You are on page 1of 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HỒ CHÍ MINH

BÀI TẬP THƯỜNG KÌ 2


HK1 - NĂM HỌC 2023-2024

MÔN HỌC: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Đề tài:
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA BÁO SÀI GÒN TIẾP THỊ
Giảng viên phụ trách: Th.S Bùi Thành Khoa

Nhóm thực hiện : Nhóm 3

Lớp : DHTMDT17D

Mã học phần : 420300417303

TP.HCM, ngày 25 tháng 09 năm 2023

1
DANH SÁCH, NHIỆM VỤ PHÂN CÔNG VÀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN THEO NHÓM:

Kết quả
Điểm
thực hiện
STT Họ và tên MSSV Nội dung phân công (Do GV
(Đánh giá
chấm)
của nhóm)

Tô Thùy
1 21032021 Câu 9, 10, 11, tổng hợp Đạt 100%
Dương

Nguyễn Câu 1,2,3,4


2 21093951 Đạt 100%
Khánh Ngân

Trần Nguyễn
3 21057011 Câu 5,6,7,8 Đạt 100%
Thục Trang
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................... 1


Câu 1: Phân tích mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 2
Câu 2: Phân tích các báo khách hàng thường đọc và thích đọc nhất ............................................ 3
Câu 3: Hãy mã hóa và thống kê theo yêu cầu sau đây về số lượng người đọc báo trong
gia đình: ............................................................................................................................................... 6
Câu 4: Phân tích số lượng người thường xuyên đọc báo trong gia đình ...................................... 9
Câu 5: Phân tích về ngày khách hàng đọc báo SGTT trong tuần? ..............................................11
Câu 6: Hãy thống kê và phân tích các trang mục của báo SGTT mà khách hàng thường
đọc và thích đọc nhất. ........................................................................................................................ 12
Câu 7. Hãy đánh giá cách đọc các trang quảng cáo trên báo SGTT theo giới tính. ................... 14
Câu 8. Mục đích đọc quảng cáo trên báo SGTT theo nghề nghiệp; và theo thu nhập cá
nhân như thế nào? (c22, nghe, tncn) .................................................................................................. 15
Câu 9. Phân tích mức độ hài lòng về các mặt nội dung và hình thức, cũng như đánh giá
chung về báo SGTT (c29) .................................................................................................................. 18
Câu 10. Đề xuất giải pháp liên quan đến việc tăng, giảm, cải tiến, và bỏ bớt các trang
mục trên báo SGTT. (c30a, b, c, d) .................................................................................................... 21
Câu 11. Từ các nhận thức về “Tầm quan trọng của các yếu tố đối với cuộc sống”, hãy
cho biết giữa nam và nữ có sự khác biệt như thế nào? Từ đó đề xuất giải pháp cho tờ báo.
(c36, gtinh) – Gợi ý: Dựa theo tháp nhu cầu của Maslow. ................................................................ 25
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Phân tích mẫu nghiên cứu ................................................................................................... 2


Bảng 2: Báo khách hàng thường đọc 1 ............................................................................................ 3
Bảng 3: Báo khách hàng thường đọc 2 ............................................................................................ 4
Bảng 4: Báo khách hàng thích đọc 1 ................................................................................................ 5
Bảng 5: Báo khách hàng thích đọc 2 ................................................................................................ 6
Bảng 6: Tần suất số lượng người đọc báo trong gia đình 1 ............................................................. 8
Bảng 7: Tần suất số lượng người đọc báo trong gia đình 2 ............................................................ 8
Bảng 8: Số lượng người thường xuyên đọc báo trong gia đình 1 .................................................... 9
Bảng 9: Số lượng người thường xuyên đọc báo trong gia đình 2 .................................................. 10
Bảng 10: ngày khách hàng đọc báo SGTT trong tuần 1 ................................................................ 11
Bảng 11: ngày khách hàng đọc báo SGTT trong tuần 2 ................................................................ 11
Bảng 12: Các trang mục thường đọc của báo SGTT ..................................................................... 12
Bảng 13: Các trang mục thích đọc của báo SGTT ......................................................................... 13
Bảng 14: Cách đọc các trang quảng cáo trên báo SGTT theo giới tính ......................................... 14
Bảng 15: Mục đích đọc quảng cáo trên báo SGTT theo nghề nghiệp ........................................... 16
Bảng 16: Mục đích đọc quảng cáo trên báo SGTT theo thu nhập trung bình tháng ..................... 17
Bảng 17: Mức độ hài lòng và đánh giá chung về báo SGTT ......................................................... 19
Bảng 18: Tăng các trang mục trên báo SGTT ................................................................................ 21
Bảng 19: Giảm các trang mục trên báo SGTT ............................................................................... 22
Bảng 20: Cải tiến các trang mục trên báo SGTT ........................................................................... 23
Bảng 21: Bỏ các trang mục trên báo SGTT ................................................................................... 24
Bảng 22: Tầm quan trọng của các yếu tố đối với cuộc sống ......................................................... 27

1
Câu 1: Phân tích mẫu nghiên cứu

Bảng 1: Phân tích mẫu nghiên cứu


Dựa trên bảng dữ liệu đã cung cấp, tôi xin phân tích và đưa ra nhận định về mẫu
nghiên cứu như sau:
- Về giới tính: Mẫu nghiên cứu tương đối cân bằng giữa nam (429 người, chiếm
49.7%) và nữ (438 người, chiếm 50.3%).
- Về độ tuổi: Nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 26-35 tuổi, cả nam và nữ đều trong
khoảng 27-29%. Tiếp đến là nhóm 36-45 tuổi với tỷ lệ 22-26%. Như vậy, phần lớn mẫu
nghiên cứu nằm trong độ tuổi trẻ và trung niên.
- Về nghề nghiệp: Các nhóm nghề nghiệp phổ biến nhất là học sinh/sinh viên, công
nhân, tự kinh doanh, buôn bán nhỏ. Đây đều là các nhóm lao động trẻ tuổi.
- Về trình độ học vấn: Phần lớn mẫu có trình độ THPT (cấp 3) chiếm khoảng 45%,
tiếp đến là trình độ cao đẳng - đại học chiếm khoảng 20%.
Nhìn chung, mẫu nghiên cứu tập trung vào đối tượng trẻ tuổi, có trình độ học vấn
từ THPT trở lên, làm các công việc phi chính phủ. Mẫu này có thể phản ánh khá tốt đặc
điểm của đối tượng độc giả trẻ tuổi của báo Sài Gòn Tiếp Thị.
Câu 2: Phân tích các báo khách hàng thường đọc và thích đọc nhất
❖ Báo thường đọc:

Bảng 2: Báo khách hàng thường đọc 1

3
Bảng 3: Báo khách hàng thường đọc 2
Kết luận:
- Tổng số người tham gia khảo sát là 868 người.
- Báo được nhiều người đọc nhất là An Ninh Thế Giới, với 499 người, chiếm tỷ lệ
57.5% tổng số người được khảo sát.
- 4 tờ báo kế tiếp được nhiều người đọc là: Sài Gòn Giải Phóng (169 người, 19.5%),
Tuổi Trẻ (140 người, 16.1%), Thanh Niên (127 người, 14.6%), Tiền Phong (116 người,
13.4%). Như vậy đây là những tờ báo lớn, có tầm ảnh hưởng.
- Các tờ báo còn lại có số lượng người đọc thấp hơn 100 người, chiếm tỷ lệ nhỏ
hơn 11.5% mẫu khảo sát.
- Trong đó, có 2 tờ chỉ có 9 người đọc là Thời Báo Kinh Tế Việt Nam và Thời Báo
Kinh Tế Sài Gòn.
Như vậy, An Ninh Thế Giới là tờ báo phổ biến nhất, chiếm tới hơn một nửa số
người được khảo sát. Các báo lớn khác cũng có lượng độc giả đáng kể. Điều này cho
thấy thị hiếu đọc báo tập trung vào các tờ báo lớn, có tầm ảnh hưởng.
❖ Báo thích đọc nhất:
Bảng 4: Báo khách hàng thích đọc 1
Bảng 5: Báo khách hàng thích đọc 2
Kết luận:
- Tổng số người tham gia khảo sát là 868 người.
- Báo được chọn là thích đọc nhất nhiều nhất vẫn là An Ninh Thế Giới, với 235
người, chiếm 27.1% tổng số người được khảo sát.
- 3 tờ báo kế tiếp được nhiều người yêu thích là: Tuổi Trẻ (163 người, 18.8%),
Thanh Niên (122 người, 14.1%), Sài Gòn Giải Phóng (119 người, 13.7%).
- Những tờ còn lại không quá 100 người lựa chọn, trong đó có 5 tờ dưới 10 người
lựa chọn.
- Số người lựa chọn mỗi tờ làm báo yêu thích thấp hơn so với số người đọc do mỗi
người chỉ được chọn tối đa 3 tờ.
Như vậy, An Ninh Thế Giới vẫn là tờ được yêu thích nhất. Các tờ Tuổi Trẻ,
Thanh Niên, Sài Gòn Giải Phóng cũng rất được yêu mến. Đa số người được hỏi đều
thích đọc những tờ báo lớn và có tầm ảnh hưởng.
Câu 3: Hãy mã hóa và thống kê theo yêu cầu sau đây về số lượng người đọc
báo trong gia đình:
1: ít -> thấp hơn 3 người
2: trung bình -> từ 3 người đến 5 người
3: nhiều -> trên 5 người
Cách mã hóa:
- Bước 1: Chọn Transform -> Recode into different variables
- Bước 2: Chọn biến số lượng người đọc báo trong GĐ trong hộp Numeric
Variable -> Output Variable. Trong vùng Output Variable, nhập Name: c3a, Label:
tần suất số lượng người đọc báo trong GĐ rồi nhấn nút Change.
- Bước 3: Mở mục Old and new Values, lần lượt điền các thông tin sau:
• Xử lý các giá trị bị thiếu trước tiên: Trong vùng Old Value (1), nhấn chọn System-
missing, trong vùng New Value (2), nhấp vào System-missing. Sau đó nhấp
vào Add.
• Xác định nhóm 1 (số lượng người đọc báo trong GĐ < 3): Trong vùng Old Value (1),
nhấp vào Range, LOWEST through value và nhập 2; trong vùng New Value (2),
nhấp vào Value và nhập 1. Sau đó nhấp vào Add.
• Xác định nhóm 3 (số lượng người đọc báo trong GĐ > 5): Trong vùng Old Value (1),
nhấp vào Range, value through HIGHEST và nhập 6; trong vùng New Value (2),
nhấp vào Value và nhập 3. Sau đó nhấp vào Add.
• Xác định nhóm 2 (3 <= số lượng người đọc báo trong GĐ <= 5): Trong vùng Old
Value (1), bấm All other values; trong vùng New Value (2), nhấp vào Value và
nhập 2. Sau đó nhấp vào Add.
• Khi hoàn tất, bấm Continue.
- Bước 4: Bấm OK.
Bảng 6: Tần suất số lượng người đọc báo trong gia đình 1

Bảng 7: Tần suất số lượng người đọc báo trong gia đình 2
Kết luận:
- Tổng số phiếu khảo sát là 868 phiếu.
- Số hộ gia đình có ít hơn 3 người đọc báo (nhóm 1) là 267 hộ, chiếm 30.8% tổng
số phiếu.
- Số hộ có từ 3-5 người đọc báo (nhóm 2) là 525 hộ, chiếm 60.5%.
- Số hộ có trên 5 người đọc báo (nhóm 3) là 76 hộ, chiếm 8.8%.
- Như vậy, phần lớn các hộ gia đình có số lượng người đọc báo thường xuyên từ 3-
5 người, chiếm gần 2/3 tổng số hộ được khảo sát.
- Chỉ 1/10 số hộ có nhiều thành viên thường xuyên đọc báo (trên 5 người).
Như vậy, số lượng người đọc báo trong phần lớn các gia đình ở mức trung bình.
Đây là điều cần lưu ý để tìm cách nâng cao số lượng người đọc báo trong mỗi gia đình.
Câu 4: Phân tích số lượng người thường xuyên đọc báo trong gia đình

Bảng 8: Số lượng người thường xuyên đọc báo trong gia đình 1
Bảng 9: Số lượng người thường xuyên đọc báo trong gia đình 2
Kết luận:
- Mean = 3 có nghĩa là khi số liệu về số người đọc báo trong nhà của mẫu đã được
sắp xếp theo thứ tự tăng dần thì có 50% trường hợp nằm dưới giá trị 3 và 50% giá trị
trường hợp nằm trên 50% giá trị 3.
- Mode = 3 có nghĩa là số người đọc báo thường gặp nhất trong gia đình là 3 người
- Như vậy, số lượng người thường xuyên đọc báo trong gia đình tập trung vào
khoảng 2-3 người. Đây là con số quan trọng cho thấy tiềm năng phát triển độc giả của
báo.
Vì vậy, cần:
• Tập trung nâng cao chất lượng, hấp dẫn nội dung báo để thu hút nhiều hơn số người
đọc trong mỗi gia đình.
• Có thể tổ chức các hoạt động khuyến mãi để khuyến khích mỗi gia đình mua nhiều
bản báo hơn.
• Đa dạng hóa nội dung để phù hợp với nhiều độ tuổi trong gia đình.
Câu 5: Phân tích về ngày khách hàng đọc báo SGTT trong tuần?
Ngày đọc báo SGTT
Valid 202
N
Missing 666

Ngày đọc báo SGTT


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Thứ năm 34 3.9 16.8 16.8
Thứ sáu 42 4.8 20.8 37.6
Thứ bảy 70 8.1 34.7 72.3
Valid
Chủ nhật 42 4.8 20.8 93.1
Ngày khác trong tuần 14 1.6 6.9 100.0
Total 202 23.3 100.0
MissingSystem 666 76.7
Total 868 100.0
Bảng 10: ngày khách hàng đọc báo SGTT trong tuần 1

Bảng 11: ngày khách hàng đọc báo SGTT trong tuần 2
➔ Nhận xét:
- Tỷ lệ khách hàng đọc báo SGTT vào Thứ Bảy (34.7%) và Thứ Sáu (20.8%) là cao
nhất, chiếm tổng cộng 55.5% trong số những hồ sơ đã cung cấp thông tin.
- Ngày Chủ Nhật (20.8%) cũng được một số người đọc lựa chọn để đọc báo SGTT.
- Có thể cho rằng vì các ngày thứ 7 và Chủ nhật là các ngày cuối tuần, nhiều thời
gian để đọc báo hơn các ngày khác trong tuần.
- Chỉ có một số ít người đọc cho biết họ đọc báo SGTT vào Thứ Năm (16.8%) và
các ngày khác trong tuần (6.9%).
- Có thể cho rằng vì các ngày này là các ngày làm việc trong tuần nên người đọc
không có nhiều thời gian để dành cho việc đọc báo.
- Có 666 hồ sơ không cung cấp thông tin về ngày khách hàng đọc báo SGTT.
- Có sự chênh lệch giữa số lượng và phần trăm người đọc báo SGTT vào các ngày
trong tuần. Điều này cho thấy báo SGTT chưa có sự ổn định và liên tục trong việc
thu hút và giữ chân người đọc.
Câu 6: Hãy thống kê và phân tích các trang mục của báo SGTT mà khách
hàng thường đọc và thích đọc nhất.
Các trang mục thường đọc của báo SGTT
Responses Percent of Cases
N Percent
Bạn đọc 29 2.4% 14.4%
C16a
Nhà đất 54 4.5% 26.7%
Dịch vụ 60 5.0% 29.7%
Tin học 52 4.3% 25.7%
Mua sắm - dịch vụ 125 10.4% 61.9%
Mua sắm 87 7.2% 43.1%
Ẩm thực & đời sống 88 7.3% 43.6%
Giải trí 103 8.6% 51.0%
Gia đình 100 8.3% 49.5%
Dành cho đàn ông 62 5.2% 30.7%
Thế giới tiêu dùng 84 7.0% 41.6%
ĐB sông cửu long 3 0.2% 1.5%
Kinh doanh tiếp thị 57 4.7% 28.2%
Phóng sự ảnh 24 2.0% 11.9%
Chuyển động thị trường 63 5.2% 31.2%
Vấn đề 15 1.2% 7.4%
Cẩm nang tiêu dùng 61 5.1% 30.2%
Quà tặng bạn đọc 26 2.2% 12.9%
Quảng cáo 74 6.2% 36.6%
Chuyên trang HN và Miền Bắc 31 2.6% 15.3%
Không nhớ, không để ý 3 0.2% 1.5%
Total 1201 100.0% 594.6%

Bảng 12: Các trang mục thường đọc của báo SGTT
Các trang mục thích đọc của báo SGTT
Responses Percent of Cases
N Percent
Bạn đọc 6 1.1% 3.0%
$C17a
Nhà đất 20 3.6% 9.9%
Dịch vụ 17 3.0% 8.4%
Tin học 20 3.6% 9.9%
Mua sắm - dịch vụ 84 15.0% 41.6%
Mua sắm 42 7.5% 20.8%
Ẩm thực & đời sống 45 8.0% 22.3%
Giải trí 41 7.3% 20.3%
Gia đình 49 8.8% 24.3%
Dành cho đàn ông 26 4.6% 12.9%
Thế giới tiêu dùng 39 7.0% 19.3%
Kinh doanh tiếp thị 28 5.0% 13.9%
Phóng sự ảnh 8 1.4% 4.0%
Chuyển động thị trường 40 7.1% 19.8%
Vấn đề 6 1.1% 3.0%
Cẩm nang tiêu dùng 30 5.4% 14.9%
Quà tặng bạn đọc 14 2.5% 6.9%
Quảng cáo 22 3.9% 10.9%
Chuyên trang HN và Miền Bắc 16 2.9% 7.9%
Không nhớ, không để ý 7 1.2% 3.5%
Total 560 100.0% 277.2%

Bảng 13: Các trang mục thích đọc của báo SGTT

Dựa trên thông tin từ Bảng 12 và Bảng 13,

- Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng: Mục "Mua sắm – Dịch vụ" có tỷ lệ thường
đọc từ độc giả cao nhất trong các mục (10.4%) và đồng thời cũng chiến tỷ lệ cao
nhất của tỷ lệ độc giả yêu thích đọc (15%).
 Nhận định: Cần tăng cường và phát triển thêm nội dung cho mục này.
- Các trang mục như: Mua sắm, Ẩm thực & Gia đình, Giải trí, Gia đình đều có tỉ lệ
thường đọc và thích đọc khá cao: tỷ lệ thường xuyên đọc từ (7.2% - 8.6%) và tỷ lệ
yêu thích từ 7.3% - 8.8%.
 Nhận định: Nên duy trì và nâng cao chất lượng nội dung cho các mục này.
- Ở mặt khác, mục "ĐB Sông Cửu Long" lại có tỷ lệ thường đọc thấp, chỉ 0.2%, và
mục "Vấn đề" cũng không được ưa chuộng khi chỉ có tỷ lệ thích đọc thấp.
 Nhận định: Cần cân nhắc giảm bớt hoặc thay đổi nội dung mục này để thu hút
đọc giả hơn.
Câu 7. Hãy đánh giá cách đọc các trang quảng cáo trên báo SGTT theo giới
tính.

giới tính Total

Nam Nữ 11

Count 28 38 1 67
Thường xem các trang QC
% within giới tính 29.2% 36.2% 100.0% 33.2%

Thường xem lướt qua và chỉ Count 56 52 0 108


đọc một số QC có quan tâm % within giới tính 58.3% 49.5% 0.0% 53.5%
Xem QC
Count 11 13 0 24
Ít khi xem các trang QC
% within giới tính 11.5% 12.4% 0.0% 11.9%

Hầu như không xem các Count 1 2 0 3


trang QC % within giới tính 1.0% 1.9% 0.0% 1.5%
Count 96 105 1 202
Total
% within giới tính 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 14: Cách đọc các trang quảng cáo trên báo SGTT theo giới tính

- Bảng 14 hiển thị rằng có 58.3% nam và 49.5% nữ là những người thường lướt qua
quảng cáo. Đồng thời, tỷ lệ những người hầu như không xem bất kỳ trang quảng
cáo nào dường như rất thấp (1% ở nam và 1.9% ở nữ).
 Nhận định:
+ Thói quen lướt quảng cáo của đọc giả cho thấy các mục quảng cáo hiện tại chưa
thực sự thu hút sự quan tâm của họ
+ Các nhà quảng cáo cần nghiên cứu kỹ hơn về đối tượng các quảng cáo mà họ
hướng đến, xu hướng, yêu thích, thói quen của đọc giả để đưa ra các quảng cáo
hợp lý và thu hút hơn. Đa dạng hóa hình thức quảng cáo, đa dạng các kênh quảng
cáo, tăng tính tương tác để tiếp cận, thu hút đọc giả hơn nữa.
Câu 8. Mục đích đọc quảng cáo trên báo SGTT theo nghề nghiệp; và theo thu
nhập cá nhân như thế nào? (c22, nghe, tncn)
Bảng 15: Mục đích đọc quảng cáo trên báo SGTT theo nghề nghiệp

Mục đích đọc Quảng cáo trên báo SGTT theo thu nhập cá nhân trung bình tháng
TN cá nhân TB tháng
Dưới 1
Không triệu 1-2 triệu 2-4 triệu trên 4 triệu Không biết
Mục đích Tìm kiếm Count 25 38 57 10 1 0
đọc quảng thông tin
Column N 19.1% 29.0% 43.5% 7.6% .8% 0.0%
cáo mua sắm
%
Row N % 62.5% 69.1% 67.1% 50.0% 50.0% 0.0%
Tìm cơ hội Count 5 10 9 3 0 0
mua hàng
Column N 18.5% 37.0% 33.3% 11.1% 0.0% 0.0%
khuyến
%
mại
Row N % 12.5% 18.2% 10.6% 15.0% 0.0% 0.0%
Xem giới Count 17 20 37 10 1 0
thiệu về
Column N 20.0% 23.5% 43.5% 11.8% 1.2% 0.0%
công ty và
%
SP mới
Row N % 42.5% 36.4% 43.5% 50.0% 50.0% 0.0%
Phục vụ Count 9 6 13 3 1 0
cho việc
Column N 28.1% 18.8% 40.6% 9.4% 3.1% 0.0%
học tập và
%
nghiên cứu
Row N % 22.5% 10.9% 15.3% 15.0% 50.0% 0.0%
Để giải trí Count 9 23 28 6 0 0
Column N 13.6% 34.8% 42.4% 9.1% 0.0% 0.0%
%
Row N % 22.5% 41.8% 32.9% 30.0% 0.0% 0.0%
Mục đích Count 1 2 5 4 1 0
khác
Column N 7.7% 15.4% 38.5% 30.8% 7.7% 0.0%
%
Row N % 2.5% 3.6% 5.9% 20.0% 50.0% 0.0%
Tổng Count 40 55 85 20 2 0
Column N 19.8% 27.2% 42.1% 9.9% 1.0% 0.0%
%
Row N % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 0.0%
Bảng 16: Mục đích đọc quảng cáo trên báo SGTT theo thu nhập trung bình tháng
Dựa vào bảng 15 và bảng 16 thấy rằng:
Mục đích đọc quảng cáo phổ biến nhất là cho việc tìm kiếm thông tin mua sắm, chiếm tỷ lệ cao ở
hầu hết các nhóm đối tượng. Trái lại, việc phục vụ mục đích nghiên cứu, học tập lại chiếm tỷ lệ
thấp.
Nhận định:
 Đọc giả quan tâm tới các thông tin cụ thể về sản phẩm, giá cả, khuyến mãi từ quảng
cáo.
 Các nhà quảng cáo nên tập trung vào việc cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông tin liên
quan đến sản phẩm, dịch vụ, các chương trình khuyến mãi để thu hút sự quan tâm của
đọc giả.
Câu 9. Phân tích mức độ hài lòng về các mặt nội dung và hình thức, cũng như
đánh giá chung về báo SGTT (c29)
Bảng 17: Mức độ hài lòng và đánh giá chung về báo SGTT
Nội dung:
• Tính xác thực của thông tin: 11.4% độc giả cho biết họ cảm thấy được về tính xác
thực của thông tin trên báo, trong khi có 1% không hài lòng. Tuy nhiên, một tỷ lệ lớn
(76.7%) không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
• Tính thời sự, cập nhật: 9.4% độc giả cảm thấy báo cung cấp thông tin thời sự và cập
nhật, trong khi có 1.8% không hài lòng. Tuy nhiên, 76.7% không có ý kiến hoặc chưa
đánh giá.
• Tính bổ ích: 7.7% độc giả cảm thấy báo hữu ích, trong khi có 0.7% không hài lòng.
76.7% không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
• Tính phân tích: 11.3% độc giả cảm thấy báo cung cấp tính phân tích, trong khi có
1.4% không hài lòng. 76.7% không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
• Tính thực tế: 9% độc giả hài lòng về tính thực tế của thông tin, trong khi có 0.5%
không hài lòng. 76.7% không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
Hình thức:
• Trình bày bìa: 7.1% độc giả hài lòng với trình bày bìa, trong khi có 0.9% không hài
lòng. 76.7% không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
• Ngôn ngữ thể hiện: 9.2% độc giả hài lòng với ngôn ngữ sử dụng, trong khi có 0.3%
không hài lòng. 76.7% không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
• Hình ảnh: 6.9% độc giả hài lòng với hình ảnh, trong khi có 0.3% không hài lòng.
76.7% không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
• Chất lượng in: 7.9% độc giả hài lòng về chất lượng in, trong khi có 0.2% không hài
lòng. 76.7% không có ý kiến hoặc chưa đánh giá.
Đánh giá chung:
• Đánh giá chung cho thấy có 11.3% độc giả cảm thấy đáng giá và 8.9% cảm thấy hài
lòng về báo SGTT. Tuy nhiên, có một tỷ lệ lớn (76.7%) độc giả không có ý kiến hoặc
chưa đánh giá.
Dựa trên kết quả này, có thể thấy rằng báo SGTT cần tập trung vào việc thu hút ý
kiến từ độc giả và cải thiện các khía cạnh như tính xác thực của thông tin, tính thời sự,
và tính bổ ích để đáp ứng nhu cầu của họ và tạo được sự hài lòng.
Câu 10. Đề xuất giải pháp liên quan đến việc tăng, giảm, cải tiến, và bỏ bớt các
trang mục trên báo SGTT. (c30a, b, c, d)

Case Summary

Cases

Valid Missing Total

N Percent N Percent N Percent

$TangThema 202 23.3% 666 76.7% 868 100.0%


$GiamBota 202 23.3% 666 76.7% 868 100.0%
$CaiTiena 202 23.3% 666 76.7% 868 100.0%
$BoBota 202 23.3% 666 76.7% 868 100.0%

a. Group

$TangThem Frequencies

Responses Percent of Cases

N Percent

Bạn đọc 10 2.2% 5.0%

Nhà đất 14 3.1% 6.9%

Dịch vụ 13 2.9% 6.4%

Tin học 34 7.6% 16.8%

Mua sắm - dịch vụ 64 14.3% 31.7%

Mua sắm 17 3.8% 8.4%

Ẩm thực & đời sống 34 7.6% 16.8%

Giải trí 30 6.7% 14.9%

Gia đình 30 6.7% 14.9%

Dành cho đàn ông 13 2.9% 6.4%

$TangThema Thế giới tiêu dùng 35 7.8% 17.3%

ĐB sông cửu long 2 0.4% 1.0%

Kinh doanh tiếp thị 22 4.9% 10.9%

Phóng sự ảnh 6 1.3% 3.0%


Chuyển động thị trường 28 6.2% 13.9%

Vấn đề 4 0.9% 2.0%


Cẩm nang tiêu dùng 17 3.8% 8.4%

Quà tặng bạn đọc 11 2.5% 5.4%


Quảng cáo 9 2.0% 4.5%

Chuyên trang HN và Miền Bắc 15 3.3% 7.4%


Không nhớ, không để ý 40 8.9% 19.8%
Total 448 100.0% 221.8%
a. Group
Bảng 18: Tăng các trang mục trên báo SGTT
Dựa trên dữ liệu về các yếu tố cần tăng, giảm, cải tiến, hoặc bỏ bớt trên báo SGTT
từ các nhóm đọc giả khác nhau, sau đây là một số đề xuất giải pháp:
Mục cần tăng:
1. Mua sắm - Dịch vụ: Mục này có tỷ lệ phản hồi tích cực cao, đạt 14.3%. Điều này cho
thấy độc giả quan tâm đến thông tin về mua sắm và dịch vụ. Báo nên cân nhắc tăng
cường nội dung về lĩnh vực này để đáp ứng nhu cầu của độc giả.
2. Tin học: Với tỷ lệ phản hồi tích cực là 7.6%, nội dung liên quan đến tin học cũng có
tiềm năng phát triển. Báo có thể cung cấp thêm thông tin về công nghệ, xu hướng, và
các vấn đề liên quan để thu hút độc giả.

$GiamBot Frequencies

Responses Percent of

N Percent Cases

Bạn đọc 8 3.0% 4.0%

Nhà đất 20 7.6% 9.9%

Dịch vụ 4 1.5% 2.0%

Tin học 5 1.9% 2.5%

Mua sắm - dịch vụ 3 1.1% 1.5%

Mua sắm 2 0.8% 1.0%

Ẩm thực & đời sống 2 0.8% 1.0%

Giải trí 2 0.8% 1.0%

Gia đình 3 1.1% 1.5%

Dành cho đàn ông 9 3.4% 4.5%


$GiamBota ĐB sông cửu long 7 2.7% 3.5%

Kinh doanh tiếp thị 3 1.1% 1.5%


Phóng sự ảnh 13 4.9% 6.4%

Chuyển động thị trường 2 0.8% 1.0%

Vấn đề 4 1.5% 2.0%

Cẩm nang tiêu dùng 3 1.1% 1.5%

Quà tặng bạn đọc 7 2.7% 3.5%

Quảng cáo 29 11.0% 14.4%

Chuyên trang HN và Miền


4 1.5% 2.0%
Bắc

Không nhớ, không để ý 134 50.8% 66.3%


Total 264 100.0% 130.7%

a. Group

Bảng 19: Giảm các trang mục trên báo SGTT


Giảm Bớt
Mục cần giảm:
1. Không nhớ, không để ý: Mục này có tỷ lệ phản hồi tiêu cực cao nhất, lên tới 8.9%.
Điều này cho thấy nhiều người đọc không quan tâm hoặc không nhớ nội dung liên
quan đến mục này. Có thể xem xét giảm bớt nội dung hoặc tái cấu trúc để làm cho nó
hấp dẫn hơn.

$CaiTien Frequencies

Responses Percent of

N Percent Cases

Bạn đọc 4 1.6% 2.0%

Nhà đất 2 0.8% 1.0%

Dịch vụ 5 2.0% 2.5%

Tin học 9 3.5% 4.5%

Mua sắm - dịch vụ 11 4.3% 5.4%

Mua sắm 6 2.4% 3.0%

Ẩm thực & đời sống 6 2.4% 3.0%

Giải trí 6 2.4% 3.0%

Gia đình 14 5.5% 6.9%

Dành cho đàn ông 10 3.9% 5.0%

Thế giới tiêu dùng 12 4.7% 5.9%


$CaiTiena
ĐB sông cửu long 3 1.2% 1.5%

Kinh doanh tiếp thị 8 3.1% 4.0%

Phóng sự ảnh 5 2.0% 2.5%

Chuyển động thị trường 7 2.7% 3.5%

Vấn đề 2 0.8% 1.0%

Cẩm nang tiêu dùng 4 1.6% 2.0%

Quà tặng bạn đọc 3 1.2% 1.5%

Quảng cáo 7 2.7% 3.5%

Chuyên trang HN và Miền


7 2.7% 3.5%
Bắc

Không nhớ, không để ý 124 48.6% 61.4%


Total 255 100.0% 126.2%

Bảng 20: Cải tiến các trang mục trên báo SGTT

Mục cần cải tiến:


Cải tiến trang mục "Phóng sự ảnh" và "Quảng cáo": Trang mục "Phóng sự ảnh" và "Quảng cáo" có
tỷ lệ phản hồi thấp. Có thể cải tiến nội dung của chúng để làm cho nó hấp dẫn hơn và tạo thu hút
cho độc giả.
$BoBot Frequencies

Responses Percent of

N Percent Cases

Bạn đọc 1 0.5% 0.5%

Nhà đất 2 1.0% 1.0%

Dịch vụ 1 0.5% 0.5%

Tin học 3 1.4% 1.5%

Mua sắm - dịch vụ 3 1.4% 1.5%

Mua sắm 3 1.4% 1.5%

Giải trí 1 0.5% 0.5%

Gia đình 1 0.5% 0.5%


$BoBota Dành cho đàn ông 2 1.0% 1.0%

Kinh doanh tiếp thị 1 0.5% 0.5%

Vấn đề 2 1.0% 1.0%

Cẩm nang tiêu dùng 2 1.0% 1.0%

Quà tặng bạn đọc 3 1.4% 1.5%

Quảng cáo 5 2.4% 2.5%

Chuyên trang HN và Miền


3 1.4% 1.5%
Bắc

Không nhớ, không để ý 175 84.1% 86.6%


Total 208 100.0% 103.0%

a. Group

Bảng 21: Bỏ các trang mục trên báo SGTT


Mục cần bỏ bớt:
1. Quảng cáo: Mục "Quảng cáo" có tỷ lệ phản hồi cao nhất trong phần này, lên đến 11%. Điều
này có thể gây phiền hà cho độc giả. Báo có thể xem xét giảm số lượng quảng cáo hoặc đặt
chúng ở vị trí thích hợp hơn để không làm ảnh hưởng đến trải nghiệm đọc.
2. Các mục có tỷ lệ phản hồi thấp: Các mục như "Dành cho đàn ông," "ĐB sông cửu long,"
"Phóng sự ảnh," và "Chuyên trang HN và Miền Bắc" có tỷ lệ phản hồi thấp, chỉ từ 0.4% đến
3.5%. Báo có thể xem xét loại bỏ hoặc giảm tần suất xuất hiện của các mục này để tập trung
vào nội dung quan trọng hơn.
Câu 11. Từ các nhận thức về “Tầm quan trọng của các yếu tố đối với cuộc
sống”, hãy cho biết giữa nam và nữ có sự khác biệt như thế nào? Từ đó đề xuất
giải pháp cho tờ báo. (c36, gtinh) – Gợi ý: Dựa theo tháp nhu cầu của Maslow.
Bảng 12: Tầm quan trọng của các yếu tố đối với cuộc sống
Từ bảng thống kê đã cung cấp, chúng ta có thể nhận thấy sự khác biệt giữa nam và nữ về các tiêu
chí quan trọng trong cuộc sống và đánh giá của họ. Dưới đây là một số điểm chính:
1. Nhu cầu Sinh lý (Có nhiều tiền):
• Nam giới có xu hướng đánh giá nhu cầu này quan trọng hơn so với nữ giới. Điều này có thể
phản ánh sự chú trọng của nam giới đối với việc đảm bảo tài chính ổn định để đáp ứng nhu
cầu cơ bản.
→ Đề xuất cho tờ báo là cung cấp nội dung liên quan đến đầu tư, quản lý tài chính, và kiến
thức tài chính cá nhân.
2. Nhu cầu An toàn (Đạt trình độ học vấn cao, Có địa vị trong xã hội, Gia đình ổn định, Có tự do
cá nhân, Có sức khỏe tốt, Có nghề nghiệp thích hợp):
• Nam và Nữ: Cả nam và nữ đánh giá nhu cầu an toàn là quan trọng. Trong đó có tiêu chí nữ
giới cao hơn nam giới (Đạt trình độ học vấn cao
→ Đề xuất cung cấp nội dung về đầu tư, lập kế hoạch tài chính, và cách đảm bảo sự ổn định
trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.
3. Nhu cầu Mối quan hệ tình cảm (Có bạn bè tốt, Có tình yêu, Được mọi người tôn trọng):
• Nam và Nữ: Cả nam và nữ đánh giá nhu cầu này quan trọng.
→ Đề xuất tạo nội dung về mối quan hệ gia đình, tình yêu, tình bạn, và cách xây dựng mối
quan hệ tốt.
4. Nhu cầu Được Kính Trọng (Được mọi người tôn trọng, Sống có ích cho người khác):
• Nữ giới đánh giá nhu cầu này cao hơn so với nam giới. Điều này có thể chỉ ra sự quan tâm
của nữ giới đối với việc được tôn trọng và đóng góp cho xã hội.
→ Đề xuất cho tờ báo là cung cấp nội dung về cách thể hiện tôn trọng và tham gia vào các
hoạt động từ thiện và xã hội.
5. Nhu cầu Thể hiện Bản Thân (Có tự do cá nhân, Sống có ích cho người khác):
• Nam và Nữ: Cả nam và nữ đánh giá nhu cầu này quan trọng. Nhưng bên nam có tỷ lệ cao
hơn so với nữ trong việc đánh giá tầm quan trọng của được hưởng thụ nhiều thú vui trong
cuộc sống còn bên nữ có tỷ lệ cao hơn so với nam trong việc được thể hiện bản thân qua việc
đóng góp cho xã hội.
→ Đề xuất cung cấp nội dung về phát triển bản thân, sở thích cá nhân, và cách thể hiện bản
thân qua các hoạt động và sở thích.

You might also like