Professional Documents
Culture Documents
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -2- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%.
Câu 20 (Đề THPT QG - 2019): Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung
đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO
và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam.
Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,08.
Câu 21 ( Đề MH – 2019): Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu
được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng,
thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung
dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T
gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 22 (Đề TSĐH B - 2013): Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung
nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong
dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,80. B. 7,12. C. 13,52. D. 5,68.
Câu 23 (Đề TSĐH A - 2014): Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng
hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9,0. B. 9,5. C. 8,0. D. 8,5.
Câu 24 (Đề THPT QG - 2019): Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung
đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015.
9.2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Giải:
a) Khi nhỏ từ từ dung dịch X vào dung dịch Y, có 2 phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32− → HCO3− (1)
H+ + HCO3− → CO2 + H2 O (2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, có 2 phản ứng tạo kết tủa:
Ba 2+ + HCO3− + OH− → BaCO3 + H2O (3)
Ba 2+ + SO24− → BaSO4 (4)
b) Tính các giá trị của V và m
n H+ = 0,5 mol; nSO2− = 0,1 mol; n HCO− = n CO2− = 0,3 mol
4 3 3
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -3- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
Ba 2 + + HCO3− + OH − → BaCO3 + H 2 O
0,4 0,4
Ba 2 + + SO24− → BaSO4
0,1 0,1
m = 0,4*197 + 0,1*233 = 102,1 gam
Câu 2:
Giải:
KOH
KHCO3 K 2 CO3 + H2 O E + HCl
Chän m = 100; m gam X → Y ⎯⎯⎯ → K 2 CO3
CaCO3 CaO CaCO (Z)
3
mCaCO3 (Z) = 0,2m = 20 gam → n CaCO3 (Z) = 0,2 mol = n CaCO3 (X) → m KHCO3 = 80 → n KHCO3 (X) = 0,8.
n OH− (KOH) = 2*n Ca(OH)2 (CaO + H2O) = 2*0,2 = 0,4 mol → n KOH(E) = 0,04 mol.
B¶o toµn K: n KHCO3 (X) = n KOH(E) + 2*n K2CO3 (E) → n K2CO3 (E) = 0,02 mol.
KOH (0,04) TH1: b¾t ®Çu tho¸t khÝ: n H+ (1) = n OH− + n CO32− = 0,06
E + HCl →
K 2 CO3 (0,02) TH2: khÝ tho¸t ra võa hÕt: n H+ (2) = n OH− + 2*n CO32− = 0,08
→ V1 : V2 = n H+ (1) : n H+ (2) = 3 : 4.
Câu 3:
Giải:
Gọi x, y tương ứng số mol A2CO3, AHCO3 trong mỗi phần.
n BaCO3 (P1 ) = 0,06 mol; n BaCO3 (P2 ) = 0,27 mol
P2 : Ba 2 + + CO32 − → BaCO3 n CO2− = 0,06 mol
3
− − 2−
P1: HCO + OH 3 → CO 3 + H 2O
y y
2+ 2−
P1: Ba + CO → BaCO3
3
0,06 + y = 0,27 → y = 0,21 mol
0,06 + y 0,27
Theo bµi ra: 0,06*(2MA + 60) + 0,21*(MA + 61) = 22,35 → MA = 18 (A lµ NH4+ )
NH+4 + OH− → NH3 + H2O (4)
P3 : HCO3− + OH − → CO32 − + H 2 O
0,21 0,21
+
NH 4 + OH − → NH3 + H 2 O
0,06.2 + 0,21 → 0,33
→ n KOH = nOH− = 0,21 + 0,33 = 0,54 VKOH = 0,54/2 = 0,27 L = 270 mL
Câu 4:
Giải:
m gam NaOH + NaHCO3 → X (Na ; CO ; OH − d hoÆc HCO3− d)
+ 2−
3
1lÝt X + BaCl2 (d) → 0,06 mol BaCO3 → 2 lÝt X chøa 0,12 mol CO32− .
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -4- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
B¶o toµn Na: n NaOH + n NaHCO3 (b®) = n Na+ → n NaOH = 0,12 mol → m NaOH = 4,8 gam.
Câu 5:
Giải:
Khi cho ½ dung dịch E tác dụng với NaOH dư hoặc Ca(OH)2 dư thì đều có phương trình ion sau:
HCO3− + OH− → CO32− + H2O (1)
Ca 2+ + CO32− → CaCO3 (2)
Vì khối lượng kết tủa thu được khi cho ½ dung dịch E tác dụng với Ca(OH)2 lớn hơn khi cho ½ dung
dịch E tác dụng với NaOH nên ở thí nghiệm với NaOH thì CO32− dư còn Ca2+ hết, ở thí nghiệm với
Ca(OH)2 thì CO32− hết còn Ca2+ dư.
- Theo phương trình (1), (2) thì trong ½ dung dịch E có:
n = n Ca2+ = 0,04 mol; n = n CO2− = n HCO− = 0,05 mol
3 3
2+
- Như vậy, trong dung dịch E gồm: Ca : 0,08 mol; HCO3− : 0,1 mol; Na + : x mol; Cl− : 2x mol
BT§T: 0,08*2 + x = 0,1 + 2x → x = 0,06 mol
- Khi đun sôi đến cạn dung dịch E thì xảy ra phản ứng:
Ca 2 + + 2HCO3− → CaCO3 + CO2 + H 2 O
b® 0,08 0,1
sau pø 0,03 0 0,05 0,05
m r¾n = m Ca2+ (d) + m Na + + m Cl− + m CaCO3
= 0,03*40 + 0,06*23 + 0,12*35,5 + 0,05*100 = 11,84 gam
Câu 6:
Giải:
1/2 X + NaOH d → 0,02 mol CaCO3 2+ 2−
X + NaOH: Ca thiÕu, CO3 t¹o ra d.
→
1/2 X + Ca(OH)2 d → 0,03 mol CaCO3
2+ 2−
X + Ca(OH)2 Ca d, CO3 t¹o ra hÕt.
X + NaOH: n Ca2+ = n CaCO3 = 0,02 → n Ca2+ (X) = 0,04
VËy
X + Ca(OH)2 : n HCO3− = n CO32− = n CaCO3 = 0,03 → n HCO3− (X) = 0,06
B¶o toµn ®iÖn tÝch X: 2*n Ca2+ + n Na + = n HCO− + nCl− → n Na + = 0,08 mol.
3
− 2−
C« c¹n X: 2HCO 3 → CO 3 + CO2 + H 2 O. Tõ PT n CO2− = 0,03.
3
Câu 7:
Giải:
C + H 2 O ⎯⎯
→ CO + H 2
t0
(1)
C + 2H2 O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2
0
t
(2)
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -5- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
Vì Y tác dụng được với KOH nên phản ứng của CO2 với dung dung dịch Ba(OH)2, NaOH thu được
hai muối CO32− vµ HCO3− .
NaOH: 0,015 mol BaCO3 : 0,04 mol
CO2 + ⎯⎯→
Ba(OH)2 : x mol NaHCO3 : 0,015 mol; Ba(HCO3 )2 : (x - 0,04) mol
Ba(HCO3 )2 + KOH → BaCO3 + KHCO3 + H 2 O (3)
Theo (*): (x - 0,04) = n KOH = 0,01 → n CO2 = 0,04 + 0,01*2 + 0,015 = 0,075 mol
12,32 0,075
Tõ (1) vµ (2): n X = + 0,075 = 0,625 mol → %VCO2 = *100 = 12%
22, 4 0,625
Câu 8:
Giải:
H 2 O + C → CO + H 2
n Y - n X = n C(p ) = 0,015 mol
2H 2 O + C → CO2 + 2H 2 Tõ PT:
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p ) = 0,03 mol.
CO2 + C → 2CO
H 2 CuO n O(p ) = n CO+ H2
+ → m gam r¾n
CO Fe2 O3 m = m Oxit - m O(p ) = 10 - 0,03*16 = 9,52 gam.
Câu 9:
Giải:
H 2 O + C → CO + H 2
n Y - n X = n C(p ) = 0,4 mol
2H 2 O + C → CO2 + 2H 2 → Tõ PT:
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p ) = 0,8 → n CO2 (Y) = 0,15 mol.
CO2 + C → 2CO
CO2 + Ba(OH)2 T = 1,3 → n CO2− = n OH− - n CO2 = 0,05 = n BaCO3 → m BaCO3 = 9,85 gam.
3
Câu 10:
Giải:
Gọi a, b lần lượt là số mol CO32− vµ HCO3− trong 1/2 Y
Phần 2: 0,06 mol < 0,07 mol H + hÕt n CO2− = a = n H+ - n CO2 = 0,12 - 0,06 = 0,06 mol
3
Phần 1: H hết
+
H+ + HCO3− → CO2 + H2 O
2H+ + CO32− → CO2 + H2O
2a + b a+b 0,06 * 2 + b 0,06 + b
= = → b = 0,04 mol
0,12 0,075 0,12 0,075
Trong Y: 0,12 mol CO32− ; 0,08 mol HCO3− → 0,24 + 0,08 = 0,32 mol Na +
BT C: n BaCO3 = n Ba(OH)2 = 0,32 - 0,2 = 0,12 mol
S¬ ®å: R + H2 O → NaOH; Ba(OH)2 + H2
m + (0,16 + 0,12 + 0,15)*18 = 40*0,32 + 0,12*171 + 0,15*2 m = 25,88 gam
Câu 11:
Giải:
H2SO4 (0,1) KHCO3 (0,2) +
Na ; K
+
+ Ba(OH)2 BaSO4
Y + X → E 2− −
⎯⎯⎯⎯ →
HCl (0,1) Na 2 CO3 (0,2)
SO4 ; HCO3 d (nÕu cã) BaCO3
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -6- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
Gi¶i hÖ (1); (2): x = 0,04; y = 0,08. Suy ra n BaCO3 (tÝnh theo x) = 0,04 mol → m BaCO3 = 7,88 gam.
Câu 13:
Giải:
Cho 0,015 mol CO2 + dd NaOH: 0,01 mol; KOH: 0,01 mol
CO32 − n CO2− = n OH− - n CO2 = 0,005 mol
n OH−
T= = 1,33 → dd X
3
−
n CO2 HCO3 n HCO3− = n CO2 - n CO32− = 0,01 mol
Cho 0,0075 mol Ba(OH)2 + dd X
HCO3− + OH − → CO32 − + H 2O
0,01 0,015 → 0,01
Ba 2 + + CO32 − → BaCO3
m = m BaCO3 = 1,4775 gam
0,0075 0,015 → 0,0075
Câu 14:
Giải:
Quy hçn hîp X thµnh: Na (x mol); Ba (y mol) vµ O (z mol)
Na → Na + + 1e 2H + + 1e*2 → H 2
23x + 137y + 16z = 21,9 x = 0,14
x x 0,1 0,05
→ x + 2y = 2z + 0,1 → y = 0,12
Ba → Ba 2 + + 2e O + 2e → O2 − y = 0,12 z = 0,14
y 2y z 2z
0,3 mol CO 2 + dd Y 0,12 mol Ba(OH)2 vµ 0,14 mol NaOH → dd X. T = 1,267 → T¹o 2 muèi.
n BaCO3 = n CO2− = n OH− - n CO2 = 0,08 mol → m BaCO3 = 15,76 gam.
3
Câu 15:
Giải:
K 2 CO3 : 0,02 mol
K ; HCO3
+
−
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -7- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
0,02 mol Ba(OH)2 + 0,03 mol NaHCO3 → Y + dd X.
− − 2−
OH + HCO3 → CO3 + H 2O
2+ 2−
dd X: OH − d: 0,01 mol; CO32 − d: 0,01 mol; Na +
Ba + CO3 → BaCO3
+ 2−
H + CO3 → HCO3
−
X + HCl + −
→ n H+ (HCl) = n CO2− + n OH− = 0,02 → VHCl = 80 mL.
H + OH → H 2 O 3
Câu 17:
Giải:
(1) H + + CO32 − → HCO3− n CO2 = n H+ - n CO32−
Tõ tõ X vµo Y →
(2) H + + HCO3− → CO 2 + H 2 O n CO2 = 0,1x - 0,1y (V1 )
Tõ tõ Y vµo X 2H + + CO32 − → CO2 + H 2 O → n CO2 = n H+ / 2 = 0,05y (V2 )
V1 : V2 = 4 : 7 (0,1x - 0,1y) : 0,05y = 4 : 7 → x : y = 7 : 5
Câu 18:
Giải:
NaOH (a) NaHCO3 NaHCO3 (x)
CO2 (0,15) + → X ;X + HCl (0,12) → CO 2 (0,09)
Na 2 CO3 (b) Na 2 CO3 Na 2 CO3 (y)
x + y = 0,09 x = 0,06
→ → n NaHCO3 : n Na2CO3 = 2 : 1
x + 2y = 0,12 y = 0,03
NaHCO3 (2z)
X + Ba(OH)2 d → 0,15*2 mol BaCO3 2z + z = 0,3 → z = 0,1 mol.
Na 2 CO3 (z)
B¶o toµn C: n Na2CO3 = n C(X) - n CO2 = 0,3 - 0,15 = 0,15 mol = b.
B¶o toµn Na: n NaOH + 2*n Na2CO3 = n NaHCO3 (X) + 2*n Na 2CO3 (X) → n NaOH = 0,1 mol = a.
→ a : b = n NaOH : n Na2 CO3 = 0,1 : 0,15 = 2 : 3.
Câu 19:
Giải:
CO CK (CO, H 2 );
X + CuO → r¾n Y; Y + HNO3 → NO + dd (Cu 2 + ). ¸ p dông c¶ QT:
H 2 COXH (HNO3 )
BT e: n CO + H2 * 2 = n NO *3 → n CO+H2 (X) = 0,6 mol; n CO2 (X) = 0,7 - 0,6 = 0,1 mol
H 2 O + C → CO + H 2
Tõ PT: n CO + H2 (X) = 2*n C(p ) → n C(p ) = 0,3
2H 2 O + C → CO 2 + 2H 2
BT C: nC(pø ) = nCO(X) + nCO2 (X) → nCO(X) = 0,2 mol → %CO(X) = 28,57%
Câu 20:
Giải:
H 2 O + C → CO + H 2
n Y - n X = n C(p ) = 0,8a mol
2H 2 O + C → CO2 + 2H 2 Tõ PT:
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p ) = 1,6a mol.
CO2 + C → 2CO
H 2 CuO m r¾n = m O(p ) = 1,28 gam → n O(p) = 0,08 mol
+ → m r¾n
CO Fe2 O3 n O(p ) = n CO+ H2 1,6a = 0,08 → a = 0,05.
Câu 21:
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -8- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
Giải:
+ O2 + CO
E ⎯⎯⎯
→ 34,4 gam X ⎯⎯⎯
→ Y + Z (CO; CO2 ). PP ®êng chÐo Z: n CO = n CO2 = 0,15 mol.
n O(p) = n CO2 ; m Y = m X - m O(p) = 34,4 - 0,15*16 = 32 gam.
+
KL; NH 4 NO
Y + HNO3 → 117,46 gam − + + H 2O
3
NO N 2 O
PP ®êng chÐo: n NO : n N2O = 3 : 1 → n NO = 0,15; n N2O = 0,05 mol.
BTKL: m Y + m HNO3 = mMuèi + m T + m H2O → m H2O = 14,94 gam → n H2O = 0,83 mol.
B¶o toµn H: n HNO3 = 4*n NH+ + 2*n H2O → n NH+ = 0,01 mol.
4 4
B¶o toµn N: n HNO3 = n NO + 2*n N2O + n NH+ + n NO− (muèi) → n NO− (muèi) = 1,44.
4 3 3
Câu 22:
Giải:
+ Ca(OH)2 d
X + CO → Y + CO2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 0,04 mol CaCO3 .
→ n CO(ph¶n øng) = n CO2 = n CaCO3 = 0,04 mol.
Y + H2SO4 → 18 gam Fe2 (SO4 )3 (0,045 mol) + 0,045 mol SO2 . Quy Y: Fe (x mol) vµ O (y mol)
3+
S +6 + 2e → SO2
Fe → Fe + 3e B¶o toµn sè mol e: 3x = 0,045*2 + 2y (1).
O0 + 2e → O −2
B¶o toµn Fe: x = 2n Fe2 (SO4 )3 = 0,09 mol. Thay vµo (1) → y = 0,09 mol.
B¶o toµn KL: m X = m Y + mCO2 - mCO = 56*0,09 + 16*0,09 + 0,04*44 - 0,04*28 = 7,12 gam.
Câu 23:
Giải:
KL (0,75m gam) + CO
X ⎯⎯⎯ → Y + Z (CO; CO2 ). PP ®êng chÐo Z: n CO = n CO2 = 0,03.
O (0,25m gam)
nO(pø ) = nCO2 = 0,03 → n O(Y) = 0,25m/16 - 0,03
Câu 24:
Giải:
H 2 O + C → CO + H 2
n Y - n X = n C(p ) = 0,75a mol
2H 2 O + C → CO2 + 2H 2 → Tõ PT:
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p ) = 1,5a → n CO2 (Y) = 0,25a mol.
CO2 + C → 2CO
CO2 + Ca(OH)2 d n CO2 = n CaCO3 = 0,0075 = 0,25a → a = 0,03.
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -9- Tài liệu ôn thi HSG Hóa học lớp 11