Professional Documents
Culture Documents
KDL
KDL
Contents
1. Giới thiệu chung................................................................................................................................... 3
2. Yêu cầu nghiệp vụ................................................................................................................................ 4
3. Đặc tả chức năng.................................................................................................................................. 5
4. Thiết kế kho dữ liệu.............................................................................................................................. 5
5. Cái đặt các khối dữ liệu...................................................................................................................... 17
6. Báo cáo phân tích trực tuyến.............................................................................................................. 28
7. Kết luận...............................................................................................................................................30
2
1. Giới thiệu chung
-
- Kho dữ liệu (Data Warehouse) là nơi lưu trữ dữ liệu bằng thiết bị điện tử của một
tổ chức, doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ việc phân tích dữ liệu và lập báo cáo.
- Dữ liệu trong Data Warehouse thường được lấy từ nhiều nguồn như tệp nhật ký
ứng dụng và ứng dụng giao dịch. Chính vì vậy, data warehouse thường có dung
lượng lên đến hàng trăm GB thậm chí tính bằng đơn vị TB.
o Tìm tất cả các cửa hàng cùng với thành phố, bang, số điện thoại, mô tả,
kích cỡ, trọng lượng và đơn giá của tất cả các mặt hàng được bán ở kho
đó.
o Tìm tất cả các đơn đặt hàng với tên khách hàng và ngày đặt hàng được
thực hiện bởi khách hàng đó
3
o Tìm tất cả các cửa hàng cùng với tên thành phố và số điện thoại mà có
bán các mặt hàng được đặt bởi một khách hàng nào đó
o Tìm địa chỉ văn phòng đại diện với tên thành phố, bang của tất cả các
cửa hàng lưu kho một mặt hàng nào đó với số lượng trên mức cụ thể.
o Với mỗi một đơn đặt hàng của khách, liệt kê các mặt hàng được đặt
cùng với mô tả, mã cửa hàng, tên thành phố và các cửa hàng có bán mặt
hàng đó.
o Tìm thành phố và bang mà một khách hàng nào đó sinh sống
o Tìm mức độ tồn kho của một mặt hàng cụ thể tại tất cả các cửa hàng ở
một thành phố cụ thể nào đó
o Tìm các mặt hàng, số lượng đặt, khách hàng, cửa hàng và thành phố của
một đơn đặt hàng.
o Tìm các khách hàng du lịch, khách hàng đặt theo đường bưu điện và
khách hàng thuộc cả hai loại
5
Tên quan hệ Phâ Khóa chính KAP KA FKA NK
n G A
loại
KhachHang PR1 MaKH
KhachHangDuLich PR2 MaKH MaKH
KhachHangBuuDien PR2 MaKH MaKH
VanPhongDaiDien PR1 MaThanhPh
o
CuaHang PR1 MaCuaHang MaThanhPh
o
MatHang PR1 MaMH
MatHangDuocLuuTr SR1 MaCuaHang MaCuaHang
u , ,
MaMatHang MaMatHang
DonDatHang PR1 MaDon
MatHangDuocDat SR1 MaDon, MaDon,
MaMatHang MaMatHang
- Bước 2 : Ánh xạ PR1 sang thực thể
MaKH
TenKH
MaThanhPho
NgayDatHangDauTien
MaThanhPho
TenThanhPho
DiaChiVP
Bang
ThoiGian
MaCuaHang
MaThanhPho
SoDienThoai
ThoiGian
6
MaMH
MoTa
KichCo
TrongLuong
Gia
ThoiGian
MaDon
NgayDatHang
MaKhachHang
- Bước 3 : Ánh xạ PR2 thành các thực thể lớp con hoặc thực thể yếu
o Khách hàng du lịch và khách hàng bưu điện ánh xạ thành thực thể lớp con
của khách hàng vì 1 khách hàng vừa có thể là khách hàng bưu điện vừa có
thể là khác hàng du lịch.
Lược đồ EER1
- Bước 4: Ánh xạ SR1 vào quan hệ
7
- Bước 5 : Ánh xạ SR2 vào quan hệ
- Bước 6 : Ánh xạ FKA vào quan hệ
8
- Bước 7 : Ánh xạ phụ thuộc bao hàm sang ngữ nghĩa
Lược đồ EER1
9
Lược đồ EER 2
Tên thuộc tính ban đầu Tên thuộc tính sau khi thay
đổi
Khách hàng bưu điện Thời gian Thời gian tạo KHBD
Khách hàng du lịch Thời gian Thời gian tạo KHDL
Văn phòng đại diện Thời gian Ngày Mở VP
Cửa hàng Thời gian Ngày mở CH
Mặt hàng Thời gian Thời gian thêm
Mặt hàng được lưu trũ Thời gian Thời gian nhập
o Từ đồng nghĩa :
10
▪ Mặt hàng được đặt có thuộc tính “Thời gian” có đồng nghĩa với
thuộc tính “Ngày đặt hàng” của Đơn đặt hàng vì thời gian mặt hàng
được đặt chính là đơn hàng được đặt. “Thời gian” trong Mặt hàng
được đặt sẽ được loại bỏ.
▪ Thời gian tạo KHBD, Thời gian tạo KHDL và ngày đặt hàng đầu
tiên đều là ngày mà khách đặt hàng lần đầu của cửa hàng. Thuộc
tính “Thời gian tạo KHBD” và “Thời gian tạo KHDL” sẽ được loại
bỏ
- Bước 2 : Trộn các thực thể
o Thực thể Khách hàng có thuộc tính “Mã Thành phố” không phải là khóa và
thực thể Văn phòng đại diện có thuộc tính khóa là “Mã Thành phố”. Khách
hàng và Văn Phòng Đại Diện có liên kết :
o Thực thể Khách hàng có thuộc tính “Mã KH” là khóa chính, thực thể Đơn
đặt hàng có thuộc tính “Mã KH” không phải là thuộc tính khóa. Khách
hàng và Đơn đặt hàng có liên kết :
o
- Bước 3 : Trộn các quan hệ
- Bước 4 : Kết hợp 2 mô hình thành mô hình thực thể liên kết mở rộng thống nhất
11
c. Chuyển đổi mô hình thực thể liên kết mở rộng thành cơ sở dữ liệu tích hợp
- Từ mô hình thực thể liên kết mở rộng trên, ánh xạ các thực thể và quan hệ thành
các bảng trong cơ sở dữ liệu tích hợp :
o Văn Phòng Đại Diện -> Bảng vanphong
o Cửa Hàng -> Bảng cuahang
o Đơn Đặt Hàng -> Bảng donhang
o Mặt Hàng -> Bảng mathang
o Mặt Hàng Được Lưu Trữ -> Bảng mathangluutru
o Mặt Hàng Được Đặt -> Bảng mathangdat
o Khách Hàng, Khách Hàng Bưu Điện, Khách Hàng Du Lịch -> Bảng
khachhang ,khachhangbd, khachhangdl
12
d. Thiết kế lược đồ hình sao
- Dựa vào bài toán, nhóm đưa ra 2 lược đồ hình sao cho order và storage
- Lược đồ hình sao sử dụng cho thống kê mua bán, đặt hàng của khách hàng trong
một khoảng thời gian với các mặt hàng và nơi cung cấp
14
● Thời gian :
15
- Chiều mặt hàng
16
- Chiều thành phố :
17
- Sale fact table
18
5. Cái đặt các khối dữ liệu
19
o Khối SaleMHTG : gồm chiều thời gian và chiều mặt hàng với measure số
lượng bán và tiền thu : Lưu trữ thống kê về số tiền và số lượng bán của mặt
hàng trong khoảng thời gian được nào đó
- Bước 1 : Sử dụng Visual Studio 2019, tạo project Analysis Service
Multidimensional and Data Mining Project
20
- Bước 2 : Tạo Data Source
21
22
- Bước 3 : Tạo Data Source View
23
24
- Bước 3 : Tạo cube
25
26
27
- Bước 4 : Phân cấp thuộc tính
28
29
6. Báo cáo phân tích trực tuyến
- Tìm tất cả các cửa hàng cùng với thành phố, bang, số điện thoại, mô tả, kích cỡ,
trọng lượng và đơn giá của tất cả các mặt hàng được bán ở kho đó.
- Tìm tất cả các đơn đặt hàng với tên khách hàng và ngày đặt hàng được thực hiện
bởi khách hàng đó
30
- Tìm tất cả các cửa hàng cùng với tên thành phố và số điện thoại mà có bán các
mặt hàng được đặt bởi một khách hàng nào đó
- Tìm địa chỉ văn phòng đại diện với tên thành phố, bang của tất cả các cửa hàng
lưu kho một mặt hàng nào đó với số lượng trên mức cụ thể.
- Với mỗi một đơn đặt hàng của khách, liệt kê các mặt hàng được đặt cùng với mô
tả, mã cửa hàng, tên thành phố và các cửa hàng có bán mặt hàng đó.
- Tìm thành phố và bang mà một khách hàng nào đó sinh sống.
31
- Tìm mức độ tồn kho của một mặt hàng cụ thể tại tất cả các cửa hàng ở một thành
phố cụ thể nào đó.
- Tìm các mặt hàng, số lượng đặt, khách hàng, cửa hàng và thành phố của một đơn
đặt hàng.
- Tìm các khách hàng du lịch, khách hàng đặt theo đường bưu điện và khách hàng
thuộc cả hai loại.
7. Kết luận
- Thông qua bài tập lớn môn kho dữ liệu và khai phá dữ liệu ký này, nhóm em đã
được thực hành việc thiết kế và cài đặt một kho dữ liệu cho một hệ thống xử lý đặt
hàng của khách hàng của một công ty với các yêu cầu cơ bản sau:Tích hợp hai cơ
sở dữ liệu thành một cơ sở dữ liệu tích hợp.
32
- Quá trình làm bài tập lớn đã giúp chúng em củng cố lý thuyết và nắm được quy
trình cơ bản về việc xây dựng kho dữ liệu cho một bài toán thực tế .
- Để có thể xây dựng kho dữ liệu tốt hơn, chúng em cần phải rõ ràng hơn trong
phần thiết kế, chú trọng hơn vào mục đích và tính khả dụng của kho dữ liệu
33