CQ.40
Danh sách Sinh viên trong nhóm:

Điểm
(Điểm Phần 1
MSSV Họ và tên Lớp Ngành
* % của cá
nhân)
222340101106 Quản trị
Nguyễn Thị Lý D22QTKD08
2 kinh doanh
222810101028 Dương Thị Khánh D22DULI01 Du lịch
1 Hòa

222810101028 Nguyễn Thị Cẩm Ly D22DULI01 Du lịch


7

Đề Tài : Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm
ORION VINA trong bối cảnh Việt Nam và thế giới hậu Covid-19, từ đó đề
xuất giải pháp cải thiện công tác quản trị của công ty.

Tiêu chí Điểm Tốt Khá Trung Kém CBCT CBCT


tối đa 100% 75% bình 0% 1 2
50%
Cấu trúc 0.5 Cân đối, Khá cân Tương đối Không cân
hợp lý đối, hợp lý cân đối, đối, thiếu
hợp lý hợp lý
Nội dung Nêu 1.0 Phân tích Phân tích Phân tích Phân tích
vấn đề rõ ràng khá rõ ràng tương đối chưa rõ
tầm quan tầm quan rõ ràng tầm ràng tầm
trọng của trọng của quan trọng quan trọng
vấn đề vấn đề của vấn đề của vấn đề
Tổng 1.0 Đầy đủ Thiếu vài Thiếu Sai thông
Tiêu chí Điểm Tốt Khá Trung Kém CBCT CBCT
tối đa 100% 75% bình 0% 1 2
50%
quan thông tin thông tin nhiều tin
doanh thông tin
nghiệp

Phân 1.5 Xác định Còn nhầm Nhầm lẫn Nhầm lẫn
tích môi chính xác lẫn một số rất nhiều toàn bộ các
trường và phù yếu tố các yếu tố yếu tố
vĩ mô
hợp các trong môi trong môi trong môi
Phân 1.0
yếu tố môi trường trường trường
tích môi
trường trường. quản trị. quản trị. quản trị
vi mô Các thông
tin đưa ra Một số Thông tin Thông tin
0.5 sát với thông tin hoàn toàn hoàn toàn
Phân thực tế, đưa ra thiếu căn không dựa
tích môi đảm bảo chưa đảm cứ khoa trên căn cứ
trường tính cập bảo tính học, không khoa học,
nội bộ nhật, khoa khoa tham khảo không
học và xác học do các nguồn tham khảo
thực từ chưa trích đáng tin các nguồn
những dẫn từ cậy. đáng tin
nguồn những cậy.
tham khảo nguồn
đáng tin tham khảo
cậy. đáng tin
cậy.

Phân 0.5 Đánh giá Đánh giá Đánh giá Đánh giá
tích chính xác khá đúng sai nhiều sai hoàn
SWOT và có căn và dựa trên yếu tố quan toàn các
trọng trong
cứ các yếu căn cứ của yếu tố
SWOT,
tố trong sơ đa số các thiếu căn trong
đồ SWOT. yếu tố cứ. SWOT,
trong không có
SWOT. căn cứ

Đề xuất 1.0 Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn
giải chiến lược chiến lược chiến lược sai chiến
pháp tối ưu và khá khả không phù lược, thiếu
căn cứ
khả thi. thi. hợp, thiếu
căn cứ

Lập 1.0 Hoàn toàn Khá chặt Lập luận Không


luận chặt chẽ, chẽ, logic; có phần chặt chẽ,
Tiêu chí Điểm Tốt Khá Trung Kém CBCT CBCT
tối đa 100% 75% bình 0% 1 2
50%
logic còn sai sót lỏng lẻo logic
nhỏ không gây ảnh
gây ảnh hưởng
hưởng
Kết luận 0.5 Phù hợp Khá phù Tương đối Không phù
và đầy đủ hợp và đầy phù hợp và hợp và đầy
đủ đầy đủ đủ
Hình Format 1.0 Nhất quán Vài sai sót Vài chỗ Rất nhiều
thức về format nhỏ về không nhất chỗ không
trình bày trong toàn format quán nhất quán.
(font bài. Trích Trích
chữ, căn nguồn nguồn sai
lề, trích đúng quy quy cách
nguồn định
tham Lỗi 0.5 Không có Một vài lỗi Lỗi chính Lỗi rất
khảo) chính tả lỗi chính nhỏ tả khá nhiều và
tả nhiều do sai
chính tả và
typing
cẩu thả
Tổng số Phần 1 10
Ghi chú: Sinh viên thể hiện sự trung thực trong quá trình làm bài. Các bài viết bị phát hiện đạo văn
trên 80% sẽ nhận không (0) điểm bài tiểu luận.
Điểm trung bình PHẦN 1
PHẦN 2 - ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN LÀM VIỆC NHÓM
Làm việc nhóm
Hướng dẫn:
Nhóm họp thảo luận đánh giá lẫn nhau. Kết quả này sẽ được sử dụng để
qui đổi từ điểm của nhóm thành điểm của mỗi cá nhân, tuỳ theo % mỗi
cá nhân đạt được
1) Thành viên có tham gia họp đầy đủ: 40%
HƯỚNG  Đầy đủ: 40%
DẪN  Vắng họp dưới 2 lần: 20%
ĐÁNH GIÁ  Vắng họp hơn 2 lần: 0%
CÁ NHÂN 2) Thành viên nộp sản phẩm được giao đúng hạn: 40%
TRONG  Đúng hạn: 40%
NHÓM  Trễ dưới 2 ngày: 20%
 Trễ trên 2 ngày: 0%
3) Thành viên có tham gia giải quyết vấn đề, đóng góp ý kiến cải
tiến: 20%
 Đóng góp đạt hiệu quả: 20%
 Có quan tâm đóng góp: 10%
 Không quan tâm: 0%

Danh sách thành viên của Nhóm:


% làm việc
Họ tên SV Ký tên
nhóm
ĐIỂM
THÀNH Nguyễn Thị Lý 100%
VIÊN
NHÓM Dương Thị Khánh Hòa 100%

Nguyễn Thị Cẩm Ly `100%

Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN

STT HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

1 Nguyễn Thị Lý Tổng hợp và chỉnh sửa nội dung; Tổng quan
về công ty; phân tích môi trường vi mô; đề
xuất giải pháp quản trị; kết luận.

2 Dương Thị Khánh Hòa Phân tích môi trường nội bộ; phân tích ma
trận SWOT; tài liệu tham khảo.

3 Nguyễn Thị Cẩm Ly Phần mở đầu; phân tích môi trường vĩ mô; đề
xuất giải pháp quản trị.

I
MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN...................................................I


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................IV
DANH MỤC CÁC BẢNG/BIỂU.......................................................................................V
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................VI
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
1. Lý do chọn công ty …..................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2
5. Cấu trúc tiểu luận.........................................................................................................3
NỘI DUNG..........................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY …..............................................................4
1.1. SƠ NÉT VỀ CÔNG TY….....................................................................................4
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.......................................................5
1.3. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU.................................6
1.3.1. Tầm nhìn.............................................................................................................6
1.3.2. Sứ mệnh..............................................................................................................6
1.3.3. Giá trị cốt lõi.......................................................................................................6
1.3.4. Mục tiêu .............................................................................................................7
1.4. LĨNH VỰC KINH DOANH..................................................................................7
1.5. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC.................................................................................................9
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY …........10
2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.................................................................10
2.1.1. Kinh tế...........................................................................................................11
2.1.2. Chính trị - Pháp luật......................................................................................11
2.1.3. Nhân khẩu học..............................................................................................11
2.1.4. Văn hóa - Xã hôi ..........................................................................................12
2.1.5. Công nghệ - Kỹ thuật ...................................................................................12

2.1.6 Môi trường tự nhiên .....................................................................................12

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ.................................................................13


2.2.1. Đối thủ canh tranh.........................................................................................14
2.2.2. Khách hàng....................................................................................................14
2.2.3. Sản phẩm thay thế .........................................................................................15

2.2.4. Nhà cung cấp .................................................................................................16

2.2.5. Đối thủ canh tranh tiềm ẩn ............................................................................17

2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ...............................................................17


2.3.1. Chất lượng sản phẩm đảm bảo .........................................................................17
2.3.2. Danh mục sản phẩm đa dạng .......................................................................... 18
2.3.3. Hệ thống phân phối rộng khắp .........................................................................18
2.3.4. Nhân lực chất lượng cao ..................................................................................18
2.3.5. Chi phí sản xuất cao .........................................................................................18
2.3.6. Thị phần bị cạnh tranh gay gắt .........................................................................19

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ VI MÔ CỦA CÔNG TY ...........20


3.1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT ...........................................................................20
3.1.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................20
3.1.2. Điểm yếu .............................................................................................................21
3.1.3. Cơ hội ..................................................................................................................22
3.1.4. Thách thức ...........................................................................................................23
3.2. Đề xuất giải pháp quản trị ......................................................................................26

KẾT LUẬN ............................... ......................................................................................27


TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................28
PHỤ LỤC .........................................................................................................................29
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn


ĐNÁ : Đông Nam Á
TQ : Trung Quốc
KCN : Khu công nghiệp
VN : Việt Nam
KHCN: Khoa học - Công nghệ
KHKT: Khoa học - Kỹ thuật

IV
DANH MỤC CÁC BẢNG/BIỂU

Bảng 2.1. Một số sản phẩm của Orion Vina và công ty đối thủ

Bảng 3.1. Ma trận SWOT của công ty TNHH thực phẩm Orion Vina

V
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Các sản phẩm snack của Orion Vina


Hình 1.2. Các sản phẩm và dịch vụ khác của Orion Vina
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina
Hình 2.1. Bản đồ của Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina

VI
MỞ ĐẦU

1. Lý do
Hiện nay , việc kinh doanh thực phẩm đang ngày càng rộng rãi ở thế giới nói chung
và trong nước nói riêng. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Có rất nhiều công ty đã chọn kinh
doanh về nhiều lĩnh vực , nhằm phục vụ lợi ích của con người trong thời đại hiện nay .
Trong thời đại hiện nay, có rất nhiều loại kinh doanh như : kinh doanh dịch vụ , kinh
doanh bán lẻ , kinh doanh sản xuất ... Trong đó kinh doanh sản xuất đang rất được các
công ty ưa chuộng . Kinh doanh sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm, đưa sản phẩm đến các nhà
phân phối hoặc bán trực tiếp cho người tiêu dùng.

Tuy nhiên, các công ty lại chọn cho mình mỗi lĩnh vực riêng cho mình bởi vì hiện nay
nhu cầu của con người tăng cao vì thế các nhà sản xuất đã tạo nên những nét độc đáo
riêng biệt. Mọi sản phẩm được tạo ra phải độc đáo , mới lạ thu hút người mua . Các công
ty đã chọn cho mình mỗi lĩnh vực kinh doanh như công ty thì kinh doanh về các loại bánh
, có công ty thì chuyên về các loại nước , ... Khi nói về kinh doanh các loại bánh thì
không thể không nói đến công ty CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA , đây
là một trong những công ty chuyên về các thương hiệu bánh nổi tiếng tại Việt Nam .

Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina được mệnh danh là “Ông vua bánh ChocoPie
Việt Nam” khi dòng sản phẩm bánh bông lan này của công ty liên tục chiếm thị phần dẫn
đầu tại Việt Nam trong nhiều năm qua.Vào thập niên 1990, Tập đoàn bánh kẹo số 1 Nước
Hàn – Orion đã xây dựng văn phòng đại diện thay mặt tại TP. TP HCM và mở màn đưa
những mẫu sản phẩm của mình vào thị trường Nước Ta. Đến năm 2005, Orion chính thức
mở Trụ sở tại Nước Ta, xây dựng công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Orion Food Vina với
100 % vốn từ tập đoàn lớn mẹ Orion . Vì vậy chúng em đã quyết định chọn công ty orion
để làm đề tài nghiên cứu.

1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Sơ lượt về công ty và phân tích môi trường vĩ mô , phân tích môi trường vi mô, phân tích
môi trường nội bộ và từ đó đề xuất những giải pháp quản trị của công ty TNHH Thực
phẩm Orion Vina.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng quan về công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina

- Phân tích môi trường hoạt động của công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina

+ Phân tích môi trường vĩ mô

+ Phân tích môi trường vi mô

+ Phân tích môi trường nội bộ

- Đề xuất giải pháp quản trị cải thiện công tác quản trị của công ty TNHH Thực
phẩm Orion Vina.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina
Phạm vi nghiên cứu :
- Không gian: công ty TNHH thực phẩm Orion Vina tại trụ sở TP.Hồ Chí Minh
- Thời gian: từ năm 2021- 2023
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập phân tích và tổng hợp

2
Đây được xem là phương pháp tìm kiếm và tổng hợp thông tin, kiến thức, lý thuyết từ
các nguồn đã có sẵn từ đó xây dựng lý luận và chứng minh và tổng hợp tạo thành các
luận điểm. Có nhiều cách có thể được sử dụng để thu thập số liệu như: Tìm kiếm thông
tin trong sách liên quan, tìm kiếm trên internet, tham khảo kết quả của các nghiên cứu
khoa học khác, phỏng vấn trực tiếp,….

5. Cấu trúc tiểu luận


Báo cáo gồm các phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận, tài liệu tham khảo
và phụ lục.
Trong đó, phần nội dung của tiểu luận sẽ được trình bày trong ba chương:
- Chương 1:Tổng quan về công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina.

- Chương 2: Phân tích môi trường hoạt động của công ty TNHH thực phẩm Orion
Vina.

- Chương 3: Đề xuất giải pháp và quản trị vi mô của công ty TNHH Thực phẩm
Orion Vina.

3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA

1.1. SƠ NÉT VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA


Tên công ty : Công ty TNHH thực phẩm ORION VINA

Tên tiếng anh: ORION FOOD VINA CO., LTD

Tên viết tắt : ORION

Trụ sở chính: Tầng 22, tòa nhà Pearl Plaza, 561A, Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình
Thạnh, TP.HCM, Việt Nam

Mã niêm yết: Chưa có

Mã số thuế: 3700667933

Thành viên chủ chốt: Ông Kim Young Ho - Tổng Giám đốc, ông Kim Kyung Jun - Phó
Tổng Giám đốc, ông Kim Dong Hoon - Giám đốc Kỹ thuật, ông Park Sang Hoon - Giám
đốc Tài chính, ông Kim Sang Jin - Giám đốc Marketing, ông Kim Sang Min - Giám đốc
Sản xuất.

Nghành nghề : Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo, đồ ăn nhẹ và thực phẩm

Dịch vụ: Sản xuất, phân phối, hoạt động marketing và truyền thông cho các sản phẩm
bánh kẹo, đồ ăn nhẹ và thực phẩm.

Tổng tài sản : Theo báo cáo tài chính năm 2022 của Công ty TNHH Thực phẩm Orion
Vina, tổng tài sản của công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2022 là 5.771,1 tỷ đồng.

Doanh thu : Theo báo cáo tài chính năm 2022 của Công ty TNHH Thực phẩm Orion
Vina, doanh thu của công ty trong năm 2022 đạt 8.700 tỷ đồng, tăng 15% so với năm
2021.

4
Lợi nhuận kinh doanh: Theo báo cáo tài chính năm 2022 của Công ty TNHH Thực phẩm
Orion Vina, lợi nhuận kinh doanh của công ty trong năm 2022 đạt 1.100 tỷ đồng, tăng
20% so với năm 2021.

Khẩu hiệu: “ Niềm vui sẻ chia”, “ Thương hiệu tin cậy”, “ Trải nghiệm niềm vui”

( Trích nguồn: orion.vn)

1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


Năm 1956 : Mua lại nhà máy bánh kẹo Pungguk. Đổi tên thành bánh kẹo Tongyang, bắt
đầu sản xuất các sản phẩm kẹo và Carame.
Năm 1960 : Ra mắt sản phẩm bánh bích quy “Mami Biscuit”.
Năm 1965: Liên tục cho ra mắt nhiều sản phẩm mới.
Năm 1968: Bắt đầu sản xuất Chocolate và phát triển nhiều sản phẩm mới.
Năm 1969: Chinh phục thị trường nội địa bằng sản phẩm Chocolate.
Năm 1974: Ra mắt Mega Brand “CHOCOPIE”. Tự phát triển sản phẩm Orion Chocopie
độc đáo và bắt đầu trang sử mới cho kinh doanh, tăng trưởng nhanh chóng và tạo nên nền
tảng phát triển cho Orion sau này, hiện tại là sản phẩm nổi tiếng trên toàn thế giới, mỗi
năm bán hơn 23 tỷ cái.
Năm 1976: Xuất khẩu Gum, tiếp tục phát triển nhiều sản phẩm đa dạng.
Năm 1987: Liên doanh với Pepsico ra mắt sản phẩm Orion Fitso Lay.
Năm 1988: Ra mắt sản phẩm Snack Quốc Dân Poccachip , 95% khoai tây tươi. Sản phẩm
Snack quốc dân và sau năm 2000 đều đạt doanh số Snack khoai tây hạng nhất.
Năm 1993: Thành lập văn phòng đại diện ở Bắc Kinh.
Năm 1995: Thành lập pháp nhân OFC ở Trung Quốc.
Năm 1996: Xuất khẩu đạt 30 triệu USD

- Thành lập Orions Pro (đội bóng rổ)


- Thành lập Mediaplex (sản xuất phim)

Năm 2001: Thành lập tập đoàn Orion, tách khỏi tập đoàn Tongyang.
Năm 2003: Đổi tên công ty thành ORION CORPORATION.
Năm 2004: OFL tách khỏi Pepsico và đổi tên thành Orion Snack International.
Năm 2005: Thành lập pháp nhân OFV tại Việt Nam.

5
Năm 2007: Thành lập pháp nhân OIE tại Nga.
Năm 2015: Đổi tên Mediaplex thành Showbox.
Năm 2017: Mua lại Công ty nước khoáng dung nham Jeju. Khai trương Choco Pie House

Năm 2019: Ra mắt Jeju Volcanic Water. Không chỉ dừng lại ở ngành bánh kẹo, định
hướng từng bước chuyển mình thành công ty thực phẩm toàn cầu.
( Trích nguồn: orion.vn)

1.3. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU
1.3.1. Tầm nhìn
Orion đặt mục tiêu trở thành nhà sản xuất bánh kẹo Số 1 Việt Nam. Hơn nữa, công ty
đang cố gắng chuyển mình theo hướng doanh nghiệp phát triển bền vững thông qua việc
minh bạch trong sản xuất và báo cáo kinh doanh, tích cực tham gia vào các hoạt động bảo
vệ môi trường bằng cách giảm màu in trên bao bì, hạn chế chi phí quảng cáo và thay vào
đó, ra sức nghiên cứu cải tiến sản phẩm tốt cho sức khỏe người tiêu dùng, đồng thời thực
hiện các hoạt động trách nhiệm xã hội.

1.3.2. Sứ mệnh
Orion luôn đặc biệt ghi nhớ rằng ngành công nghiệp thực phẩm là ngành công
nghiệp lương tâm. Bởi bánh kẹo là thứ đi vào trong cơ thể con người và khi phát triển bất
kỳ sản phẩm nào, Orion luôn nhắc nhớ rằng đó là những thứ mà chính con em chúng ta sẽ
ăn. Sứ mệnh của Orion là sản xuất những thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
với chất lượng tốt nhất cho người tiêu dùng.

1.3.3. Giá trị cốt lõi


Giá trị cốt lõi (Core Values) là tập hợp những nguyên tắc, niềm tin và tôn chỉ cơ
bản mà một tổ chức, một nhóm người hoặc một cá nhân coi trọng và tuân thủ trong mọi
hoạt động và quyết định. Giá trị cốt lõi thể hiện bản chất và đạo đức của thực thể đó, định
hình cách họ tương tác với môi trường xung quanh và xác định hướng đi của họ. Giá trị
cốt lõi của Orion gồm các yếu tố sau:

Sản phẩm chất lượng: Orion cam kết mang đến cho khách hàng những sản
phẩm chất lượng cao, an toàn và tốt cho sức khỏe.

Sáng tạo: Orion luôn nỗ lực đổi mới, sáng tạo để tạo ra những sản phẩm mới
lạ, hấp dẫn với người tiêu dùng.

6
Trách nhiệm xã hội: Orion luôn quan tâm đến cộng đồng và môi trường,
đóng góp tích cực cho xã hội.

Tinh thần đồng đội: Orion đề cao tinh thần làm việc nhóm, hợp tác và hỗ trợ
lẫn nhau.

Sự chính trực: Orion luôn trung thực và minh bạch trong mọi hoạt động kinh
doanh. (Trích nguồn:orion.vn)

1.3.4. Mục tiêu


Với việc liên tiếp đầu tư, xây dựng các nhà máy thực phẩm tại Việt Nam như: Nhà
máy thực phẩm Orion tại khu công nghiệp Mỹ Phước 2 tại Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
Orion Food Vina khu công nghiệp Yên Phong, Bắc Ninh; Công ty TNHH Orion Vina
đang được hướng tới là nơi sản xuất chính của khu vực ĐNÁ và Trung Đông. Và là trung
tâm của thị trường thực phẩm toàn cầu.

((Trích nguồn: vietnamworks.com)

1.4. LĨNH VỰC KINH DOANH


Orion đã phát triển như một công ty bánh kẹo trong hơn 60 năm kể từ khi thành lập
vào năm 1956. Tuy nhiên gần đây, công ty đã bắt đầu tập trung vào một số lĩnh vực kinh
doanh mới như các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm thay thế, đồ ăn chay hay các
loại đồ uống chức năng. Công ty đã khởi động bốn dự án này tại Hàn Quốc, ĐNÁ và
Trung Đông.

Trong đó, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Orion là sản phảm snack khoai tây
nguyên chất được trồng và sản xuất tại quê hương việt nam. Với tiêu chí luôn đặt yếu tố
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm đem chất lượng tốt nhất cho người tiêu dùng.

7
Hình 1.1: Các sản phẩm snack của Orion
( Nguồn: orion.vn)

Ngoài ra, Orion còn sane xuất và cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác chẳng hạn như:

Hình 1.2: Các sản phẩm và dịch vụ khác của Orion

8
( Nguồn: orion.vn)

1.5. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Tổng giám đốc của Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina là Ông Kim Young Ho.
Ông có hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành thực phẩm và đồ uống, từng đảm nhiệm
các vị trí lãnh đạo tại các công ty của Orion Group tại Hàn Quốc và Trung Quốc.

Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Các Giám Đốc


Điều Hành

Phòng Ban Phòng Ban Phòng Ban Phòng Ban


Tài Chính 9 Xuất
Sản Marketing Nhân Sự
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina
(nguồn: orion.vn)

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
THỰC PHẨM ORION VINA
Môi trường quản trị là một tập hợp những phân hệ, phần tử, các hệ thống ảnh hưởng
đến sự kinh doanh, phát triển, quản trị của doanh nghiệp. Môi trường này được xây dựng
và tổng hợp từ các yếu tố bên ngoài lẫn bên trong, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
đến kết quả kinh doanh, sản xuất trong doanh nghiệp.
Hiện tại môi trường quản trị được cấu thành bởi các bộ phận chính như sau: Môi
trường vĩ mô; môi trường vi mô; môi trường nội bộ. (nguồn: topviecquanly.vn)
2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Môi trường vĩ mô là những yếu tố có ảnh hưởng lâu dài đến quá trình hoạt động
của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ khó có thể kiểm soát được các yếu tố này. Mức độ
tác động, tính chất của môi trường vĩ mô sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng ngành nghề
khác nhau.

10
Hình 2.1: Bản đồ của Công ty TNHH Orion Vina
( nguồn: orion.vn)
2.1.1. Kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam hiện đã chuyển biến tích cực trước tình hình COVID-19
và trong bức họa chung ảm đảm về nền kinh tế của thế giới. Cụ thể, là tổng sản
phẩm quốc nội GDP tháng 9/2021 tăng 1,42% so với cùng kỳ năm trước. Nó cũng
phần nào ảnh hưởng đến tư tưởng, ý thức của người dân, những người muốn có đời
sống vật chất và tinh thần tốt hơn qua các trang mạng xã hội, qua báo chí. Cùng với
đó là nhu cầu do ở nhà lâu ngày, thói quen thức khuya, ít vận động chỉ sinh hoạt
trong nhà dẫn đến nhu cầu về thức ăn vặt tăng cao đặc biệt là snack khi chơi game,
xem phim,…

Từ đây có thể thấy được yếu tố kinh tế là điểm mạnh (S) đối với doanh
nghiệp, bởi vậy doanh nghiệp không phải quá lo lắng về tình hình tài chính nhưng
doanh nghiệp cần sớm nâng cao tình hình tài chính của mình.
2.1.2. Chính trị , pháp luật

Chính trị ổn định và nhất quán về quan điểm chính sách lớn đồng nghĩa với
việc các nhà đầu tư có cái nhìn lạc quan về thị trường, nên đây chính là yếu tố thu

11
hút lượng lớn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, môi trường chính trị
ổn định cũng góp phần thúc đẩy sản xuất của doanh nghiệp. Họ không phải chịu sức
ép của bất ổn chính trị, họ cónhững điều kiện cơ bản để phục vụ sản xuất. Một chính
sách ổn định mang lại nguồn lực. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài chảy vào các công
ty, các công ty có thể tin tưởng vào nguồn vốn này để phát triển sản xuất kinh
doanh, gia tăng thị phần của mình. Tóm lại, sự ổn định về chính trị tạo ra nhiều
thuận lợi cho doanh nghiệp.
Hệ thống pháp luật ngày càng được xây dựng hoàn thiện hơn tạo hành lang
pháp lý cho các hoạt động kinh tế, buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều
tiết của nhà nước trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Đồng thời, hệ thống pháp
luật duy trì ổn định chính trị, tạo dựng niềm tin của nhà đầu tư và hoạt động kinh
doanh của các công ty.
Nhờ sự ổn định về mặt chính trị và pháp lí, đây là một cơ hội cho các doanh
nghiệp an tâm phát triển, tuy nhiên khâu kiểm soát cũng vô cùng nghiêm ngặt đòi
hỏi nhà cung cấp phải sản xuất ra thị trường những sản phẩm đảm bảo an toàn vệ
sinh mà phải ngon miệng,bắt mắt.
Tổng quan cho thấy các yếu tố chính trị và pháp luật là cơ hội(O) của doanh
nghiệp là cơ hội thuận lợi để doanh nghiệp sớm mở rộng thị trường
2.1.3. Nhân Khẩu học
Với dân số khoảng 98,1 triệu người và con số này được dự báo sẽ đạt 100
triệu người vào năm 2024, Việt Nam đứng thứ 15 trong danh sách các quốc gia đông
dân. Gần đây, Việt Nam đã chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong mô hình mua
hàng, đặc biệt là ở những người trẻ thuộc Thế hệ Z mới. Vào năm 2025, thế hệ Z
được dự báo sẽ tiếp cận khoảng 1/4 lực lượng lao động của cả nước, chiếm 15 triệu
khách hàng tại Việt Nam. Do đó, với nhóm đối tượng mục tiêu mà Orion ác định là
những người có độ tuổi trẻ, có sở thích và thói quen ăn vặt trong những lúc buồn
miệng đặc biệt là các bé nhỏ tuổi, học sinh, sinh viên, thị trường Việt Nam sẽ có lợi
cho Orion trong việc tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng như thương hiệu
mong muốn.
Từ đó cho thấy yếu tố nhân khẩu học tạo ra cơ hội (O) cho doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp xác định được các đối tượng khách hàng tiềm năng mà còn có thể
xác định được các “lỗ hổng" hoặc sai sót trong chiến lược Marketing.
2.1.4. Văn hóa - xã hội
Với mong muốn đổi mới trẻ hóa bản thân để có thể tiếp cận được nhiều đối
tượng khách hàng hơn, đặc biệt là các khách hàng trẻ như gen Z.Công ty đã cho ra
mắt nhiều những loại sản phẩm có hương vị mới nhưng lại gần gũi với giới trẻ và
Họ đã nắm bắt được tâm lý của khách hàng về quan điểm sản phẩm sạch và an toàn
mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Đó là quan điểm từ xưa cho tới nay khi mà
người tiêu dùng dùng để lựa chọn sản phẩm bảo vệ sức khỏe, bổ sung dưỡng chất…
của bất kì nhãn hàng hay doanh nghiệp nào. Chính vì vậy công ty đã đem các quan
niệm, văn hóa đó nhằm tạo nên thương hiệu của doanh nghiệp bằng cách chiếm lĩnh
từ “Sạch”, “Khoai tây nguyên chất” đưa vào sử dụng cho các sản phẩm của doanh

12
nghiệp mà chưa có các thương hiệu sữa khác sử dụng. Vì vậy các dòng sản phẩm
của Orion luôn khẳng định các yếu tố chất lượng và lợi ích của người tiêu dùng lên
hàng đầu nhằm hướng tới tâm lý và quan niệm của các khách hàng.
Yếu tố văn hóa xã hội là cơ hội(O) vì đây là sản phẩm ăn liền, rẻ, có thể mua
ngay, phù hợp với các thế hệ đặc biệt là những bạn trẻ cùng với đó truyền thống yêu
nước luôn được đề cao mà doanh nghiệp lại đang phát triển vị sản phẩm theo các
vùng miền.
2.1.5. Công nghệ - kỹ thuật
Đối với ngành bánh kẹo tại Việt Nam thì công nghệ sản xuất hầu hết được
nhập từ nước ngoài tuy nhiên mỗi doanh nghiệp lại có những phương thức sản xuất
khác nhau do đó dẫn đến chất lượng sữa khác nhau. Thông thường khi chế biến, các
loại khoai tây sẽ được chiên ngập dầu sẽ gây thừa cân, béo phì, ảnh hưởng đến sức
khỏe. Nhưng với O’Star, nguyên liệu được chiên và sản xuất theo các thiết bị công
nghệ cao để miếng khoai tây có thể giảm được tối thiểu các thành phần gây ảnh
hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Ngoài ra, với công nghệ tiên tiến hơn hiện
nay của thời đại văn minh, hiện đại hóa công nghệ hóa cũng giúp các nhà máy, công
ty sản xuất bánh kẹo được rút ngắn các khâu mà không làm ảnh hưởng đến chất
lượng của sản phẩm.Thêm vào đó cũng giúp cho doanh nghiệp giảm bớt được chi
phí hoạt động dẫn đến giá thành sản phẩm sẽ thấp hơn, hấp dẫn hơn so với các
doanh nghiệp khác, do đó tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Yếu tố công nghệ là điểm mạnh (S) của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thời gian sản xuất sản phẩm.
2.1.6. Môi trường tự nhiên
Về yếu tố tự nhiên và môi trường thì Orion có một nhà máy ở KCN Mỹ
Phước, TP. HCM và một nhà máy ở KCN Yên Phong, Bắc Ninh, cả 2 nhà máy hoạt
động với năng suất cao, cung cấp đủ bánh kẹo, snack cho thị trường miền Bắc,
Trung, Nam và xuất khẩu qua nhiều quốc gia khác. Bên cạnh đó, nhằm tự chủ về
nguồn nguyên liệu cho sản phẩm snack khoai tây tự nhiên, Orion đã thành lập nông
trại O’star Farm tại Việt Nam, chuyên cung cấp nguyên liệu khoai tây tươi để sản
xuất snack khoai tây O’star. Orion mỗi năm đều đầu tư hàng triệu USD cho việc
nâng cấp hệ thống dây chuyền sản xuất, thiết bị, máy móc để tăng năng lực sản xuất,
giúp cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng, đa dạng mẫu mã,
giá rẻ. Tuy nhiên để làm được điều đó doanh nghiệp và những người nông dân phải
bỏ ra khá nhiều thời gian cũng như chi phí cho việc quản lý và chăm sóc nuôi trồng
khoai tây một cách khoa học nhất để phù hợp với khí hậu, môi trường tại Việt Nam.
Tính đến nay, Orion đã hợp tác cùng các lãnh đạo địa phương, kết nối hợp
tác hơn 10.000 nông dân tại Bắc Bộ và Nam Bộ với hơn 1500 héc ta đất đã được
gieo trồng, ước tính, sản lượng khoai tây mỗi năm được thu hoạch có thể lên đến
20.000 tấn. Toàn bộ số nông sản này đều nhằm mang đến cho khách hàng những gói
bánh snack O’Star và Swing thơm ngon, hảo hạng.

13
Nếu như trước đây, năng suất khoai tây thu hoạch chỉ đạt khoảng 3,000
tấn/năm nhưng với những nỗ lực cải tiến không ngừng nghỉ của nhà nông và Orion,
con số đã phát triển vượt bậc khi có thể lên đến 50,000 tấn/năm.
Năm 2022-2023, giống khoai Du Pắc với năng suất cao và khả năng chống
sâu bệnh vượt trội đã được triển khai trên diện rộng tại các trang trại Argo. Tuy vậy,
Orion vẫn đang nỗ lực nghiên cứu và thử nghiệm các loại giống mới hằng năm để
đáp ứng nhu cầu phát triển sản lượng.
Yếu tố tự nhiên và môi trường tạo ra thách thức (T) cho doanh nghiệp, cần
phải tiêu tốn khoản kinh phí không nhỏ để đầu tư xử lý chất thải phát sinh trong quá
trình sản xuất.

( Trích nguồn: studocu.com )

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ


Môi trường vi mô là môi trường chứa các nhân tố có mối liên hệ trực tiếp, chặt chẽ
và tác động qua lại với nhau. Các nhân tố ấy đều có khả năng ảnh hưởng đến năng lực và
kết quả hoạt động marketing của một doanh nghiệp.
Để phân tích môi trường vi mô của Orion sử dụng khung lý thuyết 5 lực lượng
cạnh tranh của Michael Porter. Khung lý thuyết này được tác giả Michael Porter phát
triển vào năm 1979. Khung lý thuyết này phân tích môi trường vi mô của một doanh
nghiệp dựa trên 5 lực lượng cạnh tranh sau:
( Trích nguồn: simplepage.vn)

2.2.1. Đối thủ cạnh tranh


Thị trường bánh kẹo Việt Nam hiện nay đang cạnh tranh rất gay gắt với sự
tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn, cả trong và ngoài nước. Orion phải cạnh
tranh với nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành bánh kẹo, bao gồm các doanh
nghiệp nội địa và quốc tế. Các đối thủ cạnh tranh này có các thế mạnh và điểm yếu
khác nhau, tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt.
Theo báo cáo của Công ty Chứng khoán Bản Việt, thị phần bánh ngọt và bánh
quy ở Việt Nam năm 2023 của các công ty sản xuất bánh kẹo lớn như sau:
Kinh Đô: Thị phần năm 2021 là 25% đến năm 2023 là 27%
Orion Vina: Thị phần năm 2021 là 10% đến năm 2023 là 10%
Hữu Nghị: Thị phần năm 2021 là 10% đến năm 2023 là 10%
Hải Hà: Thị phần năm 2021 là 5% đến năm 2023 là 5%
Kinh Đô là đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Orion. Công ty này có thị phần lớn
nhất trên thị trường bánh ngọt và bánh quy ở Việt Nam, với danh mục sản phẩm đa

14
dạng, bao gồm bánh trung thu, bánh quy, bánh snack,... Kinh Đô cũng có lợi thế về
hệ thống phân phối rộng khắp cả nước.

Hữu Nghị là doanh nghiệp Việt Nam, với danh tiếng lâu đời trong ngành bánh
kẹo, với các sản phẩm truyền thống như bánh mì que, bánh quy bơ,...Được nhiều
người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng.

Hải Hà là một công ty nhà nước, với thế mạnh về sản phẩm bánh trung thu và
các sản phẩm phổ biến như bánh quy bơ, bánh kẹo trung thu,...Hải Hà cũng đang
đẩy mạnh phát triển các sản phẩm bánh quy và bánh snack.
Như vậy, có thể thấy thị phần của các đối thủ cạnh tranh của Orion Vina đang có
xu hướng tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là của công ty Kinh Đô. Điều này
đặt ra những thách thức lớn đối với Orion Vina trong việc duy trì và phát triển thị
phần.Các đối thủ cạnh tranh này đều có tiềm lực tài chính mạnh, kinh nghiệm lâu
năm và hệ thống phân phối rộng khắp. Orion cần tiếp tục đổi mới sản phẩm, nâng
cao chất lượng và dịch vụ khách hàng. Cũng như cần phải xây dựng thương hiệu
mạnh để tạo sự khác biệt với các đối thủ và có những chiến lược cạnh tranh hiệu quả
để có thể giữ vững vị trí của mình trên thị trường.
( Trích nguồn: Vietcap.com)

2.2.2. Khách hàng


Các loại mặt hàng của Orion chủ yếu là các loại bánh và snack ăn nhanh nên
phần lớn khách hàng của công ty thuộc mọi lứa tuổi nhưng chủ yếu vẫn là các tầng
lớp giới trẻ sử dụng. Trong suốt quá trình phát triển, Orion luôn được khách hàng
đánh giá cao bởi hình ảnh bao bì bắt mắt và nổi bất, cùng với đó là đánh giá cao về
chất lượng sản phẩm tốt. Tất cả nhà máy sản xuất của Orion Vina đều được xây
dựng và vận hành dựa trên tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của AIB - Việc
làm bánh của được quản lý theo các dây chuyền sản xuất nghiêm ngặt bên trong
nhà máy. Ngoài ra, Orion Vina cũng chú trọng đến hoạt động marketing và phân
phối để tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
Orion đã tham gia vào hàng loạt hoạt động tài trợ cho trẻ em nhân dịp Tết
Thiếu nhi đang đến gần. Công ty đã tài trợ 300 phần quà cho các em thiếu nhi có
hoàn cảnh khó khăn tại tỉnh Bình Dương thông qua chương trình “Ngày hội thiếu
nhi 1/6” do Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Bình Dương tổ chức, hỗ trợ 500 phần quà cho
Hội đồng đội thành phố Hà Nội để tổ chức chương trình “Vui tết thiếu nhi” cho
các em có hoàn cảnh khó khăn đang sinh hoạt, học tập tại các Trung tâm nuôi
dưỡng, các KCN tại Hà Nội.
Ngày 08/08/2023, Orion đã chính thức ra mắt dòng sản phẩm sữa tươi
nguyên chất tại thị trường Việt Nam. Dòng sản phẩm này được sản xuất từ nguồn

15
sữa tươi nguyên chất của Việt Nam, được kiểm soát chặt chẽ từ khâu thu mua sữa
đến khâu sản xuất, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.
Ngày 14/07/2023, Orion đã chính thức công bố thông tin nhãn hàng
Chocopie sẽ không tăng giá trong vòng 10 năm tới. Đây là một quyết định táo bạo
của Orion, nhằm thể hiện cam kết của công ty trong việc mang đến cho người tiêu
dùng những sản phẩm chất lượng cao với mức giá hợp lý.
Vì vậy mà mọi khách hàng của Orion đều tin dùng và an tâm khi sử dụng sản
phẩm.Tuy nhiên, cũng có một số khách hàng có thể gây áp lực lên Orion bằng
cách yêu cầu giá cả thấp hơn, chất lượng cao hơn hoặc dịch vụ tốt hơn.
( Trích nguồn: Orion.vn)
2.2.3. Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế có thể là mối đe dọa đối với doanh nghiệp nếu chúng
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và có giá cả cạnh tranh. Khi giá bánh kẹo
tăng lên hoặc người tiêu dùng có xu hướng quan tâm đến sức khỏe hơn, họ có thể
chuyển sang tiêu thụ các sản phẩm thay thế. Thị trường thực phẩm ở Việt Nam đang
có xu hướng tăng trưởng. Điều này tạo ra cơ hội cho các sản phẩm bánh kẹo lành
mạnh, chẳng hạn như bánh kẹo làm từ ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau củ,… Và các
sản phẩm ăn vặt như snack, khoai tây chiên,... cũng có thể cạnh tranh với bánh kẹo.
Theo báo cáo của Công ty Chứng khoán Bản Việt, thị trường thực phẩm lành
mạnh ở Việt Nam năm 2023 đạt quy mô khoảng 10.000 tỷ đồng, tăng trưởng 10% so
với năm 2022. Điều này cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam đối với các
sản phẩm thực phẩm lành mạnh đang ngày càng tăng cao. Các công ty sản xuất bánh
kẹo cũng đang bắt đầu chú trọng đến việc phát triển các sản phẩm bánh kẹo lành
mạnh để đáp ứng nhu cầu này. Vào tháng 7/2023, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà đã ra mắt dòng sản phẩm bánh quy ngũ cốc nguyên hạt, giàu chất xơ và vitamin.
Sản phẩm này được làm từ các nguyên liệu tự nhiên, không chứa chất bảo quản,
màu thực phẩm, hương liệu tổng hợp,...
Vào tháng 8/2023, Công ty Cổ phần Thực phẩm Bibica đã ra mắt sản phẩm
snack khoai tây chiên mới với hương vị độc đáo. Sản phẩm này được làm từ khoai
tây tươi, không chứa chất bảo quản, màu thực phẩm, hương liệu tổng hợp,...
Các sản phẩm thay thế này có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng tương tự như
bánh kẹo. Nếu các sản phẩm thay thế có giá cả cạnh tranh và chất lượng tốt, chúng
có thể thu hút khách hàng của Orion.
( Trích nguồn: Orion.vn)
2.2.4. Nhà cung cấp

16
Nhà cung cấp có sức mạnh khi họ có ít đối thủ cạnh tranh và sản phẩm hoặc
dịch vụ của họ là cần thiết cho doanh nghiệp. Nhà cung cấp có thể tăng giá hoặc
giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Vì vậy yếu tố này quan trọng đến quyết
định sự thành bại đối với chất lượng các sản phẩm của doanh nghiệp hay nói cách
khác thì điều có ảnh hưởng gián tiếp tới việc làm tăng chi phí sản xuất và giảm lợi
nhuận của Orion.
Vào tháng 7/2023, giá nguyên liệu sản xuất bánh kẹo như đường, bột mì,
dầu ăn,...đã tăng cao do ảnh hưởng của lạm phát. Điều này đã gây áp lực lên chi
phí sản xuất của Orion và các công ty sản xuất bánh kẹo khác.
Vào tháng 8/2023, một số nhà cung cấp nguyên liệu sản xuất bánh kẹo đã
thông báo tăng giá do chi phí sản xuất tăng cao. Điều này có thể khiến giá bán của
các sản phẩm bánh kẹo của Orion và các công ty sản xuất bánh kẹo khác tăng lên.
Trong khi đó ngay từ những ngày đầu xuất hiện Orion tại Việt Nam thì đã chủ
trương lựa chọn những nhà cung cấp có uy tín lớn như: Công ty sữa Kerrybio-
science B.V(Hà lan), Công ty sữa Nutribio (Pháp), Công ty sữa Murray Goulbrum
(Australia)
Chế biến theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của AIB- đây là tiêu
chuẩn nghiêm ngặt, đặc biệt dành cho các sảnphẩm bánh nướng. Chất lượng sản
phẩm luôn là niềm tự hào của Orion Việt Nam. Điều này giúp doanhnghiệp củng cố
lòng tin người tiêu dùng trong bối cảnh hoang mang lo lắng sức khỏe cho mỗi gia
đình.
( Trích nguồn: Orion.vn)

2.2.5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


Các đối thủ mới gia nhập thị trường có thể tạo ra cạnh tranh mới và chia sẻ thị
phần với các doanh nghiệp hiện có.Thị trường bánh kẹo Việt Nam đang thu hút sự
quan tâm của các công ty sản xuất bánh kẹo ở nước ngoài.
Vào tháng 8/2023, Tập đoàn Mondelez International (Mỹ) đã công bố kế
hoạch đầu tư 200 triệu USD để xây dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo ở Việt Nam.
Cũng trong tháng 8/2023, Tập đoàn Nestlé (Thụy Sĩ) đã công bố kế hoạch đầu tư
100 triệu USD để mở rộng nhà máy sản xuất bánh kẹo ở Việt Nam. Tuy nhiên,
Orion có lợi thế về quy mô, thương hiệu và mạng lưới phân phối, giúp giảm bớt mối
đe dọa từ các đối thủ mới.
Kết luận : Từ phân tích trên, có thể thấy Orion đang phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các đối thủ hiện tại, các sản phẩm thay thế, các nhà cung cấp và các
đối thủ tiềm năng. Để thành công trong thị trường bánh kẹo Việt Nam, Orion cần có

17
những chiến lược phù hợp để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và
cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ.
( Trích nguồn: Vietcap.com)

2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ


Môi trường nội bộ là môi trường bên trong của tổ chức, bao gồm các yếu tố, các
điều kiện mà tổ chức có khả năng kiểm soát được. Môi trường nội bộ bao gồm những yếu
tố, những lực lượng nằm trong nội bộ doanh nghiệp. Những yếu tố này phản ánh nội lực,
thể hiện bản sắc riêng của từng doanh nghiệp.

( Trích nguồn: vietnambiz.vn)

Môi trường nội bộ của Công ty TNHH Thực phẩm ORION VINA bao gồm các yếu
tố sau:

2.3.1. Chất lượng sản phẩm đảm bảo

Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của một
doanh nghiệp thực phẩm. Orion luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm, từ khâu
lựa chọn nguồn nguyên liệu đầu vào đến quy trình sản xuất. Nguồn nguyên liệu đầu
vào được nhập khẩu từ các nhà cung cấp uy tín trên thế giới, được kiểm tra nghiêm
ngặt về chất lượng. Quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ, đáp ứng các tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.

2.3.2. Danh mục sản phẩm đa dạng

Orion cung cấp một danh mục sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều
đối tượng khách hàng khác nhau. Các sản phẩm của Orion bao gồm bánh kẹo, đồ ăn
nhẹ, thực phẩm đóng hộp,... với nhiều hương vị và mẫu mã phong phú. Điều này
giúp Orion tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn và nâng cao khả năng cạnh
tranh.

2.3.3. Hệ thống phân phối rộng khắp

Orion có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, bao gồm kênh phân phối
truyền thống, với hơn 100.000 điểm bán hàng, bao gồm các siêu thị, cửa hàng tạp
hóa, chợ truyền thống,...

18
Còn đối với kênh phân phối hiện đại, Orion Vina có hệ thống phân phối
online và offline. Hệ thống phân phối online của Orion Vina bao gồm website bán
hàng và các sàn thương mại điện tử. Hệ thống phân phối offline của Orion Vina bao
gồm các cửa hàng bán lẻ, các đại lý, bán buôn và thương mại điện tử. Điều này giúp
Orion tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh.

2.3.4. Nhân lực chất lượng cao

Orion thu hút và tuyển dụng các nhân viên có trình độ chuyên môn cao, được
đào tạo bài bản tại các trường đại học và cao đẳng. Và Orion cũng đề cao tinh thần
làm việc chuyên nghiệp, trách nhiệm và sáng tạo của đội ngũ nhân viên.

Ngoài ra, Orion sở hữu đội ngũ nhân lực chất lượng cao, có kinh nghiệm làm
việc dày dặn, am hiểu thị trường và khách hàng. Đây là yếu tố quan trọng giúp
Orion phát triển và thành công.

2.3.5. Chi phí sản xuất cao

Do sử dụng nguồn nguyên liệu nhập khẩu và áp dụng công nghệ sản xuất
hiện đại, chi phí sản xuất của Orion Vina tương đối cao. Điều này khiến giá thành
sản phẩm của Orion cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong nước.

Vào ngày 13 tháng 7 năm 2023, công ty CJ OliveNetworks Vina và công ty


Thực phẩm Orion Vina đã tổ chức lễ ký kết hợp tác cho dự án năng lượng mặt trời
áp mái tại tòa nhà CJ ở thành phố Hồ Chí Minh. Bằng cách hợp tác trong việc xây
dựng hệ thống năng lượng này hướng tới sản xuất xanh, công ty CJ OliveNetworks
Vina và công ty Thực phẩm Orion Vina cùng nhau nỗ lực để vươn tới mục tiêu phát
triển bền vững.

Hệ thống trên được triển khai theo giải pháp hợp đồng mua bán điện (PPA).
Nhờ mô hình hợp tác này, công ty thực phẩm Orion sẽ sở hữu hệ thống đó mà không
cần chi phí vốn hay chi phí hoạt động. Bằng việc sử dụng nguồn năng lượng sạch từ
hệ thống trên, nhà máy không chỉ tiết kiệm chi phí năng lượng mà còn giảm thiểu rủi
ro liên quan đến việc tăng giá điện.

Với công suất 1,157.20 kWp, hệ thống này giúp giảm lượng điện tiêu thụ từ
lưới điện quốc gia (EVN) khoảng 15%. Ngoài ra, hệ thống còn giảm khoảng 1,290
tấn khí thải CO2, góp phần bảo vệ môi trường.

2.3.6. Thị phần bị cạnh tranh gay gắt

19
Thị trường thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam đang ngày càng cạnh tranh
gay gắt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Điều này đặt
ra những thách thức lớn cho Orion trong việc giữ vững thị phần.

Tổng quan lại cho thấy Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina là một doanh
nghiệp thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam với nhiều điểm mạnh nổi trội. Tuy nhiên,
doanh nghiệp cũng cần có những giải pháp để khắc phục những điểm yếu, đặc biệt
là chi phí sản xuất cao và thị phần.

( Trích nguồn: LuanVan.com)

Bảng 2.1. Một số sản phẩm của Orion Vina và công ty đối thủ

STT Sản phẩm của Orion Vina Sản phẩm của đối thủ

Bánh Chocopie Bánh Solite( Kinh Đô)


1

Kẹo Orion ( boom jelly, gummi) Kẹo Jelly Chips, kẹo Chew,..
2 ( Bánh kẹo Hải Hà )

3 Bánh quy Gouté mè Bánh Cosy ( Kinh Đô)

(Nguồn:LuanVan.com)

20
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ VI MÔ CỦA CÔNG TY TNHH
THỰC PHẨM ORION VINA

3.1 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT


3.1.1. Điểm mạnh

Chất lượng sản phẩm đảm bảo:


Nguồn nguyên liệu chế biến các sản phẩm của Công ty TNHH thực phẩm
Orion Vina đều được nhập khẩu chủ yếu từ nhà sản xuất sữa Murray Goulburn
(Úc), Công ty KerryBio – Science B.V (Hà Lan) và công ty NutriBio (Pháp) để
đảm bảo chất lượng luôn đồng nhất đối với bất kì sản phẩm nào. Chính thức có
mặt tại Việt Nam từ tháng 12/2005, trong suốt quá trình phát triển Orion Vina
luôn được người tiêu dùng đánh giá cao và tín nhiệm bởi chất lượng luôn ổn định.
Tất cả nhà máy của Orion đều được xây dựng và vận hành theo tiêu chuẩn an toàn
vệ sinh thực phẩm của AIB – American Institute of Baking – đây là tiêu chuẩn
nghiêm ngặt, đặc biệt dành cho các sản phẩm bánh nướng. Chất lượng sản phẩm
luôn là niềm tự hào của Orion Vina.
Vào năm 2008, đứng trước hàng loạt thông tin về việc hàng trăm tấn sữa có
chứa chất melamine gây sỏi thận, được nhập khẩu từ Trung Quốc được tiêu thụ
trong nước, ít nhiều gây hoang mang cho người dân trước việc lựa chọn những
sản phẩm nào đảm bảo an toàn, sức khỏe cho bản thân và gia đình. Trong luồng
thông tin ồ ạt và chưa được kiểm chứng, có một số thông tin không chính xác về
nguồn nguyên liệu sữa bột để sản xuất các sản phẩm Orion. Công ty Orion Vina
mong muốn làm rõ về để bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng cùng
các doanh nghiệp Việt Nam. Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina tiến hành
đăng ký thử nghiệm melamine trên tất cả các mẫu sữa bột nhập khẩu cũng như
những mẫu thành phẩm và theo kết quả phân tích ngày 29/09, do Trung tâm Đào
tạo & Phát triển Sắc Ký EDC HCM (một trong năm đơn vị có khả năng kiểm
nghiệm chất melamine do Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm thuộc Bộ Y Tế chỉ
định) chứng nhận là: Tất cả những sản phẩm do Công ty TNHH Thực phẩm Orion
Vina sản xuất và phân phối trên thị trường Việt Nam đều không nhiễm độc tố
melamine, tuyệt đối an toàn cho sức khoẻ.

Là một trong những doanh nghiệp có nhà máy sản xuất bánh đầu tiên ở
Việt Nam, chiếm thị phần lớn và có tốc độ phát triển ổn định Orion là doanh
nghiệp thực phẩm có 100% vốn đầu tư Hàn Quốc thứ hai tại Bình Dương, nhưng
là nhà máy sản xuất bánh ngọt đầu tiên được xây dựng tại Việt Nam và cũng là
chi nhánh thứ 5 trong số các chi nhánh nước ngoài của Tập đoàn Orion. Vị trí
đầu tư chiến lược: Riêng tại Châu Á thì đây là nhà máy bánh ngọt Orion lớn thứ

21
ba thế giới sau Nga và TQ. Sự ra đời của Orion Việt Nam tại KCN Mỹ Phước
nằm trong chiến lược phát triển toàn cầu và góp phần hoàn thiện “Ba trung tâm
chính củathị trường Châu Á” là Nga, Đông Á, TQ. Hiệu quả đầu tư vượt kế
hoạch: Tại thị trườngtrong nước, Orion Vina đã chiếm 60% thị phần với sản
phẩm chính là Ch0copie Orion.

Vốn đầu tư lớn, hệ thống sản xuất luôn được cải tiến, phát triển, chú trọng xây
dựng cơ sở hạ tầng Theo kế hoạch, sau khi đi vào hoạt động từ 3-4 năm, doanh
nghiệp sẽ tăng vốn đầu tư từ 26,5 triệu lên 40 triệu USD, nhưng thực tế chỉ sau 1 năm
chính thức đi vào hđ, OFV đã xin tăng vốn vì sự lớn mạnh nhanh chóng. Tiếp theo
nhà máy tại Bình Dương đưa vào sử dụng cuối năm 2004, nhà máy chế biến thực
phẩm OFV Bắc Ninh được xây dựng trên diện tích 11,5ha (66,000m2) với tổng mức
đầu tư 47 triệu USD bao gồm 4 phân xưởng chính và 5 phân xưởng phụ trợ. Toàn bộ
dây chuyền công nghệ, quy trình sản xuất của nhà máy bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế.
Sản phẩm chính của nhà máy là Orion Chocopie và snack Quy mô đầu tư của Orion
tại Việt Nam đã tăng lên 90 triệu USD.

Chiến lược truyền thông hiệu quả cao Tham gia tài trợ cho các show truyền hình
và các hoạt động Orion đã tài trợ cho game Audition trong năm 2008 với số tiền
100.000 USD đổi lại VTC Game sẽ quảng bá hình ảnh cho Orion và tạo sân khấu
mới cho Orion land trong game Audition Orion tài trợ cho game Rung Chuông Vàng
của đài truyền hình Việt Nam, một gameshow dựa trên format của hãng truyền hình
HQ KBS. Tài trợ trong các chương trình trên truyền hình là một cách quảng cáo rất
hiệu quả do dễ tiếp xúc với người tiêu dùng .Đầu tư quảng cáo mạnh mẽ Quảng cáo
trên xe bus, sân ga, truyền hình. Các kế hoạch quảng cáo cho Chocopie mời diễn viên
nổi tiếng của Hàn Quốc ( Lee Kwang Soo quảng cáo cho Chocopie Dark), đầu tư dàn
dựng chuyên nghiệp. Vào cuối năm 2010, Orion tung ra 2 quảng cáo xoay quanh
thông điệp yêu thương: “Tình như bánh Chocopie – kỷ niệm ngọt ngào như chiếc
bánh xinh – mãi luôn hạnh phúc tháng năm, Cùng nhau ta hát Chocopie –là Orion –
Orion là Chocopie” không chỉ khiến lượng tiêu thụ tăng lên vượt bậc mà thương hiệu
Orion ngày một khẳng định tại thị trường Việt Nam. Các quảng cáo Orion tung ra
đều nhấn mạnh vào tình cảm gia đình, người với người, mang giá trị nhân văn sâu
sắc.

( Trích nguồn: studocu.com )

3.1.2. Điểm yếu


Số lượng nhà máy sản xuất tại VN còn hạn chế: Ở VN hiện nay mới chỉ dừng
lại ở hai nhà máy sản xuất tại Bình Dương và Bắc Ninh, số lượng sản xuất ít thì
không thuận tiện cho việc lợi dụng nguồn lực ở nhiều nơi.

22
Thiếu nguồn nhân lực: Nếu đọc trên các thông tin tuyển dụng thì có thể thấy
rằng nhận thấy rằng Orion có đăng tin tuyển dụng nhân viên quanh năm. Có thể thấy
công ty hiện thiếu các vị trí khác nhau từ công việc bão dưỡng, bán hàng đến kế toán,
giám đốc điều hành nhân sự, trưởng phòng Marketing…

Cơ cấu tổ chức và vận hành hệ thống kênh phân phối còn hạn chế: Ít chú trọng
đến thị trường các tỉnh vùng sâu, vùng xa nên chưa có được chiến lược phân phối cụ
thể ở những khu vực này .Số lượng đại lý phân phối của Orion là tương đối ít so với
đối thủ trong ngành .Mức độ phân bố chưa đều do có sự chênh lệch khá lớn về mức
thu nhập giữa thành thị và nông thôn .Các công tác quản lý các dòng chảy trong kênh
phân phối chưa đạt hiệu quả cao trên toàn bộ kênh, mà chỉ ở cấp độ kênh chủ yếu là
cấp trung gian trực tiếp làm ăn với công ty. Chưa có biện pháp xử lý các đại lý vi
phạm hợp đồng.

Giá bán cao và không đồng nhất:Nhìn chung giá bán của sản phẩm Orion
Chocopie trên thị trường là tương đối cao so với các sản cùng loại của nhãn hàng
khác, vì đây là sản phẩm thuộc dòng bánh kẹo cao cấp. Mặc dù công ty đã chủ trương
thống nhất giá bán trên thị trường bằng việc có chính sách hỗ trợ vận chuyển nhưng
do thiếu sự quản lý chặt chẽ nên chủ trương này chưa được đảm bảo thực hiện đồng
bộ trên thị trường

Hiện nay, hầu hết các sản phẩm bánh pie trên thị trường đều có vỏ hộp, bao bì gần
giống với Chocopie của Orion : Điều này gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, dẫn đến
việc khách hàng không mua đúng sản phẩm mình yêu thích và dẫn đến doanh số công
ty giảm.
( Trích nguồn: studocu.com )

3.1.3. Cơ hội
Việt Nam là trung tâm của thị trường ĐNÁ để hoàn thành một vòng đai Orion
Vina Hàn Quốc - Trung Quốc - Việt Nam - Nga nằm trong vị trí thuận lợi để đầu tư.
Lãnh đạo công ty cho biết: “ Việt Nam là điểm sáng về tăng trưởng ổn định trong khu
vực, an ninh chính trị ổn định, nguồn lao động tốt, có kỹ năng , tay nghề.Việt Nam có
vị trí quan trọng trong khu vực ĐNÁ về nhiều mặt, lại thuận tiện giao lưu văn hóa bằng
nhiều phương tiện giao thông như : đường thủy, đường bộ, đường hàng không,...”.
Đây là vị trí chiến lược đầu tư thích hợp:

Việt Nam có nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ. Đội ngũ người lao động giàu tiềm
năng, kinh nghiệm trong sản xuất cần sớm được khơi dậy, phát huy.
Đa phần đối thủ cạnh tranh trong nước yếu, nhỏ, quảng bá sản phẩm không
mạnh. Orion thực hiện chiến lược quảng cáo, quảng bá hình ảnh sản phẩm, công ty

23
rất rầm rộ, với hàng loạt các hình thức khác nhau: tivi, internet, báo đài... Đông đảo
mọi người đều xem và yêu quý thương hiệu Orion.
KH CN phát triển điều kiện cho việc áp dụng và nâng cao KH KT vào sản xuất
nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường.
( Nguồn : Studocu.com)

3.1.4. Thách thức

Doanh nghiệp xoay sở trước "cơn bão" tăng giá nguyên liệu. Ở khía cạnh doanh
nghiệp sản xuất quy mô, nhiều nhãn hàng quyết định tăng giá bán nhằm đảm bảo chất
lượng trong bối cảnh biến động giá.

Giá nguyên liệu chưa chế biến như bột mì, bột năng cũng tăng từ 12.000 đồng
lên 14.000 đồng/gói 400g (gần 5.000 đồng/kg). Kéo theo một số sản phẩm làm từ bột
mì như mì sợi (làm từ bột và trứng) tăng từ 45.000 đồng/kg lên giá 60.000 đồng/kg, mì
gói thông thường tăng 9.000 đồng/thùng, thương hiệu bánh Kinh Đô sớm điều chỉnh
giá bán từ tháng 3/2022 và mới nhất là thương hiệu Richy cũng tăng giá. Theo thông
tin từ Tổng cục Thống kê, biến động giá dầu, giá xăng, giá nguyên vật liệu… kéo theo
giá cả các mặt hàng đồng loạt tăng mạnh trong tháng 6/2022. Riêng nhóm thực phẩm
ghi nhận tăng 0,98% làm CPI chung tăng 0,21 điểm phần trăm. Chiều ngược lại, vẫn
có nhiều doanh nghiệp ưu tiên chính sách thúc đẩy doanh số hậu Covid hơn là tăng giá
trong ngắn hạn. Đơn cử, trong chia sẻ mới đây, đại diện Orion – ông chủ của loạt
thương hiệu thực phẩm quen thuộc tại Việt Nam như bánh Choco Pie, bánh quy Góute,
bánh snack khoai tây chiên Ostar, Swing… - cho biết chủ trương doanh nghiệp sẽ
không tăng giá.

Có 2 lý do về việc không tăng giá của Orion:

Đầu tiên đó là Orion vẫn như các công ty khác vẫn phải vật lộn với việc giá
cả đầu vào tăng do trượt giá và vật giá leo thang; tuy nhiên thời điểm hiện tại
Orion đang chú trọng vào việc mở rộng thị trường nhiều hơn và chấp nhận lợi
nhuận sẽ thấp hơn. Thực tế, chiến lược giữ nguyên giá đã được Orion thực hiện
xuyên suốt năm 2021, bất chấp khó khăn của Covid-19 cũng như động thái tăng
trọng sản phẩm. "Năm 2021, bánh Góute tăng trọng lượng 10% nhưng giá không
đổi. Trước đó, năm 2020 thì snack khoai tây chiên Ostar và Swing cũng tăng
trọng lượng 20-30% nhưng giá vẫn không đổi", đại diện Công ty nói.

24
Thứ hai để mở rộng thị trường Orion phải chú trọng vào việc đầu tư hệ thống
phân phối, các kênh phân phối và đào tạo cho nhân viên bán hàng để chăm sóc
chủ cửa hàng tốt nhất. Trước đó, nhiều nhãn hàng cũng có chia sẻ với chúng tôi
nửa cuối năm sẽ tập trung đẩy mạnh doanh số thay vì tăng giá bán. Như, The
Coffee House khẳng định chưa có chủ trương tăng giá dù có áp lực đầu vào; thay
thế, chuỗi đang tiếp tục đẩy mạnh chiến lược tái cấu trúc, đón đầu xu hướng tiêu
dùng mới đề ra đầu năm. Tương tự với các nhãn hàng F&B khác như The
Running Bean, F&B Chuk Coffee & Tea…

Mặt khác, xu hướng tiêu dùng của người Việt Nam đang thay đổi, đòi hỏi
các doanh nghiệp bánh kẹo phải đổi mới sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe và dinh
dưỡng, do đó họ có xu hướng lựa chọn các sản phẩm bánh kẹo lành mạnh, ít
đường, ít chất béo và có lợi cho sức khỏe. Ngoài ra cũng có một số người tiêu
dùng quan tâm đến môi trường, do đó họ sẽ có xu hướng lựa chọn các sản phẩm
bánh kẹo được sản xuất từ nguyên liệu bền vững và thân thiện với môi trường.
Điều này khiến Orion phải đầu tư nhiều hơn cho hoạt động nghiên cứu và phát
triển sản phẩm.

Thị trường bánh kẹo Việt Nam đang ngày càng cạnh tranh gay gắt với sự
tham gia của nhiều doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. Trong đó, các doanh
nghiệp trong nước đang ngày càng mạnh dạn đầu tư và đổi mới, tạo ra nhiều sản
phẩm mới chất lượng cao, cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm của Orion. Các
doanh nghiệp ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn từ các nước có nền
công nghiệp bánh kẹo phát triển như Hàn Quốc, Nhật Bản,Trung Quốc,... cũng
đang đẩy mạnh đầu tư tại Việt Nam, tạo áp lực cạnh tranh lớn đối với Orion .
Điều này khiến Orion gặp khó khăn trong việc giữ vững thị phần và tăng trưởng
doanh thu.

( trích nguồn: orion.vn)

Bảng 3.1. Ma trận SWOT của công ty TNHH thực phẩm Orion Vina

Điểm mạnh Điểm yếu

Chất lượng sản phẩm đảm bảoSố lượng nhà máy sản xuất tại
Việt Nam còn hạn chế
Sản phẩm đa dạng và phong phú
Thiếu nguồn nhân lực
- Thương hiểu bánh kẹo hàng đầu
tại Việt nam - Cơ cấu tổ chức và hệ thống kênh

25
- Vốn đầu tư lớn , hệ thống sản phân phối còn hạn chế.
xuất luôn được cải tiến và
- Giá thành hơi cao và không đồng
phát triển
nhất.

Cơ hội Chiến lược S-O Chiến lược W-O

Kinh tế ổn địnhvà tốc độ đô -thịLợi dụng tốc độ thị trường đang


- Tận dụng nguồn lao động dồi
hóa nhanh tăng mạnh để mở rộng dào tại Việt Nam để có thể
thêm thị phần. xây dựng nền tảng cho sự
Đa phần đối thủ cạnh tranh là
phát triển bền vững của
những nước nhỏ, yếu và- Tiếp tục dùng các chiến lược
công ty.
quảng bá sản phẩm không định vị thương hiệu để gây
nhanh. dấu ấn riêng, đặc trưng- Phát triển thêm nhà máy tại Việt
riêng về Orion trong lòng Nam để mở rộng thêm thị
-Khoa học- Công nghệ đang ngày
mỗi khách hàng. thường .
càng phát triển
- Phát huy lợi thế về uy tín chất
- Tiếp tục phát triển và đa dạng
lượng và thương hiệu để hóa mẫu mã để đáp ứng
mở rộng thị trường. nhu cầu của khách hàng.

Thách thức Chiến lược S-T Chiến lược W-T

Bị áp bức từ nhà cung cấp như - Cố định mức giá hiện thời, thu
- Áp dụng chính sách phòng thủ
tăng giá nguyên liệu,... hút khách hàng bằng loạt tối đa để hạn chế các nguy
khuyến mãi. cơ đe dọa.
- Khách hàng chỉ quan tâm, lựa
chọn những sản phẩm có - Xây dựng thương hiệu trở nên - Tập trung tuyển dụng và đào tạo
giá phải chăng. ngày càng vững mạnh để nguồn lao động có chất
đối đầu với các đối thủ kượng tốt
- Nguồn nhân lực tại Việt Nam dồi
cạnh tranh ngày càng ồ ạt
dào nhưng lại chưa được - Tập trung chú trọng sản xuất
xuất hiện trên thị trường.
đào tạo về mặt kỹ thuật. những sản phẩm có thể
mang tính cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh đang
ngày càng xuất hiện nhiều
trên thị trường.

26
3.2. Đề xuất giải pháp quản trị

Cải thiện quá trình sản xuất : Cải thiện quá trình sản xuất để giảm thiểu lãng
phí, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, và giảm phát thải. Sử dụng công nghệ sạch
và quá trình sản xuất thân thiện với môi trường. Ngoài ra, đẩy mạnh đầu tư vào
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
người tiêu dùng.
Hợp tác với Các Đối tác và Cộng đồng: Hợp tác với các đối tác và cộng đồng
để thực hiện các dự án và sáng kiến bền vững. Điều này có thể bao gồm việc tham
gia vào các chương trình xã hội và môi trường, cũng như hỗ trợ các hoạt động từ
thiện. Ngoài ra, có để hợp tác với các đối tác nhằm mở rộng thị trường, không chỉ
tập trung vào thị trường nội địa mà còn hướng tới xuất khẩu.
Tăng cường các quảng báthương hiệu:Tăng cường quảng bá thương hiệu và
nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Ngoài ra, cũng có thể thiết lập hệ thống
theo dõi, đo lường và báo cáo về tiến triển của công ty trong việc phát triển môi
trường bền vững. Điều này giúp công ty theo dõi tiến bộ và làm cho các cam kết
của họ trở nên minh bạch.
Xu hướng tiêu dùng online: Hiện nay tại Việt Nam hầu như khách hàng có xu hướng
tiêu dùng online, Orion có thể tận dụng cơ hội này tăng cường phát triển các kênh bán
hàng online giúp cho doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận với nhiều khách hàng một
cách nhanh chóng hơn.

27
KẾT LUẬN

Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina là một công ty con của Tập đoàn
Orion Group, Hàn Quốc. Công ty được thành lập vào năm 1997 với mục tiêu sản
xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo tại Việt Nam. Trong hơn 25 năm hoạt
động tại Việt Nam, Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina đã đạt được thành tựu
đáng kể đến đó là Orion Vina đã trở thành một trong những công ty sản xuất bánh
kẹo hàng đầu tại Việt Namvà chiếm thị phần khoảng 15%.
Ngoài ra, thì từ những phân tích trên, có thể thấy rằng môi trường kinh doanh
của Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina có nhiều thuận lợi và thách thức.Trong
đó, về mặt thuận lợi như: tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập của người dân
Việt Nam đang tăng nhanh, tạo ra tiềm năng thị trường lớn cho ngành hàng tiêu
dùng nhanh, trong đó có bánh kẹo; Việt Nam là thị trường tiềm năng cho các nhà
đầu tư nước ngoài, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm; Orion là một
thương hiệu bánh kẹo nổi tiếng thế giới với nhiều sản phẩm chất lượng cao, được
người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng.Mặt khác, thì Công ty TNHH thực phẩm
Orion Vina cũng sẽ phải đối mặt với những thách thức như: Thị trường bánh kẹo
Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp
trong và ngoài nước; người tiêu dùng Việt Nam ngày càng có nhiều lựa chọn về
sản phẩm và thương hiệu; các quy định về an toàn thực phẩm ngày càng chặt chẽ.
Đối với những mặt thách thức thì chúng em đã đưa ra các đề xuất quản trị như:
Cải thiện quá trình sản xuất; hợp tác với Các Đối tác và Cộng đồng; Tăng cường
các quảng bá thương hiệu; xu hướng tiêu dùng online
Với những nỗ lực đó, thì chúng em tin trong tương lai Công ty TNHH thực
phẩm Orion Vina vẫn sẽ tiếp tục nỗi lực phát triển và giữ vững vị thế của mình là
một trong những công ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam.

28
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Orion Vina (2023), Orion thực hiện chuỗi hoạt động cộng đồng đầy ý nghĩa,
Báo cáo tin tức của Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina.
2. Nguyễn, T. H (2022), Chiến lược phát triển bền vững của Công ty TNHH
thực phẩm Orion Vina, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 1(1), 1-12.
3. Trang, N. T. T (2022), Quản trị tài chính hiệu quả tại Công ty TNHH thực
phẩm Orion Vina Việt Nam, Tạp chí Tài chính, số 7, năm 2022.
4. Quỳnh N. N (2022, July 4), Orion Vina một trong những công ty sản xuất
các sản phẩm bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, Cập Nhật Tin Tức Bất Động Sản Hot
& Nhanh / Meey.
5. Nam, N. V (2021), Quản trị Marketing hiệu quả tại Công ty TNHH thực
phẩm Orion Vina Việt Nam, Tạp chí Marketing Việt Nam, số 12, năm 2021.
Trang web
1. https://www.studocu.com/vn/document/truong-cao-dang-thuc-hanh-fpt/thuong-
mai-dien-tu/orion-hoanga-anh/40585942

2. https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-sai-gon/kinh-te-vi-mo/
swot-thank-you/28208896

3. https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-su-pham-ky-thuat-thanh-
pho-ho-chi-minh/tin-hieu-va-he-thong/gioi-thieu-ve-orion-viet-nam/50397069

4. https://orion.vn/tin-tuc/thong-cao-bao-chi/huong-vi-tinh-than/

5. https://orion.vn/tin-tuc/thong-cao-bao-chi/orion-va-hanh-trinh-tro-thanh-doanh-
nghiep-co-trach-nhiem-voi-xa-hoi/

29
PHỤ LỤC

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA

Hình 1. Công ty TNHH Thực phẩm OrionVina Hình 2. Nhà máy sản xuất của Orion

Hình 3. Sản phẩm của Orion trên thị trường Hình 4. Hoạt động từ thiện của Orion

30

You might also like