You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH

__________
Năm học: 2021 − 2022
Khóa ngày: 24/4/2022
__________
ĐỀ THI THỬ
(Gồm có 02 trang) Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Số báo danh: .........................
Phòng thi: .........................

Bài I: (5,5 điểm)


1. Trình bày 03 cách khác nhau điều chế etilen glicol từ etilen.
2. Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và KHSO4 vào nước thấy khí không màu thoát ra, hỗn
hợp tan hoàn toàn, thu được dung dịch A. Rót dung dịch A vào cốc thủy tinh có sẵn một lượng
dung dịch KMnO4 thấy dung dịch chuyển nhanh từ màu tím thành màu vàng nhạt. Cho thêm vào
dung dịch thu được ở trên một lượng NaNO 3 thì thấy có khí duy nhất không màu bay ra và hoá
nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Viết các phương trình phản ứng hóa
học xảy ra khi thực hiện thí nghiệm theo mô tả ở trên.
3. Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Al2O3 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch Y và chất rắn Z. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào Y thu được dung dịch Y1 và kết tủa
Y2. Nung Y2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn P. Cho khí H2 dư đi
qua P nung nóng thu được chất rắn Q. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định thành
phần các chất có trong Y, Z, Y1, Y2, P và Q. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài II: (4,0 điểm)
Dẫn luồng khí A vào dung dịch B thu được muối C, chất rắn D màu vàng và chất E. Cho
khí F có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra chất D và chất E. Mặt khác, A tác dụng với khí
F trong nước thu được dung dịch X chứa chất G và chất E. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch
X thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Khí A tác dụng với dung dịch chứa chất H (là muối nitrat của
kim loại) tạo ra kết tủa I màu đen. Đốt cháy hoàn toàn I bởi oxi thu được chất lỏng K màu trắng
bạc.
1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, K.
2. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Bài III: (5,0 điểm)
Cho m gam hỗn hợp H gồm FeS2, Fe3O4, Al, Al2O3 vào dung dịch chứa 0,6105 mol
HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa với khối lượng là (m + 13,575) gam
và 24,36 gam hỗn hợp Y chứa hai khí NO2 và H2. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,855M vào X
đến khi không còn phản ứng xảy ra thì dùng hết 250 ml và thu được kết tủa Z. Nung Z trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 55,08 gam rắn khan T. Dẫn một luồng khí CO dư
qua T, đun nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 52,536 gam chất rắn khan M.
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
2. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp H.
Bài IV: (2,5 điểm)
Đốt 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon thu được 6,72 lít khí CO 2 và 5,4 gam H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Tìm khối lượng hỗn hợp X đã dùng.
2. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon có thể có trong hỗn hợp X.
Bài V: (3,0 điểm)

1
Cho hỗn hợp rắn X chứa 0,025 mol Mg và 0,025 mol Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp
gồm FeCl3 aM và CuCl2 bM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y có
khối lượng tăng 2 gam so với dung dịch ban đầu. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào Y thấy
thu được 93,86 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y, lọc kết tủa thu
được rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 20,6 gam chất rắn.
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
2. Tìm giá trị của a và b.

Thí sinh sử dụng các giá trị nguyên tử khối gần đúng cho sau đây:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
------------------HẾT------------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

You might also like