You are on page 1of 31

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU


NHẬP HẰNG NĂM CỦA NGƯỜI DÂN MỸ

Môn học: Kinh Tế Lượng

Mã lớp học phần: 222KT0229

Nhóm thực hiện: Nhóm 4

Giảng viên hướng dẫn: Võ Thị Lệ Uyển

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

HỌ VÀ TÊN MSSV

1. Trần Tất Anh K214142056

2. Lê Phước Hồng Cẩm K214142057

3. Nguyễn Đình Chương K214142058

4. Trần Bảo Trân K214142091

5. Trần Ý Vy K214142100
LỜI MỞ ĐẦU
Bài nghiên cứu của em đánh giá, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hằng
năm của người dân Mỹ. Nhóm đã thu thập số liệu từ các nguồn thông tin trên mạng
internet sau đó tiến hành phân tích hồi quy với sự trợ giúp của phần mềm STATA. Kết
quả hồi quy cho thấy các yếu tố như số năm đi học, kinh nghiệm, thời gian làm việc
trung bình, giới tính có ảnh hưởng đến thu nhập của người dân Mỹ. Từ đó, chúng ta có
thể thấy được người Mỹ đã đạt được mức thu nhập trung bình bao nhiêu, phản ánh mức
tăng trưởng và quy mô kinh tế của Mỹ. Qua đó, cũng có thể thấy cơ hội tìm việc làm và
tỉ lệ thất nghiệp đang tăng hay giảm.

Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế nên
bài tiểu luận của chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong
được cô góp ý để bài làm của chúng em được hoàn tiện hơn

Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... 1

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 2

1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 2

1.2 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

1.4 Phương pháp luận được sử dụng trong nghiên cứu ................................................... 3

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM .................................................. 5

2.1. Số tiền kiếm được mỗi giờ ........................................................................................ 5

2.2. Độ tuổi ....................................................................................................................... 6

2.3. Số năm đi học ............................................................................................................ 7

2.4. Số tiền đóng bảo hiểm ............................................................................................... 8

2.5. Giới tính .................................................................................................................... 9

PHẦN 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH ................................. 10

3.1. Phân tích dữ liệu ...................................................................................................... 10

3.1.1 Các biến trong mô hình ..................................................................................... 10

3.1.2 Thống kê mô tả các biến .................................................................................... 11

3.2 Xây dựng mô hình kinh tế lượng ............................................................................. 11

3.3 Dự đoán ước lượng kỳ vọng .................................................................................... 12

PHẦN 4: ƯỚC LƯỢNG, KIỂM ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................... 13

4.1 Ước lượng các hệ số hồi quy.................................................................................... 13

4.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 14

4.2.1 Kiểm định ý nghĩa hệ số hồi qui với mức ý nghĩa 5% ....................................... 14
4.2.2 Kiểm định độ phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 5% .................................. 15

4.2.3 Kiểm định các nhận định ................................................................................... 16

4.3 Kiểm định các khuyết tật của mô hình và khắc phục (nếu có) ................................ 17

4.3.1 Kiểm định thừa biến ........................................................................................... 17

4.3.2 Kiểm định thiếu biến .......................................................................................... 18

4.3.3 Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................... 19

4.3.4 Kiểm định phương sai sai số thay đổi................................................................ 20

PHẦN 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................................................... 21

PHẦN 6: KẾT LUẬN ...................................................................................................... 22

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 23

BẢNG DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Phạm vi các đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3

Bảng 3.1: Tổng hợp số liệu các biến ................................................................................. 11

Bảng 3.2: Thống kê mô tả ................................................................................................. 11

Bảng 4.1: Kết quả hồi quy trên Stata ................................................................................. 13

Bảng 4.2: Kết quả hồi quy của MH2 ................................................................................. 18

Bảng 4.3: Kết quả kiểm định RESET của Ramsey. .......................................................... 18

Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra chỉ số VIF .............................................................................. 19

Bảng 4.5: Kết quả kiểm định White .................................................................................. 20

1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài

Kể từ cuối năm 2019 khi đại dịch COVID-19 bùng nổ toàn cầu, các cuộc khủng hoảng
kinh tế diễn ra ở mọi liên bang Hoa Kỳ đã khiến đời sống người dân đảo lộn hoàn toàn.
Cụ thể, hàng triệu người Mỹ mất việc làm, đẩy tỷ lệ thất nghiệp tăng nhanh dẫn đến thu
nhập trung bình hằng năm giảm mạnh (theo tờ Wall Street dẫn thống kê từ Cục thống
kê Dân số Mỹ). Tuy nhiên sự phân phối thu nhập lại không có quá nhiều thay đổi. Giới
siêu giàu có mức thu nhập từ 141.100 USD trở lên trong khi người nghèo có thu nhập
dưới 27.000 USD mỗi năm. Mức giảm thu nhập lớn nhất của các hộ gia đình ở Mỹ trong
năm 2020 thuộc về những hộ có trình độ thấp. Ở những hộ có chủ hộ là người không có
bằng phổ thông trung học, thu nhập giảm 5,7%. Ở những hộ mà chủ hộ là người có bằng
đại học, cao đẳng trở lên, mức giảm thu nhập là 2,8%. Một số nghiên cứu cũng chỉ ra
rằng có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hằng năm của người dân Mỹ. Trong đó
mối quan hệ giữa độ tuổi, trình độ học vấn, giới tính... được các nhà nghiên cứu và hoạch
định chính sách quan tâm trên hết.

Tuy nhiên không phải ai cũng đồng thuận với nghiên cứu trên. Để có cái nhìn tổng
quan và khái quát hơn về vấn đề này, nhóm đã chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến thu nhập hằng năm của người dân Mỹ”.

1.2 Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu tập trung vào việc phân tích sự ảnh hưởng giữa các yếu tố giữa số tiền
kiếm được mỗi giờ, độ tuổi, giới tính, số năm đi học, số tiền đóng bảo hiểm tới thu nhập
hằng năm của người dân Mỹ. Từ đó tìm ra được các yếu tố chủ chốt để nghiên cứu cho
nhiều vấn đề sâu rộng hơn như tỷ lệ thất nghiệp, khoảng cách giàu nghèo, hậu quả của
khủng hoảng kinh tế...

Bên cạnh đó nghiên cứu cũng góp phần giải quyết được bài toán nâng cao thu nhập,
cải thiện chất lượng cuộc sống của người lao động Mỹ, đồng thời góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế Mỹ trong tương lai.

2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Mức lương trung bình một giờ, độ tuổi trung bình, tỉ lệ giới tính, số tiền đóng bảo
hiểm và trình độ học vấn có ảnh hưởng đến thu nhập của người dân Mỹ. Bài nghiên cứu
đi vào phân tích tác động của từng cặp biến trong nghiên cứu.

Bảng 1.1: Phạm vi các đối tượng nghiên cứu

Đối tượng Nội dung Đơn Vị Tính

Mức lương trung bình một giờ USD/H

Độ tuổi trung bình Tuổi


Người dân đang làm
việc tạo ra thu nhập Tỉ lệ giới tính Người
tại mỹ
Số tiền đóng bảo hiểm USD

Trình độ học vấn Năm

1.4 Phương pháp luận được sử dụng trong nghiên cứu

Đặt giả thiết về vấn đề nghiên cứu

Xác định phạm vi, bản chất, tính chất của các đối tượng có ảnh hưởng đến thu nhập
hằng năm của người Mỹ và mối quan hệ giữa chúng.

Xây dựng mô hình phù hợp

Xác định mô hình lý thuyết kinh tế hợp lý.

Xây dựng mô hình toán kinh tế:

+ Mỗi đối tượng đại diện bởi một hoặc một số biến số.

+ Mỗi mối quan hệ: Phương trình, hàm số, bất phương trình…

3
+ Giá trị các tham số: Cho biết bản chất mối quan hệ.

Thu thập số liệu và ước lượng tham số

Số liệu được dùng: Từ thống kê.

Bằng phương pháp cụ thể: Ước lượng các tham số.

Với bộ số liệu xác định và phương pháp cụ thể, kết quả ước lượng là những con số

cụ thể.

Kiểm định

Bằng phương pháp kiểm định thống kê: Kiểm định giá trị các tham số, bản chất

mối quan hệ

Kiểm định tính chính xác của mô hình.

Nếu không phù hợp: Quay lại các bước trên.

Biến đổi, xây dựng mô hình mới để có kết quả tốt nhất.

Dự báo

Dựa trên kết quả được cho là tốt: dự báo về mối quan hệ, về các đối tượng trong

những điều kiện xác định.

Đánh giá quyết định.

4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM

Nhóm quyết định đưa số tiền kiếm được mỗi giờ, độ tuổi, Số năm đi học, số tiền đóng
bảo hiểm, giới tính vào mô hình, nghiên cứu mối quan hệ của chúng với thu nhập hằng
năm của người dân Mỹ. Qua đó sẽ thấy được mối tương quan, độ ảnh hưởng cụ thể của
các nhân tố này đối với thu nhập hằng năm của người dân Mỹ.

2.1. Số tiền kiếm được mỗi giờ

Thu nhập mỗi giờ có tác động trực tiếp đến thu nhập hàng năm của người dân Mỹ.
Mức lương mỗi giờ của một người quyết định số tiền anh ta kiếm được cho mỗi giờ làm
việc. Bằng cách nhân số tiền kiếm được mỗi giờ với số giờ làm việc hàng tuần, số tuần
làm việc trong năm và trừ đi các khoản khấu trừ, chúng ta có thể tính được thu nhập
hàng năm của một người. Nếu mức lương mỗi giờ cao, thu nhập hàng năm có xu hướng
tăng lên, giúp người dân có mức sống tốt hơn. Ngược lại, nếu mức lương mỗi giờ thấp,
thu nhập hàng năm sẽ giảm, gây khó khăn cho người dân trong việc đáp ứng các nhu
cầu và mục tiêu tài chính của họ. Ngoài ra, thu nhập mỗi giờ cũng có thể ảnh hưởng đến
khả năng tiếp cận vào các công việc có mức lương cao hơn. Những người có mức lương
mỗi giờ cao có thể có cơ hội tốt hơn để làm việc trong các ngành nghề có thu nhập cao
hơn, trong khi những người có mức lương mỗi giờ thấp có thể bị hạn chế trong việc tiếp
cận các công việc có thu nhập cao.

Theo Bloomberg, dữ liệu mới thu thập vừa cố gắng đo lường chính xác liệu người
Mỹ làm nhiều hơn người châu Âu bao nhiêu. Câu trả lời là: Trung bình, một người ở
châu Âu làm việc ít hơn 19% so với một người Mỹ. Con số trên tương đương với việc
họ làm ít hơn 258 giờ mỗi năm, hay ít hơn một giờ mỗi ngày. Xét số giờ làm việc,
người Mỹ làm nhiều hơn 25% so với người châu Âu. Số giờ công tác rất khác biệt ở
các nước, theo báo cáo chưa công bố của ba nhà kinh tế Alexander Bick của Đại học
Arizona State (Mỹ), Bettina Bruggemann thuộc Đại học McMaster (Canada) và Nicola
Fuchs-Schundeln ở Goethe University Frankfurt (Đức). Thói quen làm việc của người
Thụy Sĩ là gần với người Mỹ nhất, trong khi người Ý làm ít hơn nhiều. Người Ý có số

5
giờ làm việc ít hơn 29% so với người Mỹ. Nghiên cứu trên được thiết kế để việc so
sánh giữa các nước trở nên dễ dàng hơn bằng cách ghi nhận số giờ làm việc tổng thể
của mỗi người, không chỉ ghi nhận số giờ làm việc của những người có việc làm.
Nghiên cứu cũng xem xét yếu tố nghỉ hưu, nghỉ mát, thất nghiệp và thời gian khác
không dành cho lao động. Không phải toàn bộ thời gian một người bỏ ra ở công sở,
nhà máy là hữu ích. Sản lượng cũng rất quan trọng. Song điều cần thiết là đo lường
chính xác số giờ làm việc của mỗi người để đo đúng năng suất, số lượng giá trị kinh tế
một nước có được từ mỗi giờ công dân nước họ làm việc.

2.2. Độ tuổi

Luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng (FLSA) có tác động đến hầu hết các vấn đề
liên quan đến việc làm trong cả khu vực tư nhân và công quyền. FLSA yêu cầu nhà
tuyển dụng trả lương tối thiểu và tiền làm thêm giờ cho công nhân không được miễn
trừ khi họ làm việc quá 40 giờ trong một tuần làm việc. Công nhân phải được thanh
toán theo số giờ làm việc trong tuần. Nói chung, thời gian làm việc tính cả giờ làm bù
bắt đầu từ khi nhân viên có mặt tại nơi làm việc và bất kỳ lúc nào họ được phép làm
việc. Điều này bao gồm cả thời gian làm việc tại nhà, thời gian di chuyển, thời gian
chờ đợi, thời gian đào tạo và thực tập.

Mức lương tối thiểu liên bang là 7,25 đô la mỗi giờ. Những nhân viên nhận tiền boa
được trả 2,13 đô la mỗi giờ; tổng số tiền lương theo giờ cộng với boa vẫn không đạt
mức lương giờ tối thiểu tính trên tổng số giờ đã làm. Trong trường hợp này, nhà tuyển
dụng phải bù đắp khoảng chênh lệch để đảm bảo mức lương giờ bằng với mức lương
giờ tối thiểu. Tiền làm thêm giờ sau khi công nhân đã làm việc quá 40 giờ trong một
tuần được tính là 1,5 lần mức lương giờ thường của nhân viên.

FLSA cũng quy định về vấn đề lao động thanh thiếu niên. Thanh thiếu niên có thể
làm những công việc sau đây:

• Từ 13 tuổi trở xuống: Giữ trẻ, đưa báo, hoặc làm diễn viên hay người trình diễn.

6
• Từ 14-15 tuổi: Cho phép làm việc trong các cơ sở kinh doanh sau: công việc văn
phòng, cửa hàng rau, cửa hàng bán lẻ, nhà hàng, rạp chiếu phim, và các công việc giải
trí.

• Từ 16-17 tuổi: Những công việc không độc hại

• 18 tuổi: Không có quy định cấm

Thời gian làm việc của lao động từ 14-15 tuổi như sau:

• Sau 7 giờ sáng đến 7 giờ chiều (Số giờ kéo dài đến 9 giờ tối từ ngày

1/6 - Ngày Lao động)

• Lên tới 3 giờ, kể cả các Thứ sáu trong một ngày đi học

• Lên tới 18 giờ trong một tuần đi học.

• Lên tới 8 giờ vào ngày không đi học

• Lên tới 40 giờ vào tuần không đi học

2.3. Số năm đi học

Bậc tiểu học và trung học

Trước khi học chương trình giáo dục bậc cao, học sinh Mỹ có 12 năm học tiểu học
và trung học, chương trình từ lớp một cho tới lớp mười hai. Khi sáu tuổi, học sinh Mỹ
bắt đầu vào học tiểu học. Sau năm hoặc sáu năm tiểu học sẽ tiếp tục học lên trung học.

Bậc trung học gồm có hai chương trình: một là “trường trung học bậc giữa” hay
“trung học cơ sở” và hai là “trường trung học”. Bằng tốt nghiệp sẽ được cấp sau khi
tốt nghiệp trung học. Sau khi tốt nghiệp trung học (12 năm), sinh viên Mỹ có thể học
lên đại học hoặc cao đẳng. Trường Cao đẳng hoặc Đại học còn được gọi là “giáo dục
bậc cao”.

Hệ thống Giáo dục Bậc cao tại Mỹ: Cấp Bậc Học

Cấp bậc đầu tiên: Đại Học sinh viên học cao đẳng hoặc đại học và chưa lấy bằng cử
nhân, thì đang học tại bậc đại học. Thường

7
Sinh viên mất bốn năm để lấy bằng cử nhân. Sinh viên có thể bắt đầu học lấy bằng
cử nhân qua trường cao đẳng cộng đồng hoặc trường đại học bốn năm.

Nhiều sinh viên lựa chọn học tại trường cao đẳng cộng đồng để hoàn thành hai năm
đầu chương trình học cơ bản. Sinh viên sẽ lấy bằng chuyển tiếp Associate of Arts (AA)
sau đó chuyển tiếp lên trường đại học hoặc cao đẳng hệ bốn năm.

“Môn chính” là ngành học mà sinh viên lựa chọn. Ví dụ, ngành học chính của sinh
viên là báo chí, sinh viên sẽ lấy bằng cử nhân báo chí. Sinh viên sẽ phải học một vài
khóa học bắt buộc cho ngành học để đáp ứng yêu cầu của ngành đó. Sinh viên phải lựa
chọn ngành học chính khi bắt đầu học năm thứ ba tại trường.

Cấp bậc thứ hai: Sau Đại học lấy bằng Thạc sĩ Hiện nay, sinh viên tốt nghiệp đại
học với tấm bằng cử nhân có thể thực sự muốn học lên cao học để nâng cao trình độ
và phát triển nghề nghiệp. Bằng cấp này là cần thiết cho các vị trí chủ chốt trong khoa
học thư viện, kỹ thuật, hành vi sức khỏe và giáo dục.

Cấp bậc thứ ba: Sau đại học lấy bằng Tiến sĩ Nhiều trường có bằng thạc sĩ là bước
khởi đầu trước khi học lên bằng PhD (tiến sĩ). Nhưng tại nhiều trường khác, sinh viên
có thể học thẳng lên bằng tiến sĩ mà không cần có bằng thạc sĩ.

2.4. Số tiền đóng bảo hiểm

Số tiền đóng bảo hiểm là số tiền mà người dân phải trả định kỳ để tham gia vào một
hệ thống bảo hiểm. Hình thức bảo hiểm này có thể bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn, và nhiều loại bảo hiểm khác. Số tiền
đóng bảo hiểm thường được xác định dựa trên các yếu tố như thu nhập, tuổi, giới tính,
và tình trạng sức khỏe của cá nhân.

Vấn đề về tác động của số tiền đóng bảo hiểm đến thu nhập hàng năm của người
dân Mỹ là một vấn đề quan trọng trong lĩnh vực kinh tế và chính sách xã hội. Mức độ
tác động này có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm mức độ đóng bảo hiểm, loại
bảo hiểm, và các quy định liên quan.

8
Theo một số nghiên cứu, có một mối quan hệ tích cực giữa số tiền đóng bảo hiểm
và thu nhập hàng năm. Việc tham gia vào các hệ thống bảo hiểm có thể cung cấp sự
bảo vệ tài chính và giảm thiểu rủi ro cho người dân trong trường hợp xảy ra sự cố, bệnh
tật hoặc thất nghiệp. Bảo hiểm y tế, ví dụ, có thể giúp giảm chi phí y tế cá nhân và cung
cấp truy cập dễ dàng đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Bảo hiểm xã hội cung cấp các
quyền lợi như lương hưu và trợ cấp thất nghiệp, tạo ra sự ổn định tài chính cho người
tham gia.

Dựa vào số tiền bảo hiểm phải đóng càng lớn chứng tỏ mức thu nhập của người dân
càng cao và ngược lại.

2.5. Giới tính

Sự bất công lương giữa nam và nữ đã là một chủ đề nóng. Để xác định mức thu
nhập của người dân Mỹ hằng năm thì biến giới tính luôn luôn cần được quan tâm. Vấn
đề giới tính luôn được quan tâm cà đồng thời là quyền bình đẳng nhất là về mặc lương.
Theo nhiều nghiên cứu thì thu nhập giữa phái nam và phái nữa luôn có mức chênh
lệch. Vì vậy, đây là một trong những yếu tố quyết định đến mức lương của người dân
Mỹ hằng năm. Các phân tích phân khúc thu nhập và các mô hình hồi quy thường được
sử dụng để điều chỉnh các biến ảnh hưởng khác nhau và xác định tác động riêng của
giới tính.

Các yếu tố gây ra sự chênh lệch này có thể bao gồm phân công giới tính, phân công
lao động, sự khác biệt trong mức độ giáo dục và đào tạo, và sự phân biệt xã hội dựa
trên giới tính. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tác động của giới tính đến thu nhập trung bình
có thể khác nhau trong các ngành nghề và vị trí công việc cụ thể. Một số lĩnh vực có
thể có sự chênh lệch thu nhập giữa nam và nữ lớn hơn so với những lĩnh vực khác,
trong khi những lĩnh vực khác có thể có mức độ chênh lệch nhỏ hơn.

9
PHẦN 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH
3.1. Phân tích dữ liệu

Trong bài nghiên cứu này, nhóm đã sử dụng bộ dữ liệu gồm 153 quan sát và 12 biến
tác động đến thu nhập hằng năm của người Mỹ. Song, nhóm chỉ chọn ra 5 biến độc lập
tiêu biểu mà nhóm cho rằng sẽ có tác động mạnh mẽ tới biến thu nhập hằng năm (như
đã lý giải lý do ở phần trên) để đưa vào mô hình hồi quy.

3.1.1 Các biến trong mô hình

Biến phụ thuộc: annearn1 – Thu nhập hằng năm của người Mỹ

Biến độc lập:

• hrearn1 – số tiền kiếm được mỗi giờ

• age1_bình – độ tuổi bình phương

• male1 – giới tính


0: 𝑛ữ
𝑚𝑎𝑙𝑒1 = {
1: 𝑛𝑎𝑚
• educ1 – số năm đi học

• insur1 – số tiền đóng bảo hiểm

10
Bảng 3.1: Tổng hợp số liệu các biến

3.1.2 Thống kê mô tả các biến

Bảng 3.2: Thống kê mô tả

3.2 Xây dựng mô hình kinh tế lượng

• Mô hình hồi quy tổng thể:

𝑎𝑛𝑛𝑒𝑎𝑟𝑛1= β1 + β2*hrearn1 – β3*age1_bình + β4*male1 + β5*educ1 + β6*insur1+ Ui

• Mô hình hồi quy mẫu:

̂
𝑎𝑛𝑛𝑒𝑎𝑟𝑛1 = 𝛽̂1 + 𝛽̂2 *hrearn1 – 𝛽̂3 *age1_bình + 𝛽̂4 *male1 + 𝛽̂5 *educ1 + 𝛽̂6 *insur1

11
3.3 Dự đoán ước lượng kỳ vọng

• 𝛽̂2 > 0: số tiền kiếm được mỗi giờ ảnh hưởng cùng chiều đến thu nhập hằng năm
của người Mỹ, do số tiền kiếm được mỗi giờ càng lớn thì trung bình số tiền hằng năm
cũng lớn theo.

• 𝛽̂3 < 0: độ tuổi ảnh hưởng ngược chiều tới thu nhập hằng năm, do khi tới một độ
tuổi nhất định thì thu nhập của một người sẽ chững lại và có khả năng thấp hơn so với
những người trẻ hơn (bởi nguyên nhân liên quan tới sức khỏe, khả năng tập trung, sáng
tạo trong công việc…)

• 𝛽̂4 > 0: giới tính ảnh hưởng cùng chiều đến thu nhập hằng năm, trong mô hình hồi
quy biến giới tính có nghĩa là sự chênh lệch thu nhập hằng năm của nam so với nữ.

• 𝛽̂5 > 0: số năm đi học ảnh hưởng cùng chiều đến thu nhập hằng năm, do số năm
đi học càng tăng thì lượng kiến thức mà một người tiếp nhận càng lớn dẫn đến khả năng
kiếm được nhiều tiền hơn.

• 𝛽̂6 > 0: số tiền đóng bảo hiểm ảnh hưởng cùng chiều đến thu nhập hằng năm, do
khi một người đóng tiền bảo hiểm càng nhiều thì khả năng cao họ có thập nhập càng
lớn.

12
PHẦN 4: ƯỚC LƯỢNG, KIỂM ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU

4.1 Ước lượng các hệ số hồi quy

Bảng 4.1: Kết quả hồi quy trên Stata

Dựa vào kết quả ước lượng OLS, ta có mô hình hồi quy mẫu như sau:

̂
𝑎𝑛𝑛𝑒𝑎𝑟𝑛1 = -1617.021 + 1675.596*hrearn1 – 0.2648461*age1_bình +
1857.311*male1 + 166.1407*educ1 + 1.811027*insur1

Tất cả các dự đoán ước lượng kì vọng đều có dấu phù hợp với lý thuyết kinh tế.

Ý nghĩa các hệ số ước lượng:

• 𝛽̂1 = −1617.021 cho biết khi các yếu tố khác bằng 0 thì thu nhập trung bình của
người Mỹ giảm 1617.021.

• 𝛽̂2 = 1675.596 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi số tiền
kiếm được mỗi giờ tăng lên 1 đơn vị thì thu nhập hằng năm của người Mỹ sẽ tăng lên
1675.596 đơn vị.

13
• 𝛽̂3 = −0.2648461 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi độ tuổi
đạt tới một ngưỡng nhất định thì thu nhập hằng năm của người Mỹ sẽ giảm 0.2648461
đơn vị.

• 𝛽̂4 = 1857.311 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, chênh lệch
giữa thu nhập hằng năm của nam so với nữ là 1857.311 đơn vị.

• 𝛽̂5 = 166.1407 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi số năm đi
học tăng lên 1 đơn vị thì thì thu nhập hằng năm của người Mỹ sẽ tăng 166.1407 đơn vị.

• 𝛽̂6 = 1.811027 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi số tiền
đóng bảo hiểm tăng lên 1 đơn vị thì thu nhập hằng năm của người Mỹ sẽ tăng 1.811027
đơn vị.

Độ phù hợp R2 của mô hình và ý nghĩa

+ R2 = 0.8259

+ Ý nghĩa: Các biến độc lập đưa vào mô hình đã giải thích được 82.59% trong tổng
biến thiên về thu nhập hằng năm của người Mỹ.

4.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

4.2.1 Kiểm định ý nghĩa hệ số hồi qui với mức ý nghĩa 5%

𝐻0 : 𝛽1 = 0
*Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽1 ≠ 0
̂1
𝛽
|𝑡𝛽̂1 | = ̂1 ) = 1.30 < 𝑡α,n−k = 1.975
Se(𝛽 2

=> Chấp nhận H0 hay hệ số 𝛽1 không có ý nghĩa thống kê.

𝐻0 : 𝛽2 = 0
*Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽2 ≠ 0
̂2
𝛽
|𝑡𝛽̂2 | = ̂2 ) = 17.41 > 𝑡α,n−k = 1.975
Se(𝛽 2

=>Bác bỏ H0 hay hệ số 𝛽2 có ý nghĩa thống kê.

14
𝐻0 : 𝛽3 = 0
*Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽3 ≠ 0
̂3
𝛽
|𝑡𝛽̂3 | = ̂3 ) = 1.23 < 𝑡α,n−k = 1.975
Se(𝛽 2

=> Chấp nhận H0 hay hệ số 𝛽3 không có ý nghĩa thống kê.

𝐻0 : 𝛽4 = 0
*Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽4 ≠ 0
̂4
𝛽
|𝑡𝛽̂4 | = ̂4 ) = 2.90 > 𝑡α,n−k = 1.975
Se(𝛽 2

=>Bác bỏ H0 hay hệ số 𝛽4 có ý nghĩa thống kê.

𝐻0 : 𝛽5 = 0
Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽5 ≠ 0
̂5
𝛽
|𝑡𝛽̂5 | = ̂5 )= 1.91 < 𝑡α,n−k = 1.975
Se(𝛽 2

=> Chấp nhận H0 hay hệ số 𝛽5 không có ý nghĩa thống kê.

𝐻0 : 𝛽6 = 0
*Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽6 ≠ 0
̂6
𝛽
|𝑡𝛽̂6 | = ̂6 )= 3.73 > 𝑡α,n−k = 1.975
Se(𝛽 2

=>Bác bỏ H0 hay hệ số 𝛽6 có ý nghĩa thống kê.

4.2.2 Kiểm định độ phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 5%

𝐻0 : R2 = 0
*Giả thuyết: {
𝐻1 : R2 ≠ 0
𝑅2 /(𝑘−1)
F= = 139.44
(1−𝑅2 )/(𝑛−𝑘)

Giá trị tới hạn: 𝐹 > 𝐹α,k−1,n−k= 2.655

=>Bác bỏ H0

Vậy với mức ý nghĩa 5%, hàm hồi quy là phù hợp.

15
4.2.3 Kiểm định các nhận định

Nhận định 1: Có ý kiến cho rằng: trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, chênh
lệch thu nhập hằng năm của nam so với nữ ít hơn 1800 đơn vị. Với mức ý nghĩa 5%,
nhận định trên có đúng hay không?

𝐻0 : 𝛽4 ≥ 1800
+ Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽4 < 1800
̂4 −𝛽0
𝛽
+ 𝑡𝛽̂4 = ̂4 ) = 0.089 > - 𝑡α,n−k = -1.66
Se(𝛽

=> Chấp nhận H0,

Vậy với mức ý nghĩa 5%, chênh lệch thu nhập hằng năm của nam so với nữ không
ít hơn 1800 đơn vị trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

Nhận định 2: Với mức ý nghĩa 5%, cho biết số tiền kiếm được mỗi giờ và số năm
đi học có tác động như nhau lên thu nhập hằng năm của người Mỹ không? Biết hiệp
phương sai các hệ số giữa số tiền kiếm được mỗi giờ và số năm đi học là 0.2670

𝐻0 : 𝛽2 = 𝛽5
+ Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽2 ≠ 𝛽5

̂2 − 𝛽
+ se(𝛽 ̂5 ) = √𝑉𝑎𝑟(𝛽
̂2 ) + 𝑉𝑎𝑟(𝛽
̂5 ) − 2𝐶𝑜𝑣(𝛽
̂2 ; 𝛽
̂5 ) = 129.859

̂2 −𝛽
𝛽 ̂5
+t= ̂ ̂5 ) = 11.623
Se(𝛽2 −𝛽

+ t > 𝑡α,n−k = 1.975


2

=> Bác bỏ H0

Vậy với mức ý nghĩa 5%, số tiền kiếm được mỗi giờ và số năm đi học có tác động
khác nhau đến thu nhập hằng năm của người Mỹ.

Nhận định 3: Với mức ý nghĩa 5%, khi số tiền đóng bảo hiểm tăng lên 1.5 lần thì
thu nhập hằng năm của người Mỹ tăng lên tương ứng 1.5 lần. Điều này có đúng
không?

16
𝐻0 : 𝛽6 = 1
+ Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽6 ≠ 1
̂3 −𝛽0
𝛽
+t= ̂3 ) = 1.671
Se(𝛽

+ t < 𝑡α,n−k = 1.975


2

=> Không bác bỏ H0

Vậy với mức ý nghĩa 5%, khi số tiền đóng bảo hiểm tăng lên 1.5 lần thì thu nhập
hằng năm của người Mỹ cũng tăng lên tương ứng 1.5 lần.

4.3 Kiểm định các khuyết tật của mô hình và khắc phục (nếu có)

4.3.1 Kiểm định thừa biến

Như kết quả kiểm định ở phần 4.2.1. hệ số hồi quy của 2 biến ‘age1_bình’ và ‘educ1’
một cách riêng lẻ không có ý nghĩa thống kê. Vậy để biết có phải đồng thời bỏ cả 2 biến
đó ra mô hình hay không, ta sẽ dùng kiểm định Wald cho 2 mô hình sau:

MH1: annearn1= β1+ β2*hrearn1 + β3*age1_bình + β4*male1 + β5*educ1 +


β6*insur1

➢ Ước lượng MH1 thu được RSS = 807927459, R2 = 0.8259

MH2: annearn1= β1+ β2*hrearn1 + β4*male1 + β6*insur1

➢ Ước lượng MH2 thu được RSS = 849077653, R2 = 0.8170

17
Bảng 4.2: Kết quả hồi quy của MH2

𝐻0 : 𝛽3 = 𝛽5 = 0
+ Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝛽3 2 + 𝛽5 2 ≠ 0
(0.8259 − 0.8170)/2
+ Fstat = = 3.76
(1 − 0.8259)/(153 − 6)

+ F0.05;2;147 = 3.06

Vì Fstat > F0.05;2;147 => Bác bỏ 𝐻0 => Chấp nhận 𝐻1

Vậy với mức ý nghĩa 5%, 2 biến ‘age1_bình’ và ‘educ1’ một cách đồng thời có ý
nghĩa thống kê. Do đó không thể bỏ 2 biến này ra khỏi mô hình = > Chọn MH1

4.3.2 Kiểm định thiếu biến

Thực hiện kiểm định RESET của Ramsey trên Stata, ta có kết quả sau:

Bảng 4.3: Kết quả kiểm định RESET của Ramsey.

18
𝐻0 : 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑏ỏ 𝑠ó𝑡 𝑏𝑖ế𝑛
+ Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑏ỏ 𝑠ó𝑡 𝑏𝑖ế𝑛

+ Ta có: Fstat = 0.43 với P-value (Fstat) = 0.7323 > 0.05 => Không bác bỏ 𝐻0

Vậy với mức ý nghĩa 5%, mô hình của nhóm không bỏ sót biến quan trọng.

4.3.3 Kiểm định đa cộng tuyến

Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra chỉ số VIF

Ta thấy tất cả chỉ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 2 => Mô hình của nhóm
chắc chắn không có hiện tượng đa cộng tuyến

19
4.3.4 Kiểm định phương sai sai số thay đổi

Bảng 4.5: Kết quả kiểm định White

𝐻0 : 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑐ó 𝑝ℎươ𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑖 𝑠𝑎𝑖 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖


+ Giả thuyết: {
𝐻1 : 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑝ℎươ𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑖 𝑠𝑎𝑖 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖

+ Ta thấy P-value (chi2) = 0.5640 > 0.05 => Không bác bỏ 𝐻0

Vậy với mức ý nghĩa 5%, mô hình của nhóm không có hiện tượng phương sai sai
số thay đổi.

20
PHẦN 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Thu nhập đã phần nào phản ánh chất lượng cuộc sống của người dân Mỹ. Do đó để
cải thiện và nâng cao nhu cầu cải thiện cuộc sống nhóm đã thực hiện nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến thu nhập hàng năm của người dân Mỹ và đúc kết ra nhiều đề xuất như
sau:

Nhóm 1: Các nhân tố tác động cùng chiều đến thu nhập bao gồm số tiền kiếm được
mỗi giờ, giới tính, học vấn, đóng bảo hiểm. Nghĩa là để cải thiện thu nhập, người dân
cần nâng cao tay nghề, mở rộng tri thức, có bằng cấp tốt để được công ty trọng dụng,
bên cạnh đó cũng cần thực hiện nghĩa vụ của công dân thông qua việc đóng bảo hiểm
đầy đủ, đảm bảo an toàn trong khi làm việc. Đồng thời người lao động cũng cần cân
nhắc tính chất công việc phù hợp với giới tính để đạt hiệt suất tốt nhất mà không bị kiệt
sức (Ví dụ nam phù hợp với công việc thiên về thể lực nặng, nữ thiên về công việc cần
sự khéo léo,…). Về phía nhà tuyển dụng phải đưa ra các chính sách phúc lợi hấp dẫn
thu hút nhân tài thông qua mức lương cơ bản trong mỗi giờ, đóng bảo hiểm đầy đủ cho
người lao động.

Nhóm 2: Các nhân tố tác động ngược chiều đến thu nhập bao gồm độ tuổi khi đạt tới
một ngưỡng nhất định, điều này là hoàn toàn hợp lý vì khi già yếu thì trí nhớ giảm sút
giảm độ tập trung dẫn đến hệ lụy không hoàn thành tốt công việc theo yêu cầu được. Do
đó trước khi đến độ tuổi nghỉ hưu, người lao động cần chăm chỉ làm việc để tích lũy tiền
và đạt được khoản lương hưu nhất định.

21
PHẦN 6: KẾT LUẬN
Thông qua bài nghiên cứu trên đây nhóm đã có một cái nhìn rõ ràng và tương đối đầy
đủ về những tác động của độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, số tiền kiếm được mỗi giờ,
tiền đóng bảo hiểm tới mức thu nhập hàng năm của người lao động Mỹ. Nhờ việc chạy
mô hình và đưa ra các kiểm định, nhóm đã có những nhận xét về tác động của từng biến
được đưa vào, ý nghĩa của chúng khi xét kèm theo biến phụ thuộc để từ đó rút ra được
một số bài học thực tiễn cho bản thân, lựa chọn được nhiều thế mạnh riêng để từ đó phát
triển và nâng cao năng lực bản thân, nâng cao thu nhập sau khi tốt nghiệp.

Là một sinh viên, ai cũng mong muốn có một mức thu nhập cao nhưng bằng cấp là
chưa đủ, chúng ta còn cần có kinh nghiệm tích lũy trong mỗi giờ thực tập, mỗi giờ làm
việc tại các công ty hay tham gia cuộc thi học thuật,… Thời buổi hiện nay, khi công việc
ngày càng đòi hỏi nhiều hơn ở người lao động, sự cạnh tranh đã trở nên khốc liệt hơn
bao giờ hết. Đặc biệt trong thời kì kinh tế suy thoái, làn sóng thất nghiệp tràn lan thì
người lao động càng phải có ý thức nâng cao thái độ cũng như tài năng của mình nhằm
vượt qua những tiêu chí khắt khe của nhà tuyển dụng. Hiểu được điều đó, mỗi sinh viên
cần xác đánh rõ mục tiêu để cố gắng trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ cũng như tích
lũy những kỹ năng mềm cần thiết để đáp ứng với thực tế này.

Chúng em hy vọng những phân tích trên của nhóm sẽ là tài liệu tham khảo hỗ trợ
những nhà tuyển dụng hoặc những bạn sinh viên trong quá trình tìm kiếm những lựa
chọn phù hợp nhất.

22
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Aragão, C. (2023, March 1). Gender pay gap remained stable over the past 20 years
in the US. Pew Research Center. Retrieved May 23, 2023, from

https://www.pewresearch.org/short-reads/2023/03/01/gender-pay-gap-facts/

[2] Boser, U. (2020, August 4). Education And Income: How Learning Leads To Better
Salaries. The Learning Agency. Retrieved May 23, 2023, from

https://www.the-learning-agency.com/insights/education-and-income-how-learning-
leads-to-better-salaries/

[3] Herrity, J. (2023, February 16). Average Salary in the US (With Demographic Data).
Indeed. Retrieved May 23, 2023, from

https://www.indeed.com/career-advice/pay-salary/average-salary-in-us

[4] Team, I. E. (2023, February 16). What Is the Average Salary by Age? Indeed.
Retrieved May 23, 2023, from

https://www.indeed.com/career-advice/pay-salary/average-salary-by-age

[5] Tìm hiểu hệ thống giáo dục Hoa Kỳ. (2020, August 26). Study in the USA. Retrieved
May 23, 2023, from

https://www.studyusa.com/vi/a/419/tim-hieu-he-thong-giao-duc-hoa-ky

[6] Trần, P. (2022, January 5). 2021 là năm 'đại nghỉ việc' ở Mỹ - Tuổi Trẻ Online. Báo
Tuổi Trẻ. Retrieved May 23, 2023, from

https://tuoitre.vn/2021-la-nam-dai-nghi-viec-o-my-20220105100148097.htm

23
BẢNG DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
annearn1 hrearn1 exper1 age1 depends1 tenure1 educ1 male1 annhrs1 vacdays1 sicklve1 insur1 pension1
15000 7.81 14 36 2 15 18 1 1920 974.8 421 617.81 1367.8
10200 5 13 29 1 2 12 0 2040 634.56 5.56 801.78 619.17
10302.4 5.48 24 44 0 15 10 1 1880 471.53 122.22 511.63 427.09
10416 4.96 6 30 2 4 16 1 2100 305.76 0 516.76 0
10454.4 6.05 20 36 3 15 12 1 1728 453.63 1.45 568.03 421.65
10680.7 5.05 10 29 1 8 12 1 2115 471.53 122.22 511.63 427.09
10700 5.35 12 31 0 4 16 1 2000 124 0 136.07 0
11076.9 5.77 5 21 0 0.5 12 1 1920 598.24 201.97 656.28 674.05
11193.5 4.58 41 56 0 25 12 1 2444 477.41 0.04 641.75 420.57
11232 4.5 19 39 3 2 10 1 2496 0 0 494.75 0
11280 3.92 42 61 0 25 13 1 2880 477.41 0.04 641.75 420.57
11310 5.8 10 29 0 8 13 1 1950 471.53 122.22 511.63 427.09
11500 5 9 25 2 4 10 1 2300 464.86 186.46 397.1 0
11707.9 7.07 23 45 2 25 6 1 1656 453.63 1.45 568.03 421.65
11900 5.95 31 49 0 15 8 1 2000 622.49 13.48 750.75 606.38
12000 4.9 42 58 0 2 12 1 2450 552.86 137.81 549.39 604.35
12100 6.17 30 46 1 15 10 1 1960 485.11 155.11 1300.4 1286.3
12240 5 18 34 1 4 10 1 2448 678.88 0 0 0
12240 6 42 62 0 25 10 1 2040 871.49 0 1404.89 978.43
12500 6.25 16 32 2 8 13 1 2000 266.65 0 668.42 0
12524.4 5.68 45 51 0 15 10 1 2205 149.99 0 1153.97 1394.1
12680.6 5.18 25 42 2 0.5 13 1 2448 871.49 0 1404.89 978.43
12768 7.6 40 58 0 25 12 1 1680 898.55 203.74 1332.61 1235.02
12811.5 7.02 35 53 5 25 10 1 1825 1243.95 0 1668.54 1637.75
12862.5 7 40 60 0 15 10 1 1837.5 485.11 155.11 1300.4 1286.3
12900 6.45 36 49 2 8 10 1 2000 1243.95 0 1668.54 1637.75
13100 7.49 9 25 1 0.5 12 0 1750 905.65 219.82 998.97 1230.22
13132.5 5.15 8 24 1 2 12 1 2550 674.78 145.13 874.29 797.09
13160 7 38 58 4 25 12 1 1880 674.78 145.13 874.29 797.09
13200 5.5 8 24 1 0.5 12 1 2400 857.53 203.9 853.38 1055.12
13407.7 7.71 26 41 0 15 12 1 1739 857.53 203.9 853.38 1055.12
13500 6 10 26 1 8 13 1 2250 447.78 0 103.1 0
13739.6 7.01 20 39 1 2 6 1 1960 485.11 155.11 1300.4 1286.3
14000 7.95 23 44 0 25 12 1 1760 674.78 145.13 874.29 797.09
14169.6 7.38 10 32 2 4 13 1 1920 905.65 219.82 998.97 1230.22
14231.6 7.57 10 28 1 8 13 1 1880 1243.95 0 1668.54 1637.75
14375 5 33 48 0 25 12 1 2875 447.78 0 103.1 0
14726.2 5.25 5 21 1 2 12 1 2805 430 231 648 0
14964 6.96 19 35 1 2 12 1 2150 857.53 203.9 853.38 1055.12
14994 7.65 10 28 0 8 12 1 1960 1243.95 0 1668.54 1637.75
15000 8 18 36 7 15 10 1 1875 1023.75 227.03 1054.58 1260.8
15000 7.25 17 33 1 15 13 1 2068 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
15085.9 5.93 26 43 6 15 12 1 2544 898.55 203.74 1332.61 1235.02
15320.4 7.51 10 28 1 0.5 13 1 2040 674.78 145.13 874.29 797.09
15435 6.86 3 23 0 0.5 16 1 2250 1243.95 0 1668.54 1637.75
15507.7 8.08 39 57 1 15 12 1 1920 898.55 203.74 1332.61 1235.02
15576.9 7.79 18 47 1 0.5 13 1 2000 995.69 408.11 917.51 1452.01
15600 6.5 5 23 0 2 12 1 2400 1243.95 0 1668.54 1637.75
15633.4 7.09 9 25 1 8 12 1 2205 898.55 203.74 1332.61 1235.02
15800 6.72 17 34 3 8 16 1 2352 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
15824.4 7.83 43 59 0 25 12 1 2021 995.69 408.11 917.51 1452.01
16000 8.89 30 47 4 25 12 1 1800 1023.75 227.03 1054.58 1260.8
16524 6 11 27 4 0.5 12 1 2754 0 0 138.75 0
16615.4 8.65 35 52 2 25 12 1 1920 1302.86 760 1425.51 1190.8
16627.2 8.66 24 40 2 15 12 1 1920 857.53 203.9 853.38 1055.12
16717.3 7.51 40 58 1 2 12 1 2226 0 0 819.9 888.49
16800 8.75 15 37 4 2 12 1 1920 898.55 203.74 1332.61 1235.02
16895.6 8.36 35 56 0 25 13 1 2021 871.49 0 1404.89 978.43
17000 8.67 18 34 1 2 16 1 1960 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
17000 7.08 28 48 2 15 13 1 2400 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
17000 8.17 12 32 0 0.5 16 1 2080 342.14 28.71 512.29 0
17000 7.56 10 28 1 8 13 1 2250 674.78 145.13 874.29 797.09
17150 8.75 35 51 2 15 12 1 1960 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
17280 7.5 11 26 0 0.5 12 1 2304 1243.95 0 1668.54 1637.75
17325 6.3 8 26 0 4 12 1 2750 898.55 203.74 1332.61 1235.02
17347.5 7.71 17 34 3 4 12 1 2250 1243.95 0 1668.54 1637.75
17500 10.42 16 38 1 15 18 0 1680 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
17500 7.78 14 31 2 4 13 1 2250 905.65 219.82 998.97 1230.22
17600 6.4 13 33 2 4 12 1 2750 898.55 203.74 1332.61 1235.02
17680 8.84 18 34 0 8 12 1 2000 1243.95 0 1668.54 1637.75
17704.6 6.55 27 50 0 15 10 1 2703 1243.95 0 1668.54 1637.75
17717.8 7.69 37 53 0 15 12 1 2304 857.53 203.9 853.38 1055.12
18000 5.25 7 23 1 2 13 1 3430 485.11 155.11 1300.4 1286.3
18142 7.72 26 43 0 25 10 1 2350 1243.95 0 1668.54 1637.75
18239.8 8.46 18 33 1 4 10 1 2156 857.53 203.9 853.38 1055.12
18326.9 8.58 9 27 2 8 12 1 2136 1243.95 0 1668.54 1637.75
18500 7.87 7 24 1 4 12 1 2350 898.55 203.74 1332.61 1235.02
18547.2 8.4 24 40 3 15 12 1 2208 674.78 145.13 874.29 797.09
18589.8 7.9 12 28 1 2 16 1 2352 898.55 203.74 1332.61 1235.02
18900 9.04 24 45 7 4 16 1 2091 995.69 408.11 917.51 1452.01
19000 8.17 21 37 2 0.5 14 1 2325 1042.92 29.6 1129.02 1733.76
19032.3 11.13 17 34 1 8 10 1 1710 674.78 145.13 874.29 797.09
19344 12.4 37 55 0 0.5 12 1 1560 0 0 819.9 888.49
19400 7.07 33 49 1 15 12 1 2744 674.78 145.13 874.29 797.09
19408 12.13 9 25 1 0.5 13 1 1600 0 0 138.75 0
19722.5 10.21 27 43 2 15 13 1 1932 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
19840 9.92 24 40 3 8 6 1 2000 748.21 349.15 966.18 0
20000 11.11 27 43 1 25 12 1 1800 1023.75 227.03 1054.58 1260.8
20000 9.9 31 56 0 25 10 1 2021 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
20000 6.3 31 47 2 25 12 1 3172.5 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
20000 9.07 30 45 2 0.5 16 1 2205 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
20000 9.07 26 43 0 15 13 1 2205 855.69 203.53 822.5 1167.64
20100 6.7 16 32 2 4 12 1 3000 674.78 145.13 874.29 797.09
21168 7.2 7 23 2 8 12 1 2940 139.56 0 356.26 0
21413 7.6 27 43 4 2 12 1 2817.5 871.49 0 1404.89 978.43
21484.6 9.74 13 29 2 8 12 1 2205 898.55 203.74 1332.61 1235.02
21489 7.41 14 32 2 15 12 1 2900 1243.95 0 1668.54 1637.75
21732.5 11.76 14 34 0 2 13 1 1848 0 0 819.9 888.49
22000 9.17 48 54 1 15 13 1 2400 855.69 203.53 822.5 1167.64
22000 8.16 20 36 4 15 12 1 2695 748.21 349.15 966.18 0
23218 13 31 47 1 25 6 1 1786 898.55 203.74 1332.61 1235.02
23587.5 9.25 22 39 5 0.5 12 1 2550 857.53 203.9 853.38 1055.12
24000 12.77 14 35 2 8 16 1 1880 748.21 349.15 966.18 0
24200 12.1 35 51 2 0.5 13 1 2000 0 0 819.9 888.49
24469.1 6.92 9 25 1 0.5 12 1 3536 898.55 203.74 1332.61 1235.02
24646.1 11.41 24 40 2 0.5 16 1 2160 905.65 219.82 998.97 1230.22
25000 11.82 25 42 1 25 10 1 2115 898.55 203.74 1332.61 1235.02
25000 10 20 44 3 8 16 1 2500 905.65 219.82 998.97 1230.22
26000 13.27 31 51 1 15 16 1 1960 1147.83 357.61 1107.05 1672.83
26376 9.42 14 30 1 0.5 18 1 2800 898.55 203.74 1332.61 1235.02
27000 11.72 34 50 2 4 8 1 2304 748.21 349.15 966.18 0
28000 11.91 28 44 4 0.5 14 1 2350 674.78 145.13 874.29 797.09
28500 12.12 27 45 2 15 16 1 2352 1164.47 297.79 1264.21 1716.19
4800 2.5 11 30 1 8 10 0 1920 236.04 0 83.06 0
5000 2.5 9 29 3 8 10 0 2000 380.33 0 402.04 211.59
5062.49 2.7 37 56 0 8 6 1 1875 227.46 88.22 267.86 0
5252.8 2.68 20 54 0 8 13 0 1960 228.5 0 325.85 253.87
5512.50 4.5 2 18 0 0.5 12 1 1225 0 0 0 0
6500 5 7 23 0 8 10 1 1300 0 0 0 0
6691.2 3.28 3 24 3 0.5 10 0 2040 147.67 41.05 0 0
6875 3.44 31 47 2 2 12 1 2000 362.8 64 390 195.2
6908.99 2.35 22 38 3 0.5 6 1 2940 0 0 0 0
7000 3.5 8 33 3 8 12 0 2000 380.33 0 402.04 211.59
7020 3 12 26 4 2 12 1 2340 0 0 0 0
7119.99 3.56 5 25 2 4 12 1 2000 355.33 104.64 466.88 409.34
7140 3.5 8 30 1 0.5 14 0 2040 178.55 1.69 176.21 0
7350 4.29 15 52 2 2 12 0 1715 83 74 161 0
7399.99 3.7 5 29 3 2 13 1 2000 281.69 1.17 386.5 296.51
7441.87 4.05 15 36 0 8 10 0 1837.5 380.33 0 402.04 211.59
7467.6 3.81 39 57 2 15 12 1 1960 281.69 1.17 386.5 296.51
7800 3.75 19 35 0 2 12 1 2080 0 0 0 0
7871.99 4.1 5 23 0 0.5 12 1 1920 210.26 0 342.79 0
8000 4.36 2 42 1 0.5 12 0 1836 342.77 58.82 354.3 287.17
8064 4 8 24 1 0.5 12 1 2016 0 0 0 0
8225 5 22 37 5 15 10 1 1645 203.4 84.01 261.99 0
8255.99 4.3 23 40 1 2 12 1 1920 124 0 136.07 0
8289.2 4.24 11 27 1 2 12 1 1955 634.56 5.56 801.78 619.17
8495.99 4.72 35 52 0 25 10 0 1800 622.49 13.48 750.75 606.38
8524.8 4.44 12 45 1 8 12 0 1920 622.49 13.48 750.75 606.38
8532.69 3.72 21 37 1 0.5 13 1 2295 343.3 107.93 473.31 503.96
8880 4.63 42 58 0 8 12 1 1920 343.3 107.93 473.31 503.96
8916 4.55 40 59 0 8 6 1 1960 30.93 0 465.29 494.64
8927.99 4.65 2 19 0 0.5 12 0 1920 622.49 13.48 750.75 606.38
9015.99 4.6 36 52 0 15 6 1 1960 354.39 94.42 253.13 0
9187.5 3.75 24 40 3 8 13 1 2450 343.3 107.93 473.31 503.96
9200 5 42 59 0 25 6 0 1840 477.41 0.04 641.75 420.57
9206.39 5.48 9 28 0 4 13 1 1680 622.49 13.48 750.75 606.38
9243.74 4.93 49 65 0 15 6 1 1875 453.63 1.45 568.03 421.65
9486.39 4.84 9 37 2 4 13 0 1960 598.24 201.97 656.28 674.05
9552.55 5.57 20 36 3 15 13 1 1715 453.63 1.45 568.03 421.65
9600 4.71 4 20 0 0.5 12 1 2040 356.11 184.08 464.82 0
9839.99 4.1 13 31 1 15 12 1 2400 453.63 1.45 568.03 421.65
9878.39 4.2 29 49 1 15 8 1 2352 453.63 1.45 568.03 421.65

You might also like