You are on page 1of 7

ĐỀ CƯƠNG SỬ

I. VĂN MINH, VĂN HÓA


- Văn minh:
+ Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là trạng thái
phát triển cao của nền văn hoá, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì
dã man.
+ Những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là: nhà nước, đô thị, chữ viết,
những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con
người.
- Văn hóa:
+ Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo
nên. Văn hoá tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã
hội.
+ Văn hoá xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người, còn văn minh chỉ
được con người sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội.
- Khác nhau:
+ Văn hóa: toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần con người sáng tạo ra từ khi
xuất hiện cho đến nay.
+ Văn minh: là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong
giai đoạn phát triển cao của xã hội.

II. VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG (ẤN ĐỘ, AI CẬP, TRUNG HOA)
* Vị trí: Nằm trên lưu vực các con sông lớn (S.Nin, S.Ấn, S.Hoàng Hà, S.Trường
Giang…)
* Điều kiện tự nhiên: Hết sức thuận lợi
+ Đất đai: phì nhiêu, mềm xốp, dễ canh tác, đồng bằng sông rộng.
+ Khí hậu: ấm nóng (trừ TQ), lượng mưa nhiều, phân bố theo mùa.
+ Vào mùa mưa, nước sông dâng cao, phủ lên các chân ruộng thấp một lớp đất
phù sa màu mỡ, thích hợp cho việc gieo trồng các loại cây lương thực.
=> Nông nghiệp phát triển
* Thành tựu:
VM Thành tựu tiêu biểu
Kiến trúc
Văn Chữ vt KHTN & điêu
minh khắc
Ai
- Thiên văn hc và phép tính lịch: -Kiến
Cập
Khoảng -Tính thời gian bằng đồng hồ đo bóng Mặt Trời, đồng hồ nước; trúc: Lăng
hơn 3
000
năm
TCN, mộ của
người pha-ra-
Ai Cập ông, các
đã sáng đền thờ
tạo chữ biết vẽ bản đồ 12 cung hoàng đạo, biết các ngôi sao như Kim, thần
tượng Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ linh…
hình ,sa -Làm ra Dương lịch cổ: một năm có 365 ngày, chia thành 12 -Điêu
u đó vẽ tháng, mỗi tháng có 30 ngày, 5 ngày còn lại dành cho lễ hội. khắc: đạt
thêm Toán hc:
đến trình
biểu -Phát minh hệ đếm thập phân, sáng tạo chữ số, giải phương trình
độ cao,
hiện âm bậc nhất; tính được diện tích, thể tích của một số hình cơ bản, phục vụ
tiết, ptr tính ra số 1 (pi) = 3,16,... cho việc
thành Y học: xây dựng
chữ cái. -Có những hiểu biết về cấu tạo cơ thể người, tìm hiểu được và trang
nguyên nhân của bệnh tật, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.
-Họ viết Việc chữa bệnh bước đầu được chuyên môn hoá, khá phát triển trí đền
trên đá, về giải phẫu và có nhiều kiến thức về y học, hoá học. đài, lăng
xương, mộ để thờ
vải gai, các thần
da thú linh và
hoặc gỗ, pha-ra-
về sau ông.
chủ yếu
viết trên
giấy pa-
pi-rút.
Tôn giáo & tư
Chữ vt Văn hc Nghệ thuật KHTN
tưởng
-Chữ -Văn học Kiến trúc Thiên văn học Tôn giáo
Văn viết đầu Ấn Độ -Văn minh Ấn Độ Tạo ra lịch, một năm có 12 Bà La Môn
minh tiên của đặc sắc, thời cổ – trung đại có tháng, mỗi tháng có 30 giáo là tôn
Ấn Ấn Độ phản ánh nền nghệ thuật phong ngày, sau 5 năm thêm một giáo cổ xưa
Độ là loại đời sống phú, đặc sắc, mang tháng nhuận, nhận thức nhất của Ấn
kí tự cổ, tinh thần đậm yếu tố tôn giáo. được Trái Đất và Mặt Độ, ra đời từ
được phong -Kiến trúc Phật: tháp Trăng có hình cầu; phân thiên niên kỉ I
tìm thấy phú. Tác San-chi (thế kỉ III biệt được năm hành tinh TCN; giáo lí
TCN), chùa hang A-
ở di chỉ gian-ta (thế kỉ II
văn TCN); các trụ đá thời Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả,
minh A-sô-ca (thế kỉ III Thổ.
sông TCN) ở Sa-nát. Toán học
Ấn. -Các công trình kiến Người Ấn Độ đã sáng tạo
-Tiếp phẩm cổ trúc Hin-đu giáo: ra hệ số 10 chữ số, phát
theo là xưa nhất cụm Thánh tích Ma- minh ra số 0. Tính được
là kinh chủ yếu dựa
chữ cổ ha-ba-li-pu-ram ở căn bậc 2 và căn bậc 3; tính
theo bộ kinh
Bra-mi, Vê-đa Nam Ấn, cụm đền được diện tích các hình tiêu
Vệ-đa.
cơ sở để tháp Kha-giu-ra-hô ở biểu và tính được chính xác
-Từ thế kỉ Hin-đu giáo
xây Trung Ấn,.. số a (pi) = 3,16,...
V, kịch (Ấn Độ giáo)
dựng Kiến trúc Hồi: tháp Vật lí
thơ chữ ra đời trên cơ
chữ Cu-túp Mi-na ở Đê- Người Ấn Độ đã nêu ra
Phạn phát sở Bà La Môn
Phạn li, lăng mộ của hoàng thuyết Nguyên tử, biết
triển giáo
-Về sau, đế Hu-ma-y-un (thế được sức hút của Trái Đất..
Đạo Phật xuất
chữ -Thời kì kỉ XVI), lăng Ta-giơ Hoá học hiện vào thế kỉ
Hin-đi sau xuất Ma-han (thế kỉ -Ra đời sớm và phát triển ở
VI TCN, theo
được hiện nhiều XVII),... Ấn Độ do nhu cầu của các
truyền thuyết
sáng tạo tác phẩm Điêu khắc nghề thủ công như nhuộm,
do Xít-đác-ta
và trở văn học Nghệ thuật điêu khắc thuộc da, chế tạo xà phòng,
Gô-ta-ma sáng
thành viết bằng thể hiện trên các pho thuỷ tinh,...
lập
chữ viết chữ Hin- tượng Phật bằng đá, Y hoc
chính đi. đồng; tượng thần của -Đã biết sử dụng thuốc tê,
thức Hin-đu giáo; các bức thuốc mê, biết phẫu thuật,
hiện nay phù điêu chạm trổ sử dụng thảo mộc trong
của Ấn trên các bức tường chữa bệnh,...
Độ. của chùa, đền, thánh
đường, lăng mộ,...

Văn KHTN, Y học, thiên văn Tu tưởng, tôn


Chữ viết Văn học Nghệ thuật Sử học
minh học, lịch pháp giáo
Trung - Thời nhà -Thời cổ -Kiến trúc: -Nhg -Toán hc:Thời Chu, toán là -Các thuyết
Hoa Thương, đại thơ ca Kinh đô ghi 1 trg 6 môn mà cn em quý âm dương, bát
ng Trung ptr, hàng Trường chép tộc phải hc.Từ thời Tây quái, ngũ hành
Hoa sáng trăm bài An, vạn lý mang Hán,ở TQ xuất hiện các
tạo ra chữ thơ ra đời Trường nội sách về toán hc. Thời Nam- -Nho gia:
tượng Thành, dung Bắc triều, Tổ Xung Chi đã Khổng Tử
-Thời sáng lập phái
hình đc trung đại, lăng Ly lịch sử tìm ra số pi… Nho gia. Tù
khắc trên văn hc Sơn, chùa đã xuất thời Hán Vũ
mai rùa, ngày càng Phật hiện tù -Thiên văn hc & lịch pháp: Đế, Nho gia
xương phong Quang, cố thời cổ Sớm có nhg hiểu bt quan trở thành tư
thú(chữ phú vs cung Bắc đại TQ trọng về thiên văn, giải tưởng chính
Giáp Cốt) nhiều Kinh… thích hiện tượng nguyệt thống của chế
thành tựu -Thời thực, sáng tạo ra lịch… độ quân chủ
-Cuối thời đặc sắc -Điêu Đường, chuyên chế ở
Thương, khắc: Rất Sử -Y hc: Nhg kiến thức, kinh
TQ suốt 2000
có chữ -Trg đó phong phú, quan-cơ nghiệm về khám chữa năm
Kim Văn thơ trg đó nghệ quan bệnh, về các phương thuốc
khắc trên Đường là thuật chạm biên đctập hợp thành các bộ -Pháp gia:
đồ đồng đỉnh cao trổ ngọc và soạn sách y dược nổi tiếng Khởi xướng
của nghệ đá quý đc lịch sử bởi Quản
-Thời Tần, thuật thơ xem là độc của nhà -các phát minh kĩ thuật: Có Trọng, nhiều
chữ vt đc ca Trung đáo… 4 phát minh quan trọng: kĩ
nc đc ng đã tham gia
cải thiện Hoa thuật lm giấy, kĩ thuật in,
thành ptr hc thuyết
và thống -Hội họa: lập. thuốc súng & la bàn
này
nhất (chữ Đề tài Thành
Tiểu triện) phong phú, tựu lớn -Mặc gia:
nghệ thuật nhất là Sáng lập bởi
-Nhà Hán, độc đáo, biên Mặc Tử, đề
cải tiến và mang đậm soạn 24 xướng thuyết
định hình nét truyền bộ sử Kiêm ái, phản
chữ vt như thống đối chiến
lớn
ngày nay tranh xâm
-Âm nhạc: lược
Đc mệnh
danh là -Đạo gia &
“đất nc của đạo giáo: Đạo
nhạc lễ”, gia khởi
nhạc vũ, ca xướng bởi
vũ, hí Lão Tử, trên
khúc…rất cơ sở các tín
ptr ngưỡng dân
gian kết hợp
đạo gia =>
Đạo giáo ra
đời
-Phật giáo: Du
nhập vào TQ
từ thời Tây
Hán, đóng góp
nhiều thành
tựu trg lịch sử
văn minh TH
thời cổ-trung
đại

*Ý nghĩa:
- Thể hiện sự sáng tạo, sức lao động, khả năng lao động của cn ng
- Đặt nền tảng cho các nền văn minh sau này
- Các công trình kiến trúc: Thể hiện sự tài năng, sức sáng tạo của cn ng
- Để lại những công trình kiến trúc điêu khắc tiêu biểu
- Toán, Hóa,…: Nhg thành tựu tiêu biển để Ptay kế thừa

III. VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG (HY LẠP, LA MÃ, TÂY ÂU THỜI KÌ
PHỤC HƯNG)
*Vị trí: Vùng ven biển Địa Trung Hải
*Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình nhiều núi và cao nguyên, đất đai khô rắn và không màu mỡ -> thích hợp
trồng các loại cây lâu năm như nho, ô liu,...
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú như: đồng, sắt, vàng, bạc, đá cẩm
thạch,... -> tạo điều kiện cho thủ công nghiệp sớm phát triển.
- Địa Trung Hải có bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh với các hải cảng -> điều kiện
thuận lợi cho sự giao lưu, buôn bán bằng đường biển, sớm tiếp thu những
thành tựu văn minh phương Đông, mở rộng không gian và ảnh hưởng đến
nhiều vùng đất quanh Địa Trung Hải

*Thành tựu:

Nền
văn Thành tựu tiêu biểu
minh
Hy Chữ vt Văn hc Kiến trúc Thiên văn KHTN Tư tg tôn Thể thao
Lạp & điêu hc, lịch giáo
khắc pháp
-Từ thế kỉ
III TCN,
Thần thoại Tư tưởng
A-ri-xtác
-là một kho Hy Lạp là
Kiến trúc đã nêu lên
tàng phong “quê
Người Hy thuyết
-Tạo ra phú những câu hương của
Lạp và La Nhật tâm;
hệ thống chuyện về các triết học
Mã thời cổ E-ra-tô-
24 chữ vị thần, giải phương
đại đã sáng xien đã
cái vào thích sự hình Tây” với
tạo nhiều tính được Từ thế kỉ
khoảng thành của vũ nhiều quan
công trình chu vi của VIII
cuối thế trụ, cuộc đấu điểm, học
kiến trúc Trái Đất TCN,
kỉ IV tranh trong thế thuyết
như nhà với sai số người
TCN. giới muôn khác nhau
hát, sân vận rất nhỏ. Hy Lạp
-Về sau, loài. nhưng chủ
động, đấu -Người đã tổ
người La Thơ ca và văn -Người Hy yếu xoay
trường,... Hy Lạp chức các
Mã tiếp xuôi Lạp cổ đại đã quanh hai
Đặc biệt là biết làm ra cuộc thi
thu chữ -Thơ ca và tiếp thu nhiều trường
hệ thống lịch, sau đấu thể
cái Hy văn xuôi lấy tri thức của phải duy
& La các đền, đó, người thao bốn
Lạp tạo kho tàng thần người Lưỡng vật và duy
Mã nơi thờ các La Mã kế năm một
thành thoại làm chất Hà, Ai Cập tâm. Các
vị thần. thừa, phát lần tại
chữ La- liệu. Hai tập khái quát triết gia
Điêu khắc triển thành Ô-lim-
tinh sử thi ra đời thành nhiều duy vật
-Thể hiện bộ lịch pi-a, gọi
-Họ cũng sớm nhất là I- định lí, định đồng thời
khát vọng Giu-li-an. là Thế
dùng chữ li-át và Ô-đi- luật, định đề. là những
vươn tới sự Đến thời vận hội
cái để tạo xê của Hô-me nhà khoa
hoàn hảo trung đại, Ô-lim-
ra chữ số Kich học
trong vẻ bộ lịch píc nhằm
La Mã, -Kịch phát Tôn giáo
đẹp hình này được tôn vinh
còn được triển mạnh Hy Lạp và
thể của con hoàn các vị
sử dụng trên cả hai thể La Mã cổ
người, đạt chỉnh thần.
cho đến loại bi kịch và đại đều
được tính thành
ngày hài kịch, theo tín
chuẩn xác Công lịch
nay. thường biểu ngưỡng đa
trong tạo (Dương
diễn tại các thân, thờ
hình. lịch), sử
nhà hát ngoài cúng các
dụng cho
trời. vị thần. .
đến ngày
nay.
Tư tg Văn hc Nghệ thuật Khoa hc, kĩ thuật, Thiên v
-Hội hoạ
và điêu
Khoa học
khắc
-Nhiều thành tựu toán học,
thường
vật lí, y học xuất sắc ra đời
mượn chủ
-Trào lưu tư tưởng nổi Kĩ thuật
đề tôn giáo
bật là “chủ nghĩa nhân -Văn học truyền bá tư -Có những tiến bộ trong lĩn
Tây nhưng
văn” , lên án, đả kích tưởng nhân đạo, ca vực dệt, khai khoáng, luyệ
Âu mang tính
giai cấp phong kiến, ngợi tình yêu, sự tự kim, chế tạo vũ khí, hàng
thời hiện thực;
chống các quan điểm do, vạch trần và đấu hải,... Đặc biệt, sự cải tiến
kì thể hiện
phản khoa học; đề cao tranh chống chế độ guồng nước đã tác động tớ
phục các đường
tự do cá nhân và giá trị phong kiến lạc hậu phát triển nhiều ngành sản
hưng nét trên cơ
chân chính của con với nhiều tác phẩm xuất.
thể nhân
người; bày tỏ tinh thần nổi tiếng. Thiên văn học
vật hoàn
dân tộc, -Thiên văn học có nhiều
chỉnh,
thành tựu quan trọng, đặt n
chính xác,
móng cho thiên văn học hi
cân đối về
đại.
tỉ lệ

* Ý nghĩa:
- Thể hiện sự sáng tạo, sức lao động, khả năng lao động của cn ng
- Các công trình kiến trúc: Thể hiện sự tài năng, sức sáng tạo của cn ng
- Để lại những công trình kiến trúc điêu khắc tiêu biểu
- Nhiều thành tựu văn minh phương Tây đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh
vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay.

*Nền văn hoá cổ đại Phương Tây phát triển ở 1 trình độ cao hơn so với
Phương Đông vì:
+ Thời gian hình thành: ra đời chậm hơn các quốc gia cổ đại phương Đông, do đó
đã tiếp thu, học hỏi, kế thừa nền văn minh của các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Do điều kiện tự nhiên: cầu nối giao lưu giữa các vùng, tiếp xúc với biển đã mở
ra cho họ một chân trời mới, họ có điều kiện giao lưu, tiếp xúc với nhiều nền văn
hóa trên thế giới.
+ Sự phát triển cao hơn về mặt: kinh tế, chính trị - xã hội, cơ sở kỹ thuật, đồ sắt,
kinh tế công thương nghiệp và hàng hải... vai trò của tầng lớp tri thức trong xã hội.

You might also like