You are on page 1of 244

1

HÀNG HÓA VẬN TẢI

Giảng viên: Ths. Trương Thị Minh Hằng


BỘ MÔN: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
ĐẶT VẤN ĐỀ
2

• Cần nắm được những gì về hàng hóa?


• Những ai có liên quan tới hàng hóa và liên quan
như thế nào?
• Tại sao SV ngành KTB cần phải hiểu về hàng hóa.


Nội dung học phần
3

Những vấn đề cơ bản về Hàng hóa


trong Vận tải

Các thông số của hàng hóa

Kỹ thuật chất xếp, bảo quản và


vận chuyển hàng hóa
4

MARITIME TRADE
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐỘI TÀU VIỆT NAM
13

• Đội tàu biển Việt Nam có 1.507 tàu (tàu vận tải
hàng hóa là 1.047 tàu),
• Tổng dung tích 4,65 triệu GT và
• Tổng trọng tải khoảng 7,55 triệu DWT.
• Tàu chuyên dụng: chở hàng rời là 100 tàu, chở
dầu là 156; chở khí hóa lỏng là 19; chở
container là 39.
• Đội tàu Việt Nam đứng thứ 4 trong khu vực
ASEAN (sau Singapore, Indonesia, Malaysia) và
thứ 29 trên thế giới.
STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Kế hoạch năm 2021
2019 (%) năm 2020 (%)
A B C 1 2 3 4 5
I Sản lượng vận tải đội tàu biển VN Tấn 159,417,678 154,609,558 103% 98% 164,200,208
14
Teus 2,601,361 2,410,955 108% 103% 2,806,804
1 Vận tải nước ngoài Tấn 20,284,062 19,525,032
2 Vận tải trong nước Tấn 139,133,616 135,084,526
Trong đó
Tấn 36,609,188 33,526,503
1 Hàng container
Teus 2,601,361 2,410,694
2 Hàng Lỏng Tấn 43,551,817 43,341,789
3 Hàng khô Tấn 79,256,671 77,741,266
I Hàng hóa thông qua hệ thống cảng biển
Tổng số 1000 tấn 689,074 664,611 104% 99% 721,436
Hàng xuất khẩu 1000 tấn 175,815 159,864
Hàng nhập khẩu 1000 tấn 224,599 204,712
Hàng nội địa 1000 tấn 286,668 298,081
Hàng quá cảnh bốc dỡ 1000 tấn 1,992 1,954
Chia ra
1 Container 1000 tấn 238,266 237,156 100% 250,179
1000 TEUs 22,143 19,634 113% 107% 24,579
Xuất khẩu 1000 tấn 73,849 69,324
1000 TEUs 7,301 6,521
Nhập khẩu 1000 tấn 77,609 77,228
1000 TEUs 7,140 6,729
Nội địa 1000 tấn 86,808 90,604
1000 TEUs 7,702 6,384
2 Hàng lỏng 1000 tấn 77,457 80,058 97% 92% 81,330
Xuất khẩu 1000 tấn 7,043 6,036
Nhập khẩu 1000 tấn 27,072 24,389
Nội địa 1000 tấn 43,342 49,633
3 Hàng khô 1000 tấn 371,359 345,443 108% 102% 389,927
Xuất khẩu 1000 tấn 94,923 84,504
Nhập khẩu 1000 tấn 119,918 103,095
Nội địa 1000 tấn 156,518 157,844
4 Hàng quá cảnh 1000 tấn 77,121 76,479 101% 93% 79,435
III Hành khách qua cảng Người 5,869,796 7,497,765 78% 120% 6,045,889
IV Lượt tàu biển ra vào cảng Lượt 114,370 122,336 93% 93% 120,089
Hệ thống cảng biển Việt Nam được phát 15
triển theo vùng lãnh thổ, gồm 6 nhóm:
•Nhóm 1: Nhóm cảng biển phía Bắc từ
Quảng Ninh đến Ninh Bình.
•Nhóm 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ
Thanh Hóa đến Hà Tĩnh.
•Nhóm 3: Nhóm cảng biển Trung Trung
Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.
•Nhóm 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ từ
Bình Định đến Bình Thuận.
•Nhóm 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ
(bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài
Rạp thuộc Long An, Tiền Giang).
•Nhóm 6: Nhóm cảng biển đồng bằng
sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và
các đảo Tây Nam).
16
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM
17

TỔNG: 45 (32 loại I II) CẢNG BIỂN, 286 BẾN, NĂNG LỰC 550 TRIỆU TẤN
NHÓM CẢNG BIỂN PHÍA BẮC (NHÓM 1)
Quang Ninh Port
4 Ports; 51 Berths; 15Km; 145 Mil. Tons
Hai Phong Port
Nghi Son Port
Nghe An Port NHÓM CẢNG BIỂN BẮC TRUNG BỘ (NHÓM 2)
Ha Tinh Port 3 Ports; 17 Berths; 70.8Mil.Tons

Thua Thien Hue Port NHÓM CẢNG BIỂN TRUNG TRUNG BỘ (NHÓM 3)
Da Nang Port 6 Ports; 31 Berths; 33 Mil.Tons
Ky Ha Port
Quang Ngai Port
NHÓM CẢNG BIỂN NAM TRUNG BỘ (NHÓM 4)
Quy Nhon Port
5 Port; 28 Berths; 35 Mil.Tons

Khanh Hoa Port

Ho Chi Minh Port NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ (NHÓM 5)


Dong Nai Port 4 Ports; 86 Berths; 230 Mil.Tons
Vung Tau Port
CẢNG BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (N6)
Can Tho Port
10 Ports; 38 Berths; 20.7 Mil.Tons
18

Mục đích học phần

Hiểu các kiến


thức chung về Rèn luyên kỹ
hàng hóa trong năng thực hành
vận tải
Vận dụng
trong kỹ
thuật chất Kỹ năng
xếp, bảo quản ฀
thuyết trình
và vận chuyển
hàng hóa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
19

1. Năm 2020, Th.S. Nguyễn Hồng Thu, Chu Thị


Huệ, Bài giảng hàng hóa vận tải, Trường ĐH TP
HCM
2. Ts. Nguyễn Hữu Hùng, Bài giảng Hàng hóa,
Trường ĐHHHVN
20

Thi và kiểm tra


ĐIỂM QUÁ TRÌNH
• Bài kiểm tra
• Thuyết trình
฀• Giải quyết tình huống
•Hình thức: Tự luận
THI HẾT MÔN
•Thời gian: 60 phút
 ĐIỂM Z: = 0,3 X+0,7 Y
21

CHƯƠNG 1:

Những vấn đề cơ bản về


hàng hóa trong vận tải
NỘI DUNG CHÍNH
22

1.1 Khái niệm và đặc tính của hàng hóa


1.2 Phân loại hàng hóa
1.3 Bao bì và đóng gói bao bì
1.4 Ký mã hiệu hàng hóa
1.5 Các phương pháp kiểm định hàng hóa
1.6 Lượng giảm tự nhiên và tổn thất HH
Khái niệm Hàng hóa 23


Khái niệm Hàng hóa 24

Hàng hóa?
Hàng hoá là tất cả các nguyên nhiên vật liệu, vật
phẩm, thương phẩm…. mà phương tiện vận tải tiếp
nhận để vận chuyển dưới dạng có hoặc không có
bao bì theo tập quán hàng hải quốc tế
Đặc tính vận tải của hàng hóa 25

ĐẶC TÍNH
KHỐI LƯỢNG VÀ THỂ TÍCH

TÍNH CHẤT LÝ HÓA

BAO BÌ HÀNG HÓA


Đặc tính vận tải của hàng hóa 26

TÍNH CHẤT LÝ HÓA

PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

PHƯƠNG PHÁP XẾP DỠ

CHẾ ĐỘ BẢO QUẢN


Đặc tính hàng hóa 27

Ví dụ: Gạo
• Rời - tàu chuyên dụng hàng rời/ bách hóa - băng chuyền
(phương tiện xếp dỡ liên tục)/ cẩu (gầu) - kho
• Bao - tàu bách hóa - cần trục (phương tiện xếp dỡ chu
kỳ) - kho
• Container - tàu container - cần trục chuyên dụng (STS)
bãi


PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
28

Tại sao phải phân loại Hàng hóa?


29

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA

• Nhằm tìm ra các nhóm hàng có những


đặc điểm gần với nhau để có các biện
pháp phân bố, sắp xếp và bảo quản hợp
lý trong quá trình vận chuyển
Phân loại Hàng hóa
30

TÍNH CHẤT LÝ HÓA


PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHƯƠNG PHÁP VẬN TẢI

BẢNG ĐIỂM DANH HÀNG HÓA

KỸ THUẬT XẾP DỠ

GIÁ TRỊ HÀNG HÓA

PHÂN LOẠI NGÀNH VẬN TẢI


Phân loại Hàng hóa
31

TÍNH CHẤT LÝ HÓA


NHÓM HÀNG THỨ NHẤT
Hàng có tính xâm thực

NHÓM HÀNG THỨ HAI


Chịu tác động của nhóm thứ 1

NHÓM HÀNG THỨ 3


Nhóm hàng trung tính
32

Nhóm hàng thứ 1

Ảnh hưởng tới hàng khác


Hàng tỏa mùi Hàng bay bụi...
Nhóm hàng thứ nhất 33

Nhóm hàng thứ nhất

Ảnh hưởng tới hàng khác

Hút, tỏa ẩm, hàng nguy hiểm, tỏa mùi…

Hàng bay bụi


34

Nhóm hàng thứ 2

Hàng chịu sự tác động loại hàng nhóm 1 khi


xếp chung ở mức độ nhất định
35

Nhóm hàng thứ 3

Hàng trung tính – không chịu ảnh hưởng


hoặc tác động đến các loại hàng xếp gần nó
PHÂN LOẠI THEO PHƯƠNG PHÁP VẬN TẢI
36

Theo phương pháp vận tải

Hàng Bách hóa (General cargoes)

Hàng rời ( Bulk Cargoes)

Hàng đòi hỏi chế độ bảo quản riêng


37

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA


38

HÀNG BÁCH HÓA


39

HÀNG BÁCH HÓA


• Hàng tính theo đơn chiếc
• Các đơn vị hàng vận chuyển riêng rẽ có bao bì
hoặc không bao bì
• Bao mềm, hàng đóng kiện, hàng đóng hòm, hộp
cactong, hộp…..
• Chở trên tàu bách hóa
• Có xu hướng đóng trong container và vận
chuyển trên tàu container
40

HÀNG BÁCH HÓA


41

HÀNG BÁCH HÓA


TT Các loại công cụ mang hang Loại hàng xếp dỡ
1. Dây sì lắng bản hình sao Hàng bao
2. Sì lắng đôi Hòm
3. Dây xích Các sản phẩm từ thép
4. Dây sì lằng thừng Hòm, kiện, thùng, bao, gỗ kiện
5. Dây sì lắng thép Các loại thùng nặng
6. Dây treo nylon Giấy cuộn
7. Móc thùng Thùng hình trống
8. Bộ kẹp đĩa Đĩa kim loại
9. Bộ chụp container Container
10. Gầu ngoạm Hàng rời
Các công cụ làm hàng
42

Dây sì lắng ( rope sling) : Một đoạn dây có hai đầu được nối với nhau tạo thành một vòng
khép kín. Đoạn dây khép kín này được cuốn quanh kiện hàng theo kiểu buộc dây thòng
lọng để có thể nhấc kiện hàng lên được.

Dây sì lắng bản hình sao : xếp dỡ hàng bao


SÌ lắng đôi : xếp dỡ hòm
Dây sì lắng thừng : xếp dỡ hòm, kiện, thùng, bao, gỗ kiện
Dây sì lắng thép : xếp dỡ các loại thùng nặng
43

HÀNG BÁCH HÓA


44

HÀNG CHỞ XÔ( Bulk Cargoes)


45

LIQUID BULK
46

DRY BULK
47

HÀNG ĐÒI HỎI CHẾ ĐỘ BẢO QUẢN RIÊNG


48

HÀNG ĐÒI HỎI CHẾ ĐỘ BẢO QUẢN RIÊNG


49

HÀNG CHỞ XÔ( Bulk Cargoes)

• Hàng chở theo khối lượng lớn, đồng chất trần bì


• Khối lượng hàng thường xác định theo pp đo
mớm nước
• Chở trên tàu chuyên dụng
• 2 loại : Nhóm hàng lỏng và nhóm hàng chất rắn
chở xô
50

HÀNG ĐÒI HỎI CHẾ ĐỘ BẢO QUẢN RIÊNG

• Bảo quản bằng chế độ đặc biệt quy định trong


vận tải
• Nếu không hàng sẽ bị hư hỏng hoặc gây nguy
hiểm cho tàu.
51

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Ở CẢNG BIỂN

TÀU-> XE/SÀ KHO/BÃI -> XE


NHÓM HÀNG LAN (hoặc ngược (hoặc ngược lại)
lại)
Các loại hàng xá khác 1,26 0,90
Nhóm 1
Cám dừa xá, cám cọ xá 1,80 1,10
Nhóm 2 Hàng bao các loại 2,05 1,30
Nhóm 3 Hàng sắt thép 2,20 1,50
Nhóm 4 Máy móc thiết bị 2,50 1,60
Nhóm 5 Bách hóa 2,80 1,80
Nhóm 6 Hàng cồng kềnh 3,20 2,20

Bảng giá xếp dỡ của cảng Sài Gòn


(Đơn vị tính : USD/tấn)
LƯU KHO
52

DỊCH VỤ ĐƠN GIÁ


1.Lưu kho:
4,50 USD/chiếc - ngày

- Các loại xe, cơ giới khác 5,50 USD/ chiếc - ngày


- Các loại hàng bao 0,17 USD/tấn- ngày
- Bách hóa tập phẩm, sắt thép kim loại 0,15 USD/tấn - ngày
- Máy móc thiết bị, hàngkhác 0,20 USD/tấn - ngày
2. Lưubãi:
- Ô tô 4 → 15 chỗ ngồi, xe tải nhẹ dưới 3,50 USD/ chiếc - ngày
15 tấn
- Các loại xe, cơ giới khác 4 50 USD/ chiếc - ngày
- Sắt thép, kim loại 0,10 USD/tấn - ngày
- Hàng khác... 0,15 USD/tấn - ngày
53

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA


54

BAO BÌ HÀNG HÓA

Khái niệm
BAO BÌ HÀNG HÓA

Chức năng
Tác dụng
Phân loại
Tiêu chuẩn bao bì


KHÁI NIỆM
55

• Là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt dùng để bao
gói và chứa đựng nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng
hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận
chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm
56

CHỨC NĂNG CỦA BAO BÌ

Chức năng bảo quản và bảo vệ hàng hoá


CHỨC NĂNG

Chức năng hợp lý hoá

Chức năng thông tin quảng cáo sản phẩm


57

Chức năng bảo quản và bảo vệ hàng hoá

• Bảo vệ hàng hóa, hạn chế các tác động của các
yếu tố môi trường
• Nhằm bảo quản hàng hóa đầy đủ về số lượng,
chất lượng, tránh được các hư hỏng, rơi vãi,
mất mát, thiếu hụt và ngăn cách sản phẩm với
môi trường xung quanh.


58

Chức năng hợp lý hoá

• Tính đến khả năng xếp dỡ và vận chuyển bằng


những phương tiện vận chuyển xếp dỡ thủ
công hay cơ khí khi vận chuyển hoặc xếp dỡ
chúng.
• Thiết kế phù hợp với khối lượng hàng hóa mà
nó chứa đựng và có khả năng bốc xếp, vận
chuyển dễ dàng
59

Chức năng thông tin quảng cáo sản phẩm

là một yếu tố môi giới giữa sản xuất và tiêu dùng,


thể hiện hình ảnh riêng về hàng hóa để thông tin
đến người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng dễ
dàng nhận biết, lựa chọn hàng hóa theo nhu cầu
của mình.


TÁC DỤNG
60

Bảo vệ hàng hoá an toàn về số lượng và chất


lượng

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp dỡ, vận
chuyển, bảo quản, tiêu dùng sản phẩm, nâng
cao năng suất lao động
Đảm bảo an toàn lao động và sức khoẻ cho
người làm công tác giao nhận, vận chuyển, xếp
dỡ và bảo quản. Bao bì vừa cách li tính độc hại,
tránh được bụi bẩn, ...

Nơi thể hiện thông tin về hàng hoá..


61

PHÂN LOẠI BAO BÌ

Công Số lần sử Đặc tính Mức độ Vật liệu chế


dụng dụng chịu nén chuyên môn tạo
hóa
• Bao bì • 1 lần • Bao bì • Bao bì thông • Gỗ
trong • Nhiều lần cứng dụng • Kim loại
• Bao bì • Bao bì • Bao bì chuyên • Dệt
ngoài nửa cứng dụng • Giấy, carton
• Bao bì • Thủy tinh
mềm
• Tre nứa,
mây đan
• Vật liệu nhân
tạo tổng hợp


62

PHÂN LOẠI BAO BÌ


CÔNG DỤNG

Bao bì bên trong


Bao bì bên ngoài


63

BAO BÌ BÊN TRONG


• Là một bộ phận không tách rời khỏi hàng,
• Trực tiếp tiếp xúc với hàng hóa, cùng hàng hóa
đến tay người tiêu dùng
• Giá trị của nó thường được tính gộp vào giá trị
hàng hóa.
• Yêu cầu với bao gói bên trong là phải đảm bảo
vệ sinh, kín.
64

BAO BÌ BÊN NGOÀI


• Phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa từ nơi
xuất khẩu đến nơi nhập khẩu, bảo vệ nguyên
vẹn chất lượng và số lượng hàng hóa trong
suốt quá trình vận tải.
• Có tác dụng chống được các tác dụng cơ học
từ bên ngoài, hạn chế tác dụng của mưa, nắng,
ánh sáng, bụi.
65

PHÂN LOẠI BAO BÌ


SỐ LẦN SỬ DỤNG

Bao bì sử dụng 1 lần

Bao bì sử dụng nhiều lần


66
BAO BÌ SỬ DỤNG MỘT LẦN
67

• Chỉ có khả năng phục vụ cho một vòng quay


của hàng hóa.
• Tính toàn bộ vào giá trị sử dụng của hàng hóa.
VD: bao giấy, nylon, thủy tinh...
BAO BÌ SỬ DỤNG NHIỀU LẦN
68

• Sử dụng một số vòng quay của hàng hóa cùng


loại từ khâu sản xuất đến khâu lưu thông.
• Thường là loại bao bì ngoài, cũng có trường
hợp là bao bì trong như: bình chứa khí đốt,
thùng chứa xăng dầu, vỏ chai đồ uống...
• Thường được tính một phần vào giá trị hàng
hóa.
69

PHÂN LOẠI BAO BÌ


ĐẶC TÍNH CHỊU NÉN

Bao bì cứng
Bao bì nửa cứng

Bao bì mềm
70
BAO BÌ CỨNG
71

• Không thay đổi hình dạng trong quá trình chứa


đựng, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa.
• Chịu được sức nặng của hàng hóa bên trong
và tác động cơ học ( sức ép xếp chồng lên ) từ
bên ngoài. Vật liệu thường là gỗ, kim loại,…
BAO BÌ NỬA CỨNG
72

• Có đầy đủ tính vững chắc nhưng trong một mức độ


nhất định, nó có thể bị biến dạng dưới tác dụng
của trọng tải và lực va đập khi chuyên chở và bốc
dỡ hàng hóa.
• Để chứa đựng hàng hóa không bị ảnh hưởng do
lực tác động từ bên ngoài. Vật liệu chế tạo thường
là tre, nứa, mây, ….
73
BAO BÌ MỀM
74

• Dễ bị biến dạng khi tác động của lực cơ học từ


bên ngoài và tải trọng của sản phẩm bên
trong.
• Chịu được các lực chấn động, va chạm trong
quá trình bốc dỡ, vận chuyển. vật liệu thường
là vải, đay, nylon,…
BAO BÌ MỀM
75

• Dễ bị biến dạng khi tác động của lực cơ học từ


bên ngoài và tải trọng của sản phẩm bên
trong.
• Chịu được các lực chấn động, va chạm trong
quá trình bốc dỡ, vận chuyển. vật liệu thường
là vải, đay, nylon,…
76

PHÂN LOẠI BAO BÌ


MỨC ĐỘ CHUYÊN MÔN

Bao bì thông dụng


Bao bì chuyên dụng
77
BAO BÌ THÔNG DỤNG
78

• Là bao bì có thể chứa đựng được nhiều loại


hàng hóa khác nhau hoặc sau khi hoàn thành
việc chứa đựng hàng hóa này có thể dùng để
bao gói tiếp các sản phẩm khác.
BAO BÌ CHUYÊN DỤNG
79

• Bao bì chỉ được dùng để chứa đựng một loại sản


phẩm nhất định.
• Hình dáng, kích thước, kết cấu được thiết kế phù
hợp với việc chứa đựng và bảo quản loại sản phẩm
có tính chất cơ, lý, hóa, và trạng thái đặc biệt.
• Ví dụ: bình chứa các khí dễ bay hơi, các hóa chất
độc hại, các chất dễ cháy nổ,…
80

PHÂN LOẠI BAO BÌ


Bao bì Gỗ

Bao bì Kim loại


VẬT LIỆU CHẾ TẠO

Bao bì Hàng dệt

Bao bì Hàng giấy, carton

Bao bì thủy tinh

Bao bì tre, nứa, mây đan


81

BAO BÌ GỖ
82
BAO BÌ GỖ
83

• Được dùng khá phổ biến .


• Phải đáp ứng được các yêu cầu như nhẹ, khô, ít nhựa,
kết cấu phải có độ bền chắc nhất định, gỗ ghép phải kín,
đinh đóng phải thẳng, chặt, góc hòm, thùng chứa hàng
hóa trọng lượng lớn phải ốp vỏ bằng kim loại, mặt ngoài
phải ghi ký mã hiệu.
• Dễ sản xuất, dễ sử dụng, phạm vi ứng dụng rộng rãi,
tương đối bền và có thể sử dụng được nhiều lần.
• Loại bao bì này tương đối nặng, dễ cháy, chịu ẩm kém,
dễ bị mọt, mối, chuột làm hư hỏng
84

BAO BÌ KIM LOẠI


BAO BÌ KIM LOẠI
85

• Được dùng khá phổ biến, các kim loại thường


được chế tạo bao bì là kim loại đen, đồng,
nhôm, …
• Đóng gói những loại sản phẩm dễ bốc cháy, có
độ bốc hơi lớn, có chất độc hại ở trạng thái khí,
hơi, hoặc lỏng.
• Không sợ ẩm thấp, không sợ cháy nhưng một
số loại thép làm bao bì còn khá nặng nề và đắt
tiền.
BAO BÌ HÀNG DỆT
86

• Bao bì mềm thường ở dạng bao dùng để chứa


đựng những loại hàng rời.
• Ví dụ: gạo, ngô, đậu phộng, hạt nhựa như các
loại bao đay, bao gai, bao vải, bao sợi nylon,
BAO BÌ GIẤY, CATON
87

• Giấy dùng chế tạo bao bì thường là loại giấy


dài như bao xi măng. Các loại bìa dùng làm
hộp đựng các hàng hóa có khối lượng lớn như
giày dép, mỹ phẩm và dược phẩm…
• Bao bì carton cũng được dùng khá phổ biến,
thường ở các dạng thùng, hòm, hộp.
BAO BÌ BẰNG THỦY TINH
88

• Thường dùng để chứa hàng lỏng ví dụ rượu,


bia, nước ngọt, hóa chất
• Loại bao bì cứng nhưng dễ vỡ, không bị phá
hủy bởi hóa chất và không độc.
BAO BÌ BẰNG TRE, NỨA, MÂY ĐAN
89

• Thường dùng để làm thành các loại sọt, lẵng,


giỏ để chứa các loại như hoa quả, xà phòng…
• Dùng vật liệu trong nước dễ sản xuất, dễ sử
dụng, độ bền chắc không lớn,
BAO BÌ BẰNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO TỔNG HỢP
90

• Làm từ màng mỏng chất dẻo, polymer, cao su


nhân tạo,…
• Có thể kết hợp với một số vật liệu khác để
đảm bảo tính phù hợp với hàng hóa bên
trong.
• Kết cấu bền chắc. thuận tiện và giá thành rẻ.
91

Ý NGHĨA TIÊU CHUẨN BAO BÌ


• Là sự quy định thống nhất về các yêu cầu và
chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với các loại bao bì
nhằm đảm bảo giữ gìn tốt hàng hóa được bao
gói.
• Tạo điều kiện thống nhất trong sản xuất, lưu
thông, tiết kiệm nguyên vật liệu bao bì,thuận
tiện trong việc bốc dỡ, vận chuyển
92

NỘI DUNG TIÊU CHUẨN BAO BÌ

• Tiêu chuẩn hóa về mặt kết cấu, kích thước,


trọng lượng, sức chứa và nguyên liệu sản xuất
bao bì.
• Tiêu chuẩn hóa về chất lượng bao bì.
• Tiêu chuẩn hóa về ký mã hiệu, cách tháo mở
bao bì và tiêu chuẩn bao gói
• Tiêu chuẩn hóa về mã số mã vạch
Kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 93

20’ và 40’ theo tiêu chuẩn ISO 668:1995 (E)


Container 20’ Container 40’ thường Container 40’ cao
Kích thước
Hệ Anh Hệ mét Hệ Anh Hệ mét Hệ Anh Hệ mét

Dài 19' 10,5" 6,058 m 40' 12,192 m 40' 12,192 m

Bên ngoài Rộng 8' 2,438 m 8' 2,438 m 8' 2,438 m

Cao 8'6" 2,591 m 8'6" 2,591 m 9'6" 2,896 m

Dài 5,867 m 11,998 m 11,998 m


Bên trong
Rộng 2,330 m 2,330 m 2,330 m
(tối thiểu)
Cao 2,350 m 2,350 m 2,655 m

Trọng lượng toàn bộ 67,200 67,200


52,900 lb 24,000 kg 30,480 kg 30,480 kg
(vỏ và hàng) lb lb
Kích thước cao bản
•Cao bản tiêu chuẩn theo ISO 6780
94

Kích thước (W × Kích thước (W × Wasted floor, Khu vực địa lý áp


L)mm L) inch dụng
1219 × 1016 48.00 × 40.00 11.7% (20 pallets Bắc Mỹ
in 40ft ISO)
1000 × 1200 39.37 × 47.24 6.7% Châu Âu, Châu Á,
tương tự 48x40".

1165 × 1165 44.88 × 44.88 8.1% Châu Úc


1067 × 1067 42.00 × 42.00 11.5% Bắc Mỹ, Châu Âu,
Châu Á
1100 × 1100 43.30 × 43.30 14% Châu Á
800 × 1200 31.50 × 47.24 15.2% Châu Âu cố định
hướng nâng
95

• Các loại hàng trong bao giấy như bột mica, bột
sữa, hoá chất
mỗi mã hàng trên võng gồm 40 bao loại 25kg,
20 bao loại 50kg xếp thành 4 hàng
• Hàng phân bón Bao bì là vật liệusợi PP kích
thước 750 x 450 x 200, trọng lượng 50 Kg
• Hàng Xi măng Kích thước bao: 650x400x150
mm, trọng lượng 50 Kg. xếp 20 bao 1 mã hàng
sling
96

KHÁI NIỆM BAO BÌ VẬN CHUYỂN


• Là tất cả vật liệu dùng để bao gói hàng hóa
nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong
quá trình vận tải, do người sản xuất hoặc người
vận tải tạo nên.
97

YÊU CẦU CỦA BAO BÌ VẬN CHUYỂN


• Bao bì phải phù hợp với đặc tính hàng hóa
• Thích ứng với nhu cầu của phương thức vận
chuyển khác nhau.
• Phù hợp với quy định của các nước liên quan
và yêu cầu của khách hàng.
• Phù hợp với phương tiện vận chuyển, thiết bị
bốc xếp, người lao động, khả năng sử dụng
kho bãi, đảm bảo an toàn cho người, thiết bị,
hàng hóa khác (đặc biệt là hàng nguy hiểm).
• Tiết kiệm chi phí với điều kiện đảm bảo bao bì
chắc chắn.
98

PHÂN LOẠI BAO BÌ VẬN CHUYỂN


• Dựa vào phương thức đóng gói: Bao bì vận
chuyển đơn, Bao bì vận chuyển tập hợp.
• Căn cứ vào mức độ đóng gói: Đóng gói toàn
bộ (full packed); Đóng gói bộ phận (part
packed)
• Căn cứ vào hình dáng bao bì: hòm, túi, bao,
thùng, kiện, ….
• Căn cứ vào vật liệu bao bì: Giấy chống ẩm;
Chất dẻo; Kim loại dát mỏng
99

MỤC ĐÍCH BAO BÌ VẬN CHUYỂN


• Mục đích: để nhận biết các thông tin xếp dỡ,
bảo quản và vận chuyển của hàng hóa
• Yêu cầu đối với nhãn hiệu: Phải ghi rõ ràng
bằng mực hay sơn không phai/ nhòe, nội dung
đơn giản, dễ nhìn thấy, nội dung phù hợp với
hàng bên trong.
100

TIÊU CHÍ BAO BÌ VẬN CHUYỂN

TIÊU CHÍ BAO BÌ VC Tiêu chí vận chuyển


(shipping mark)

Tiêu chí chỉ thị


(indicative mark)
Tiêu chí cảnh báo
(warning mark)


101

TIÊU CHÍ VẬN CHUYỂN


 Tên thu gọn hoặc tên viết tắt tiếng Anh của
người nhận hàng hoặc tên của bên mua hàng
 Số vận đơn hoặc số hóa đơn cất hàng
 Địa điểm đích
 Số kiện hàng

Còn những nội dung khác chỉ in lên bao bì vận


chuyển khi có yêu cầu.
102

TIÊU CHÍ CHỈ THỊ


• Là những điều cần chú ý trong quá trình bốc
dỡ, vận chuyển và bảo quản.
• Thường dùng hình vẽ và chữ đơn giản, dễ thấy
đưa lên bao bì, còn gọi là tiêu chí chú ý.
• Một số ký hiệu thường gặp
103

TIÊU CHÍ CHỈ THỊ


TT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt
Fragile, Handle
1 Hàng dễ vỡ, bốc dỡ cẩn thận
with care
Không được móc trực tiếp
2 Use no hooks
vào hàng hóa

Hàng yêu cầu xếp hướng lên


3 Top
trên
Slide 103

TMH1 Truong Minh Hang, 3/15/2021


104

TIÊU CHÍ CHỈ THỊ


Keep away from heat
4 Tránh nhiệt (tránh bức xạ nhiệt)
(solar radiation)
Protect from heat and
5 Tránh nhiệt và nguồn phóng xạ
radioactive sources

6 Sling here Vị trí dây cáp

7 Keep dry Tránh ẩm

8 Center of gravity Trọng tâm của hàng

9 No hand truck here Không dùng xe tay đẩy hoặc kéo hàng
105

TIÊU CHÍ CHỈ THỊ


10 Stacking limitation Hạn chế xếp chồng

11 Temperature limitations Giới hạn nhiệt độ

Do not use forklift


12 Không sử dụng xe nâng để làm hàng
truck here
Electrostatic sensitive
13 Thận trọng với dụng cụ tĩnh điện
device
Không được phá hủy lớp/ hàng rào
14 Do not destroy barrier
bảo vệ

15 Tear off here Vị trí mở hàng


106

TIÊU CHÍ CHỈ THỊ


107
108
109

TIÊU CHÍ CẢNH BÁO

• Ghi rõ những tiêu chí dùng cho các vật nguy


hiểm lên bao bì vận chuyển để cảnh báo, giúp
nhân viên bốc dỡ, vận chuyển và bảo quản, áp
dụng các biện pháp bảo vệ thích ứng với từng
đặc tính hàng hóa, nhằm bảo vệ sự an toàn cho
con người và hàng hóa.
110

TIÊU CHÍ CẢNH BÁO


BAO BÌ TIÊU THỤ
111

Khái niệm bao bì tiêu thụ


BAO BÌ TIÊU THỤ

Yêu cầu bao bì tiêu thụ

Phân loại bao bì tiêu thụ

Dấu hiệu và thuyết minh


112

KHÁI NIỆM

Bao bì tiêu thụ (bao bì trong) là bao bì tiếp


xúc trực tiếp với hàng hóa, cùng hàng hóa đi vào
mạng lưới tiêu thụ, trực tiếp đối mặt với người
tiêu dùng.

Bao bì tiêu thụ ngoài chức năng bảo vệ hàng


hóa còn có chức năng thúc đẩy tiêu thụ.
113

YÊU CẦU BAO BÌ TIÊU THỤ

 Thuận tiện cho bày bán.

 Thuận tiện cho việc nhận biết của khách hàng.

 Thuận tiện cho việc mang xách và sử dụng.


PHÂN LOẠI BAO BÌ TIÊU THỤ
114

Bao bì kiểu treo

Bao bì kiểu mang xách


PHÂN LOẠI BAO BÌ

Bao bì dễ mở
TIÊU THỤ

Bao bì phun

Bao đồng bộ

Bao bì tặng phẩm


115

DẤU HIỆU VÀ THUYẾT MINH

• Mặt in trang trí của bao bì:


Phải thoáng, đẹp, giàu sức cuốn hút về nghệ
thuật, đồng thời làm nổi bật đặc điểm của hàng
hóa, hình vẽ, màu sắc, nên thích hợp với dân tộc
và thị hiếu của nước có liên quan.
Ví dụ, các nước đạo Hồi kiêng dùng hình vẽ con
lợn, người Nhật cho rằng hoa sen là biểu tượng
không may mắn, người Ý thích màu xanh lục,
người Ai Cập cấm kị màu lam, ở Thổ Nhĩ Kỳ hình
tam giác màu xanh là dấu hiệu của hàng mẫu
116

DẤU HIỆU VÀ THUYẾT MINH


• Thuyết minh bằng chữ viết:
Dấu thương phẩm, nhãn hiệu, tên sản phẩm, nơi
sản xuất, số lượng, quy cách, thành phần, công dụng
và cách sử dụng…
Cần kết hợp chặt chẽ với hình dáng vẽ trang trí để
tăng tính biểu đạt, bổ sung cho nhau, nhằm đạt được
mục đích và thúc đẩy tiêu thụ.
Chữ viết sử dụng phải rõ ràng, đủ ý, đồng thời để
khách hàng trên thị trường hiểu được, khi cần thiết có
thể dùng cùng lúc nhiều thứ tiếng thông dụng như
Anh, Trung, Pháp…
117

DẤU HIỆU VÀ THUYẾT MINH


Cần chú ý đến các quy định điều lệ quản lý nhãn hàng của
nước hữu quan.
Ví dụ, chính phủ Nhật Bản quy định tất cả các loại dược phẩm
tiêu thụ sang Nhật Bản ngoài việc cần phải thuyết minh thành
phần và phương pháp sử dụng, còn phải nói rõ công dụng của
chúng, nếu không thì không được nhập khẩu.
Dược phẩm xuất khẩu sang Mỹ cũng có quy định tương tự
như vậy.
một số nước thậm chí còn quy định cụ thể đối với cả loại
ngôn ngữ dùng để thuyết minh, như Canada quy định, hàng hóa
tiêu thụ sang nước này cần phải đồng thời sử dụng cả hai loại
thuyết minh là Pháp và Anh.
118

DẤU HIỆU VÀ THUYẾT MINH


- Mã vạch:
Được tạo thành bởi một nhóm các đường song song đen
trắng, có kèm theo số và có khoảng cách rộng hẹp không bằng
nhau hợp thành.
Là loại ngôn ngữ ký hiệu đặc biệt lợi dụng thiết bị quét điện
nhập số liệu vào máy tính. Sau khi kỹ thuật mã vạch ra đời năm
1949, nó đã được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực ngân hàng,
điện tín, thư viện, lưu kho, và tự động hóa sản xuất công nghiệp.
Trên thế giới có 2 loại mã vạch trên bao bì thông dụng: một
loại do Ủy ban mã vạch thống nhất do Mỹ và Canada tổ chức
soạn (Universal Code Council – UCC), ký hiệu nhận biết hàng hóa
mà nó sử dụng là UPC (Universal Product Code). Một loại khác do
Hiệp hội mã hàng hóa Châu Âu thành lập, biên soạn. Ký hiệu nhận
biết hàng hóa mà nó sử dụng là EAN.
KÝ MÃ HIỆU HÀNG HÓA
119

KÝ MÃ HIỆU HÀNG HÓA

Khái niệm

Phân loại

Mã vạch hàng hóa


120

KHÁI NIỆM
Tất cả những ký hiệu, hình vẽ, chữ viết ghi
trực tiếp lên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm,
bao bì vận tải → nhằm chỉ rõ tính chất hàng hóa,
phương pháp bảo quản, xếp dỡ và giao nhận
Là dấu hiệu riêng của nhà sx hoặc người gửi
hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng
mình dễ dàng
Dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển
đến đúng địa điểm người gửi hàng
121
PHÂN LOẠI KÝ MÃ HIỆU HÀNG HÓA
122

PHÂN LOẠI KÝ MÃ HIỆU

Nhãn hiệu thương phẩm

Nhãn hiệu chuyên dùng

Nhãn hiệu gửi hàng


123

NHÃN HIỆU THƯƠNG PHẨM


Là ký nhãn hiệu do người sản xuất viết lên trên bao bì thương phẩm.
Thường có một số nội dung sau đây:

STT Nội dung Thực phẩm Dược Điện Thủy


phẩm gia tinh,
dụng gốm
1 Tên hãng sản xuất x x x x
2 Thương hiệu x x x x
3 Mã số, mã vạch x x x x
4 Thời hạn sử dụng x x 0 0
5 Thành phần các chất x x 0 0
6 Hướng dẫn sử dụng x x x 0
7 Hướng dẫn bảo quản x x x x
8 Tác dụng x x 0 0
124
125
126
127
KÝ MÃ HIỆU CHUYÊN DÙNG
128

Là ký nhãn hiệu thường xuyên được sử dụng, rất


quan trọng đối với những người có liên quan tới hàng
hóa.
NHÃN HIỆU GỬI HÀNG
129

Do người vận tải tạo nên, được viết trên bao bì thương
phẩm hoặc bao bì vận tải.
Nội dung ghi trên ký hiệu gửi hàng phải đảm bảo
thống nhất/trùng với nội dung hóa đơn xuất nhập kho hoặc
vận đơn đường biển.
Ký hiệu = Số thứ tự của kiện hàng (A) / Tổng số
kiện hàng gửi đi cùng một đợt
Ký hiệu (A) do người gửi hàng quy định: tên, địa chỉ của
cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi hàng (shipper); tên cảng
gửi hàng (port of loading - POL); tên, địa chỉ của cá nhân
hoặc doanh nghiệp nhận hàng (consignee); tên cảng gửi
hàng (port of discharging - POD).
NHÃN HIỆU GỬI HÀNG
130
131
132

MÃ VẠCH - BARCODE

Khái niệm Ưu điểm mã vạch


01 04

Cách đọc mã vạch Ký tự mã hóa


02 05

Một số mã vạch
Dạng mã vạch 03 06 thông dụng
133

KHÁI NIỆM

• Người tiêu dùng cũng cần quan tâm đến xuất xứ hàng
hóa vì trên thực tế, có không ít các loại thực phẩm, hàng
hóa khác được làm giả, nhưng để tăng thêm sự tin cậy
của người tiêu dùng, người ta không ngại khi in lên nhãn
mác, bao bì một ký hiệu nhận dạng, đó là mã vạch.
134

KHÁI NIỆM

• Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống


được bố trí theo một quy tắc mã hoá nhất định
để thể hiện các số liệu dưới một dạng có thể
đọc được bằng máy.
135

CÁCH ĐỌC MÃ SỐ MÃ VẠCH


• Hệ thống mã số EAN có 2 loại : EAN 13 và EAN 8 :
– Mã quốc gia gồm 2 hoặc 3 số đầu
– Mã Doanh nghiệp : 4,5 hoặc 6 số
– Mã mặt hàng 3,4,5 tùy thuộc vào mã dn
– Số kiểm tra sản phẩm : Số cuối
– EAN quy định riêng cho mối nước
• Ví dụ :
VN : 393,
Mã DN : M tại VN
Mã mặt hàng( Mã I) do nhà sx quy định cho mặt hàng
của mình
Số kiểm tra(C) được tính dựa trên 12 con số trước
136

DẠNG MÃ VẠCH

Các mã vạch tuyến tính


DẠNG MÃ VẠCH

Các mã vạch cụm

Các mã vạch 2D

Các mã vạch thông dụng


DẠNG MÃ VẠCH
137

Các mã vạch tuyến tính : quét bằng các thiết


bị quét laser, quét các tia sáng ngang qua mã
vạch theo một đường thẳng, đọc các lát mỏng
của mã vạch theo các mẫu sáng-sẫm quy ước
trước.

Các mã vạch cụm : để quét bằng thiết bị laser,


với tia laser quét nhiều lần trên mã vạch.
Các mã vạch 2D: Quét và so sánh bằng các thiết
bị camera bắt hình.
138

MÃ VẠCH TUYẾN TÍNH


TT Loại Sử dụng
1 Plessey138138 Cataloge, các giá hàng trong cửa hàng, hàng tồn kho
2 UPC Bán lẻ ở Mỹ
3 EAN-UCC Bán lẻ khắp thế giới
4 Codabar Thư viện, ngân hàng máu, vé máy bay
5 Interleaved 2 of 5 Bán buôn, thư viện (ở Na Uy)
6 Code 39 Đa dạng
7 Code 93 Đa dạng
8 Code 128 Đa dạng
9 Code 11 Điện thoại
10 Postnet Bưu điện
11 Postbar Bưu điện
12 CPC Binary Bưu điện
13 Telepen Thư viện v.v (Vương quốc Anh)
139

MÃ VẠCH CỤM
TT Loại Sử dụng

1 Codeblock Mã vạch cụm 1D

2 Code 16K Dựa trên Code 128 1D

3 Code 49 Mã vạch cụm 1D từ Intermec Corp

4 PDF417 Mã vạch 2D phổ biến nhất. Phạm vi công cộng

5 Micro PDF417
MÃ VẠCH 2D 140

TT Loại Sử dụng

1 3-DI Phát triển bởi Lynn Ltd.


2 ArrayTag Từ ArrayTech Systems.
3 Aztec Code Từ Welch Allyn (hiện nay là Handheld Products). Phạm vi công cộng.
4 Small Azect Code
5 Điểm đen Mã vạch này được thử nghiệm ở cửa hàng Kroger ở Cincinnati. Nó sử dụng các vạch đồng tâm

6 Code 1 Phạm vi công cộng.


7 CP Code Từ CP Tron, Inc.
8 DataGlyphs Từ Xerox PARC.
9 Datamatrix Từ RVSI Acuity CiMatrix. Hiện nay thuộc phạm vi công cộng.
10 Datastrip Code Từ Datastrip, Inc.
11 Dot Code A
12 HueCode Từ Robot Design Associates. Sử dụng thang màu xám hoặc nhiều màu.
13 Intacta code Từ INTACTA Technologies, Inc.
14 MaxiCode Sử dụng bởi Dịch vụ chuyển phát hàng hóa Mỹ (United Parcel Service).
15 MiniCode Từ Omniplanar, Inc.
16 PDF417 Phạm vi công cộng.
17 QR code Từ Nippondenso ID Systems. Phạm vi công cộng.
18 SmartCode Từ InfoImaging Technologies.
19 Snowflake Code Từ Marconi Data Systems, Inc.
20 SportCode Mã vòng từ High Energy Magic Ltd.
21 SuperCode Phạm vi công cộng.
22 UltraCode Phạm vi công cộng.
141

ƯU ĐIỂM
• Tạo lập mã vạch một cách dễ dàng : do mã
vạch thuộc loại công nghệ in nên chế tạo đơn
giản và giá thành rẻ.
• Chống tẩy xoá : việc tẩy xoá sẽ làm cho mã
vạch bị hỏng dẫn tới máy đọc không thể đọc
chính xác .
• Độ chính xác cao
Thiết bị đọc ghi mã vạch tương đối đơn giản :
rất thông dụng giá thành rẻ, và thiết bị in mã
vạch chỉ cần một máy in thông thường cũng có
thể làm được.
142

ỨNG DỤNG MÃ VẠCH


• Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và y tế cộng
đồng
• Quản lý kiểm kê tài sản và hàng hóa
• Theo dõi hàng hóa và bưu kiện
• Nhận dạng cá nhân
• Điểm bán hàng
• Điều khiển quá trình sản xuất
• An ninh và kiểm soát an ninh
• Vận chuyển và tiếp vận hậu cần
• Quản lý kho và phân phối
143

CHIỀU DÀI CỦA KÝ TỰ DỮ LIỆU


• Một số loại mã yêu cầu chiều dài của các ký tự
dữ liệu phải cố định.

• Ví dụ: 8 hay 13 con số đối với mã EAN và UPC.

• Một số loại mã khác có chiều dài thay đổi


được, không cố định. Một số loại mã khác lại
yêu cầu độ dài của các ký tự dữ liệu là một số
chẵn (mã 2.5 xen kẽ, mã 128C).
144

MỘT SỐ LOẠI MÃ VẠCH THÔNG DỤNG


Mã EAN-13

Mã EAN-8

Mã UPC-A

Mã UPC-E

Mã 39 (3 of 9 Barcode
145

Mã EAN (European Article Number):


• Loại mã vạch này có khá nhiều điểm tương đồng với
mã UPC kể trên và được sử dụng phổ biến tại các nước
Châu Âu.
•Biến thể/ Phân loại:
EAN-8: Mã hóa 8 chữ số
EAN-13: Mã hoá 13 chữ số
Ngoài ra còn có các loại khác như: JAN-13, ISBN, ISSN
•Ứng dụng: Kinh doanh bán lẻ, siêu thị, hàng tiêu dùng...
146

EAN-13

• Do Hội mã số hàng hoá châu Ấu (European


Article Numbering Association) lập ra, thuộc
quyền quản lý của EAN-UCC.
• Chỉ có thể mã hoá được một số hữu hạn 13
các con số. Rất gọn và độ tin cậy tương đối
cao.
• Bước phát triển kế tiếp của UPC.
147

CẤU TRÚC CỦA EAN-13


148

EAN-13
• Là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên (từ
số 0 đến số 9), trong dãy số chia làm
4 nhóm,
• Nhóm 1: Từ trái sang phải, hai hoặc ba
chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng
lãnh thổ)
• Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn, năm
hoặc sáu chữ số là mã số về DN
• Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm, bốn
hoặc ba chữ số là mã số về hàng hóa.
• Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số
kiểm tra
149

EAN-13
• Mã quốc gia: do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế
(EAN International) cấp cho các quốc gia thành viên
của tổ chức này.
• Mã doanh nghiệp: do tổ chức mã số mã vạch vật
phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành
viên của họ.
• Mã mặt hàng: do nhà sản xuất qui định cho hàng
hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt
hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự
nhầm lẫn nào.
• Số kiểm tra: là một con số được tính dựa vào 12
con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng
những con số nói trên.
150

DANH MỤC MÃ VẠCH CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN

00-13: USA & Canada 20-29: In-Store Functions 30-37: France

40-44: Germany 45: Japan (also 49) 46: Russian Federation

471: Taiwan 474: Estonia 475: Latvia

477: Lithuania 479: Sri Lanka 480: Philippines

482: Ukraine 484: Moldova 485: Armenia

486: Georgia 487: Kazakhstan 489: Hong Kong


151

DANH MỤC MÃ VẠCH CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN

49: Japan (JAN-13) 50: United Kingdom 520: Greece

528: Lebanon 529: Cyprus 531: Macedonia

535: Malta 539: Ireland 54: Belgium & Luxembourg

560: Portugal 569: Iceland 57: Denmark

590: Poland 594: Romania 599: Hungary

600 & 601: South Africa 609: Mauritius 611: Morocco

613: Algeria 619: Tunisia 622: Egypt


152

DANH MỤC MÃ VẠCH CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN

625: Jordan 626: Iran 64: Finland

690-692: China 70: Norway 729: Israel

73: Sweden 740: Guatemala 741: El Salvador

742: Honduras 743: Nicaragua 744: Costa Rica

746: Dominican
750: Mexico 759: Venezuela
Republic

76: Switzerland 770: Colombia 773: Uruguay


153

DANH MỤC MÃ VẠCH CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN

775: Peru 777: Bolivia 779: Argentina

780: Chile 784: Paraguay 785: Peru

786: Ecuador 789: Brazil 80 - 83: Italy

84: Spain 850: Cuba 858: Slovakia

859: Czech Republic 860: Yugloslavia 869: Turkey

87: Netherlands 880: South Korea 885: Thailand


154

DANH MỤC MÃ VẠCH CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN

775: Peru 777: Bolivia 779: Argentina

780: Chile 784: Paraguay 785: Peru

786: Ecuador 789: Brazil 80 - 83: Italy

84: Spain 850: Cuba 858: Slovakia

859: Czech Republic 860: Yugloslavia 869: Turkey

87: Netherlands 880: South Korea 885: Thailand


155

DANH MỤC MÃ VẠCH CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN

888: Singapore 890: India 893: Vietnam

899: Indonesia 90 & 91: Austria 93: Australia

977: International
94: New Zealand 955: Malaysia Standard Serial Number
for Periodicals (ISSN)

978: International
979: International Standard
Standard Book 980: Refund receipts
Music Number (ISMN)
Numbering (ISBN)
981 & 982: Common
99: Coupons
Currency Coupons
156

CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA


• Số kiểm tra là số thứ 13 của EAN-13. Phụ thuộc
vào 12 số đứng trước đó và được tính theo quy tắc
sau:
• Bước 1: Lấy tổng tất cả các số ở vị trí (1, 3, 5, 7, 9,
11) được một số A.
• Bước 2: Lấy tổng tất cả các số ở vị trí (2, 4, 6, 8, 10,
12). Tổng này nhân với 3 được một số (B).
• Bước 3: Lấy tổng của A và B được số A+B.
• Bước 4: Lấy phần dư trong phép chia của A+B cho
10, gọi là số x. Nếu số dư này bằng 0 thì số kiểm tra
bằng 0, nếu nó khác 0 thì số kiểm tra là phần bù
(10-x) của số dư đó.
157

CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA


Barcode 0 0 7 5 6 7 8 1 6 4 1 2

Position E O E O E O E O E O E O

Weighting 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3

Calculation 0*1 0*3 7*1 5*3 6*1 7*3 8*1 1*3 6*1 4*3 1*1 2*3

Weighted
0 0 7 15 6 21 8 3 6 12 1 6
Sum

0 + 0 + 7 + 15 + 6 + 21 + 8 + 3 + 6 + 12 + 1 + 6 = 85
85 : 10 = 8 dư 5
(10 – 5) = 5. Vậy 5 là số kiểm tra
158

CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA


Tính số kiểm tra cho mã số 978097894561
– Mã quốc gia: 978 (Sách)
– Mã doanh nghiệp: 0978
– Mã sản phẩm: 94561
159

CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA


Ví dụ: Tính số kiểm tra cho mã số 978097894561
Mã quốc gia: 978 (Sách)
Mã doanh nghiệp: 0978
Mã sản phẩm: 94561
B1: 9+8+9+8+4+6 = 44 (A)
B2: (7+0+7+9+5+1)x3 = 87 (B)
B3: (A) + (B) = 44 + 87 = 131
B4: 131/10 = 13 dư 1
Vậy số kiểm tra
là: 10 - 1 = 9
VÍ DỤ
160

•Tính số kiểm tra cho mã •Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20


số 893456501001 C •Bước 2: 20 x 3 = 60
•Trong đó: •Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
Mã quốc gia: 893 •Bước 4: 60 + 22 = 82
Mã doanh nghiệp: 4565 •Bước 5: 82 mod 10 = 2 à C=8
Mã mặt hàng: 01001 Mã EAN 13 hoàn chỉnh sẽ là:
Số kiểm tra: C 8934565010018
161

KÍCH THƯỚC EAN 13


• Tiêu chuấn : Chiều dài 37,29mm
• Chiều cao là 25,93mm.
• Độ phóng đại của mã vạch EAN-13 và EAN-8 nằm trong
khoảng từ 0,8 đến 2,0.
EAN-13
Độ phóng đại
Chiều rộng, mm Chiều cao, mm
0,80 29,83 20,74
0,90 33,56 23,34
1,00 37,29 25,93
1,10 41,02 28,52
1,20 44,75 31,12
1,50 55,94 38,90
1,70 63,39 44,08
2,00 74,58 51,86
162

MÃ EAN 8
• Là phiên bản EAN tương đương của UPC-E
• sử dụng trên các loại bao bì hàng hóa nhỏ như bao
thuốc lá chẳng hạn.
• Về nguyên lý: từ chuỗi số 8 số của UPC-E, người ta có
thể chuyển về chuỗi số 12 số của UPC-A,
• Chuỗi 8 số của EAN-8, không có cách nào chuyển về
chuỗi 13 số của EAN-13 hay 12 số của UPC-A
• Về mặt mã hóa: EAN-8 mã hóa rõ ràng cả 8 số; UPC-E
chỉ mã hóa rõ ràng 6 số.
• EAN-13 và UPC-A có sự chuyển đổi tương thích,
nhưng UPC-E và EAN-8 thì tuyệt đối không có sự
tương thích.
163

UCP A
164

ĐẶC TRƯNG MÃ EAN 8

• Được các tổ chức có thẩm quyền về mã vạch


cung cấp trực tiếp.
• Khuyết điểm : Các chuỗi số EAN-8 phải được
lưu trữ trong mỗi cơ sở dữ liệu như là các mã
sản phẩm riêng biệt.
165

CẤU TRÚC MÃ EAN 8


Các vạch bảo vệ trái, có giá trị nhị phân là 101.
• Bốn số đầu được mã hóa theo quy tắc lẻ của
mã hóa trong EAN-13.
• Các vạch bảo vệ trung tâm, có giá trị nhị phân
01010.
• Ba số cuối và số kiểm tra được mã hóa như là
chuỗi ngược trong mã hóa chẵn của EAN-13.
• Các vạch bảo vệ phải, có giá trị nhị phân 101.
• Các vạch bảo vệ và số được in tương tự như
EAN-13 (không có số nào ở ngoài phần có
vạch).
166

CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA


• Là số thứ 8 của EAN-8. Phụ thuộc vào 7 số đứng trước
đó và được tính theo quy tắc sau:
• Bước 1: Lấy tổng tất cả các số ở vị trí (1, 3, 5, 7). Tổng
này nhân với 3 được một số (A).
• Bước 2: Lấy tổng tất cả các số ở vị trí (2, 4, 6). Được một
số (B).
• Bước 3: Lấy tổng của A và B được số A+B.
• Bước 4: Lấy phần dư trong phép chia của A+B cho 10,
gọi là số x. Nếu số dư này bằng 0 thì số kiểm tra bằng 0,
nếu nó khác 0 thì số kiểm tra là phần bù (10-x) của số dư
đó.
167

CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA


Barcode 5 5 1 2 3 4 5

Position O E O E O E O

Weighting 3 1 3 1 3 1 3

Calculation 5*3 5*1 1*3 2*1 3*3 4*1 5*3

Weighted Sum 15 5 3 2 9 4 15

Tổng bằng 15 + 5 + 3 + 2 + 9 + 4 + 15 = 53.


Để chia hết cho 10 thì cần bổ sung 7, do đó số
kiểm tra bằng 7
Chuỗi số 8 số của EAN-8 sẽ là “55123457".
168

MÃ VẠCH UCP (Universal Product Code)


• Sử dụng để dán và check hàng tiêu dùng tại các điểm bán cố
định trên toàn thế giới.
• Thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC.
• Sử dụng thông dụng nhất tại Mỹ, Canada, ngoài ra cũng phổ
biến tại một số quốc gia lớn khác như Úc, Anh, New Zealand...
• Biến thể/ Phân loại:
UPC-A: Mã hóa 12 chữ số (phiên bản chuẩn nhất của UPC)
UPC-E: Mã hoá 6 chữ số
• Ứng dụng: Kinh doanh bán lẻ, siêu thị, hàng tiêu dùng, công
nghiệp thực phẩm
169

MÃ UPC –A (Universal Product Code)


• EAN.UCC-12 (Uniform Code Council) là loại
mã vạch sử dụng phổ biến ở Bắc Mỹ (Mỹ và
Canada) cho đến hiện nay, mặc dù từ ngày 1
tháng 1 năm 2005 đã bắt đầu chuyển sang sử
dụng EAN-13 để phù hợp với tiêu chuẩn quốc
tế.
• Mã vạch UPC-A có thể tìm thấy trên rất nhiều
chủng loại hàng hóa tiêu dùng trong các siêu
thị hay cửa hàng cũng như trên sách, báo, tạp
chí.
170

MÃ UPC –A (Universal Product Code)


• Mã hóa dữ liệu là một chuỗi 11 số (có giá trị từ
0 đến 9)
• Một số kiểm tra ở cuối để tạo ra một chuỗi số
mã vạch hoàn chỉnh là 12 số.
• UPC được phát triển thành nhiều phiên bản
(version) như UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-D và
UPC-E . UPC-A được coi như phiên bản chuẩn
của UPC.
• Các phiên bản còn lại theo yêu cầu đặc biệt
của ngành công nghiệp.
• Mã UPC sử dụng ở Hoa Kỳ và Bắc Mỹ
171

MÃ UPC –A (Universal Product Code)

Một mã vạch UPC-A bao gồm các phần sau:


Số hệ thống: nằm trong khoảng từ 0 đến 9.
172

Ý NGHĨA
Số hệ thống Ý nghĩa

0, 7 Mã vạch UPC-A thông thường

1, 6, 8, 9 Dự trữ

2 Sử dụng cho các mặt hàng bán theo trọng lượng

3 Dược phẩm/Các mặt hàng y tế

Không hạn chế về định dạng, sử dụng nội bộ cho các mặt hàng
4
phi-lương thực (thực phẩm).

5 Vé, phiếu
173

MÃ UPC –A (Universal Product Code)


Một mã vạch UPC-A bao gồm các phần sau:
• Số hệ thống: nằm trong khoảng từ 0 đến 9
Mã nhà sản xuất: Gồm 5 số từ 00000 đến 99999, do Hội
đồng UCC cấp cho các công ty hay nhà sản xuất có mặt
hàng sử dụng loại mã vạch UPC. Trên thực tế UCC sử dụng
mã sản xuất dài hơn 5 số gọi là “mã nhà sản xuất độ dài
biến đổi”.
Mã sản phẩm: Gồm 5 số từ 00000 đến 99999. Với việc áp
dụng mã nhà sản xuất dài hơn 5 số thì mã sản phẩm bị hạn
chế. nếu một nhà sản xuất nào đó có hơn 100.000 mặt
hàng khác nhau thì họ có thể xin UCC cấp thêm mã nhà sản
xuất khác.
Số kiểm tra, được tính như EAN-13 với bổ sung thêm một
số 0 vào trước chuỗi số của mã vạch UPC-A.
CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA
174

• Lấy tổng của các số ở vị trí lẻ (1, 3, 5, 7, 9, 11). Các số này


nhân với 3 được một số A.
• Lấy tổng của các số ở vị trí chẵn (2, 4, 6, 8, 10) được một
số B.
• Lấy tổng (A + B) và xét tính chia hết cho 10. Nếu chia hết
thì số kiểm tra bằng 0. Nếu không chia hết (số dư khác
0) thì lấy phần bù (10- số dư) làm số kiểm tra.
• Quy tắc này phù hợp với quy tắc tính số kiểm tra của
EAN-13 do sau khi thêm số 0 vào đầu chuỗi UPC-A thì
các vị trí chẵn của UPC-A đổi thành vị trí lẻ của EAN-13
và ngược lại.
175

CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA


Ví dụ: Tính số kiểm tra của mã UPC-A như sau:
04210000526
176

MÃ UPC –E
• Là một biến thể của UPC-A cho phép tạo ra các
mã vạch gọn gàng hơn bằng cách loại bỏ bớt
các số 0 "dư thừa".
• Kích thước chiều rộng chỉ cỡ một nửa kích
thước của mã vạch UPC-A (với cùng một mật
độ in ấn)
• Được sử dụng trên các bao gói hàng hóa có
kích thước nhỏ khi mã vạch của UPC-A không
thể đưa vào được.
177

QUY TẮC CHUYỂN UPC –A THÀNH UPC –E

UCP A UCP E
178

QUY TẮC CHUYỂN UPC –A THÀNH UPC –E


• Nếu mã nhà sản xuất (5 số) kết thúc "000", "100" hay
"200" thì chuỗi số của UPC-E gồm 2 chữ số đầu tiên của
mã nhà sản xuất + ba số cuối của mã sản phẩm được
thay vào vị trí của chuỗi bị loại bỏ, tiếp theo là số thứ ba
trong mã nhà sản xuất.
• Mã sản phẩm phải nằm trong khoảng 00000 đến 00999
ORIGINAL EQUIVALENT
UPC-A UPC-E UPC-A EXAMPLE UPC-E EQUIV.
FORMAT FORMAT

AB000-00HIJ ABHIJ0 12000-00789 127890

AB100-00HIJ ABHIJ1 12100-00789

AB200-00HIJ ABHIJ2 12200-00789


179

QUY TẮC CHUYỂN UPC –A THÀNH UPC –E


ORIGINAL UPC-A EQUIVALENT UPC-E
UPC-A EXAMPLE UPC-E EQUIV.
FORMAT FORMAT
AB300-000IJ AB3IJ3 12300-00089 123893
AB400-000IJ AB4IJ3 12400-00089
AB500-000IJ AB5IJ3 12500-00089
AB600-000IJ AB6IJ3 12600-00089
AB700-000IJ AB7IJ3 12700-00089
AB800-000IJ AB8IJ3 12800-00089
AB900-000IJ AB9IJ3 12900-00089

Nếu mã nhà sản xuất kết thúc "00", nhưng không phải
các trường hợp liệt kê trong mục 1 nói trên, chuỗi số của
UPC-E bao gồm ba chữ số đầu của mã nhà sản xuất + hai
chữ số cuối của mã sản phẩm + chuỗi số "3".
Mã sản phẩm phải nằm trong khoảng 00000 đến 00099.
180

QUY TẮC CHUYỂN UPC –A THÀNH UPC –E


• Nếu mã nhà sản xuất kết thúc bởi chuỗi "0", nhưng
không rơi vào các trường hợp đã nói ở các mục 1
hay 2 nói trên, chuỗi số của UPC-E sẽ bao gồm 4
chữ số đầu tiên của mã nhà sản xuất + chữ số cuối
của mã sản phẩm + chuỗi số "4".
• Mã sản phẩm phải nằm trong khoảng 00000 đến
00009.
ORIGINAL UPC-A EQUIVALENT UPC-E
UPC-A EXAMPLE UPC-E EQUIV.
FORMAT FORMAT

ABCD0-0000J ABCDJ4 12910-00009 129194


181

QUY TẮC CHUYỂN UPC –A THÀNH UPC –E


• Nếu mã nhà sản xuất kết thúc không có số 0 nào, chuỗi
số của UPC-E sẽ bao gồm toàn bộ 5 chữ số của mã nhà
sản xuất và số cuối cùng của mã sản phẩm.
• Mã sản phẩm phải nằm trong khoảng từ 00005 đến
00009.
ORIGINAL UPC-A EQUIVALENT UPC-E
UPC-A EXAMPLE UPC-E EQUIV.
FORMAT FORMAT

ABCDE-00005 ABCDE5 12911-00005 129115

ABCDE-00006 ABCDE6 12911-00006

ABCDE-00007 ABCDE7 12911-00007

ABCDE-00008 ABCDE8 12911-00008

ABCDE-00009 ABCDE9 12911-00009


182

QUY TẮC CHUYỂN UPC–A THÀNH UPC –E


• Sau khi thực hiện xong việc chuyển đổi các mã nhà
sản xuất và mã sản phẩm của UPC-A thành chuỗi số
của UPC-E gồm 6 số, người ta bổ sung vào trước
chuỗi này số hệ thống (0 hoặc 1) và vào sau chuỗi này
số kiểm tra đã tính từ trước của UPC-A.
• Như vậy chuỗi số hoàn chỉnh của UPC-E như sau: Số
hệ thống + Chuỗi 6 số đã biến đổi + Số kiểm tra của
UPC-A.
183

QUY TẮC CHUYỂN UPC –A THÀNH UPC –E

Ví dụ: Giả sử cần chuyển đổi chuỗi số UPC-A


"123456000087" sang chuỗi UPC-E.
184

MÃ 39 (3 OF 9 BARCODE
• Do công ty Intermec (Mỹ) phát minh năm 1974. gọi là “mã
vạch 39” hay “mã 3 trong 9” bởi vì trong mã này mỗi ký tự
được mã bằng 9 yếu tố (5 vạch và 4 khoảng trống). Tỷ lệ giữa
rộng và hẹp là 2:1 hoặc 3:1.
• Bộ kí tự mã hoá bao gồm cả số và chữ cái: 10 chữ số từ 0 đến
9, 26 chữ cái hoa từ A đến Z và 7 dấu hiệu đặc biệt (/ + . $ %
...).
• Phát triển sau UPC và EAN là ký hiệu chữ và số thông dụng
nhất. Mã 39 được ưa chuộng rộng rãi trong bán lẻ và sản xuất.
185

MÃ 39 (3 OF 9 BARCODE
-Ưu điểm:
• Độ tin cậy cao, vì chỉ có 2 yếu tố rộng và hẹp
nên không cần phải sử dụng máy in chất
lượng cao và có thể in trên bề mặt không tốt
lắm.
• Lưu trữ khá nhiều lượng tin.
-Nhược điểm:
• Không phân biệt được chữ hoa chữ thường.
• Mật độ không cao, tốn diện tích.
186

ÔN TẬP

Có Mã vạch UPC A 03600029145


-Đọc UCP A
-Tính chỉ số kiểm tra
-Chuyển sang UPC E
187

LƯỢNG GIẢM TỰ NHIÊN

• Là sự giảm bớt về trọng lượng của hàng hóa


trong quá trình vận tải do:
• Sự tác động của đặc tính hàng hóa
• Điều kiện môi trường tự nhiên
• Điều kiện kỹ thuật xếp dỡ
LƯỢNG GIẢM TỰ NHIÊN
188

NGUYÊN NHÂN BAY HƠI NƯỚC

THẨM THẤU

RƠI VÃI


189

Nguyên nhân
• Bay hơi nước: do nhiệt độ thay đổi hay bề mặt của hàng
hóa tiếp xúc với không khí lâu ngày làm cho nước trong
hàng hóa bốc hơi khiến khối lượng giảm
• Thẩm thấu : Hàng ở thể lỏng thẩm thấu qua bao bì như
các loại thùng gỗ
• Rơi vãi :Trong quá trình vận tải, các loại hàng hạt nhỏ,
hàng lỏng, hàng đổ đống... bị giảm khối lượng do bị rơi
vãi.
190

Nguyên nhân
• Rau quả tươi như: su hào, bắp cải, hành tươi thì tỉ lệ hao
hụt tự nhiên là: 3,30%;
• Muối hạt: 3,0%.
• Bột mì, nếu khoảng cách vận chuyển dưới 1000 km, tỉ lệ
hao hụt tự nhiên là: 0,1%; khoảng cách từ 1000 - 2000
km: 0,15% và cự li trên 2000 km là 0,20%.
• Đối với xăng A72 tỉ lệ này còn phụ thuộc theo mùa: mùa
hè: 0,84%; mùa đông: 0,42%.
• Gỗ : 2% Bông 10%
• Đường tùy thuộc đóng gói 25kg, 30 kg, 50 kg, đóng
container từ 3%, 10%, 20%
1.3. TỔN THẤT HÀNG HÓA
191

1.3.1.KHÁI NIỆM :
Là sự giảm bớt trọng lượng và chất lượng của
hàng hóa trong quá trình vận tải, do lỗi của người
vận tải thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên. Vì
vậy, người vận tải phải bồi thường.
192

1.3. TỔN THẤT HÀNG HÓA

RƠI VÃI
NGUYÊN NHÂN

ẨM ƯỚT

ẢNH HƯỞNG BỞI NHIỆT ĐỘ

THÔNG GIÓ KHÔNG KỊP

VI SINH VẬT


193

CÁC DẠNG TỔN THẤT – NGUYÊN NHÂN


ĐỔ VỠ DẬP NÁT

ẨM ƯỚT
CÁC DẠNG TỔN THẤT

NHIỆT ĐỘ QUÁ CAO

LẠNH

ĐỘNG VẬT CÔN TRÙNG

CHÁY NỔ

CÁCH LY ĐỆM LÓT CHƯA TỐT

THIẾU HỤT

194

ĐỔ VỠ,DẬP NÁT
BAO BÌ KHÔNG ĐẢM BẢO

THAO TÁC CẨU KHÔNG CẨN THẬN


NGUYÊN NHÂN

MÓC HÀNG SAI QUY CÁCH

THIẾU CẨN THẬN TRONG XẾP DỠ

CHÈN LÓT HÀNG KHÔNG TỐT

SÓNG LẮC

PHÂN BỔ HÀNG KHÔNG ĐÚNG

…….


195

ẨM ƯỚT

MIỆNG HÀNG KHÔNG KÍN

RÒ RỈ ĐƯỜNG ỐNG DẪN DẦU


NGUYÊN NHÂN

NƯỚC CHẢY QUA HẦM

NGẤM TỪ LỖ LA CANH, BALAST

RỎ GỈ TỪ HÀNG LỎNG XẾP CÙNG

…….


196

NHIỆT ĐỘ QUÁ CAO

KHÔNG TUÂN THỦ ĐÚNG NHIỆT ĐỘ


NGUYÊN NHÂN

HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA

XẾP GẦN BUỒNG MÁY

…….


197

Hư hỏng vì lạnh
Một số loại hàng nếu nhiệt độ xuống quá thấp sẽ bị
đông kết gây khó khăn cho việc dỡ hàng (như dầu
nhờn, than, quặng..).
* Hư hỏng do hôi thối, bụi bẩn:
Nguyên nhân do vệ sinh hầm hàng không tốt, bụi
bẩn và hàng hoá cũ vẫn còn sót lại.
198

Hư hỏng do động vật, côn trùng có hại gây nên

Thường xảy ra đối với các loại


hàng ngũ cốc, thực phẩm... Các
động vật có hại như chuột, mối
mọt và các côn trùng khác sẽ
làm hư hỏng hàng hoá
199

CHÁY NỔ

NỘI TỲ HÀNG HÓA


NGUYÊN NHÂN

HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

CÔNG TÁC KIỂM TRA

KHÔNG PHÁT HIỆN KỊP HIỆN TƯỢNG PHÁT


SINH

…….


200

CÁCH LY ĐỆM LÓT

HÀNG KỴ NHAU XẾP GẦN NHAU


NGUYÊN NHÂN

HÀNG NHẸ XẾP DƯỚI

CHIỀU CAO CHỒNG HÀNG QUÁ QUY ĐỊNH

HÀNG XẾP SÁT SÀN

THÀNH VÁCH KHÔNG CÓ ĐỆM LÓT


201

THIẾU HỤT HÀNG HÓA

RƠI VÃI KHI BỐC XẾP


RÒ RỈ
NGUYÊN NHÂN

SÓNG CUỐN
BỐC HƠI

THIẾU HỤT TỰ NHIÊN

MẤT CẮP


PHÒNG NGỪA HẠN CHẾ HƯ HỎNG THIẾU HỤT
202

HÀNG HÓA

Chuẩn bị tàu
PHÒNG NGỪA

Vật liệu đệm lót, cách ly

Một số lưu ý khi làm hàng

Phân bố hàng xuống hầm hợp lý


CHUẨN BỊ TÀU
203

• Chuẩn bị tàu chu đáo trước khi nhận hàng để vận


chuyển.
• Các hầm, khoang chứa hàng phải được vệ sinh sạch sẽ
đạt yêu cầu đối với từng loại hàng.
• Kiểm tra và đưa vào hoạt động bình thường các thiết bị
nâng, cẩu hàng.
• Kiểm tra sự kín nước của hầm hàng: kiểm tra các đường
ống dẫn dầu, nước chạy qua hầm, các ống thoát nước,
ống đo nước lacanh, ballast, các lỗ la canh, các tấm nắp
miệng hầm hàng, hệ thống thông gió hầm hàng...tất cả
phải ở điều kiện, trạng thái tốt.
• Công tác chuẩn bị tàu, hầm hàng phải được ghi vào nhật
ký tàu.
VẬT LIỆU ĐỆM LÓT, CÁCH LY
204

• Vật liệu đệm lót phải chuẩn bị đầy đủ, thích hợp đối với
từng loại hàng và tuyến đường hành trình của tàu.
• Các vật liệu đệm lót phải đảm bảo cách ly được hàng với
thành, sàn tàu và với các lô hàng với nhau và đảm bảo
không để hàng bị xê dịch, trong quá trình vận chuyển.
• Các vật liệu đệm lót thường là các loại bạt, chiếu cói, cót,
giấy nylon, gỗ ván, gỗ thanh...
• Có thể dùng hàng hóa để chèn lót (trong 1 số TH)
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI LÀM HÀNG
205

• Hàng hóa phải đảm bảo chất lượng, quy cách và số lượng như
trong các phiếu gửi hàng.
• Nếu có sự hư hỏng hàng (đổ, vỡ, dập nát...) thì tàu phải lập
biên bản để bãi miễn trách nhiệm cho tàu và không nhận chở
những hàng này.
• Biên bản phải có chữ ký ít nhất của những thành phần : Đại
diện tàu, kiểm kiện, kho hàng, đại diện công nhân và giám
định viên (nếu có).
• Theo dõi sự làm việc của công nhân bốc xếp, xếp hàng theo
đúng sơ đồ, có thể từ chối sự làm việc của nhóm công nhân
nào không xếp hàng đúng theo yêu cầu của tàu và đề nghị thay
nhóm công nhân khác
PHÂN BỐ HÀNG XUỐNG CÁC HẦM HỢP LÝ
206

• Đảm bảo an toàn cho tàu, thuyền viên, đảm bảo tận
dụng được sức chứa và trọng tải tàu, tiến độ làm hàng...
• Đảm bảo sao cho mỗi loại hàng với tính chất cơ, lý, hóa,
sinh của chúng được xếp vào những chỗ thích hợp để
vận chuyển và không làm ảnh hưởng xấu đến các hàng
hóa xếp quanh nó như:
• Hàng tỏa mùi mạnh (cá, da muối...) Vs hàng có tính hút
mùi mạnh (như chè, thuốc, gạo, đường...)
• Hàng tỏa ẩm (lương thực, hàng lỏng...) Vs hàng hút ẩm
(bông, vải, đường...)
PHÂN BỐ HÀNG XUỐNG CÁC HẦM HỢP LÝ
207

• Hàng tỏa bụi mạnh (như xi măng, phân chở rời, lưu
huỳnh...) không được xếp cùng thời gian với các loại
hàng mà có thể bị hỏng bởi bụi (bông, vải, sợi...)
• Hàng dễ cháy nổ cần xếp xa với các nguồn nhiệt như
buồng máy, ống khói...
• Các loại hàng lỏng chứa trong thùng nên xếp vào các
hầm riêng nếu xếp chung với các hàng khác thì nên xếp
ở dưới cùng và sát về vách sau của hầm.
208

GIÁM ĐỊNH

Khái niệm
GI ÁM ĐỊNH

Vai trò

Ý nghĩa

Phương pháp giám định


209

VAI TRÒ
 Kiểm soát và đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hoá
sản xuất, giao nhận phù hợp với yêu cầu, hợp đồng
 Đảm bảo thông số kỹ thuật sản phẩm tuân thủ với Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (giám định phục
quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành)
 Cung cấp bằng chứng xác minh việc đóng gói, dán nhãn,
bảo quản, vận chuyển tuân thủ các tiêu chuẩn bắt buộc
 Giảm thiểu chi phí, rủi ro thương mại do sản phẩm lỗi, bị
từ chối, đòi bồi hoàn, triệu hồi sản phẩm
 Đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, thủ tục thông
quan hàng hoá, thanh quyết toán dự án
210

LOẠI HÌNH GIÁM ĐỊNH


CẢNG XẾP

Giám định xếp hàng

Giám định chằng buộc, chèn lót


211

LOẠI HÌNH GIÁM ĐỊNH

Giám định trước khi dỡ hàng mở nắp hầm hàng

Giám định trong quá trình dỡ hàng


CẢNG DỠ

Giám định bốc xếp hàng hóa tên tàu xuống phương
tiên vận chuyển tới lưu kho bãi

Giám định số lượng tình trạng sắp xếp bảo quản hàng
hóa tại kho bãi

Giám định phục vụ nhà nước kiểm tra chuyên ngành


212

LOẠI HÌNH GIÁM ĐỊNH


Giám định số lượng chủng loại, quy cách, chủng
loại hàng hóa
CHÂN MÁY CÔNG TRÌNH

Giám định cảm quan chất lượng

Giám định chủng loại quy cách mục đích sử dụng

Giám định bao bì sản phẩm

Giám định xuất xứ hàng hóa

Các loại giám định khác


PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
213

CHÂN MÁY CÔNG TRÌNH

Phương pháp cảm quan

Phương pháp trong phòng thí


nghiệm

Phương pháp hiện trường


ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI TỚI MÔI
214

TRƯỜNG VẬN CHUYỂN

Ảnh hưởng khí hậu hầm hàng với hàng hóa

Thông gió và nguyên tắc thông gió hầm hàng

Độ ẩm cân bằng

Xác định các thông số môi trường


ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI TỚI MÔI
215

TRƯỜNG VẬN CHUYỂN

Độ ẩm tương đối

Độ ẩm tuyệt đối

Điểm sương

Nhiệt kế khô ướt


216

ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI
Độ ẩm tương đối là tỉ số giữa sức trương hơi nước và sức
trương hơi nước bão hoà ở nhiệt độ đã cho tính bằng phần trăm
(hay là tỉ số tính bằng phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế
trong không khí với lượng hơi nước trong không khí bão hòa
cùng một đơn vị thể tích, ở cùng nhiệt độ).
RH = e : Sức trương hơi nước thực tế- Vapor pressure . (Đơn
vị của e, es: mb hoặc mmHg)
es: Sức trương hơi nước bão hòa - Saturated vapor pressure.
A: Lượng hơi nước chứa trong một đơn vị thể tích không khí
(Độ ẩm tuyệt đối).
As:Lượng hơi nước chứa trong một đơn vị thể tích không khí
ở trạng thái bão hoà (Độ ẩm tuyệt đối ở trạng thái bão hoà).
(Đơn vị của A, As là g/m3 không khí hoặc grain/ft3)
Độ ẩm tương đối cho ta biết sự ẩm ướt của không khí.
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI
217

Ở nước ta độ ẩm tương đối trung bình vào các mùa như sau:
+ Mùa đông RH= 80%
+ Mùa hè RH= 85% - 90%
+ Trong sương mù RH = 95% - 100%
Khi nhiệt độ tăng thì khả năng bão hòa độ ẩm tăng. Giả sử ở
trạng thái ban đầu không khí đã bão hòa độ ẩm. Khi nhiệt độ tăng
thì trạng thái bão hòa đó bị phá vỡ, độ ẩm không khí (RH) giảm,
tức là trong điều kiện mới (trạng thái mới) không khí vẫn chấp
nhận thêm được một lượng hơi nước nữa. Khi nhiệt độ giảm thì
để đáp ứng với trạng thái không khí mới không khí cũ sẽ thải bớt
một lượng hơi nước nhất định dưới dạng nước ngưng tụ.
Không khí bão hòa (Saturated Air): là hiện tượng mà tại một
nhiệt độ nào đó không khí đã chứa trong mình nó tất cả mọi sự
ẩm ướt mà nó có thể chứa được, khi lượng hơi nước lên cao mà
nhiệt độ cố định thì hơi nước sẽ bị ngưng tụ.
ĐỘ ẨM TUYỆT ĐỐI
218

Độ ẩm tuyệt đối là trọng lượng của hơi nước


trong đơn vị thể tích không khí khô.

Trong kỹ thuật, độ ẩm truyệt đối là số pound


(1pound=0.454kg) của hơi nước trên 1ft3 không
khí khô hay là số grain(1grain=0.065gram) của
hơi nước trên 1ft3 không khí khô.
NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG
219

• Là nhiệt độ của không khí mà tại nhiệt độ này thì


hơi nước chứa trong không khí đạt tới trạng thái
bão hoà.
• Được xác định như là nhiệt độ thấp nhất mà không
khí không thể giữ được hơi ẩm hiện tại nó đã có và
phải thải bớt lượng hơi ẩm thừa dưới dạng ngưng
tụ thành nước.
• Nhiệt độ điểm sương của bất kỳ mẫu thử không
khí nào cũng hoàn toàn phụ thuộc vào độ ẩm tuyệt
đối.
• Muốn xác định nhiệt độ điểm sương của không khí,
ta phải có bảng nhiệt độ điểm sương (dew point
table).
NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG
220

Độ ẩm tương đối
• Thí dụ: Thông số tra bảng là 240C và 70%. Kết quả là 18.20C. Nghĩa
là, nếu nhiệt độ môi trường từ 24 độ, hạ xuống (%)) độ thì hơi nước
(Huminity18.2

sẽ ngưng tụ thành sương.


100 90 80 70 60
Nhiệt độ (C)
(Air Temperature) 22 22. 20.3 18.4 16.3 13.9

24 24. 22.3 20.3 18.2 15.8

26 26. 24.2 22.3 20.1 17.6

28 28. 26.2 24.2 22.0 19.5

Thí dụ: Thông số tra bảng là 240C và 70%. Kết


quả là 18.20C. Nghĩa là, nếu nhiệt độ môi
trường từ 24 độ, hạ xuống 18.2 độ thì hơi nước
sẽ ngưng tụ thành sương.
NHIỆT KẾ KHÔ ƯỚT
221

Là thiết bị đo nhiệt độ gồm hai nhiệt kế đặt song song


trong một hộp gỗ có đục nhiều lỗ nhỏ.
Các lỗ nhỏ này có tác dụng giúp cho không khí có thể
lưu thông giữa bên trong và bên ngoài.
Hộp gỗ đựng nhiệt kế phải được đặt tại nơi không bị
ảnh hưởng bởi sức nóng của bất kỳ vật thể nào cũng như
có dòng khí thổi nhẹ.
Một trong hai nhiệt kế được bọc giẻ có khả năng thấm
nước tốt tới bầu nhiệt kế. Đầu kia của giẻ nhúng ngập
trong nước ở trong hộp nhựa nhỏ phía bên dưới
NHIỆT KẾ KHÔ ƯỚT
222

Khi bầu nhiệt kế có giẻ tẩm ướt thì nước của giẻ sẽ bị hóa
hơi. Khi quá trình hóa hơi xảy ra nó cần thu nhiệt của vật
gần nó đó là bầu nhiệt kế làm cho bầu nhiệt kế bị lạnh đi và
làm cho giá trị của bầu nhiệt kế ướt luôn nhỏ hơn so với
nhiệt kế còn lại (gọi là nhiệt kế bầu khô).
Khả năng hóa hơi sẽ phụ thuộc trực tiếp vào độ ẩm
tương đối. Khi độ ẩm trong không khí cao thì khả năng hóa
hơi sẽ chậm hơn và sự chênh lệch giữa bầu khô, ướt sẽ nhỏ.
Khi độ ẩm không khí thấp, rõ ràng là khả năng hóa hơi sẽ
diễn ra mãnh liệt hơn và kết quả là hiệu nhiệt kế khô ướt
phải lớn hơn. Nhờ mối tương quan này, từ hiệu số nhiệt kế
khô ướt ta xây dựng được bảng tra độ ẩm tương đối của
không khí.
223

ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU VÀ HẦM HÀNG

Hiện tượng hơi nước trong không


khí ngưng tụ thành sương.

Mồ hôi thân tàu

Mồ hôi hàng hóa (Cargo sweat)


Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương.
224

Trong không khí luôn hàm chứa một lượng


hơi nước nhất định ở dạng khí.
Lượng hơi nước tối đa do môi trường không
khí dung nạp được phụ thuộc vào nhiệt độ và áp
suất của môi trường đó quyết định
Nhiệt độ càng cao thì khả năng dung nạp
lượng hơi nước tối đa càng lớn.
Khi nhiệt độ môi trường đó hạ xuống, một
lượng hơi nước trong không khí của môi trường
đó trở nên dư thừa và ngưng tụ thành sương
Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương
225

Mồ hôi được tạo thành do hơi nước trong


không khí bị lạnh dưới điểm sương ngưng đọng
thành các hạt nước.
Các hạt nước có thể đọng lại trên kết cấu tàu gọi
là mồ hôi thân tàu hoặc trên hàng hóa gọi là mồ
hôi hàng hóa.
Trường hợp mồ hôi thân tàu, mồ hôi có thể chảy
thoát đi hoặc chảy vào hàng hóa.
Còn trường hợp mồ hôi hàng hóa thường xảy ra
khi hàng hóa lạnh mà không khí vào lại ấm.
MỒ HÔI THÂN TÀU
226

Là hiện tượng có những hạt nước bám vào các


thành, vách, trần hầm hàng, các khoang chứa hàng.
- Hiện tượng mồ hôi thân tàu xảy ra khi điểm
sương của không khí trong hầm hàng vượt quá nhiệt
độ của các phần cấu trúc của tàu.
- Hiện tượng mồ hôi thân tàu thường xảy ra khi tàu
hành trình từ vùng nóng tới các vùng lạnh hơn.
MỒ HÔI THÂN TÀU
227

Nguyên nhân: Khi tàu chạy từ một cảng ở vùng


nóng đến vùng có nhiệt độ lạnh hơn,
Nhiệt độ bên ngoài tàu dần dần giảm xuống làm
cho nhiệt độ của thành, vách hầm hàng cũng giảm dần
cho đến khi thấp hơn nhiệt độ điểm sương của không
khí trong hầm hàng .
Phát sinh các giọt nước bám trên thành, vách hầm
hàng gọi là mồ hôi thân tàu hay mồ hôi hầm hàng.
Nếu nhiệt độ bên ngoài giảm xuống đột ngột trong
khi nhiệt độ không khí bên trong hầm vẫn còn giữ ở
một mức khá cao thì sẽ tạo một lượng mồ hôi rất lớn
làm ẩm ướt, ảnh hưởng chất lượng hàng hóa.
MỒ HÔI HÀNG HÓA (Cargo sweat) 228

Là hiện tượng có những hạt nước bám trên bề mặt hàng


hóa. Hiện tượng mồ hôi hàng hóa có thể xảy ra khi tàu hành
trình từ vùng lạnh sang những vùng có khí hậu nóng hơn.
Nguyên nhân: Khi tàu chạy từ một cảng vùng lạnh đến
vùng có nhiệt độ cao hơn, độ ẩm không khí lớn hơn thì
nhiệt độ và độ ẩm không khí trong hầm hàng cũng sẽ tăng
lên tương ứng.
Nhiệt độ của bản thân hàng hóa tăng chậm hơn so với
nhiệt độ không khí trong hầm hàng xuất hiện tình huống
nhiệt độ điểm sương không khí trong hầm cao hơn nhiệt độ
của bản thân hàng hóa dẫn đến kết quả làm phát sinh mồ
hôi trên bề mặt hàng hóa (gọi là mồ hôi hàng hóa).
MỒ HÔI HÀNG HÓA (Cargo sweat)
229

Sự lưu thông không khí và nhiệt độ trong hầm:


Hầm tàu có cấu trúc kín, toàn bằng sắt thép, nó luôn bị
tác động bởi điều kiện môi trường bên ngoài.
+ Khi hành trình từ vùng lạnh sang vùng nóng thì
vỏ tàu dần dần bị nung nóng lên dưới tác động của môi
trường và trong hầm sẽ xuất hiện luồng không khí
nóng có xu hướng di chuyển từ vỏ tàu vào trong hầm
tức không khí nóng hơn sẽ đưa độ ẩm vào trong hầm.
+ Khi từ vùng nóng sang vùng lạnh hơn thì hiện
tượng xảy ra ngược với trường hợp trên. (trường hợp
này hay xảy ra hiện tượng mồi hôi thân tàu).
Vách hầm hàng đổ mồ hôi. 230

• Vách hầm hàng là cấu trúc ngăn cách giữa


hàng hóa bên trong hầm với nước biển bên
ngoài. Khi nhiệt độ nước biển hạ thấp, nhiệt độ
tôn vỏ bên trong hầm hàng cũng hạ theo.
• Nhiệt độ trên bề mặt tôn vỏ sẽ thấp hơn nhiệt
độ môi trường không khí nóng ẩm bên trong
hầm hàng. Hiện tượng ngưng tụ hơi nước trên
bề mặt tôn vỏ sẽ xảy ra. Hàng hóa tiếp xúc trực
tiếp với vỏ tàu vì thế mà bị ẩm ướt.
231

THÔNG GIÓ

Mục đích thông gió

Phương pháp thông gió

Nguyên tắc thông gió

Một số lưu ý


MỤC ĐÍCH THÔNG GIÓ. 232

Làm giảm nhiệt độ hầm hàng, giữ cho hàng hóa


không bị hỏng vì nóng.
- Làm nhiệt độ điểm sương không khí trong
hầm hàng thấp hơn nhiệt độ thành, vách hầm và
nhiệt độ trên bề mặt của hàng hóa để tránh mồ hôi
hầm hàng gây ẩm ướt hàng hóa.
- Làm lưu thông không khí để giảm hư hỏng đối
với những loại hàng dễ bị biến chất hoặc thối rữa
do thiếu không khí.
- Đề phòng hàng tự cháy.
- Thải khí độc, hôi, ô nhiễm trong hầm hàng ra
ngoài.
233

PHƯƠNG PHÁP THÔNG GIÓ

Thông gió tự nhiên


Thông gió nhân tạo


THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN. 234

Để không khí trong hầm thoát ra mà hạn chế


không khí bên ngoài vào hầm, ta quay các miệng
ống thông gió xuôi theo chiều gió để không khí
trong hầm thoát ra.
Gió

Hình 1.3. Thông gió tự nhiên một chiều.


THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN. 235

Muốn cho không khí trong và ngoài hầm lưu


thông tuần hoàn, ta quay một miệng ống ngược
chiều gió còn miệng ống kia xuôi theo chiều gió.

Gió

Hình 1.3. Thông gió tự nhiên tuần hoàn.


THÔNG GIÓ NHÂN TẠO. 236

• Trên một số tàu tại các ống thông gió có lắp các
quạt gió hai chiều, ta có thể tiến hành cho đẩy
không khí ra hoặc hút không khí từ ngoài vào theo ý
muốn và cường độ hay lưu lượng gió vào, ra cũng
có thể thực hiện được đối các chế độ tốc độ của
quạt.
• Thông gió nhân tạo có thể chủ động trong mọi tình
huống không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết bên
ngoài mà có hiệu quả cao so với các phương pháp
khác. Hệ thống thông gió nhân tạo cho phép tạo
được nhiệt độ và độ ẩm không khí đưa vào hầm
theo ý muốn. Hệ thống này thường được lắp đặt cố
định trên các tàu chuyên dụng.
THÔNG GIÓ NHÂN TẠO. 237

• Thông gió hầm hàng với mục đích là để làm


mát hầm hàng, phòng tránh hàng bị biến chất,
biến màu do quá nhiệt.
• Thông gió hầm hàng là để thải bớt khí độc hại,
khí cháy nổ do hàng hóa thải ra trong quá
trình vận chuyển.
• Thông gió hầm hàng là để đưa không khí khô
mát từ bên ngoài vào hầm hàng, thay thế
không khí nóng ẩm bên trong hầm, ngăn ngừa
hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành sương khi
gặp lạnh, gây ẩm mốc hàng hóa
NGUYÊN TẮC THÔNG GIÓ. 238

• Nguyên tắc Nhiệt Độ Điểm Sương

Thông gió khi nhiệt độ điểm sương trong hầm


hàng cao hơn nhiệt độ điểm sương ngoài hầm
hàng.

Không thông gió khi nhiệt độ điểm sương


trong hầm hàng thấp hơn nhiệt độ điểm sương
ngoài hầm hàng.
NGUYÊN TẮC THÔNG GIÓ. 239

• Nguyên tắc 3oC


Trường hợp không thể xác định chính xác nhiệt độ
điểm sương hầm hàng, người ta dựa vào nhiệt độ trung
bình của hầm hàng ở thời điểm xếp hàng và áp dụng
qui tắc 3 độ C như sau:
- Thông gió khi nhiệt độ không khí bên ngoài hầm
hàng thấp hơn nhiệt độ trung bình của hầm hàng khi
xếp hàng, tối thiểu là 3 độ C
- Không thông gió hầm hàng khi nhiêt độ bên
ngoài hầm không thấp hơn nhiệt độ trung bình của
hầm hàng khi xếp hàng, tối thiểu 3 độ C
LƯU Ý. 240

Một số lưu ý liên quan đến chất lượng thông gió và xếp
hàng.
- Hầm hàng phải bảo đảm bảo tuyệt đối khô ráo trước
mỗi khi xếp hàng
- Phải bố trí đội ngũ đóng hầm hàng kịp thời, đề phòng
mưa, giông đột ngột
- Bảo đảm hầm hàng, lối lên xuống hầm, các ống thông
hơi, quạt gió hầm hàng có thể đóng kín tuyệt đối. Chỉ được
mở khi có yêu cầu thông gió
- Khi xếp hàng, phải tạo các khe hở, các rãnh thông gió
giữa hàng hóa với đáy hầm hàng, giữa các lớp hàng hóa với
nhau, đặc biệt là hàng bao
LƯU Ý. 241

Phải chú ý bổ sung chèn lót, vật ngăn cách tiếp xúc
giữa hàng hóa với vách hầm hàng, để giảm sự hỏng hàng do
mồ hôi vách hầm. Phải bổ sung vật liệu chèn lót, giấy, cót
… che bên trên mặt hàng trong hầm, hạn chế tổn thất hàng
do đổ mồ hôi hầm
- Phải kiểm tra nhiệt độ điểm sương hầm hàng liên tục,
tối thiểu mỗi ca một lần. Chú ý phát hiện hiện tượng ngưng
tụ sương có thể xuất hiện bên dưới nắp đậy cửa lên xuống
hầm hàng, bên dưới nắp đậy ống thông gió, quạt thông
hơi… nếu có hiện tượng ngưng tụ hơi nước như vậy, phải
thông gió tức thời
LƯU Ý. 242

- Hàng xếp từ vùng khí hậu lạnh, chạy sang vùng có khí
hậu nóng, phải giũ kín hầm hàng, không để không khí nóng
ẩm bên ngoài lọt vào hầm hàng.
- Hàng xếp từ vùng nóng, chạy sang vùng lạnh, cần có
kế hoạch thông gió hầm hàng cẩn thận, nghiêm túc
- Khi chở hàng hạt, cần lưu ý qui trình hâm nhiên liệu ở
các két dầu nằm bên dưới đáy hầm. Hâm dầu có thể làm
tăng độ ẩm hầm hàng và làm biến màu hàng hóa. Chỉ nên
hâm khi tối cần thiết với nhiệt độ hâm tối thiểu. Hâm dầu
xong phải tắt ngay.
LƯU Ý. 243

- Trường hợp đặc biệt, bắt buộc phải thông gió hầm
hàng không đúng với các qui tắc an toàn nêu trên, nên lựa
chọn phương thức thông gió tự nhiên thay cho phương thức
thông gió cưỡng bức, lựa chọn tốc độ thông gió chậm thay
cho tốc độ thông gió nhanh, lựa chọn phương thức hút ra
thay cho phương thức thổi vào hầm

You might also like