Professional Documents
Culture Documents
Chương 1- Vấn Đề Cơ Bản
Chương 1- Vấn Đề Cơ Bản
Nội dung học phần
3
MARITIME TRADE
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐỘI TÀU VIỆT NAM
13
• Đội tàu biển Việt Nam có 1.507 tàu (tàu vận tải
hàng hóa là 1.047 tàu),
• Tổng dung tích 4,65 triệu GT và
• Tổng trọng tải khoảng 7,55 triệu DWT.
• Tàu chuyên dụng: chở hàng rời là 100 tàu, chở
dầu là 156; chở khí hóa lỏng là 19; chở
container là 39.
• Đội tàu Việt Nam đứng thứ 4 trong khu vực
ASEAN (sau Singapore, Indonesia, Malaysia) và
thứ 29 trên thế giới.
STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Kế hoạch năm 2021
2019 (%) năm 2020 (%)
A B C 1 2 3 4 5
I Sản lượng vận tải đội tàu biển VN Tấn 159,417,678 154,609,558 103% 98% 164,200,208
14
Teus 2,601,361 2,410,955 108% 103% 2,806,804
1 Vận tải nước ngoài Tấn 20,284,062 19,525,032
2 Vận tải trong nước Tấn 139,133,616 135,084,526
Trong đó
Tấn 36,609,188 33,526,503
1 Hàng container
Teus 2,601,361 2,410,694
2 Hàng Lỏng Tấn 43,551,817 43,341,789
3 Hàng khô Tấn 79,256,671 77,741,266
I Hàng hóa thông qua hệ thống cảng biển
Tổng số 1000 tấn 689,074 664,611 104% 99% 721,436
Hàng xuất khẩu 1000 tấn 175,815 159,864
Hàng nhập khẩu 1000 tấn 224,599 204,712
Hàng nội địa 1000 tấn 286,668 298,081
Hàng quá cảnh bốc dỡ 1000 tấn 1,992 1,954
Chia ra
1 Container 1000 tấn 238,266 237,156 100% 250,179
1000 TEUs 22,143 19,634 113% 107% 24,579
Xuất khẩu 1000 tấn 73,849 69,324
1000 TEUs 7,301 6,521
Nhập khẩu 1000 tấn 77,609 77,228
1000 TEUs 7,140 6,729
Nội địa 1000 tấn 86,808 90,604
1000 TEUs 7,702 6,384
2 Hàng lỏng 1000 tấn 77,457 80,058 97% 92% 81,330
Xuất khẩu 1000 tấn 7,043 6,036
Nhập khẩu 1000 tấn 27,072 24,389
Nội địa 1000 tấn 43,342 49,633
3 Hàng khô 1000 tấn 371,359 345,443 108% 102% 389,927
Xuất khẩu 1000 tấn 94,923 84,504
Nhập khẩu 1000 tấn 119,918 103,095
Nội địa 1000 tấn 156,518 157,844
4 Hàng quá cảnh 1000 tấn 77,121 76,479 101% 93% 79,435
III Hành khách qua cảng Người 5,869,796 7,497,765 78% 120% 6,045,889
IV Lượt tàu biển ra vào cảng Lượt 114,370 122,336 93% 93% 120,089
Hệ thống cảng biển Việt Nam được phát 15
triển theo vùng lãnh thổ, gồm 6 nhóm:
•Nhóm 1: Nhóm cảng biển phía Bắc từ
Quảng Ninh đến Ninh Bình.
•Nhóm 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ
Thanh Hóa đến Hà Tĩnh.
•Nhóm 3: Nhóm cảng biển Trung Trung
Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.
•Nhóm 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ từ
Bình Định đến Bình Thuận.
•Nhóm 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ
(bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài
Rạp thuộc Long An, Tiền Giang).
•Nhóm 6: Nhóm cảng biển đồng bằng
sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và
các đảo Tây Nam).
16
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM
17
TỔNG: 45 (32 loại I II) CẢNG BIỂN, 286 BẾN, NĂNG LỰC 550 TRIỆU TẤN
NHÓM CẢNG BIỂN PHÍA BẮC (NHÓM 1)
Quang Ninh Port
4 Ports; 51 Berths; 15Km; 145 Mil. Tons
Hai Phong Port
Nghi Son Port
Nghe An Port NHÓM CẢNG BIỂN BẮC TRUNG BỘ (NHÓM 2)
Ha Tinh Port 3 Ports; 17 Berths; 70.8Mil.Tons
Thua Thien Hue Port NHÓM CẢNG BIỂN TRUNG TRUNG BỘ (NHÓM 3)
Da Nang Port 6 Ports; 31 Berths; 33 Mil.Tons
Ky Ha Port
Quang Ngai Port
NHÓM CẢNG BIỂN NAM TRUNG BỘ (NHÓM 4)
Quy Nhon Port
5 Port; 28 Berths; 35 Mil.Tons
CHƯƠNG 1:
Khái niệm Hàng hóa 24
Hàng hóa?
Hàng hoá là tất cả các nguyên nhiên vật liệu, vật
phẩm, thương phẩm…. mà phương tiện vận tải tiếp
nhận để vận chuyển dưới dạng có hoặc không có
bao bì theo tập quán hàng hải quốc tế
Đặc tính vận tải của hàng hóa 25
ĐẶC TÍNH
KHỐI LƯỢNG VÀ THỂ TÍCH
Đặc tính vận tải của hàng hóa 26
Đặc tính hàng hóa 27
Ví dụ: Gạo
• Rời - tàu chuyên dụng hàng rời/ bách hóa - băng chuyền
(phương tiện xếp dỡ liên tục)/ cẩu (gầu) - kho
• Bao - tàu bách hóa - cần trục (phương tiện xếp dỡ chu
kỳ) - kho
• Container - tàu container - cần trục chuyên dụng (STS)
bãi
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
28
KỸ THUẬT XẾP DỠ
Phân loại Hàng hóa
31
37
Dây sì lắng ( rope sling) : Một đoạn dây có hai đầu được nối với nhau tạo thành một vòng
khép kín. Đoạn dây khép kín này được cuốn quanh kiện hàng theo kiểu buộc dây thòng
lọng để có thể nhấc kiện hàng lên được.
LIQUID BULK
46
DRY BULK
47
Khái niệm
BAO BÌ HÀNG HÓA
Chức năng
Tác dụng
Phân loại
Tiêu chuẩn bao bì
KHÁI NIỆM
55
• Là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt dùng để bao
gói và chứa đựng nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng
hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận
chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm
56
57
• Bảo vệ hàng hóa, hạn chế các tác động của các
yếu tố môi trường
• Nhằm bảo quản hàng hóa đầy đủ về số lượng,
chất lượng, tránh được các hư hỏng, rơi vãi,
mất mát, thiếu hụt và ngăn cách sản phẩm với
môi trường xung quanh.
58
TÁC DỤNG
60
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp dỡ, vận
chuyển, bảo quản, tiêu dùng sản phẩm, nâng
cao năng suất lao động
Đảm bảo an toàn lao động và sức khoẻ cho
người làm công tác giao nhận, vận chuyển, xếp
dỡ và bảo quản. Bao bì vừa cách li tính độc hại,
tránh được bụi bẩn, ...
62
63
Bao bì cứng
Bao bì nửa cứng
Bao bì mềm
70
BAO BÌ CỨNG
71
BAO BÌ GỖ
82
BAO BÌ GỖ
83
• Các loại hàng trong bao giấy như bột mica, bột
sữa, hoá chất
mỗi mã hàng trên võng gồm 40 bao loại 25kg,
20 bao loại 50kg xếp thành 4 hàng
• Hàng phân bón Bao bì là vật liệusợi PP kích
thước 750 x 450 x 200, trọng lượng 50 Kg
• Hàng Xi măng Kích thước bao: 650x400x150
mm, trọng lượng 50 Kg. xếp 20 bao 1 mã hàng
sling
96
101
9 No hand truck here Không dùng xe tay đẩy hoặc kéo hàng
105
112
KHÁI NIỆM
Bao bì dễ mở
TIÊU THỤ
Bao bì phun
Bao đồng bộ
115
Khái niệm
Phân loại
120
KHÁI NIỆM
Tất cả những ký hiệu, hình vẽ, chữ viết ghi
trực tiếp lên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm,
bao bì vận tải → nhằm chỉ rõ tính chất hàng hóa,
phương pháp bảo quản, xếp dỡ và giao nhận
Là dấu hiệu riêng của nhà sx hoặc người gửi
hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng
mình dễ dàng
Dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển
đến đúng địa điểm người gửi hàng
121
PHÂN LOẠI KÝ MÃ HIỆU HÀNG HÓA
122
123
Do người vận tải tạo nên, được viết trên bao bì thương
phẩm hoặc bao bì vận tải.
Nội dung ghi trên ký hiệu gửi hàng phải đảm bảo
thống nhất/trùng với nội dung hóa đơn xuất nhập kho hoặc
vận đơn đường biển.
Ký hiệu = Số thứ tự của kiện hàng (A) / Tổng số
kiện hàng gửi đi cùng một đợt
Ký hiệu (A) do người gửi hàng quy định: tên, địa chỉ của
cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi hàng (shipper); tên cảng
gửi hàng (port of loading - POL); tên, địa chỉ của cá nhân
hoặc doanh nghiệp nhận hàng (consignee); tên cảng gửi
hàng (port of discharging - POD).
NHÃN HIỆU GỬI HÀNG
130
131
132
MÃ VẠCH - BARCODE
Một số mã vạch
Dạng mã vạch 03 06 thông dụng
133
KHÁI NIỆM
• Người tiêu dùng cũng cần quan tâm đến xuất xứ hàng
hóa vì trên thực tế, có không ít các loại thực phẩm, hàng
hóa khác được làm giả, nhưng để tăng thêm sự tin cậy
của người tiêu dùng, người ta không ngại khi in lên nhãn
mác, bao bì một ký hiệu nhận dạng, đó là mã vạch.
134
KHÁI NIỆM
DẠNG MÃ VẠCH
Các mã vạch 2D
DẠNG MÃ VẠCH
137
MÃ VẠCH CỤM
TT Loại Sử dụng
5 Micro PDF417
MÃ VẠCH 2D 140
TT Loại Sử dụng
ƯU ĐIỂM
• Tạo lập mã vạch một cách dễ dàng : do mã
vạch thuộc loại công nghệ in nên chế tạo đơn
giản và giá thành rẻ.
• Chống tẩy xoá : việc tẩy xoá sẽ làm cho mã
vạch bị hỏng dẫn tới máy đọc không thể đọc
chính xác .
• Độ chính xác cao
Thiết bị đọc ghi mã vạch tương đối đơn giản :
rất thông dụng giá thành rẻ, và thiết bị in mã
vạch chỉ cần một máy in thông thường cũng có
thể làm được.
142
Mã EAN-8
Mã UPC-A
Mã UPC-E
Mã 39 (3 of 9 Barcode
145
EAN-13
EAN-13
• Là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên (từ
số 0 đến số 9), trong dãy số chia làm
4 nhóm,
• Nhóm 1: Từ trái sang phải, hai hoặc ba
chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng
lãnh thổ)
• Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn, năm
hoặc sáu chữ số là mã số về DN
• Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm, bốn
hoặc ba chữ số là mã số về hàng hóa.
• Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số
kiểm tra
149
EAN-13
• Mã quốc gia: do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế
(EAN International) cấp cho các quốc gia thành viên
của tổ chức này.
• Mã doanh nghiệp: do tổ chức mã số mã vạch vật
phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành
viên của họ.
• Mã mặt hàng: do nhà sản xuất qui định cho hàng
hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt
hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự
nhầm lẫn nào.
• Số kiểm tra: là một con số được tính dựa vào 12
con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng
những con số nói trên.
150
746: Dominican
750: Mexico 759: Venezuela
Republic
977: International
94: New Zealand 955: Malaysia Standard Serial Number
for Periodicals (ISSN)
978: International
979: International Standard
Standard Book 980: Refund receipts
Music Number (ISMN)
Numbering (ISBN)
981 & 982: Common
99: Coupons
Currency Coupons
156
Position E O E O E O E O E O E O
Weighting 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3
Calculation 0*1 0*3 7*1 5*3 6*1 7*3 8*1 1*3 6*1 4*3 1*1 2*3
Weighted
0 0 7 15 6 21 8 3 6 12 1 6
Sum
0 + 0 + 7 + 15 + 6 + 21 + 8 + 3 + 6 + 12 + 1 + 6 = 85
85 : 10 = 8 dư 5
(10 – 5) = 5. Vậy 5 là số kiểm tra
158
MÃ EAN 8
• Là phiên bản EAN tương đương của UPC-E
• sử dụng trên các loại bao bì hàng hóa nhỏ như bao
thuốc lá chẳng hạn.
• Về nguyên lý: từ chuỗi số 8 số của UPC-E, người ta có
thể chuyển về chuỗi số 12 số của UPC-A,
• Chuỗi 8 số của EAN-8, không có cách nào chuyển về
chuỗi 13 số của EAN-13 hay 12 số của UPC-A
• Về mặt mã hóa: EAN-8 mã hóa rõ ràng cả 8 số; UPC-E
chỉ mã hóa rõ ràng 6 số.
• EAN-13 và UPC-A có sự chuyển đổi tương thích,
nhưng UPC-E và EAN-8 thì tuyệt đối không có sự
tương thích.
163
UCP A
164
Position O E O E O E O
Weighting 3 1 3 1 3 1 3
Weighted Sum 15 5 3 2 9 4 15
Ý NGHĨA
Số hệ thống Ý nghĩa
1, 6, 8, 9 Dự trữ
Không hạn chế về định dạng, sử dụng nội bộ cho các mặt hàng
4
phi-lương thực (thực phẩm).
5 Vé, phiếu
173
MÃ UPC –E
• Là một biến thể của UPC-A cho phép tạo ra các
mã vạch gọn gàng hơn bằng cách loại bỏ bớt
các số 0 "dư thừa".
• Kích thước chiều rộng chỉ cỡ một nửa kích
thước của mã vạch UPC-A (với cùng một mật
độ in ấn)
• Được sử dụng trên các bao gói hàng hóa có
kích thước nhỏ khi mã vạch của UPC-A không
thể đưa vào được.
177
UCP A UCP E
178
Nếu mã nhà sản xuất kết thúc "00", nhưng không phải
các trường hợp liệt kê trong mục 1 nói trên, chuỗi số của
UPC-E bao gồm ba chữ số đầu của mã nhà sản xuất + hai
chữ số cuối của mã sản phẩm + chuỗi số "3".
Mã sản phẩm phải nằm trong khoảng 00000 đến 00099.
180
MÃ 39 (3 OF 9 BARCODE
• Do công ty Intermec (Mỹ) phát minh năm 1974. gọi là “mã
vạch 39” hay “mã 3 trong 9” bởi vì trong mã này mỗi ký tự
được mã bằng 9 yếu tố (5 vạch và 4 khoảng trống). Tỷ lệ giữa
rộng và hẹp là 2:1 hoặc 3:1.
• Bộ kí tự mã hoá bao gồm cả số và chữ cái: 10 chữ số từ 0 đến
9, 26 chữ cái hoa từ A đến Z và 7 dấu hiệu đặc biệt (/ + . $ %
...).
• Phát triển sau UPC và EAN là ký hiệu chữ và số thông dụng
nhất. Mã 39 được ưa chuộng rộng rãi trong bán lẻ và sản xuất.
185
MÃ 39 (3 OF 9 BARCODE
-Ưu điểm:
• Độ tin cậy cao, vì chỉ có 2 yếu tố rộng và hẹp
nên không cần phải sử dụng máy in chất
lượng cao và có thể in trên bề mặt không tốt
lắm.
• Lưu trữ khá nhiều lượng tin.
-Nhược điểm:
• Không phân biệt được chữ hoa chữ thường.
• Mật độ không cao, tốn diện tích.
186
ÔN TẬP
THẨM THẤU
RƠI VÃI
189
Nguyên nhân
• Bay hơi nước: do nhiệt độ thay đổi hay bề mặt của hàng
hóa tiếp xúc với không khí lâu ngày làm cho nước trong
hàng hóa bốc hơi khiến khối lượng giảm
• Thẩm thấu : Hàng ở thể lỏng thẩm thấu qua bao bì như
các loại thùng gỗ
• Rơi vãi :Trong quá trình vận tải, các loại hàng hạt nhỏ,
hàng lỏng, hàng đổ đống... bị giảm khối lượng do bị rơi
vãi.
190
Nguyên nhân
• Rau quả tươi như: su hào, bắp cải, hành tươi thì tỉ lệ hao
hụt tự nhiên là: 3,30%;
• Muối hạt: 3,0%.
• Bột mì, nếu khoảng cách vận chuyển dưới 1000 km, tỉ lệ
hao hụt tự nhiên là: 0,1%; khoảng cách từ 1000 - 2000
km: 0,15% và cự li trên 2000 km là 0,20%.
• Đối với xăng A72 tỉ lệ này còn phụ thuộc theo mùa: mùa
hè: 0,84%; mùa đông: 0,42%.
• Gỗ : 2% Bông 10%
• Đường tùy thuộc đóng gói 25kg, 30 kg, 50 kg, đóng
container từ 3%, 10%, 20%
1.3. TỔN THẤT HÀNG HÓA
191
1.3.1.KHÁI NIỆM :
Là sự giảm bớt trọng lượng và chất lượng của
hàng hóa trong quá trình vận tải, do lỗi của người
vận tải thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên. Vì
vậy, người vận tải phải bồi thường.
192
RƠI VÃI
NGUYÊN NHÂN
ẨM ƯỚT
VI SINH VẬT
193
ẨM ƯỚT
CÁC DẠNG TỔN THẤT
LẠNH
CHÁY NỔ
THIẾU HỤT
194
ĐỔ VỠ,DẬP NÁT
BAO BÌ KHÔNG ĐẢM BẢO
SÓNG LẮC
…….
195
ẨM ƯỚT
…….
196
…….
197
Hư hỏng vì lạnh
Một số loại hàng nếu nhiệt độ xuống quá thấp sẽ bị
đông kết gây khó khăn cho việc dỡ hàng (như dầu
nhờn, than, quặng..).
* Hư hỏng do hôi thối, bụi bẩn:
Nguyên nhân do vệ sinh hầm hàng không tốt, bụi
bẩn và hàng hoá cũ vẫn còn sót lại.
198
CHÁY NỔ
…….
200
201
SÓNG CUỐN
BỐC HƠI
MẤT CẮP
PHÒNG NGỪA HẠN CHẾ HƯ HỎNG THIẾU HỤT
202
HÀNG HÓA
Chuẩn bị tàu
PHÒNG NGỪA
CHUẨN BỊ TÀU
203
• Vật liệu đệm lót phải chuẩn bị đầy đủ, thích hợp đối với
từng loại hàng và tuyến đường hành trình của tàu.
• Các vật liệu đệm lót phải đảm bảo cách ly được hàng với
thành, sàn tàu và với các lô hàng với nhau và đảm bảo
không để hàng bị xê dịch, trong quá trình vận chuyển.
• Các vật liệu đệm lót thường là các loại bạt, chiếu cói, cót,
giấy nylon, gỗ ván, gỗ thanh...
• Có thể dùng hàng hóa để chèn lót (trong 1 số TH)
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI LÀM HÀNG
205
• Hàng hóa phải đảm bảo chất lượng, quy cách và số lượng như
trong các phiếu gửi hàng.
• Nếu có sự hư hỏng hàng (đổ, vỡ, dập nát...) thì tàu phải lập
biên bản để bãi miễn trách nhiệm cho tàu và không nhận chở
những hàng này.
• Biên bản phải có chữ ký ít nhất của những thành phần : Đại
diện tàu, kiểm kiện, kho hàng, đại diện công nhân và giám
định viên (nếu có).
• Theo dõi sự làm việc của công nhân bốc xếp, xếp hàng theo
đúng sơ đồ, có thể từ chối sự làm việc của nhóm công nhân
nào không xếp hàng đúng theo yêu cầu của tàu và đề nghị thay
nhóm công nhân khác
PHÂN BỐ HÀNG XUỐNG CÁC HẦM HỢP LÝ
206
• Đảm bảo an toàn cho tàu, thuyền viên, đảm bảo tận
dụng được sức chứa và trọng tải tàu, tiến độ làm hàng...
• Đảm bảo sao cho mỗi loại hàng với tính chất cơ, lý, hóa,
sinh của chúng được xếp vào những chỗ thích hợp để
vận chuyển và không làm ảnh hưởng xấu đến các hàng
hóa xếp quanh nó như:
• Hàng tỏa mùi mạnh (cá, da muối...) Vs hàng có tính hút
mùi mạnh (như chè, thuốc, gạo, đường...)
• Hàng tỏa ẩm (lương thực, hàng lỏng...) Vs hàng hút ẩm
(bông, vải, đường...)
PHÂN BỐ HÀNG XUỐNG CÁC HẦM HỢP LÝ
207
• Hàng tỏa bụi mạnh (như xi măng, phân chở rời, lưu
huỳnh...) không được xếp cùng thời gian với các loại
hàng mà có thể bị hỏng bởi bụi (bông, vải, sợi...)
• Hàng dễ cháy nổ cần xếp xa với các nguồn nhiệt như
buồng máy, ống khói...
• Các loại hàng lỏng chứa trong thùng nên xếp vào các
hầm riêng nếu xếp chung với các hàng khác thì nên xếp
ở dưới cùng và sát về vách sau của hầm.
208
GIÁM ĐỊNH
Khái niệm
GI ÁM ĐỊNH
Vai trò
Ý nghĩa
209
VAI TRÒ
Kiểm soát và đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hoá
sản xuất, giao nhận phù hợp với yêu cầu, hợp đồng
Đảm bảo thông số kỹ thuật sản phẩm tuân thủ với Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (giám định phục
quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành)
Cung cấp bằng chứng xác minh việc đóng gói, dán nhãn,
bảo quản, vận chuyển tuân thủ các tiêu chuẩn bắt buộc
Giảm thiểu chi phí, rủi ro thương mại do sản phẩm lỗi, bị
từ chối, đòi bồi hoàn, triệu hồi sản phẩm
Đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, thủ tục thông
quan hàng hoá, thanh quyết toán dự án
210
211
Giám định bốc xếp hàng hóa tên tàu xuống phương
tiên vận chuyển tới lưu kho bãi
Giám định số lượng tình trạng sắp xếp bảo quản hàng
hóa tại kho bãi
212
PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
213
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI TỚI MÔI
214
Độ ẩm cân bằng
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI TỚI MÔI
215
Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tuyệt đối
Điểm sương
216
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI
Độ ẩm tương đối là tỉ số giữa sức trương hơi nước và sức
trương hơi nước bão hoà ở nhiệt độ đã cho tính bằng phần trăm
(hay là tỉ số tính bằng phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế
trong không khí với lượng hơi nước trong không khí bão hòa
cùng một đơn vị thể tích, ở cùng nhiệt độ).
RH = e : Sức trương hơi nước thực tế- Vapor pressure . (Đơn
vị của e, es: mb hoặc mmHg)
es: Sức trương hơi nước bão hòa - Saturated vapor pressure.
A: Lượng hơi nước chứa trong một đơn vị thể tích không khí
(Độ ẩm tuyệt đối).
As:Lượng hơi nước chứa trong một đơn vị thể tích không khí
ở trạng thái bão hoà (Độ ẩm tuyệt đối ở trạng thái bão hoà).
(Đơn vị của A, As là g/m3 không khí hoặc grain/ft3)
Độ ẩm tương đối cho ta biết sự ẩm ướt của không khí.
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI
217
Ở nước ta độ ẩm tương đối trung bình vào các mùa như sau:
+ Mùa đông RH= 80%
+ Mùa hè RH= 85% - 90%
+ Trong sương mù RH = 95% - 100%
Khi nhiệt độ tăng thì khả năng bão hòa độ ẩm tăng. Giả sử ở
trạng thái ban đầu không khí đã bão hòa độ ẩm. Khi nhiệt độ tăng
thì trạng thái bão hòa đó bị phá vỡ, độ ẩm không khí (RH) giảm,
tức là trong điều kiện mới (trạng thái mới) không khí vẫn chấp
nhận thêm được một lượng hơi nước nữa. Khi nhiệt độ giảm thì
để đáp ứng với trạng thái không khí mới không khí cũ sẽ thải bớt
một lượng hơi nước nhất định dưới dạng nước ngưng tụ.
Không khí bão hòa (Saturated Air): là hiện tượng mà tại một
nhiệt độ nào đó không khí đã chứa trong mình nó tất cả mọi sự
ẩm ướt mà nó có thể chứa được, khi lượng hơi nước lên cao mà
nhiệt độ cố định thì hơi nước sẽ bị ngưng tụ.
ĐỘ ẨM TUYỆT ĐỐI
218
Độ ẩm tương đối
• Thí dụ: Thông số tra bảng là 240C và 70%. Kết quả là 18.20C. Nghĩa
là, nếu nhiệt độ môi trường từ 24 độ, hạ xuống (%)) độ thì hơi nước
(Huminity18.2
Khi bầu nhiệt kế có giẻ tẩm ướt thì nước của giẻ sẽ bị hóa
hơi. Khi quá trình hóa hơi xảy ra nó cần thu nhiệt của vật
gần nó đó là bầu nhiệt kế làm cho bầu nhiệt kế bị lạnh đi và
làm cho giá trị của bầu nhiệt kế ướt luôn nhỏ hơn so với
nhiệt kế còn lại (gọi là nhiệt kế bầu khô).
Khả năng hóa hơi sẽ phụ thuộc trực tiếp vào độ ẩm
tương đối. Khi độ ẩm trong không khí cao thì khả năng hóa
hơi sẽ chậm hơn và sự chênh lệch giữa bầu khô, ướt sẽ nhỏ.
Khi độ ẩm không khí thấp, rõ ràng là khả năng hóa hơi sẽ
diễn ra mãnh liệt hơn và kết quả là hiệu nhiệt kế khô ướt
phải lớn hơn. Nhờ mối tương quan này, từ hiệu số nhiệt kế
khô ướt ta xây dựng được bảng tra độ ẩm tương đối của
không khí.
223
Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương.
224
THÔNG GIÓ
Một số lưu ý
MỤC ĐÍCH THÔNG GIÓ. 232
THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN. 234
Gió
• Trên một số tàu tại các ống thông gió có lắp các
quạt gió hai chiều, ta có thể tiến hành cho đẩy
không khí ra hoặc hút không khí từ ngoài vào theo ý
muốn và cường độ hay lưu lượng gió vào, ra cũng
có thể thực hiện được đối các chế độ tốc độ của
quạt.
• Thông gió nhân tạo có thể chủ động trong mọi tình
huống không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết bên
ngoài mà có hiệu quả cao so với các phương pháp
khác. Hệ thống thông gió nhân tạo cho phép tạo
được nhiệt độ và độ ẩm không khí đưa vào hầm
theo ý muốn. Hệ thống này thường được lắp đặt cố
định trên các tàu chuyên dụng.
THÔNG GIÓ NHÂN TẠO. 237
Một số lưu ý liên quan đến chất lượng thông gió và xếp
hàng.
- Hầm hàng phải bảo đảm bảo tuyệt đối khô ráo trước
mỗi khi xếp hàng
- Phải bố trí đội ngũ đóng hầm hàng kịp thời, đề phòng
mưa, giông đột ngột
- Bảo đảm hầm hàng, lối lên xuống hầm, các ống thông
hơi, quạt gió hầm hàng có thể đóng kín tuyệt đối. Chỉ được
mở khi có yêu cầu thông gió
- Khi xếp hàng, phải tạo các khe hở, các rãnh thông gió
giữa hàng hóa với đáy hầm hàng, giữa các lớp hàng hóa với
nhau, đặc biệt là hàng bao
LƯU Ý. 241
Phải chú ý bổ sung chèn lót, vật ngăn cách tiếp xúc
giữa hàng hóa với vách hầm hàng, để giảm sự hỏng hàng do
mồ hôi vách hầm. Phải bổ sung vật liệu chèn lót, giấy, cót
… che bên trên mặt hàng trong hầm, hạn chế tổn thất hàng
do đổ mồ hôi hầm
- Phải kiểm tra nhiệt độ điểm sương hầm hàng liên tục,
tối thiểu mỗi ca một lần. Chú ý phát hiện hiện tượng ngưng
tụ sương có thể xuất hiện bên dưới nắp đậy cửa lên xuống
hầm hàng, bên dưới nắp đậy ống thông gió, quạt thông
hơi… nếu có hiện tượng ngưng tụ hơi nước như vậy, phải
thông gió tức thời
LƯU Ý. 242
- Hàng xếp từ vùng khí hậu lạnh, chạy sang vùng có khí
hậu nóng, phải giũ kín hầm hàng, không để không khí nóng
ẩm bên ngoài lọt vào hầm hàng.
- Hàng xếp từ vùng nóng, chạy sang vùng lạnh, cần có
kế hoạch thông gió hầm hàng cẩn thận, nghiêm túc
- Khi chở hàng hạt, cần lưu ý qui trình hâm nhiên liệu ở
các két dầu nằm bên dưới đáy hầm. Hâm dầu có thể làm
tăng độ ẩm hầm hàng và làm biến màu hàng hóa. Chỉ nên
hâm khi tối cần thiết với nhiệt độ hâm tối thiểu. Hâm dầu
xong phải tắt ngay.
LƯU Ý. 243
- Trường hợp đặc biệt, bắt buộc phải thông gió hầm
hàng không đúng với các qui tắc an toàn nêu trên, nên lựa
chọn phương thức thông gió tự nhiên thay cho phương thức
thông gió cưỡng bức, lựa chọn tốc độ thông gió chậm thay
cho tốc độ thông gió nhanh, lựa chọn phương thức hút ra
thay cho phương thức thổi vào hầm