You are on page 1of 50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÁO CÁO TIỂU LUẬN


TIN HỌC ỨNG DỤNG
Đề tài:
Thao Tác Trộn Thư
Trong Microsoft Word

Nhóm thực hiện : Trường – Trinh


Ngày bắt đầu : 11/09/2023
Lớp học phần : 2331101063801
Giảng viên phụ trách : ThS. Trần Anh Sơn

Thành phố Hồ Chí Minh, thánh 11 năm 2023.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÁO CÁO TIỂU LUẬN TIN


HỌC ỨNG DỤNG

Đề tài:

Thao Tác Trộn Thư


Trong Microsoft Word

TP. Hồ Chí Minh, 11/2023/


NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN

1/. Nhận xét chung


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2/. Nhận xét – Đánh giá riêng từng cá nhân
 Nhóm trưởng Lê Vũ Vân Trường:...........................................................
.....................................................................................................................
Điểm đánh giá:...............điểm. Bằng chữ:...................................
 Thành viên Phạm Hồ Phương Trinh:......................................................
.....................................................................................................................
Điểm đánh giá:...............điểm. Bằng chữ:...................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 11 năm 2023


Giảng viên đánh giá
(Ký, Họ và tên)

i
NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN 2
1/. Nhận xét chung
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2/. Nhận xét – Đánh giá riêng từng cá nhân
 Nhóm trưởng Lê Vũ Vân Trường:.........................................................
...................................................................................................................
Điểm đánh giá:.............điểm. Bằng chữ:...................................
 Thành viên Phạm Hồ Phương Trinh:....................................................
...................................................................................................................
Điểm đánh giá:.............điểm. Bằng chữ:...................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 11 năm 2023


Giảng viên đánh giá
(Ký, Họ và tên)

ii
LỜI CẢM ƠN

Chúng em xin gủi lời cảm ơn tới những người thân trong
gia đình đã tạo điều kiện cho các em được tiếp bước đến
trường; Xin cảm ơn tất cả bạn bè trong nhóm đã đồng lòng
trong quá trình thực hiện báo cáo; Đặc biệt chúng em rất
biết ơn thầy Trần Anh Sơn đã nhiệt tình hướng dẫn và hỗ
trợ chúng em hoàn thành tốt báo cáo học phần Tin học đại
cương này.
Mặc dù chúng em đã rất nỗ lực để hoàn thành tốt nhất báo
cáo này nhưng chắc chắn báo cáo không tránh khỏi những
hạn chế nhất định. Kính mong Quý giảng viên góp ý để cá
nhân em nói riêng và các thành viên trong nhóm nói chung
có thể hoàn thiện hơn cho các bài báo cáo tương tự sau
này của bản thân. Kính chúc Quý giảng viên sức khỏe,
thành đạt, chúc những người thân, bạn bè luôn mạnh khỏe
để tiếp tục đồng hành cùng chúng em.
Trân trọng kính chào!

Thay mặt nhóm: Trường – Trinh


Nhóm trưởng: Lê Vũ Vân Trường.

3
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG NHÓM

 Nhóm: Trường - Trinh


 Nhóm trưởng: Lê Vũ Vân Trường
Điều phối chung toàn bộ hoạt động của nhóm trong quá trình thực
hiện báo cáo; Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân trong
nhóm và giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ cụ thể của mỗi thành
viên để đảm bảo tiến độ báo cáo;
Chịu trách nhiệm chính các nội dung: Bố cục báo cáo, tập hợp các nội
dung từ các thành viên, hoàn thiện phần đầu báo cáo, phần cuối báo
cáo, nội dung chương 1, nội dung chương 2 và hoàn thiện bản mềm
của báo cáo;

 Thành viên: Phạm Hồ Phương Trinh

Phối hợp với nhóm trưởng để đảm bảo tiến độ của báo cáo;
Chịu trách nhiệm chính các nội dung: Nội dung chương 3, chương 4
và hoàn thiện bản cứng báo cáo;
Thiết kế chi tiết bào trình chiếu, chuẩn bị bản cứng tài liệu thuyết trình
và trình chiếu các nội dung theo kế hoạch thuyết trình.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 9 năm 2023.


TM Nhóm Trường-Trinh
Nhóm Trưởng

Lê Vũ Vân Trường

4
DANH MỤC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

Từ viết
Thuật ngữ Tiếng Ý nghĩa của thuật
TT tắt (Nếu Ghi chú
Anh ngữ
có)
1 Information IT Công nghệ thông tin
technology
2 Tele-comunication Truyền thông Telecom
3 Computer network Mạng máy tinh
4 Micro computer Máy vi tính Máy tính
6 Desktop PC Máy tính để bàn Desktop
7 Laptop PC Máy tính xách tay Laptop
8 Tablet Máy tính bảng
9 Local area networl LAN Mạng cục bộ
10 Wide area networl WAN Mạng diện rộng
11 Hardware Phần cứng
12 Software Phần mềm
13 Device Thiết bị
14 Keyboard Bàn phím
15 Monitot Màn hình
16 Case Thùng (máy tính)
17 Mainboard Bo mạch chính Main
18 Processor CPU Chíp xử lý
19 Random access RAM Bộ nhớ truy xuất ngẫu Bổ nhớ chính
memory nhiên (thứ cấp)
20 Hard-disk/Hard-disk HD/HDD Đĩa cứng/Ổ đĩa cứng Đĩa/Ổ cứng
driver

v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ghi chú – Từ tiếng


TT Từ viết tắt Ý nghĩa
Anh viết tắt (Nếu có)

1 CNTT Công nghệ thông tin IT


2 THĐC Tin học đại cương
3 HĐH Hệ điều hành OS
4 PCMT Phần cứng máy tính
5 PMMT Phần mềm máy tính
6 PMƯD Phần mếm ứng dụng
7 TBN Thiết bị nhập Khối nhập
8 TBX Thiết bị xuất Khối xuất
9 TBXL Thiết bị xử lý Khối xử lý
10 TBLT Thiết bị lưu trữ Khối lưu trữ
Thiết bị hỗ trợ
11 TBNV Thiết bị ngoại vi
(Thêm chức năng)
12 TL Tiểu luận
13 BC Báo cáo
14 GVHD Giảng viên hướng dẫn
15 SVBC Sinh viên báo cáo
16 HP Học phần
17 ĐCHP Đề cương học phần
18 CTĐT Chương trình đào tạo
19 MMT Mạng máy tính Computer Network
20 TTh Truyền thông

vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng – Biểu Trang


Bảng 1: Nội dung thi kết thúc học phần..................................................................................11
Bảng 2: Hệ thống đo lường độ lớn thông tin dữ liệu..............................................................26
Bảng 3: Các ứng dụng cơ bản trong Microsoft Office.............................................................36
Bảng 4: Bảng màu.................................................................................................................... a
Bảng 5: Danh sách font cơ bản trong Windows (Bộ font Unicode và TCVN3)..........................b
Bảng 6:Danh sách font cơ bản thường sử dụng trong Windows - Bộ font VNI Windows..........c

vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ

Hình ảnh – sơ đồ Trang


Hình 1: Giao diện Unikey....................................................................................12
Hình 2: Giao diện Winrar...................................................................................13
Hình 3: Giao diện trình quản lý File Explorer......................................................13
Hình 4: Giao diện bảng điều khiển Control Panel...............................................14
Hình 5: Giao diện trình máy tính tay..................................................................14
Hình 6: Giao diện trình duyệt Egde....................................................................15
Hình 7: Giao diện trình NotePad........................................................................15
Hình 8: Giao diện trình WordPad.......................................................................16
Hình 9: Giao diện trình Paint..............................................................................16
Hình 10: Chọn ổ đĩa...........................................................................................17
Hình 11: Xác định nhóm file cần dọn.................................................................17
Hình 12: Công cụ chống phân mảnh..................................................................18
Hình 13: Sơ đồ cấu trúc PC.................................................................................20
Hình 14: Thiết lập hai thuộc tính cơ bản cho file, folder....................................29
Hình 15: Thay đổi ngày/giờ cho hệ thống..........................................................30
Hình 16: Thiết lập font chữ cho hệ thống...........................................................31
Hình 17: Thiết lập ngày, giờ theo vùng..............................................................31
Hình 18: Giao diện ứng dụng MS.Word.............................................................33
Hình 19: Giao diện MS. PowerPoint...................................................................34
Hình 20: Giao diện MS.Excel..............................................................................35

viii
MỤC LỤC

Chương – Mục Trang

NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN.............................................................i


LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................3
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG NHÓM...............................................................4
DANH MỤC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH...................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ.........................................................................viii
MỤC LỤC.............................................................................................................ix
Chương 1: TỔNG QUAN BÁO CÁO TIỂU LUẬN....................................................10
1.1. Thông tin tóm tắt học phần Tin học đại cương.....................................10
1.1.1. Thông tin tóm tắt học phần.............................................................10
1.1.2. Tóm tắt nội dung một số tiện ích, công cụ thông dụng...................12
1.2. Bối cảnh thực hiện báo cáo...................................................................18
1.2.1. Lý do chọn đề tài cho báo cáo.........................................................18
1.2.2. Mục tiêu của báo cáo......................................................................18
1.3. Bố cục bài báo cáo...................................................................................19
1.3.1. Phần đầu báo cáo hay còn gọi là Phần trước nội dung, bao gồm:....19
1.3.2. Phần nội dung chính của báo cáo......................................................19
1.3.3. Phần cuối báo cáo..............................................................................19
Chương 2: CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ CỦA BÁO CÁO..............................................20
2.1. Cơ bản về máy vi tính..............................................................................20
2.1.1. Kiến trúc chung của các máy vi tính...................................................20
2.1.2. Các lĩnh vực Công nghệ thông tin......................................................23
2.1.3. Dữ liệu và thông tin...........................................................................23
2.2. Hệ điều hành máy tính.............................................................................26
2.2.1. Khái niệm – Chứ năng của các hệ điều hành.....................................26
2.2.2. Hệ điều hành Windows......................................................................27
ix
2.2.3. Một số thao tác trên hệ điều hành Windows 10................................28
2.3. Một số ứng dụng cơ bản trong Microsoft Office......................................32
2.3.1. Ứng dụng Microsoft Word.................................................................32
2.3.2. Ứng dụng Microsoft PowerPoint........................................................34
2.3.3. Ứng dụng Microsoft Excel..................................................................35
2.3.4. Một số ứng dụng khác.......................................................................36
Chương 3: Thao tác Trộn thư trong Microsoft Word.........................................38
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................39
4.1. Kết luận....................................................................................................39
4.1.1. Kết quả thực hiện báo cáo.................................................................39
4.1.2. Một số hạn chế của báo cáo..............................................................39
4.2. Kiến nghị..................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................41
PHỤ LỤC...............................................................................................................a

x
Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Chương 1: TỔNG QUAN BÁO CÁO TIỂU LUẬN

Tóm tắt chương 1


Chương 1 trình bày 2 nội dung cơ bản: (1) Thông tin tóm tắt học phần Tin học
đại cương; (2) Bối cảnh thực hiện báo cáo.
(1) Thông tin tóm tắt học phần Tin học đại cương: Giới thiệu tóm lược các
thông tin liên quan đến học phần trên cơ sở đề cương chi tiết học phần.
(2) Bối cảnh thực hiện báo cáo: Trình bày lí do chọn đề tài báo cáo, mục tiêu
chung của báo cáo.
1.1. Thông tin tóm tắt học phần Tin học đại cương

1.1.1. Thông tin tóm tắt học phần


i. Thông tin chung
- Tên học phần: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Tên Tiếng Anh: Fundamental Informatics
- Thời lượng: 4 tín chỉ (75) tiết, trong đó 45 tiết lý thuyết, 30 tiết thực hành
- Điều kiện học tập: Học và thực hành trực tiếp trên máy vi tính (Lớp học
online hoặc/và offline)
ii. Nội dung học phần
- Các kiến thức chung về máy tính, hệ điều hành máy tính và các tiện ích,
ứng dụng trên máy tính.
- Soạn thảo văn bản trên ứng dụng Microsoft Word (MS.Word còn gọi tắt là
Word)
- Thiết kế bài trình chiếu bằng ứng dụng Microsoft Powerpoint (MS.
Powerpoint còn gọi tắt là Powerpoint
- Xử lý bảng tính bằng ứng dụng Microsolf Excel (MS.Excel còn gọi tắt là
Excel)
iii. Đánh giá học phần
- Đánh giá quá trình với tỷ trọng điểm quá trình là 30% theo các nội dung:
Tinh thần thái độ học tập, bài tập lớn (tiểu luận) làm theo nhóm hoặc cá nhân,
bài tập cá nhân, kiểm tra thường xuyên.
- Thi kết thúc học phần hoặc làm đồ án môn học với tỷ trọng điểm kết thúc
học phần là 70%.

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
a) Trường hợp thi kết thúc học phần
Nội dung thi kết thúc học phần sẽ bao gồm 3 phần: Word, Powerpoint, Excel
(Chi tiết nội dung thi kết thúc học phần trong Bảng 1);

T Điểm tối
Nội dung thi
T đa
1 MS. Word 2016/2019 4 điểm
- Định dạng trang in cho văn bản
- Chèn tiêu đề (trên, dưới), số trang (nằm trong tiêu đề)
- Soạn thào nội dung văn bản, định dạng văn bản
- Chén: Hình ảnh, hình cơ bản, hình nghệ thuật, chữ rơi đầu
đoạn, biểu tượng, trang bìa vào trong văn bản
- Văn bản đặc biệt: Chia cột một số doạn, sử dụng điểm dừng
Tab trong văn bản, văn bản có các bảng biểu, thiết lập nền cho
văn bản
- Một số chức năng riêng: Tạo mục lục tự động, trộn thư
- Xuất bản văn bản thành file định đạng PDF
2 MS. Powerpoint 2016/2019 2 điểm
- Tạo, hiệu chỉnh, áp dụng Master slide
- Thiết kế bào trình chiếu: 3-5 slides (Áp dụng Master slide ở
trên để thiết kế)
- Tạo hiệu ứng: Chuyển cảnh giữa các slide, hiệu ứng hoạt hình
cho các đối tượng trong từng slide (Một số hiệu ứng đã tạo từ
bên trong Master slide), liên kết các slide
- Tạo, hiệu chỉnh, áp dụng Handout master để xuất bản handout
của bài trình chiếu thành file định dạng PDF
3 MS. Excel 2016/2019 4 điểm
- Sao chép file dữ liệu bảng tính có sẵn về máy, đổi tên
- Lập các công thức để hoản thiện nội dung trong file bảng tính
- Định dạng bảng tính: Đóng khung, tô màu (Khung, chữ), làm
nền, định dạng hiển thị dữ liệu số và ngày
- Định dạng tranh in cho bảng tính, trong đó có thiết lập vùng
in, tiêu đề trang in
- Một số thao tác đặc biệt: Định dạng theo điều kiện, tổng hợp
dữ liệu
Bảng 1: Nội dung thi kết thúc học phần

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
Hình thức thi kết thúc học phần: Thi thực hành trực tiếp trên máy tính hoặc
Thi trực tuyến trên hệ thống thông qua ứng dụng Microsodt Teams.
b) Trường hợp làm đồ án môn học:
Sinh viên chọn đề tài theo gợi ý của giảng viên;
Giảng viên hoàn thiện đồ án theo khung thời gian quy định (Mặc định là trong
thời gian học), chuẩn bị bài thuyết trình đồ án, nộp đồ án, bài thuyết trình (bản
mềm và có thể bao gồm cả bản cứng) cho giảng viên đánh giá.
iv. Tài liệu học tập chính
- Tập bài giảng của Giảng viên về Tin học đại cương;
- Giáo trình TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG, Khoa CNTT, Trường Đại học Tài chính –
Marketing (Tài liệu lưu hành nội bộ).
b) Tài liệu tham khảo
Các tài liệu (sách, giáo trình) có nội dung liên quan đến Hệ điều hành Windows,
sử dụng Word, Powerpint, Excel (Nên chọn bộ Office 2016 hoặc 2019).
1.1.2. Tóm tắt nội dung một số tiện ích, công cụ thông dụng
i. Một số tiện ích không được hỗ trợ từ Windows
a) Bộ gõ Tiếng Việt Unikey
Hiện nay để làm việc với các văn bản Tiếng Việt chúng ta cẩn sử dụng một
bộ gõ TV. Có khá nhiều bộ gõ TV đang lưu hành tuy nhiên Unikey là công cụ
hỗ trợ nhập văn bản được sử dụng phổ biến nhất và có tính ổn định cao (Hình
1)

Hình 1: Giao diện Unikey

b) Trình nén dữ liệu WinRAR


Để nén và mã hóa dữ liệu phục vụ cho việc lưu trữ, truyền tải dữ liệu người
ta có thể sử dụng các chương trình nén. Có khá nhiều chương trình nén được

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
sử dụng hiện nay, tuy nhiên WinRAR là chương trình được cài đặt trong hầu
hết các PC. Công cụ WinRAR hỗ trợ nén dữ liệu thành các file nén (có phần
mở rộng .rar) và giải nén các file dữ liệu đã được nén (Hình 2).

Hình 2: Giao diện Winrar

ii. Một số tiện ích, công cụ tích hợp trong Windows


a) Trình quản lý tập tin “File Explorer”
“File Explorer” là một tiện ích có sẵn của các HĐH Windows, nó hỗ trỡ các
thao tác liên quan đến tập tin (file) và các thư mục (folder) như tạo folder,
sao chép file/folder, di chuyển file/folder, xóa file/folder, thay đổi thuộc tính
file/folder (Hình 3)

Hình 3: Giao diện trình quản lý File Explorer

b) Trình quản lý hệ thống “Control Panel”


“Control Panel” (Tạm dịch: Bảng điều khiển) là một chức năng được đưa vào
trong tất cả các HĐH Windows để hỗ trở thiết lập hệ thống cho máy tính
Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.
Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
(Thiết lập cấu hình cho HT) như thiết lập ngày, giờ, thiết lập các định dạng
dữ liệu số, ngày, giờ mặc định, v.v. (Hình 4)

Hình 4: Giao diện bảng điều khiển Control Panel

c) Trình máy tính tay “Calculator”


Trình máy tính tay “Calculator” mô phỏng thiết bị máy tính tay trong máy vi
tính để hỗ trợ tính toán đơn giản (Hình 5)

Hình 5: Giao diện trình máy tính tay

d) Trình duyệt web “Microsolf Egde”

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
Trình duyệt Web “Microsoft Edge” là trình duyệt thay thế trình duyệt
“Internet Explorer” được Windows tích hợp sẵn cho người dùng sử dụng để
truy cập Internet (Hình 6).

Hình 6: Giao diện trình duyệt Egde

e) Trình soạn thảo văn bản hệ thống “Notepad”


Trình soạn thảo văn bản hệ thống “Notepad” hỗ trợ người dùng nhập các văn
bản, đoạn văn bản theo các ký tự chuẩn trong bảng mã ASCII (Hình 7).

Hình 7: Giao diện trình NotePad

f) Trình soạn thảo văn bản đơn giản “WordPad”


Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.
Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
Trình soạn thảo văn bản đơn giản “WordPad” cho phép người dùng soạn thảo
các văn bản không quá phức tạp có nội dung chính là các ký tự (Hình 8).

Hình 8: Giao diện trình WordPad

g) Trình vẽ dồ họa “Paint”


Trình vẽ đồ họa “Paint” hỗ trợ người dùng công cụ để vẽ hình từ các hình cơ
bản hoặc chính sửa các hình ảnh có sẵn (Hình 9).

Hình 9: Giao diện trình Paint

h) Công cụ dọn dẹp đĩa “Disk Cleanup”

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
Công cụ dọn dẹp đĩa “Disk Cleanuo” giúp người sử dụng dọn dẹp các File
không cần thiết trên dĩa để tăng không gian lưu trữ cho đĩa (Hình 10, Hình
11).

Hình 10: Chọn ổ đĩa

Hình 11: Xác định nhóm file cần dọn

i) Công cụ chống phân mảnh và tối ưu đĩa “Defragment and Optimize


Drives”
Công cụ chống phận mảnh và tối ưu đĩa “Defragment and Optimize Drives”
giúp các thiết bị lưu trữ (các đĩa) lưu trữ dữ liệu một cách liên tục cho cùng
một nội dung dữ liệu. Từ đó tiết kiệm thời gian truy xuất đĩa và tối ưu tốc độ
độc dữ liệu trên thiết bị (Hình 12).

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Hình 12: Công cụ chống phân mảnh

1.2. Bối cảnh thực hiện báo cáo

1.2.1. Lý do chọn đề tài cho báo cáo


Có thể khẳng định rằng hiện nay hầu hết các công tác văn phòng đều sử dụng
các ứng dụng hỗ trợ đắc lực mà một trong các ứng dụng đó có thể kể đến là ứng
dụng Microsoft Word/Excel/Powerpoint. Đây là một ứng dụng khổng thể thiếu
mỗi khi chúng ta thực hiện việc soạn thảo văn bản/ tạo lập và xử lý số liệu dưới
dạng bảng/ thiết kế và trình chiếu các bài thuyết trình. Một trong những thao tác/
chức năng không thể không nói tới đó là “Thao tác trộn thư trong Microsolf
Word”. Đây là thao tác rất cần thiết/ hữu ích đối với tất cả mọi người sử dụng.
Chính vì vây/ Xuất phát từ những lý do trên/ Do vậy trong phạm vi của báo cáo
tiểu luận môn học THĐC bản thân em đã chọn đề tài “Thao tác trộn thư trong
Microsolf Word” để thực hiện trong báo cáo của mình.
1.2.2. Mục tiêu của báo cáo
Báo cáo tiểu luận THĐC được thực hiện nhằm hướng tới các mục tiêu cơ bản
sau:
- Tóm tắt và hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản liên quan đến kiến trúc máy
tính và HĐH máy tính, một số ứng dụng cơ bản trong bộ Microsolf Offiice cùng
một số tiện ích, ứng dụng để làm kiến thức cơ sở cho báo cáo này;
- Trình bày vấn đề liên quan đến Thao tác trộn thư trong Microsolf Word

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
- Đưa ra một số kiến nghị mang tính cá nhân để có thể phát triển hơn cho báo
cáo này hoặc hoàn thiên hơn cho các báo cáo tương tư sau này.

1.3. Bố cục bài báo cáo

1.3.1. Phần đầu báo cáo hay còn gọi là Phần trước nội dung, bao gồm:
- Các bìa trước: Bìa ngoài trước và bìa lót trước;
- Lời cảm ơn;
- Các nhận xét – đánh giá của các giảng viên: Nhận xét-đánh giá của giảng viên
1, Nhận xét-đánh giá của giảng viên 2;
- Các danh mục: Danh mục Thuật ngữ Tiếng Anh, Danh mục Từ viết tắt, Danh
mục Bảng biểu, Danh mục Hình ảnh - Sơ đồ;
- Mục lục.
1.3.2. Phần nội dung chính của báo cáo
Phần nội dung chính của báo cáo này được tổ chức thành/ chia thành/ bố cục
gồm 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan báo cáo tiểu luận môn học Tin học đại cương;
- Chương 2: Các kiến thức cơ sở cho báo cáo;
- Chương 3: Thao tác trộn thư trong Microsoft Word;
- Chương 4: Kết luận và Kiến nghị.
1.3.3. Phần cuối báo cáo
Phần cuối báo cáo hay còn gọi là Phần sau nội dung, bao gồm:
- Tài liệu tham khảo
- Các phụ lục: Phụ lục A, Phụ lục B;
- Các bìa sau: Bìa lót sau, bìa ngoài sau.

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Chương 2: CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ CỦA BÁO CÁO

Tóm tắt chương 2


Nội dung chương 2 trình bày 3 vấn đề cơ bản là cơ sở cho việc thực hiện báo
cáo:
(1) Cơ bản về máy vi tính; (2) Hệ điều hành máy tính; (3) Các ứng dụng cơ
bản trong Microsoft Office.
(1) Cơ bản về máy vi tính: Trình bày kiến trúc tổng quan của các máy vi tính
và việc tổ chức lưu trữ dữ liệu trong máy tính;
(2) Hệ điều hành máy tính: Trình bày các khái nhiệm, vai trò chức năng của
các HĐH máy tính nói chung và hiện thực một số thao tác trên HĐH
Windows 10;
(3) Các ứng dụng cơ bản trong Microsoft Office: Giới thiệu một số ứng dụng
cơ bản được sử dụng khá phổ biến trong bộ Microsoft Office cũng như
một số ứng dụng của Microsoft nhưng không thuộc bộ Microsoft Office.
2.1. Cơ bản về máy vi tính

2.1.1. Kiến trúc chung của các máy vi tính

Máy tính được cấu tạo từ rất nhiều thiết bị khác nhau. Dựa vào nhiệm vụ của
mỗi thiết bị trong hệ thống máy tính, những thiết bị này có thể phân thành bốn
(04) nhóm (khối) thiết bị cơ bản: Khối nhập, khối xuất, khối xử lý, khối lưu trữ
(Hình13).

Khối nhập Khối xử lý Khối xuất

Khối lưu
trữ
Hình 13: Sơ đồ cấu trúc PC

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

i. Khối thiết bị nhập


Khối thiết bị nhập gọi tắt là “khối nhập” (Input block) bao gồm các thiết bị
được gọi là thiết bị nhập (Input device)
a) Nhiệm vụ
Các TBN có nhiệm vụ đưa dữ liệu vào trong máy tính để xử lý, đóng vai trò
là đầu vào của hệ thống máy tính.
b) Một số thiết bị nhập cơ bản
Bàn phím (keyboard): Là thiết bị nhập chuẩn (standard input device) thường
là loại bàn phím chuẩn (standard keyborad) hoặc bàn phím mở rộng
(Extended keyboard). Bàn phím được sử dụng để nhập dữ liệu dưới dạng ký
tự (Character).
Máy quét (Scanner): Là thiết bị hỗ trợ nhập dữ liệu vào máy tính dưới dạng
hình ảnh.
Máy quay phim (Video recorder), Webcam: Là các thiết bị hỗ trợ nhập dữ
liệu vào máy tính dưới dạng clip hình ảnh (Video clip).
Microphone: Là thiết bị hỗ trợ nhập dữ liệu vào máy tính dưới dạng âm
thanh.
v.v.
ii. Khối thiết bị xuất
Khối thiết bị xuất gọi tắt là “khối xuất” (Output block) bao gồm các thiết bị
được gọi là thiết bị nhập (Output device)
a) Nhiệm vụ
Các TBX có nhiệm vụ thể hiện hay hiển thị nội dung dữ liệu, thông tin đã
được xử lý theo yêu cầu của người sử dụng dưới các hình thức khác nhau cà
đóng vai trò là đầu ra của hệ thống máy tính.
b) Một số thiết bị xuất cơ bản
Màn hình (monitor): Là thiết bị xuất chuẩn (Standard output device) và hiện
nay thường là màn hình tinh thể lỏng (LCD) có độ phân giải cao (High
resolution). Màn hình hỗ trợ thể hiện dữ liệu dưới dạng dữ liệu điện tử hay
dữ liệu số (Digital data).

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
Máy in (Printer), máy vẽ (Plotter), máy sao chụp (photo copy): Là các thiết bị
hỗ trợ thể hiện dữ liệu trên một số chất liệu như giấy, phim,… nhưng chủ yếu
là chất liệu giấy.
Máy chiếu (Projector): Là thiết bị hỗ trợ thể hiện dữ liệu số trên màn chiếu
với độ phân giải cao, sắc nét và có thể phóng đại kích thước lên nhiều lần tùy
thuộc vào khả năng của mỗi loại máy chiếu.
Loa (Speaker), tai nghe (Headphone/Earphone): Là thiết bị hỗ trợ thể hiện dữ
liệu dưới dạng âm thanh hay các clip âm thanh. v.v
iii. Khối thiết bị xử lý trung tâm
Khối thiết bị xử lý trung tâm (Central Processing Block) gọi tắt là “Khối xử lý”
gồm nhiều thiết bị xử lý được gắn kết vào trong một thùng chứa (case) và
thường được gọi chung với tên gọi là CPU (Central Processing Unit).
a) Nhiệm vụ
Các TBXL có nhiệm vụ thực hiện các thao tác tính toán (hay còn gọi là “xử lý")
trên cơ sở dữ liệu đầu vào để tạo ra dữ liệu kết xuất đầu ra theo yêu cầu của
người dùng hoặc yêu cầu xử lý. CPU đóng vai trò trung tâm kết nối các thành
phần máy tính lại với nhau.
b) Các thiết bị xử lý cơ bản
Chíp xử lý (Processor chip): Chíp xử lý còn gọi là chíp CPU được ví như bộ não
của máy tính và nó gần như quyết định tốc độ xử lý của máy tính.
Bộ nhố truy xuất ngẫu nhiên (RAM): Nơi lưu trữ dữ liệu trung gian để đưa vào
xử lý trong Chip xử lý.
Bộ nhớ chi đọc (ROM): Nơi lưu trữ chương trình “Khởi tạo máy” (Boot) của
nhà sản xuất máy tính.
Bo mạch chính (Mainboard): Mạch điện tử tích hợp để gắn tất cả các thiết bị
khác vào trong máy tính thông qua các khe cắm (Slot), bàn cắm (Socket), giắc
cắm (Jack), các cổng giao tiếp (Interface port).
v.v.
iv. Khối thiết bị lưu trữ
Khối thiết bị lưu trữ gọi tắt là “Khối lưu trữ” gồm các thiết bị gọi là thiết bị lưu
trữ (Storage device)
a) Nhiệm vụ
Các TBLT có nhiệm vụ lưu trữ dữ liệu, thông tin ở cả đầu vào lẫn đầu ra thậm
chí là trong quá trình xử lý của hệ thống máy tính.
Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.
Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

b) Các thiết bị lưu trữ cơ bản


Đĩa cứng (HD) - Ổ đĩa cứng (HDD): Đĩa cứng được làm bằng hợp kim và để cố
định trong ổ đĩa cứng (nên còn được gọi là “Đĩa cố định” – Fixed disk) thường
có kích thước lớn.
Đĩa quang (CD, VCD, DVD) - Ổ đĩa quang (CDD, DVDD): Đĩa quang được
làm bằng nhựa và có thể dễ dàng lấy ra khỏi ổ đĩa quang, sử dụng cơ chế ánh
sáng để lưu trữ thông tin.
Thiết bị nhớ (Flash driver, Memory card, Memory chip,…): Thường được cấu
tạo từ các chip nhớ dựa trên các kỹ thuật xung – số.
v. Thiết bị ngoại vi (Auxilary devices)
a) Khái niệm
TBNV là những thiết bị hỗ trợ thêm cho máy tính để bổ sung thêm tính năng
cho máy tính.
b) Một số thiết bị ngoại vi thông dụng
- Máy in: Hỗ trợ kết xuất dữ liệu dưới dạng “bản cứng” (Hard-copy).
- Thiết bị trỏ (Pointer) hay chuột (Mouse): Hỗ trợ di chuyển và chọn nhanh các
đối tượng.
- Máy quét: Hỗ trợ đưa dữ liệu từ các bản cứng vào trong máy tính dưới dạng
hình ảnh
- Loa, tai nghe: Hỗ trợ kết xuất dữ liệu dưới dạng âm thanh.
2.1.2. Các lĩnh vực Công nghệ thông tin
Có nhiều lĩnh vực hay mảng liên quan đến CNTT, tuy nhiên hiện khi đề cập đến
CNTT thì người ta thường hay quan tâm tới 2 mảng chính của nó là: Phần cứng
(Hardware) và Phần mềm (Software)
i. Phần cứng
ii. Phần cứng trong CNTT bao gồm các thành phần mang tính vô hình
hay các chương trình máy tính, dữ liệu trong máy tính. Lĩnh vực này
thường thiên về mảng khoa học tính toán.

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
2.1.3. Dữ liệu và thông tin
Tùy vào ngữ cảnh mà có thể có nhiều cách khác nhau về DLTT. Trong phạm vi
của BC này, DLTT chỉ đuộc xem xét trong ngữ cảnh của CNTT tức là DLTT gắn
liền với máy vi tính.
i. Các khái niệm
a) Thông tin (Information)
Thông tin là tất cả những gì trong cuộc sống, trong xã hội mà chúng ta cảm nhận
được thông qua các giác quan (có thể có thêm sự hỗ trợ của các trang thiết bị
khác)
b) Dữ liệu (Data)
Dữ liệu chính là nội dung thông tin được tổ chức lưu trữ trong máy tính theo
một cấu trúc nhất định thông qua một phần mềm, một ứng dụng hay một công
cụ hỗ trợ trên máy tính dưới dạng các tập tin (file) dữ liệu, các cơ sở dữ liệu
(Database).
c) Xử lý thông tin, xử lý dữ liệu
Xử lý thông tin, xử lý dữ liệu thường được gọi tắt là “Xử lý thông tin”
(Information processing) hoặc “Xử lý dữ liệu” (Data processing) là quá trình
thao tác trên dữ liệu đầu vào (biểu diễn cho thông tin ban đầu) để hình thành dữ
liệu đầu ra (biểu diễn cho thông tin kết quả). Thao tác trên dữ liệu có thể là việc
tính toán, tổng hợp, phân tích, sắp xếp, lựa chọn, phân nhóm,… trên dữ liệu ban
đầu.
ii. Tổ chức lưu dữ liệu trên máy tính
Có nhiều cách để lưu trữ dữ liệu trong máy tính, tuy nhiên hiện nay người ta
thường sử dụng 1 trong 2 cách phổ biến: Lưu trữ dưới dạng các tập tin (file) dữ
liệu hoặc Lưu trữ dưới dạng cơ sở dữ liệu (Database). Dữ liệu trong máy tính
được lưu trử trên các thiết bị lưu trữ của máy tính cục bộ hay máy tính mạng và
có thể được chia sẻ thông qua hệ thống máy tính kết nối mạng.
a) Lưu trữ dữ liệu dưới dạng các file dữ liệu
Theo cách này người ta thường thực hiện việc tổ chức và lưu trữ các file dữ liệu
thông qua các ứng dụng máy tính để tạo lập file, truy xuất nội dung và cập nhật
nội dung thông tin trong các file này.
b) Lưu trữ dữ liệu dưới dạng các cơ sở dữ liệu
Theo cách này, người ta phải sử dụng các phần mềm quản lý và thao tác dữ liệu
hay còn gọi là các “hệ quản trị cơ sở dữ liệu” (DBMS: DataBase Management

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
System) để tổ chức các CSDL và thực hiện các thao tác trên CSDL cũng như
khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu theo mục đích hoạt động.
iii. Đo lường lượng thông tin, dữ liệu và khả năng lưu trữ các thiết bị lưu trữ
DLTT trong máy tính được đo lường trên cơ sở các “Bit” và đo lường bằng
hệ thống đơn vị đo lường DLTT.
a) Bit DLTT
Bit về bản chất là 1 trạng thái (0 hoặc 1) của một đèn điện tử khi biển diễn nội
dung dữ liệu trong máy tính (BIT: Binary digit – Ký số nhị phân: 0/1). Bit được
ký hiệu là “b”.
b) Đơn vị cơ sở của thông tin, dữ liệu
Đơn vị cơ sở để đo lường lượng thông tin, dữ liệu và khả năng lưu trữ dữ liệu
của các thiết bị lưu trữ là: Byte, ký hiệu là “B” (Cần phân biệt với ký hiệu “b”
của Bit).
Để ghi nhận các trạng thái tổ hợp 8b (Bit) nguòi ta cần đến 1B (Byte) dữ liệu.
Do vậy: 1 Byte ≈ 8 bits và người ta cũng có thể nói tắt là 1 Byte = 8 Bits.
c) Các đơn vị thông tin, dữ liệu khác
Các đơn vị đo lường thông tin, dữ liệu hay đo lường khả năng lưu trữ dữ liệu
của các thiết bị lưu trữ cao hơn đơn vị cơ sở và được xếp theo thứ tự từ thấp lên
cao bao gồm: Kilobyte (KB) gọi tắt là Kilo (Kí), Megabyte (MB) gọi tắt là Mege
(Mê), Gigabyte (GB) gọi tắt là giga (Ghi hoặc Gíc), Terabyte (TB) gọi tắt là Tera
(Tê), Patebyte (PB) gọi tắt là Pêta (Pê), Exabyte (EB) gọi tắt là Exa (Éch),
Zettabyte (ZB) gọi tắt là Zetta (Dét), Yottabyte (YB) gọi tắt là Yotta (Giót),
Brontobyte (BB) gọi tắt là Bronto (Bờ rôn) và Geopbyte (GeB) gọi tắt là Geop
(Giép).
Các đơn vị DLTT cao hơn hơn đơn vị cơ sở khi quy đổi sang các đơn vị thấp
hơn liền kệ thì hệ số quý đổi giữa 2 đơn vị liền kề nhất là 10 3 (đối với đo lường
khả năng lưu trữ của các TBLT hay đo lường dung lượng của các TBLT) và là
210 (đối với đo lường kích thước các files dữ liệu hay lượng dữ liệu được lưu trữ
trên các TBLT: Đo lường độ lớn DLTT). Như vậy:
1 Kylobyte (KB) = 103B = 1,000B (Đo lường dung lượng: Capacity), và
1 Kylobyte (KB) = 210B = 1,024B (Độ lớn hay kích thước dữ liệu:Size).
Bảng sau liệt kệ các đơn vị đo lường DLTT và khả năng lưu trữ của các TBLT
kèm theo các hệ số chuyển đổi các đơn vị này về đơn vị cơ sở

Số Đơn vị: Kí Quy đổi ra đơn vị cơ sở (Byte)


Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.
Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
Đo lường kích thước
Đo lường dung lượng của
TT hiệu dữ liệu trong máy
thiết bị lưu trữ (Không gian)
tính (Độ lớn/Lượng)
Byte: B≈ 8bits:b Hệ số: 103=1,000 Hệ số: 210 = 1,024
1

2 Kilobyte: KB 1,000B =103B 1,024B = 210B


3 Megabyte: MB 1,000,000B = 106B 1,048,576B = 210B
Gigabyte: GB 1,000,000,000B = 109B 1,073,741,824B =
4 230B
5 Tegabyte: TB 1,…,000B = 1012B 1,099,…,776B = 240B
Perabyte: PB 1,…,000B = 1015B 1,125,……,624B =
6 250B
Exabyte: EB 1,……,000B = 1018B 1,125,……,976B =
7 260B
Zettabyte: ZB 1,……,000B = 1021B 1,180,……,424B =
8 270B
Yottobyte: YB 1,……,000B = 1024B 1,08,……,176B =
9 280B
Brontobyte: BB 1,……,000B = 1027B 1,237,……,224B =
10 290B
Geopbyte: GeB 1,……,000B = 1030B 1,267,……,376B =
11 2100B

Bảng 2: Hệ thống đo lường độ lớn thông tin dữ liệu

2.2. Hệ điều hành máy tính

2.2.1. Khái niệm – Chứ năng của các hệ điều hành


i. Khái niệm
Hệ điều hành (Operating System: OS) máy tính là một phần mềm đặc biệt
(Thuộc nhóm phần mềm hệ thống) để quản lý mọi tài nguyên và hoạt động của
máy tính. Mọi máy tính đều phải cá ít nhất 1 hệ điều hành (HĐH). Nếu máy tính
có nhiều hơn một HĐH thì tại mỗi thời điểm cũng chỉ có duy nhất 1 HĐH được
sử dụng và giữ vai trò kiểm soát máy tính.
ii. Chức năng

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
Các HĐH thường có nhiều chức năng, đặc biệt là các hệ điều hành hiện nay. Tuy
nhiên hai chức năng cơ bản nhất của một hệ điều hành phải có đó là:
- Chức năng quản lý: QL các tài nguyên (phần cứng phần mềm quản lý), QL các
tiến trình đang diễn ra trong máy tính;
- Là trung gian để người dùng giao tiếp với máy tính: chức năng này thực hiện
ngay các HĐH thường thực hiện thông qua việc cung cấp các giao diện giao
tiếp.
iii. đặc điểm của các hệ điều hành các hệ điều hành máy tính có thể có rất nhiều
đặc trưng riêng nhưng nhìn chung đều có ba đặc điểm sau:
- Là phần mềm được thực thi (Execute) hay chạy (Run) đầu tiên và kết thúc cuối
cùng;
- Việc thực thi HĐH chính là quá trình khởi động máy tính và việc kết thúc
HĐH chính là quá trình đóng (Shutdown) hay tắt (Turn off) máy tính cung cấp
các tiện ích (Acessories) hay công cụ để giúp người sử dụng thực hiện các thao
tác đối với các thiết bị cũng như quản lý các files, folders trên máy tính.
2.2.2. Hệ điều hành Windows
i. Đôi nét về sự ra đời
HĐH Windows là một trong các HĐH của hãng Microsoft phiên bản (Version)
đầu tiên được sử dụng rộng đãi lạc Windows 3.0 và hiện nay phiên bản được sử
dụng phổ biến trong hầu hết các PC trên thế giới là bạn Windows 10.
ii. Đặc điểm của hệ điều hành Windows
Mặc dù hiện nay các HĐH máy tính thường có những đặc điểm tương đồng, tuy
nhiên HĐH Windows là một trong những HĐH đầu tiên có đầy đủ các đặc điểm
mà hiện nay những đặc điểm này đã mang tính phổ biến các đặc điểm có thể chỉ
ra là:
- HĐH Windows có giao diện đồ họa (GUI) thân thiện, trực quan, dễ sử dụng;
- HĐH Windows là HĐH đa nhiệm (Multi-task) đa người dùng (Multi-user);
- HĐH Windows là xử lý song song;
- HĐH Windows cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ để người sử dụng dễ dàng quản
lý và thao tác với máy tính.
iii. Hệ điều hành Windows 10
Kể từ phiên bản Windows 95 cho đến hiện tại (Windows 11) cấu trúc (các thành
phần chính) của hệ điều hành này bao gồm:

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
-Màn hình nền (Desktop): Chứa các biểu tượng (Icon) của các ứng dụng, tiện
ích,… để người dùng có thể sử dụng nhanh.
- Thanh tác vụ (Taskbar): Chứa nút lệnh Start để kích hoạt trình đơn (Manu)
Start và biểu tượng của chương trình (tác vụ) đang thực hiện hoặc sẽ có thể
được thực hiện khi người dùng click chuột vào biểu tượng cùng với thông tin về
tình trạng hoạt động của máy tính (ngày, giờ,…)
- Các tiện ích hỗ trợ (Accessories): Cung cấp các công cụ để NSD kiểm soát cấu
hình và giao tiếp với máy tính một cách thuận lợi dễ dàng.

2.2.3. Một số thao tác trên hệ điều hành Windows 10


i. Thao tác quản lý tập tin và thư mục
-Để thực hiện các thao tác liên quan đến quản lý tập tin (file) và các thư mục
(folder), trong HĐH Windows sử dụng tiện ích (Accessory) “File Explorer”
- Khởi động tiện ích:
+ Double click on “This PC” item in desktop (PC icon); hoặc
+ Click on “File Explorer” item in taskbar (Folder icon); hoặc
+ Chọn trực tiếp item “File Explorer” trong Start menu.
- Thao tác cơ bản:
a) Chọn file(s), folser(s)
+ Chọn 1 file, folder: Click vào file, folder cần chọn.
+ Chọn nhiều (nhóm) files, folders liên tục nhau:
Click chọn file, folder đầu (hoặc cuối) nhóm
Giữ phím Shift và Click vào file folder, cuối (hoặc đầu) nhóm.
b) Tạo mới một folder
+ Chọn folder chữa folder mới;
+ Click vào CC “New folder” (Ctrl+shilft+N);
+ Nhập tên cho folder mới;
+ Nhấn enter hoặc click ra ngoài để hoàn tất.
c) Đổi tên file, folder

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
+ Chọn file, folder muốn đổi tên;
+ Click vào “Rename” (F2);
+ Nhập tên mới cho folder;
+ Nhấn enter hoặc click ra ngoài để hoàn tất.
d) Xóa files, folders
+ Chọn file, folder muốn xóa
+ Click vào CC “Delete” (Delete);
+ Xác nhận xóa (Yes/OK) hoặc bỏ xóa (No/Cancel)
e) Sao chép (copy) các files, folders
+ Chọn files, folders muốn đổi tên muốn sao chép (nguồn sao chép);
+ Click vào CC “Copy” (Ctrl+C);
+ Chọn folder chứa kết quả Copy (Đích sao chép);
+ Click vào CC “Paste” (Ctrl+V) để hoàn tất.
f) Di chuyển (move) các files, folders
+ Chọn files, folders muốn đổi tên muốn di chuyển (nguồn di chuyển);
+ Click vào CC “Cut” (Ctrl+X);
+ Chọn folder chứa kết quả di chuyển (Đích di chuyển);
+ Click vào CC “Paste” (Ctrl+V) để hoàn tất.
g) Thay đổi thuộc tính (Property) của các files, folders
Các files, folders thường có 4 thuộc tính cơ bản: Archive (lưu trữ), Read-only
(chỉ đọc), Hiden (ẩn) và hệ thống (system) trong đó hai thuộc tính Hiden và
Read-only mặc nhiên được phép thay đổi. Để thay đổi hai thuộc tính này thực
hiện:
+ Chọn files, folders cần thay đổi thuộc tính;
+ Click vào CC “Properties”;
+ Chọn “check” để thiết lập, bỏ chọn “uncheck” để bỏ thiết lập các thuộc tính
Hiden, Read-only cho file, folder; (Hình 15)
+ Click Ok để hoàn tất.

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Hình 14: Thiết lập hai thuộc tính cơ bản cho file, folder

ii. Thao tác liên quan đến kiểm soát cấu hình máy tính
- Để thực hiện các thao tác liên quan đến quản lý và kiểm soát cấu hình máy tính
trong hệ điều hành Windows sử dụng tiện ích “Control Panel” (Hình 16).
- Khởi động tiện ích:
+ Double Click vào “Control Panel” item trên Desktop, hoặc
+ Chọn trực tiếp các thao tác, từ giao diện của “Control Panel” , click chọn tiện
ích tương ứng thông qua biểu tượng của tiện ích.
a). Hiệu chỉnh ngày giờ của hệ thống
+ Click chọn “Data and Time” (Hình 16)
+ Click vào nút lệnh “Change time zone…” để thay đổi ngày giờ cho hệ thống
máy tính;
+ Click vào nút lệnh “Change time zone…” để thay đổi múi giờ cho hệ thống
máy tính

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Hình 15: Thay đổi ngày/giờ cho hệ thống

b). Quản lý Font chữ hệ thống


+ Click chọn “Font” (Hình 17)
+ Click font cần thay đổi;
+ Thực hiện các thao tác xem, xóa, đổi tên,… tương tự như đối với phai được
trình bày trong mục a) ở trên.

Hình 16: Thiết lập font chữ cho hệ thống

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
c). Thiết lập cách hiện thị các giá trị số, ngày, giờ theo từng vùng miền lãnh thổ
+ Click chọn “Region” (Hình 18)
+ Chọn quốc gia vùng lãnh thổ để thiết lập chuẩn cho các giá trị số, ngày, giờ
trong “danh sách thả xuống” Format
+ Click vào nút lệnh “Additional settings…” để điều chỉnh một số thiết lập theo
vùng lãnh thổ hiện tại của máy tính.

Hình 17: Thiết lập ngày, giờ theo vùng

2.3. Một số ứng dụng cơ bản trong Microsoft Office

2.3.1. Ứng dụng Microsoft Word


i. Đặc điểm của Microsoft Word
- Ứng dụng Microsoft Word hay còn gọi là Wiword (gọi tắt là: Word) là ứng
dụng chuyên để soạn thảo và xử lý văn bản từ đơn giản đến phức tạp một cách
chuyên nghiệp.
- Ứng dụng MS. Word là một trong các ứng dụng thuộc bộ ứng dụng Microsoft
Office. Ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng công cụ tiện ích cho phép người
sử dụng có thể thực hiện các thao tác liên quan đến soạn thảo văn bản từ cấp độ
đơn giản đến chuyên sâu tùy thuộc vào khả năng nhu cầu và tính chất công việc
của chính người sử dụng (User).

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
iii. Tính năng của MS. Word
Với ứng dụng MS. Word người dùng có thể thực hiện được nhiều thao tác sử
lý văn bản cụ thể:
- Cho phép soạn Thảo và trình bày nhiều mẫu văn bản cho người dùng tự
thiết kế hoặc chọn sẵn từ các mẫu (Temple) văn bản của MS. Word
- Hỗ trợ người dùng đưa nhiều loại đối tượng, hoạ, tiết vào văn bản như các
hình ảnh, các hình vẽ cơ bản, các sơ đồ nghệ thuật, các chữ nghệ thuật, các
biểu tượng,v.v,.. để làm phong phú cho nội dung lẫn hình thức của văn bản;
- Giúp người sử dụng thực hiện một số chức năng công đoạn chế bản điện tử
cho các tài liệu ấn phẩm như các cuốn sách, tạp chí, báo cáo, v.v..;
- Cung cấp cho người sử dụng có thể sử dụng nhiều tính năng nhiều công cụ
tiện ích để hỗ trợ cho quá trình biên soạn và định dạng tài liệu.
Tùy thuộc vào phiên bản của bộ ứng dụng MS. Office mà tên gọi của ứng
dụng MS. Word có thể kèm theo số hiệu phiên bản của bộ ứng dụng MS.
Office. Phiên bản của ứng dụng MS. Word đang được sử dụng khá phổ biến
hiện nay là ứng dụng MS. Word 2016 hoặc MS. Word 2019 (được cập nhật
từ MS. Word 2016). Hình 19 là giao diện của ứng dụng ứng dụng MS. Word
2016.

Hình 18: Giao diện ứng dụng MS.Word

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
2.3.2. Ứng dụng Microsoft PowerPoint

i. Đặc điểm của Microsoft PowerPoint


- Microsoft PowerPoint (MS. PowerPoint) gọi tắt là PowerPoint là ứng dụng
được sử dụng để thiết kế và hỗ trợ trình chiếu hỗ trợ thuyết trình trong công tác
văn phòng một cách chuyên nghiệp.
- Ứng dụng MS. PowerPoint cũng là một trong các ứng dụng thuộc bộ ứng dụng
Microsoft Office. Tương tự ứng dụng MS. Word ứng dụng MS. PowerPoint
cũng cung cấp nhiều tính năng, công cụ, tiện ích để cho phép người sử dụng có
thể thực hiện các thao tác liên quan đến công việc thiết kế các bài trình chiếu
cũng như hỗ trợ cho quá trình thuyết trình hoặc trình chiếu tự động từ cấp độ
đơn giản đến chuyến sâu, tùy thuộc vào khả năng nhu cầu và tính chất công việc
của người thuyết trình người sử dụng.
ii. Tính năng của MS. Powerpoint
Với ứng dụng MS. PowerPoint người dùng có thể thực hiện hoặc được hỗ trợ
các tính năng chuyên biệt trong công tác thiết kế và trình chiếu trong quá trình
thuyết trình các tính năng có thể kể đến bao gồm:
- Hỗ trợ người thuyết trình trong việc trình bày các bài trình chiếu (Presentation)
cũng như công việc thuyết trình có người thuyết trình hoặc trình chiếu tự động
với nhiều mẫu trình chiếu từ đơn giản đến chuyên sâu;
- Cho phép người thiết kế đưa hay chèn thêm nhiều đối tượng đồ họa đối tượng
để truyền thông vào trong các trang trình chiếu như các hình ảnh, bảng biểu, sơ
đồ, đối tượng âm thanh, đối tượng video clip, v,v..; (Hình 20)

Hình 19: Giao diện MS. PowerPoint


Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.
Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
2.3.3. Ứng dụng Microsoft Excel
i. Đặc điểm của Microsoft Excel
- Ứng dụng Microsoft Excel hay còn gọi là WinExcel (gọi tắt là: Excel) là ứng
dụng chuyên để tổ chức, xử lý và lưu trữ dữ liệu một cách đơn giản nhanh chóng
phục vụ cho công tác văn phòng nói chung và cả các công tác quản lý dữ liệu
chuyên môn nói riêng như quản lý dữ liệu kế toán dữ liệu tài chính dữ liệu kinh
doanh.
- Ứng dụng MS. Excel là một trong các ứng dụng thuộc bộ ứng dụng Microsoft
Office. Ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng công cụ tiện ích cho phép người
sử dụng có thể thực hiện các thao tác liên quan đến tổ chức, lưu trữ xử lý dữ liệu
dưới dạng bảng từ cấp độ đơn giản đến chuyên sâu tùy thuộc vào khả năng nhu
cầu và tính chất công việc của chính người sử dụng.
ii. Tính năng của MS. Excel
Sử dụng ứng dụng Excel người dùng có thể thực hiện các thao tác với nhiều tính
năng từ đơn giản đến chuyên nghiệp trong tổ chức, lưu trữ và xử lý dữ liệu dưới
dạng bản trong các bản tính của ứng dụng các tính năng này của Excel có thể liệt
kê bao gồm:
- Giúp người sử dụng tổ chức dữ liệu liên quan đến công việc của mình với
lượng dữ liệu tử ít cho tới nhiều và thậm chí rất nhiều theo một cách thức khá
đơn giản đó là tổ chức dưới dạng bảng (Table) hai chiểu.
- Hỗ trợ người dùng thêm nhiều đối tượng, họa tiết để làm phong phú cho phần
trình bày các báo cáo dữ liệu như các hình ảnh, biểu đồ, chữ nghệ thuật,v.v..;
- Cung cấp cho người sử dụng một hệ thống rất nhiều hàm có sẵn để hỗ trợ xử
lý, tính toán trên các nội dung dữ liệu ban đầu hoặc chữ liệu phát sinh theo yêu
cầu thực tiễn một cách dễ dàng, nhanh chóng và thuận lợi;
- Trang bị nhiều công cụ tiện ích hỗ trợ để giúp người sử dụng trong thực hiện
nâng cao việc phân tích xử lý và đưa ra dữ liệu dự báo một cách nhanh chóng và
chuyên nghiệp
Phiên bản ứng dụng MS. Excel đang sử dụng phổ biến hiện nay là MS. Excel
2016 hoặc MS. Excel 2019 (là bạn được nâng cấp theo bộ MS.Office 2016).
Hình 21 là giao diện của ứng dụng MS.Excel 2016.

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Hình 20: Giao diện MS.Excel

2.3.4. Một số ứng dụng khác


Ngoài 3 ứng dụng rất phổ biến MS. Word, MS. Powerpoint, MS. Excel được đề
cập ở trên thì bộ ứng dụng Microsoft Office còn cung cấp rất nhiều ứng dụng
khác để hỗ trợ cho người dùng trong quá trình thực hiện các công việc văn
phòng hằng ngày như ứng dụng Microsoft Access, ứng dụng Microsoft Visio,
ứng dụng Microsoft Onenote, ứng dụng Microsoft OneDrive, v.v.. Bảng … liệt
kê một số ứng dụng của Microsoft (thuộc hoặc không thuộc bộ ứng dụng
Microsoft Office).

TT Ứng dụng Chức năng chính Ghi chú

1 Microsoft Word Xử lý văn bản

2 Microsoft Excel Xử lý bảng tính

Thiết kế bài trình


3 Microsoft Powerpoint
chiếu

Thiết kế ứng
Chủ yếu là cơ sở dữ liệu
4 Microsoft Access dụng cơ sở dữ
tập trung
liệu

Cung cấp kho lưu


5 Microsoft OneDrive Data warehouse
trữ dữ liệu

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

6 Microsoft Visio Thiết kế sơ đồ

Quản lý hội thảo


7 Microsoft Team Online meeting
trực tuyến

Quản lý công tác


8 Microsoft Accounting Accounting management
kế toán

9 Microsoft Project Quản lý dự án Project management

Thiết kế ứng
Cơ sở dữ liệu tập trung
10 Microsoft SQL Server dụng cơ sở dữ
và phân tán
liệu

Bộ công cụ phát
Microsoft Visual Thiết kế giao diện, lập
11 triển ứng dụng
Studio trình (coding)
trên Windows

… … … …
Bảng 3: Các ứng dụng cơ bản trong Microsoft Office

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Chương 3: Thao tác Trộn thư trong Microsoft Word

Topic 13: THAO TÁC TRỘN THƯ TRONG MICROSOFT WORD


Tóm tắt chương 3
Chương 3 trình bày 5 vấn đề cơ bản: (1) Các vấn đề chung; (2)Tạo, hiệu chỉnh
mẫu thư mời, mẫu nhãn, mẫu bì thư; (3) Tạo, hiệu chỉnh danh sách đối tượng
hiển thị dữ liệu trên các mẫu; (4) Kiểm tra và tiến hành trộn thư mời, nhãn, bì
thư; và (5) Một số thao tác khác. Trong đó:
(1) Các vấn đề chung: Trình bày kiến trúc tổng quan về thao tác trộn thư
trong MS, Word;
(2) Tạo, hiệu chỉnh mẫu thư mời, mẫu nhãn, mẫu bì thư: Trình bày …
(3) Tạo, hiệu chỉnh danh sách đối tượng hiển thị dữ liệu trên các mẫu;
(4) Kiểm tra và tiến hành trộn thư mời, nhãn, bì thư;
(5) Một số thao tác khác

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word

Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Tóm tắt chương 4


Chương 4 trình bày 2 nội dung: (1) kết luận về báo cáo; (2) kiến nghị rút ra từ
báo cáo. Trong đó:
- Kết luận: tóm tắt các kết quả đạt được cũng như những tồn tại của báo cáo;
- Kiến nghị trên cơ sở các kết luận của báo cáo, nhóm tác giả đề suất đưa ra một
số kiến nghị liên quan để có thể mở rộng hơn cho báo cáo này hoặc hoàn thiện
hơn cho các báo cáo tương tự sau này.
4.1. Kết luận

4.1.1. Kết quả thực hiện báo cáo

Báo cáo tiểu luận môn THĐC được hoàn tất và đạt được một số kết quả nhất
định. Các kết quả thực hiện báo cáo có thể kể đến bao gồm:
- một là đã tổng hợp và trình bày tóm tắt các nội dung về đề cương chương trình
đào tạo, nội dung chương trình đào tạo cũng như cách đánh giá quá trình đào
tạo,
Hai là thực hiện đánh giá, phân tích và trình bày chi tiết các vấn đề các nội dung
liên quan đến việc /thao tác/ chức năng “Trộn thư”.
Ba là trên cơ sở thực hiện các thao tác, nhóm tác giả đã đưa ra một số ý của
nhóm để có thể phát triển hơn nữa cho đề tài hoặc thực hiện tốt hơn nữa cho các
báo cáo tương tự sau này của không chỉ bản thân các tác giả mà còn cho các bạn
sinh viên khác.
4.1.2. Một số hạn chế của báo cáo

Bên cạnh các kết quả đã đạt được, một số hạn chế sau đây của bài báo cáo có thể
được chỉ ra:
Thứ nhất, một số nội dung thuộc kiến thức cơ sở được trình bày quá tóm tắt có
thể dẫn đến sự khó hình giúp cho người đọc.
Thứ hai, một số ít thao tác không phổ biến liên quan đến đề tài chưa được trình
bày họ chỉ được trình bày ở mức giới thiệu.
Thứ ba, các ý kiến đóng góp vẫn đang chủ yếu mang ý chí cá nhân của nhóm tác
giả mà chưa đúc kết được thành tư duy chung của đa số những người sử dụng
ứng dụng.

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Thao tác trộn thư trong Microsoft Word
4.2. Kiến nghị

Để có thể phát triển đề tài này lên mức độ cao hơn nữa cũng như hỗ trợ cho
nhóm các tác giả nâng cao năng lực trong các báo cáo tương tự sau này nhóm
tác giả sinh ra suất một số ý kiến như sau:
- Nâng tầm vị thế của đề tài lên các mức cao hơn như Đồ án môn học, đề tài
NCKH cấp khoa, cấp trưởng,v.v.. và trước mắt có thể là đề tài NCKH cấp khoa
để phát triển báo cáo một phạm vi mới.
- Cần có sự bố trí thời gian hợp lý hơn cho quá trình thực hiện báo cáo việc thực
hiện báo cáo có thể được tiến hành sau khi hoàn tất học phần THĐC hoặc cần có
một đội trễ nhất định so với tiến độ dạy và học của nhà trường.
Khoa chủ quản và nhà trường cần quan tâm hỗ trợ sinh viên trong công tác tìm
kiếm và cập nhật nguồn tài liệu tham khảo cũng như nâng cấp các ứng dụng đặc
biệt là các ứng dụng trong bộ Microsoft Office

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Dương Huyền Na, (2017). Hướng dẫn toàn tập Word 2016 (Phần 1): Làm quen
với giao diện Ribbon, truy cập website https://quantrimang.com/hoc/huong-
dan-toan-tap-word-2016-phan-1-lam-quen-voi-giao-dien-ribbon-130005
Hà Nguyễn, (2023). Cách làm PowerPoint cho người mới bắt đầu, truy cập
website https://quantrimang.com/cong-nghe/cach-lam-powerpoint-162995
Microsoft Inc, (2021). Cài đặt và sử dụng các phiên bản Office khác nhau trên
cùng một PC, truy cập website https://support.microsoft.com/vi-vn/office/c
%C3%A0i-%C4%91%E1%BA%B7t-v%C3%A0-s%E1%BB%AD-d
%E1%BB%A5ng-c%C3%A1c-phi%C3%AAn-b%E1%BA%A3n-office-kh
%C3%A1c-nhau-tr%C3%AAn-c%C3%B9ng-m%E1%BB%99t-pc-6ebb44ce-
18a3-43f9-a187-b78c513788bf
Microsoft Inc, (2018). Hướng dẫn bắt đầu nhanh dành cho windows 10, sách
Surface và Microsoft Edge, truy cập website https://support.microsoft.com/vi-
vn/microsoft-edge/h%C6%B0%E1%BB%9Bng-d%E1%BA%ABn-b
%E1%BA%AFt-%C4%91%E1%BA%A7u-nhanh-d%C3%A0nh-cho-
windows-10-s%C3%A1ch-surface-v%C3%A0-microsoft-edge-4e603411-
16ad-73f7-0923-5aa3d327bb59
Microsoft Inc, (2016). Các tác vụ cơ bản để tạo bản trính bày PowerPoint, truy
cập website https://support.microsoft.com/vi-vn/office/c%C3%A1c-t
%C3%A1c-v%E1%BB%A5-c%C6%A1-b%E1%BA%A3n-
%C4%91%E1%BB%83-t%E1%BA%A1o-ba%CC%89n-tri%CC%80nh-ba
%CC%80y-powerpoint-efbbc1cd-c5f1-4264-b48e-c8a7b0334e36
Nga Bùi, (2022). Excel 2016 – Bài 1: Làm quen với Microsoft Excel, truy cập
website https://quantrimang.com/hoc/huong-dan-toan-tap-excel-2016-phan-1-
lam-quen-voi-microsoft-excel-142474
Trần Anh Sơn (2022). Tài liệu bài giảng tin học đại cương, Khoa công nghệ
thông tin - trường đại học Tài chính-Marketing, Tài liệu lưu hành nội bộ
Trương Định Hải Thủy và các tác giả, Bài giảng tin học đại cương trường đại
học Tài chính-Marketing Tp. HCM.
Trương Quang khoa (2019). Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Office 2016 truy cập
website https://tinhte.vn/thread/huong-dan-cai-dat-va-su-dung-office-
2016.2904805/

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Tài liệu tham khảo
Viện IT (2021). Hướng dẫn dùng win 10 dễ hơn tiện ích hơn truy cập website
https://ecci.com.vn/huong-dan-dung-win-10-de-hon-tien-ich-hon/
Vũ Thu Uyên, Vũ Mỹ hạnh (2019). Tài liệu học tập tin học văn phòng trường
đại học Kinh tế-Kĩ thuật công nghiệp, tp Hà Nội

Nhóm thực hiện: Trường-Trinh  Tr.


Phụ lục: A & B

PHỤ LỤC

Phụ lục A: Bảng màu cơ bản trong MS. Office 2016

Sample

Sample
Theme

Theme
Color Color

Light Gray, Background 2, Gray, Accent 3, Lighter 80%


Darker 10%
Light Gray, Background 2

Light Gray, Background 2, Gray, Accent 3, Lighter 60%


Darker 25%

Gray, Accent 3
Light Gray, Background 2, Gray, Accent 3, Lighter 40%
Darker 50%
Light Gray, Background 2, Gray, Accent 3, Lighter 25%
Darker 75%
Light Gray, Background 2, Gray, Accent 3, Lighter 50%
Darker 90%

Bule-Gray, Text 2, Lighter 80% Gold, Accent 4, Lighter 80%


Bule-Gray, Text 2

Gold, Accent 4

Bule-Gray, Text 2, Lighter 60% Gold, Accent 4, Lighter 60%


Bule-Gray, Text 2, Lighter 40% Gold, Accent 4, Lighter 40%
Bule-Gray, Text 2, Lighter 25% Gold, Accent 4, Lighter 25%
Bule-Gray, Text 2, Lighter 50% Gold, Accent 4, Lighter 50%

Blue, Accent 1, Lighter 80% Blue, Accent 5, Lighter 80%


Blue, Accent 1

Blue, Accent 5

Blue, Accent 1, Lighter 60% Blue, Accent 5, Lighter 60%


Blue, Accent 1, Lighter 40% Blue, Accent 5, Lighter 40%
Blue, Accent 1, Lighter 25% Blue, Accent 5, Lighter 25%
Blue, Accent 1, Lighter 50% Blue, Accent 5, Lighter 50%

Orange, Accent 2, Lighter 80% Green, Accent 6, Lighter 80%


Orange, Accent 2

Green, Accent 6

Orange, Accent 2, Lighter 60% Green, Accent 6, Lighter 60%


Orange, Accent 2, Lighter 40% Green, Accent 6, Lighter 40%
Orange, Accent 2, Lighter 25% Green, Accent 6, Lighter 25%
Orange, Accent 2, Lighter 50% Green, Accent 6, Lighter 50%

Bảng 4: Bảng màu

a
Phụ lục: A & B
Phụ lục B: Một số font cơ bản thường được dùng trong Windows

Set of
Font’s name Sample of text: 12.5pt
font
Arial Here is a sample text for this font in size of
12.5pt.
Calibri Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
Lucida Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
Handwriting
Unicode

Magneto Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.


Tahoma Here is a sample text for this font in size of
12.5pt.
Times New Roman Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
Univers Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
Verdana Here is a sample text for this font in size
of 12.5pt.

.VnArial Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.


TCVN3 (ABC)

.VnAristole Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.


.VnPark Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
.VnPresent Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
.VnTekmical Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
.VnTime Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
.VnUniverse Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

Bảng 5: Danh sách một số font cơ bản thường được sử dụng trong Windows (Bộ font Unicode và TCVN3)

b
Phụ lục: A & B
Phụ lục B: Một số font cơ bản thường được dùng trong Windows (tiếp)

Set
of Font’s name Sample of text: 12.5pt
font
VNI-Aptima Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Ariston Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Avo Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Book Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Brush Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI- Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.


Comerce
VNI-couri Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.
VNI Windows

VNI-Duff Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Helve Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Korin Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Kun Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Park Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Present Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Slogan Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Thufap1 Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.


VNI-Times Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Univer Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

VNI-Zap Here is a sample text for this font in size of 12.5pt.

Bảng 6:Danh sách Một số font cơ bản thường sử dụng trong Windows - Bộ font VNI Windows

c
THÔNG TIN NHÓM TÁC GIẢ

Nhóm trưởng Lê Vũ Vân Trường


Mã số sinh viên: 2021007291
Năm sinh: 1999
Điện thoại: 0386074455
Quê quán: Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu
Email: vantruonglevu@gmail.com

Thành viên Phạm Hồ Phương Trinh


Mã số sinh viên: 1821005266
Năm sinh: 2000
Điện thoại: 0345569275
Quê quán: Bảo Lộc-Lâm Đồng
Email: phamhophuongtrinh0101@gmail.com

Báo cáo được thực hiện và hoàn tất tại Tp. Hổ Chí Minh
Bản quyền báo cáo thuộc về nhóm tác giả và giảng viên phụ trách
học phần. Mọi ý kiến đóng góp vui lòng liên hệ trực tiếp với các
tác giả theo số điện thoại hoặc email đã công bố ở trên.
LÊ VŨ VÂN TRƯỜNG (NT)
PHẠM HỒ PHƯƠNG TRINH (TV)

TIỂU LUẬN TIN HỌC


ĐẠI CƯƠNG

“Thao Tác Trộn Thư Trong


Microsoft Word”

Tp. HCM, 11/2023.

You might also like