Professional Documents
Culture Documents
------------------
MSSV: 1721002183
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------
MSSV: 1721002183
Ký tên
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................................
Ngày….tháng…. năm….
1. NHẬN XÉT
Bá o cá o thự c tậ p: ……………………………………………
2. ĐIỂM
1. NHẬN XÉT
Hình thứ c:……………………………………………
Nộ i dung: ……………………………………………
2. ĐIỂM
(Theo thang điểm 10)
ĐIỂM BÁO CÁO Điểm
Hình 1.1 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo khách hàng.........................10
Hình 1.2 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo chức năng............................11
Hình 1.3 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo địa bàn..................................12
Hình 1.4 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo sản phẩm.............................13
Hình 2.2, 2.3, 2.4 Các chương trình tiêu biểu của công ty............37
Hình 3.2 Sơ đồ cấu trúc tổ chức lực lượng bán hàng của công ty.........50
Bảng 2.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2017-2019.................................................................................................. 40
Bảng 3.1 DỰ BÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2020.............
..................................................................................................................................... 49
Bảng 3.2 PHÂN BỔ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG THEO KHU VỰC NĂM 2020.
51
Bảng 3.3 Đào tạo lực lượng bán hàng năm 2019...................................... 54
Bảng 3.4 Mẫu phân bổ chỉ tiêu bán hàng trong công ty........................... 55
Bảng 3.5 Bảng định mức hoa hồng cho nhân viên bán hàng................. 56
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..........................................................................1
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, MỤC TIÊU CỦA BÁN
HÀNG VÀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG.................................................................3
1.1.2. Vai trò, chức năng của bán hàng và quản trị bán hàng...........................4
1.1.3. Mục tiêu của hoạt động quản trị bán hàng..............................................5
1.2.1 Hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch bán hàng.............................6
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN
HÀNG .............................................................................................................. 22
2.2.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................28
2.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MEKONG TỨ LINH........................................................................................33
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH..................................................................42
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH MEKONG TỨ LINH......................................................................43
3.2.1.Thực trạng hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch bán hàng tại công ty
...................................................................................................................... 43
3.2.2. Thực trạng cấu trúc tổ chức lực lượng bán hàng tại công ty.................50
3.2.3. Thực trạng hoạt động tuyển dụng và đào tạo lực lượng bán hàng tại
công ty .............................................................................................................. 51
3.4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH...................................................61
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác quản trị
bán hàng của công ty.........................................................................................63
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
BÁN HÀNG CHO CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH..................................65
4.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN
HÀNG CHO CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH....................................67
KẾT LUẬN..................................................................................................................72
PHỤ LỤC....................................................................................................................74
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngà y nay nền kinh tế Việt Nam ngà y cà ng phá t triển, xu hướ ng bắ t kịp cuộ c
cá ch mạ ng cô ng nghiệp 4.0, mở ra nhiều cơ hộ i và cũ ng như nhữ ng thá ch thứ c
đố i vớ i doanh nghiệp Việt Nam. Sự cạ nh tranh khố c liệt trên thị trườ ng và sự can
thiệp củ a cô ng nghệ số là m thay đổ i nhanh chó ng phương thứ c bá n hà ng và mua
hà ng trong nền kinh tế hiện nay.
Tuy nhiên hiện nay hoạ t độ ng quả n trị bá n hà ng ở mộ t số doanh nghiệp vẫn
cò n chưa khai thá c đượ c hết tiềm nă ng củ a yếu tố cô ng nghệ và độ i ngũ bá n
hà ng. Nhậ n thứ c đượ c tầ m quan trọ ng và sự cầ n thiết củ a hoạ t độ ng quả n trị bá n
hà ng đố i vớ i doanh nghiệp hiện nay nên em chọ n đề tà i “HOÀ N THIỆ N HOẠ T
ĐỘ NG QUẢ N TRỊ BÁ N HÀ NG TẠ I CÔ NG TY TNHH MEKONG TỨ LINH” là m Khó a
luậ n tố t nghiệp.
1
So sá nh vớ i cơ sở lý thuyết về quả n trị bá n hà ng, nhậ n ra đượ c ưu điểm và
hạ n chế, phâ n tích nguyên nhâ n dẫ n đến hạ n chế củ a hoạ t độ ng quả n trị bá n
hà ng tạ i cô ng ty.
Đề tà i nà y đượ c nghiên cứ u dự a trên cá c phương phá p: Phâ n tích thố ng kê,
so sá nh, sưu tầ m và thu thậ p thô ng tin từ thự c tế cô ng ty TNHH Mekong Tứ Linh.
Chương 4: Giả i phá p nhằ m hoà n thiện hoạ t độ ng quả n trị bá n hà ng cho
cô ng ty TNHH Mekong Tứ Linh.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN
HÀNG
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, MỤC TIÊU CỦA BÁN HÀNG VÀ QUẢN
TRỊ BÁN HÀNG
Có nhiều khá i niệm khá c nhau về quả n trị bá n hà ng. Mộ t số khá i niệm tiêu
biểu có thể đượ c liệt kê như:
Quả n trị bá n hà ng là quá trình hoạ ch định, tổ chứ c triển khai và kiểm soá t
việc thự c hiện cá c chương trình bá n hàng nhằ m đạ t cá c mụ c tiêu bá n hà ng củ a
Doanh nghiệp, đồ ng thờ i đá p ứ ng tố t nhấ t nhu cầ u củ a khá ch hà ng & ngườ i bá n
hà ng trung gian.
3
Như vậ y quả n trị bá n hà ng là hoạ t độ ng quả n trị củ a nhữ ng ngườ i thuộ c lự c
lượ ng bá n hà ng củ a cô ng ty bao gồ m nhữ ng hoạ t độ ng chính như phâ n tích, lậ p
kế hoạ ch, thự c hiện và kiểm tra hoạ t độ ng bá n hà ng. Quả n trị bá n hà ng là mộ t
tiến trình kết hợ p chặ t chẽ từ việc thiết lậ p mụ c tiêu cho nhâ n viên bá n hàng,
thiết kế chiến lượ c cho nhâ n viên bá n hàng đến việc tuyển dụ ng, huấ n luyện,
giá m sá t và đá nh giá kết quả cô ng việc củ a nhâ n viên bá n hà ng.
1.1.2. Vai trò, chức năng của bán hàng và quản trị bán hàng
Thứ nhấ t: giú p cho hà ng hó a đượ c lưu chuyển từ nơi sả n xuấ t đến tay
ngườ i tiêu dù ng.
Thứ hai: đó ng vai trò lưu thô ng tiền tệ trong guồ ng má y kinh tế.
Thứ ba: giú p cho luâ n chuyển hà ng hó a từ nơi dư thừ a sang nơi có nhu cầ u,
qua đó đó ng vai trò quan trọ ng trong việc câ n bằ ng nhu cầ u xã hộ i.
Thứ ba: giú p doanh nghiệp xâ m nhậ p và phá t triển thị trườ ng mộ t cá ch
nhanh nhấ t và hiệu quả nhấ t.
4
Để đạ t đượ c hai nhiệm vụ hà ng đầ u trên chú ng ta có thể xem xét chứ c nă ng
củ a quả n trị bá n hà ng dướ i 02 gó c độ : Quả n trị họ c và theo nghiệp vụ củ a quả n
trị.
Kiểm soá t bá n hà ng: đưa ra mụ c tiêu đá nh giá , tiêu chí đá nh giá lự c lượ ng
bá n hà ng, phương phá p đá nh giá , nhữ ng chương trình khen thưở ng hoặ c kỷ luậ t
lự c lượ ng bá n hà ng.
Quả n trị hà ng hó a.
Quả n trị cô ng nợ .
5
1.1.3. Mục tiêu của hoạt động quản trị bán hàng
Mụ c tiêu phá t triển trên thị trườ ng: Hoạ t độ ng bá n hàng là cô ng cụ quan
trọ ng nhấ t để phá t triển thị trườ ng. Có nhiều hướ ng phá t triển thị trườ ng: phá t
triển khá ch hà ng mớ i, phá t triển khá ch hà ng mớ i ở thị trườ ng cũ .
Mụ c tiêu chă m só c khá ch hà ng: Theo qua điểm kinh doanh hiện đạ i: “Là m
hà i lò ng khá ch hà ng quan trọ ng hơn bá n đượ c nhiều hà ng”, vì vậ y mụ c tiêu bá n
hà ng khô ng chỉ là doanh số mà quan trọ ng hơn là chấ t lượ ng phụ c vụ khá ch
hà ng. Để đạ t mụ c tiêu nà y, cầ n phả i giao nhiệm vụ chă m só c khá ch hà ng. Đá nh
giá lự c lượ ng bá n hà ng phả i có tiêu chí đá nh giá hoạ t độ ng chă m só c khá ch hà ng.
1.2.1 Hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch bán hàng
6
Quyết định nà y cũ ng xá c định đố i tượ ng khá ch hà ng nà o sẽ mang lạ i lợ i ích
cho doanh nghiệp bở i vì nó dẫ n đến cá c mứ c độ đầ u tư khá c nhau và o cá c quan
hệ khá ch hà ng.
7
b) Quan hệ Tư vấn (Consultative Relationship).
Quan hệ tư vấn, phổ biến trong thị trườ ng cô ng nghiệp, dự a trên nhu cầ u và
mứ c độ sẵ n sà ng củ a khá ch hà ng chi tiền cho nhữ ng nỗ lự c bá n hà ng mang lạ i
nhữ ng giá trị mớ i và lợ i ích gia tă ng ngoà i sả n phẩ m, lự c lượ ng bá n hà ng cố gắ ng
tạ o dự ng giá trị cho khá ch hà ng bằ ng cá ch:
8
Mộ t kế hoạ ch bá n hàng cầ n phả i hộ i tụ mộ t số nộ i dung cơ bả n sau:
9
Cá c phương á n bá n hàng phả i nhấ t thiết có để cho việc thự c hiện kế hoạ ch.
đượ c dễ dà ng hơn. Ví dụ đố i vớ i sả n phẩ m đấ t ở thì cầ n có phương á n bá n hà ng
thô ng qua kênh trung gian đạ i lý hay doanh nghiệp tự phâ n phố i trự c tiếp đến
ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng.
Bước 8: Lấy ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh, và ban hành kế hoạch:
10
Quan điểm lự c lượ ng bá n hà ng: Tổ chứ c lự c lượ ng bá n hàng là xá c định
cô ng việc cho họ . Đó là việc xá c định loạ i khá ch hà ng mà họ sẽ tiếp xú c, nhữ ng
sả n phẩ m dịch vụ họ sẽ bá n, và nhữ ng hoạ t độ ng mà họ sẽ phả i thự c hiện.
Hình 1.1 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo khách hàng
((Nguồn: http://apptech.vn)
11
b) Cấu trúc lực lượng bán hàng theo chức năng
Cá c nhiệm vụ bá n hà ng khá c nhau đò i hỏ i khả nă ng và kỹ nă ng củ a nhâ n
viên bá n hà ng cũ ng khá c nhau. Điều này sẽ phù hợ p đố i vớ i mộ t số trườ ng hợ p
sử dụ ng cấ u trú c lự c lượ ng bá n hàng theo chứ c năng vì nhữ ng nhâ n viên bá n
hà ng khá c nhau họ sẽ chuyên biệt hó a việc thự c hiện cô ng việc củ a họ theo chứ c
nă ng khá c nhau. Mộ t cấ u trú c lự c lượ ng bá n hà ng theo chứ c năng phả i có lự c
lượ ng bá n hà ng chuyên biệt hó a để phá t triển nhữ ng khá ch hà ng tiềm nă ng và
mộ t lự c lượ ng bá n hà ng khá c để duy trì và phụ c vụ khá ch hà ng cũ . Cấ u trú c này
nhấ n mạ nh và o cá c cô ng việc hay chứ c nă ng củ a nhữ ng ngườ i tiếp xú c vớ i khá ch
hà ng và có thể đò i hỏ i nhiều kiến thứ c và kỹ nă ng khá c nhau.
Hình 1.2 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo chức năng
(Nguồn: http://apptech.vn)
12
hà ng chịu trá ch nhiệm thự c hiện tấ t cả cá c hoạ t độ ng cầ n thiết để bá n tấ t cả sả n
phẩ m trong dò ng sản phẩ m củ a cô ng ty cho nhữ ng khá ch hàng tiềm năng trong
địa bà n, nhâ n viên bá n hà ng hoạ t độ ng trên mộ t địa bà n hẹp, di chuyển ít, dà nh
phầ n lớ n thờ i gian để tiếp xú c trự c tiếp vớ i khá ch hà ng. Mô hình nà y thích hợ p
nhấ t trong trườ ng hợ p chuỗ i sản phẩ m/ dịch vụ có liên quan vớ i nhau và phụ c
vụ mộ t nhó m khá ch hà ng đồ ng nhấ t.
13
Hình 1.3 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo địa bàn
(Nguồn: http://apptech.vn)
14
Hình 1.4 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo sản phẩm
(Nguồn: http://apptech.vn)
Để có thể xá c định đượ c nhu cầ u nhâ n sự , cầ n phả i tính toá n đượ c quy mô
cầ n thiết cho lự c lượ ng bá n hà ng. Xâ y dự ng quy mô bá n hà ng sao cho hiệu quả
đó ng vai trò quan trọ ng dẫ n tớ i sự thà nh cô ng củ a mộ t doanh nghiệp. Việc xá c
định quy mô lự c lượ ng bá n hà ng hay độ lớ n củ a lự c lượ ng bá n hà ng giú p cho
doanh nghiệp biết đượ c số lượ ng nhâ n viên cầ n bổ sung để có chiến lượ c tuyển
dụ ng và đà o tạ o hợ p lý. Có ba phương phá p phổ biến để xá c định quy mô lự c
lượ ng bá n hà ng củ a doanh nghiệp:
15
Phân tích công việc (Job Analysis)
• Mố i quan hệ giữ a ngườ i giữ chứ c vụ này vớ i cá c vị trí khá c trong cô ng ty.
16
việc nên bao gồ m: bằ ng cấ p, kinh nghiệm là m việc, kỹ năng chuyên mô n, nă ng
lự c, và cá c mố i quan tâ m. Bả n tiêu chuẩ n cô ng việc nà y đượ c xâ y dự ng trên cơ sở
bả n mô tả cô ng việc và đượ c dù ng như là cá c tiêu chuẩ n để giú p cá c nhà quả n trị
bá n hà ng lự a chọ n đượ c ngườ i xứ ng đá ng nhấ t trong số cá c ứ ng viên.
d) Xác nhận quá trình tuyển dụng (Validating the hiring process)
17
Xá c nhậ n có vai trò quan trọ ng trong trườ ng hợ p số lượ ng ứ ng viên lớ n, có
nhữ ng hiệu chỉnh trong quá trình lự a chọ n ứ ng viên. Xá c nhậ n đò i hỏ i nhà quả n
lý xá c định rõ nhữ ng khá c biệt giữ a nhữ ng ngườ i đượ c chọ n và nhữ ng ngườ i
khô ng đượ c chọ n. Xá c nhậ n giú p xâ y dự ng mộ t bộ tiêu chí tuyển dụ ng để có thể
loạ i bỏ đượ c nhữ ng ứ ng viên yếu kém, chọ n đượ c nhữ ng ngườ i tà i năng.
18
- Tìm hiểu nhu cầ u đà o tạ o thô ng qua hồ sơ theo dõ i nhâ n viên bá n hà ng
củ a cô ng ty bao gồ m thô ng tin về mứ c độ thay thế nhâ n viên, đá nh giá thà nh tích
nhâ n viên, phâ n tích hoạ t độ ng bá n hà ng và cá c khoả n chi phí.
Sau khi phâ n tích nhu cầ u đà o tạ o, nhữ ng mụ c tiêu đà o tạ o phả i đượ c thiết
lậ p và viết ra giấ y. Mụ c tiêu đà o tạ o phả i cụ thể và có thể đo lườ ng đượ c để khi
triển khai có thể đá nh giá kết quả . Điều nà y cũ ng giú p trá nh đượ c cá c rắ c rố i khi
phả i điều chỉnh chương trình đà o tạ o. Mụ c tiêu đượ c viết ra cũ ng giú p cho việc
phê chuẩ n và cấ p kinh phí đà o tạ o đượ c nhanh chó ng hơn. Thiết lậ p mụ c tiêu cụ
thể, thự c tế và có khả nă ng đo lườ ng đượ c sẽ là m tă ng thêm độ tin cậ y cho
chương trình quả n trị bá n hà ng. Mụ c tiêu có thể là : tìm hiểu về sả n phẩ m mớ i, kỹ
thuậ t mớ i hay mộ t quy trình mớ i.
Ngâ n quỹ đà o tạ o đượ c tính toá n và chi tiết cho hai đố i tượ ng: (1) Nhâ n
viên bá n hà ng mớ i: că n cứ và o số lượ ng nhâ n viên, mụ c tiêu, chương trình đà o
tạ o, thờ i gian đà o tạ o, chi phí đà o tạ o... để tính toá n; và (2) Đà o tạ o lạ i: do thay
đổ i sả n phẩ m, thị trườ ng, kỹ nă ng, quan điểm... nên cầ n phả i thườ ng xuyên đà o
tạ o lạ i nhân viên bá n hà ng.
19
vớ i khá ch hàng, phá t triển cạ nh tranh, và mộ t số lĩnh vự c liên quan khá c. Và ngà y
qua ngà y kiến thứ c củ a họ về phá t triển cạ nh tranh và điều kiện thị trườ ng trở
nên đượ c cậ p nhậ t hơn. Do đó , cô ng việc bá n hà ng củ a họ trở nên rậ p khuô n và ít
hiệu quả hơn. Vì có nhữ ng thay đổ i trong chính sá ch củ a cô ng ty, thay đổ i trong
dò ng sả n phẩ m, cá c đạ i diện bá n hà ng cầ n phả i đượ c cậ p nhậ t thô ng qua nhữ ng
chương trình đà o tạ o, nhâ n viên bá n hà ng có kinh nghiệm đượ c tổ chứ c khi đạ i
diện bá n hà ng đó đượ c xem xét để thă ng tiến trong cô ng việc.
-Đà o tạ o khô ng tậ p trung đượ c thự c hiện tạ i hiện trườ ng, tạ i văn phò ng bá n
hà ng nhằ m đưa quá trình họ c tậ p đến gầ n khá ch hà ng và thự c tế.
20
Hiện nay, cá c cô ng ty có nhiều phương tiện phụ c vụ giả ng dạ y, đặ c biệt là
việc ứ ng dụ ng cô ng nghệ media do chi phí ngà y cà ng thấ p. Cá c phương thứ c đà o
tạ o chủ yếu: role-Playing (đó ng vai), CD-ROM , bă ng cá t-xét, Internet, tà i liệu
hướ ng dẫ n/Sá ch bà i tậ p,...
21
• Người tham gia giảng dạy (Who should train?)
Chuyên gia trong cô ng ty (Staff Specialists): Sư phạ m tố t, thiếu thự c tế, chi
phí cao.
Phâ n bổ chỉ tiêu bá n hà ng là việc quy định số lượ ng, doanh số bá n hà ng,
thị phầ n cho mộ t bộ phậ n trong mộ t thờ i gian quy định (thá ng, quý, nă m).
22
Theo Futrell (2011), cá c phương phá p tạ o độ ng lự c cho nhâ n viên bá n hà ng
có thể đượ c kết hợ p vớ i nhau như là mộ t phố i thứ c độ ng viên nhâ n viên bá n
hà ng (The Sales Motivation Mix). Theo đó , bả y yếu tố củ a phố i thứ c độ ng viên
nhâ n viên bá n hàng bao gồ m:
Vă n hó a bá n hà ng liên quan đến yếu tố : giá trị, ý tưở ng, lò ng tin, thá i độ , tậ p
quá n, thó i quen đượ c chia sẻ trong mộ t tổ chứ c. Vă n hó a trong tổ chứ c ả nh
hưở ng rấ t lớ n đến hành vi củ a nhâ n viên bá n hà ng. Cá c kỹ thuậ t mà nhà quả n trị
có thể sử dụ ng để truyền tả i giá trị và niềm tin thích hợ p cho nhâ n viên bá n hà ng
+Lễ kỷ niệm và nghi thứ c (Ceremonies and rites): là nhữ ng hoạ t độ ng đượ c
hoạ ch định kỹ lưỡ ng, tạ o nên mộ t sự kiện đặ c biệt và thườ ng đượ c tiến hà nh vì
lợ i ích củ a khá n giả .
o Tiền lương
o Hoa hồ ng
o Lợ i ích khá c
o Cá c cuộ c thi
23
o Cá c chuyến du lịch
o Cá c cuộ c hộ i nghị bá n hà ng
24
• Đá nh giá thà nh tích dự a trên hà nh vi
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
1.3.1 Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động quản trị bán hàng
25
lạ i khi nền kinh tế sa sú t sẽ dẫ n đến giả m chi phí tiêu dù ng đồ ng thờ i là m tă ng
lự c lượ ng cạ nh tranh
26
bá n hà ng củ a mình. Đâ y là mộ t trong nhữ ng yếu tố rấ t năng độ ng chú a đự ng
nhiều cơ hộ i và đe dọ a đố i vớ i cá c doanh nghiệp. Cô ng nghệ mớ i có thể tạ o điều
kiện để doanh nghiệp tă ng khả nă ng quả n lí, tă ng khả nă ng cạ nh tranh trên thị
trườ ng đá p ứ ng đượ c nhu cầ u ngà y cà ng cao củ a khá ch hà ng. Bên cạ nh đó sự ra
đờ i củ a cô ng nghệ mớ i đò i hỏ i doanh nghiệp phả i nắ m bắ t, thích nghi nhanh
chó ng vì nó là m tă ng sự xuấ t hiện củ a cá c sả n phẩ m thay thế, vò ng đờ i sả n phẩ m
bị rú t ngắ n lạ i.
27
1.3.2 Môi trường vi mô ảnh hưởng hoạt động quản trị bán hàng
- Ngườ i tiêu dù ng
28
quan hệ gắ n bó lâ u dà i vớ i nhà cung ứ ng hoặ c tìm nhiều nhà cung ứ ng khá c nhau
cho cù ng mộ t nguồ n lự c.
29
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH
Tên Cô ng ty: Cô ng ty TNHH Mekong Tứ Linh đượ c thà nh lậ p theo Giấ y phép
kinh doanh số 1201532197 đượ c Sở kế hoạ ch và đầ u tư tỉnh Tiền Giang cấ p phép
26/05/2016.
Email: mekongtulinh@gmail.com
Mã số thuế: 1201532197
30
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển.
Tầm nhìn
Sứ mệnh
Chấ t lượ ng tạ o nên giá trị cố t lõ i: Mekong Tứ Linh cam kế t chấ t lượ ng
dịch vụ cung cấ p đến khá ch hà ng là tố t nhấ t, điều đó tạ o nên sự khá c biệ t so
vớ i thị trườ ng.
31
2.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC
2.2.1. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
32
* Phó giám đốc: giú p giá m đố c giả i quyết cá c nhiệm vụ đượ c uỷ quyền và
chịu trá ch nhiệm quả n lý cá c vấ n đề về tà i chính, hoạ t độ ng kinh doanh.
- Đạ i diện trự c tiếp củ a doanh nghiệ p trong quá trình tiếp xú c vớ i khá ch
du lịch và cá c bạ n hà ng, cá c nhà cung ứ ng, tiế n hà nh cá c hoạ t độ ng quả ng
cá o, tiếp thị thô ng tin qua hướ ng dẫ n.
* Phòng Tài chính - Kế toán: có vai trò quả n trị tà i chính trong cô ng ty
- Tổ chứ c thự c hiệ n cá c cô ng việc tà i chính như: theo dõ i ghi ché p chi
tiêu củ a cô ng ty theo đú ng hệ thố ng tà i khoả n và chế độ kế toá n củ a nhà
nướ c. Theo dõ i và phả n á nh tình hình sử dụ ng vố n, tà i sả n củ a doanh nghiệp.
34
- Thự c hiện chế độ bá o cá o định kỳ , kịp thờ i phả n á nh nhữ ng thay đổ i để
lã nh đạ o có biện phá p xử lý kịp thờ i.
- Theo dõ i thị trườ ng, thu thậ p thô ng tin, bá o cá o và đề xuấ t kịp thờ i vớ i
ban lã nh đạ o cô ng ty.
Yế u tố con ngườ i luô n chiế m vị trí quan trọ ng trong bấ t cứ loạ i hình
kinh doanh nà o. Yếu tố nà y lạ i cà ng quan trọ ng trong kinh doanh dịch vụ
nó i chung, kinh doanh du lịch nó i riêng trong đó có kinh doanh lữ hà nh.
Nhậ n thứ c đượ c điề u đó nê n trong cô ng tá c quả n lý lao độ ng củ a Cô ng ty
TNHH Mekong Tứ Linh đề u nhằ m và o việ c tạ o điề u kiệ n cho ngườ i lao
độ ng là m việ c có hiệ u quả và bả n thâ n họ ngà y cà ng hoà n thiện hơn. Lao
độ ng trong cô ng ty chủ yế u là lao độ ng cơ hữ u và có trình độ chuyê n mô n
nhấ t định. Cá c nhâ n viê n đượ c phâ n hoá rõ rà ng theo chứ c nă ng riê ng củ a
từ ng bộ phậ n. Mặ c dù số lượ ng nhâ n viê n củ a cô ng ty khô ng nhiề u nhưng
đâ y là độ i ngũ có nă ng lự c, trẻ khoẻ , nhiệ t tình cù ng nhau phố i hợ p nhịp
nhà ng tạ o ra cho cô ng ty mộ t ê kíp là m việ c thố ng nhấ t, hiệ u quả .
T Chứ c vụ Số
T lượ
ng
1 Giá m Đố c 1
2 Phó Giá m Đố c 1
3 Phò ng Bá n hàng 12
4 – Marketing 3
5 Phò ng Điều hà nh 10
6 Phò ng Hướ ng 2
dẫ n
Phò ng Tà i chính
35
– Kế toá n
T 29
ổ ngư
n ời
g
c
ộ
n
g
36
Cá c trang thiết bị củ a cô ng ty bao gồ m hệ thố ng má y tính có kết nố i đườ ng
truyền internet, bà n ghế, má y in… Cụ thể như sau:
1 Má y tính 04
2 Má y in 02
3 Má y điện thoạ i 06
4 Tủ tà i liêụ 02
5 Bà n, ghế là m việc 12
2.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MEKONG
TỨ LINH
37
quan… thà nh mộ t sả n phẩ m hoà n chỉnh và bá n cho khá ch hà ng vớ i mứ c
giá gộ p.
38
39
40
41
Hình 2.2, 2.3, 2.4 Các chương trình tiêu biểu của công ty
42
sả n phẩ m. Cô ng ty luô n chú trọ ng đặ c điể m sả n phẩ m củ a mình. Nghiê n
cứ u chu kỳ số ng củ a sả n phẩ m trong từ ng giai đoạ n từ đó đưa ra cá c
chính sá ch phù hợ p, vì vậ y sả n phẩ m du lịch củ a cô ng ty luô n mớ i mẻ và
hấ p dẫ n đượ c nhiề u đố i tượ ng khá ch.
- Qua bả ng phâ n tích thà nh phầ n khá ch củ a cô ng ty, ta thấ y đố i tượ ng khá ch
đi du lịch tỉnh Tiền Giang (chiếm 49,7% tổ ng số khá ch). Đó là nhâ n viên, ngườ i
lao độ ng trong xí nghiệp, nhà má y, khu cô ng nghiệp thuộ c địa bà n tỉnh Tiền
Giang. Đố i tượ ng khá ch nà y thườ ng đi theo chính sá ch đã i ngộ củ a cô ng ty chứ
khô ng phả i do họ tự quyết định đi.
43
thu nhậ p trung bình khá , và cũ ng đi du lịch chủ yếu dự a và o chế độ , chính sá ch
củ a tổ chứ c cô ng đoà n và đơn vị là m việc.
Thị trườ ng khá ch nộ i địa sẽ đượ c chia thà nh cá c nhó m khá ch hà ng thuộ c
cá c quậ n, huyện củ a Tiền Giang, Bến Tre (Mỹ Tho,Thà nh phố Bến Tre, Chợ Gạ o,
Mỏ Cà y,....).
Để chia nhỏ thị trườ ng cô ng ty đã sử dụ ng tiêu thứ c phâ n đoạ n thị trườ ng
theo nhâ n khẩ u họ c.
- Thị trườ ng khá ch có thu nhậ p trung bình khá : nhâ n viên, lã nh đạ o cá c sở
ban ngà nh củ a thà nh phố , và nhữ ng khá ch hà ng tự do ít quan tâ m tớ i giá cả bị
thu hú t bở i cá c chương trình đặ c biệt.
44
- Đoạ n thị trườ ng có mứ c thu nhậ p thấ p: bao gồ m nhâ n viên trong cá c nhà
má y xí nghiệp, sả n xuấ t trong cá c khu cô ng nghiệp,…
Để cụ thể hơn nữ a cô ng ty tiếp thị phâ n nhỏ thị trườ ng khá ch theo hà nh vi
ngườ i tiêu dù ng:
- Khá ch hà ng trung thà nh luô n có sự nhấ t quá n trong việc lự a chọ n và tiêu
dù ng cá c sản phẩ m củ a cô ng ty, mong muố n quay lạ i và trả i nghiệm thêm
chương trình mớ i.
Đó là nhữ ng tiêu thứ c cơ bả n trong việc phâ n đoạ n thị trườ ng đượ c cô ng ty
sử dụ ng trong thờ i gian qua. Vớ i việc phâ n đoạ n thị trườ ng cụ thể, chi tiết như
vậ y thì cô ng ty Mekong Tứ Linh đã phâ n đoạ n thị trườ ng khá tố t, là m tố t cô ng tá c
phâ n đoạ n thị trườ ng là mộ t tiền đề quan trọ ng để cô ng ty xá c định thị trườ ng
mụ c tiêu.
Bảng 2.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2017-2019
45
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chỉ tiêu Nă m 2017 Nă m 2018 Nă m 2019
Lợ i
nhuậ
n
389.800 520.200 712.400
trướ
c
thuế
Lợ i
nhuậ
n 311.840 416.160 569.920
sau
thuế
46
- Tổ ng doanh thu: nhìn chung, tổ ng doanh thu tă ng đều qua hà ng nă m, đâ y
là mộ t kết quả đá ng mừ ng và là nguồ n độ ng viên tinh thầ n cho toà n bộ ban lã nh
đạ o cũ ng như nhâ n viên toà n cô ng ty nỗ lự c, phấ n đấ u quyết tâ m xâ y dự ng cô ng
ty ngà y cà ng phá t triển. Nă m 2018 tă ng so vớ i nă m 2017 là 300.400.000đ (tương
ứ ng vớ i 12,98%). Nă m 2019 tă ng so vớ i nă m 2018 là 455.200.000đ (tương ứ ng
17,4%). Nguyên nhâ n: cô ng ty đã có nhữ ng quyết sá ch hợ p lý, đú ng đắ n tích cự c
đầ u tư cho cá c bộ phậ n marketing, điều hành, hướ ng dẫ n, nắ m bắ t cơ hộ i củ ng cố
niềm tin vớ i khá ch hà ng, giữ vữ ng đượ c thị trườ ng khá ch truyền thố ng và thu
hú t thêm nhiều thị trườ ng khá ch mớ i, độ i ngũ nhâ n viên già u kinh nghiệm.
- Chi phí: Do nă m 2018 cô ng ty bá n đượ c nhiều tour hơn nă m 2017 nên chi
phí nă m 2018 cũ ng tă ng so vớ i nă m 2017 là 8,83%, nă m 2019 tă ng 12.5% so vớ i
nă m 2018. Chi phí tă ng chủ yếu do chi cho vậ n chuyển khá ch đườ ng dà i.
47
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH
3.1. GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MEKONG
TỨ LINH
Bộ phậ n bá n hà ng có nhiệm vụ :
Hỗ trợ triển khai và thự c hiện cá c hoạ t đô ng liên quan đến marketing như:
cá c chính sá ch bá n hà ng, khuyến mã i hậ u mã i, cá c cô ng việc quả ng bá ,...
Thự c hiện tìm kiếm khá ch hà ng tiềm nă ng, tư vấ n, chố t đơn hàng và chă m
só c khá ch hà ng.
48
3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận bán hàng
Cơ cấ u tổ chứ c bộ phậ n bá n hà ng trong cô ng ty đượ c mô tả theo sơ đồ dướ i
đâ y:
Trưởng phòng
Phó phò ng
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
MEKONG TỨ LINH
3.2.1. Thực trạng hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch bán hàng tại
công ty
49
Chiến lượ c bá n hàng chủ yếu đượ c á p dụ ng trong cô ng ty là chiến lượ c bá n
hà ng B2B vớ i cá c thị trườ ng ngá ch. Thay vì nhắ m và o nhữ ng cô ng ty lớ n hoặ c
cung cấ p giả i phá p cho nhiều phâ n khú c khá ch hà ng, cô ng ty chỉ tậ p trung và o
mộ t nhó m nhữ ng cô ng ty nhấ t định, vớ i nhiều nhu cầ u tương tự nhau. Cụ thể là
cá c khu cô ng nghiệp nằ m trên địa bà n tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
3.2.1.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch bán hàng tại công ty
+ Duy trì và mở rộ ng thị trườ ng Bến Tre, xâ m nhậ p và phá t triển cá c thị
trườ ng lâ n cậ n Thà nh phố Hồ Chí Minh.
50
có kế hoạ ch chi tiết, cụ thể, rõ rà ng về sự phâ n cô ng và phố i hợ p giữ a cá c bộ
phậ n, thà nh viên trong việc triển khai thự c hiện kế hoạ ch bá n hàng đồ ng thờ i
quy định rõ thờ i gian hoà n thà nh cá c chỉ tiêu nhiệm vụ .
Thứ nhấ t, hiện nay trên địa bà n Tiền Giang, Bến Tre có rấ t nhiều khu cô ng
nghiệp lớ n, tiêu biểu như: khu cô ng nghiệp Giao Long, Trung An, Mỹ Tho, Tâ n
Hương,... Trong mỗ i khu cô ng nghiệp lạ i có và i chụ c cô ng ty lớ n nhỏ , mỗ i cô ng ty
có ít nhấ t và i tră m cô ng nhâ n, có cô ng ty có số cô ng nhâ n lên tớ i hà ng nghìn
ngườ i. Họ đều là nhữ ng ngườ i có thu nhậ p thấ p, việc đi du lịch củ a họ do chính
sá ch ưu đã i củ a cô ng ty quyết định, do đó ngườ i thanh toá n dịch vụ khô ng phả i là
họ mà là cá c cô ng ty. Do vậ y, khả năng thanh toá n đượ c đả m bả o cao. Hơn nữ a,
trong thờ i gian qua thì quy mô và mứ c độ tă ng trưở ng củ a đoạ n thị trườ ng nà y
luô n chiếm mộ t tỷ lệ khá cao 49,7% trong tổ ng số khá ch do cô ng ty khai thá c
nă m 2019.
Thứ ba, phụ c vụ cho nhữ ng đoà n khá ch cô ng nhâ n, họ thườ ng rấ t dễ tính, ít
đò i hỏ i, có số lượ ng lớ n thuộ c cá c cô ng ty có tên tuổ i trên địa bà n thà nh phố như
vậ y sẽ giú p cho cô ng ty tạ o thêm đượ c uy tín và thương hiệu trong ngà nh du lịch.
Hơn nữ a đoạ n thị trườ ng nà y rấ t phù hợ p vớ i nguồ n lự c hiện có củ a cô ng ty.
51
Vớ i nhữ ng đặ c điểm củ a nguồ n khá ch và khả nă ng củ a cô ng ty, cô ng ty đã
định hướ ng cụ thể khá ch hà ng mụ c tiêu ngắ n hạ n củ a cô ng ty nă m 2020 là cô ng
nhâ n, nhân viên trong cá c khu cô ng nghiệp.
52
Phâ n tích sơ bộ doanh nghiệp
Điểm mạ nh:
Điểm yếu:
+ Cô ng ty chưa có thương hiệu riêng, khá ch hàng cò n chưa biết nhiều đến
cô ng ty.
Cơ hộ i:
+ Khá ch du lịch nướ c ngoà i ngà y cà ng quan tâ m du lịch Việt Nam đặ c biệt là
miền Tâ y Nam Bộ .
+ Cá c nhà cung cấ p dịch vụ (chỗ nghĩ dưỡ ng, khá ch sạ n, khu vườ n trá i câ y
tự nhiên) ngà y cà ng nhiều
Thá ch thứ c:
53
+ Có nhiều đố i thủ cạ nh tranh trự c tiếp, và cá c sả n phẩ m thay thế ngà y cà ng
nhiều.
PA1: lự a chọ n hình thứ c bá n hà ng theo kiểu truyền thố ng, gọ i điện thoạ i
đến cá c khá ch hàng tiềm năng và gặ p khá ch hà ng trự c tiếp khi khá m phá đượ c
nhu cầ u củ a khá ch hà ng.
PA2: lự a chọ n hình thứ c bá n hà ng qua kênh online chủ yếu là Facebook:
Fange Cô ng ty Mekong Tư Linh Thanh Cong Thuy Kieu, Cá c Group Du Lịch, Kênh
Youtube.
+ Khá ch hà ng cò n đượ c thưở ng thứ c dừ a dứ a sau khi kết thú c tour du lịch.
55
f) Dự trù kinh phí hoạt động
Bảng 3.1 DỰ BÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2020
Tổ ng 2366
g) Phác thảo kế hoạch, lấy ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh và ban
hành kế hoạch.
56
3.2.2. Thực trạng cấu trúc tổ chức lực lượng bán hàng tại công ty
Trưởng phòng
Phó phòng
Hình 3.2 Sơ đồ cấu trúc tổ chức lực lượng bán hàng của công ty
57
Bảng 3.2 PHÂN BỔ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG THEO KHU VỰC NĂM
2020
3.2.3. Thực trạng hoạt động tuyển dụng và đào tạo lực lượng bán hàng
tại công ty
3.2.3.1. Thực trạng hoạt động tuyển dụng nhân viên bán hàng tại công
ty
58
Quy trình tuyển dụng nhân viên bán hàng tại công ty
Phỏng vấn
59
nà o khô ng hợ p lệ. Hồ sơ nà o đủ điều kiện thì đưa và o vò ng phỏ ng vấ n. Sau đó ,
cô ng ty liên lạ c vớ i ứ ng viên, hẹn thờ i gian phỏ ng vấ n.
Phỏ ng vấ n là bướ c để cô ng ty kiểm tra chính xá c và thu thậ p thêm thô ng tin
từ ứ ng viên đồ ng thờ i, qua đâ y tìm hiểu nhu cầ u củ a ứ ng viên. Ngườ i phỏ ng vấn
thườ ng là nhâ n viên phò ng điều hà nh phố i hợ p vớ i trưở ng phò ng bá n hàng –
marketing.
Bướ c cuố i cù ng là quyết định tuyển chọ n nhâ n viên, thô ng bá o kết quả cho
ứ ng viên đạ t. Cô ng ty phâ n bổ cô ng việc, trá ch nhiệm, quyền hạ n cho nhâ n viên
mớ i. Thờ i gian thử việc 1 thá ng. Trong thờ i gian đó , nếu nhâ n viên mớ i khô ng
hoà n thà nh nhiệm vụ có thể cho thô i việc, tìm ứ ng viên mớ i trong hồ sơ lưu khi
tuyển dụ ng.
Nhữ ng ngườ i đượ c chọ n cuố i cù ng sẽ đượ c tham gia lớ p tậ p huấ n 2 tuầ n do
trưở ng phò ng trự c tiếp hứ ơng dẫ n.
3.2.3.2. Thực trạng hoạt động đào tạo lực lượng bán hàng tại công ty
Đà o tạ o nhâ n viên mớ i:
Nhâ n viên đượ c tuyển dụ ng đượ c thử việc trong 2 thá ng. Mụ c tiêu chính
củ a việc đà o tạ o là tă ng cườ ng kiến thứ c và kinh nghiệm về bá n hà ng, về cô ng ty
và sả n phẩ m, về cá ch chà o hà ng, xử lí tình huố ng,... nhằ m giú p nhâ n viên hộ i
nhậ p và phá t triển khả năng trong mô i trườ ng mớ i.
60
Cá c nhâ n viên mớ i sẽ đượ c cá c trưở ng phò ng và đồ ng nghiệp hướ ng dẫ n:
Cá ch sử dụ ng vớ i cá c trang web, fanpage bá n hà ng, cá c group du lịch nổ i tiếng,...
Nhâ n viên mớ i đượ c training thô ng tin thị trườ ng, cá ch chà o hà ng thu hú t hoặ c
hướ ng dẫ n cá ch đă ng tin viết content để tìm kiếm khá ch hà ng tiềm nă ng.
Bảng 3.3 ĐÀO TẠO LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG NĂM 2019
Số lần đào
Đối tượng đào Người đào
Nội dung đào tạo tạo trong
tạo tạo
năm
62
3.2.4. Triển khai bán hàng tại công ty
Khu vự c:…………………………
Chỉ tiêu bá n hà ng phâ n bổ cho cá c nhâ n viên tù y theo cá c tiêu chí như: bá o
cá o bá n hà ng nă m trướ c, địa bà n hoạ t độ ng, mứ c độ thuậ n lợ i, số lượ ng khá ch
hà ng, tiềm nă ng thị trườ ng. Theo đó nhữ ng nhâ n viên quả n lý khu vự c có số
lượ ng khá ch hà ng nhiều và khá ch hà ng lớ n, thuậ n lợ i và nhiều tiềm nă ng sẽ nhậ n
chỉ tiêu về doanh số cao hơn so vớ i cá c nhâ n viên quả n lý khu vự c ít thuậ n lợ i
hơn. Trên cơ sở chỉ tiêu bá n hà ng đượ c phâ n bổ , mỗ i nhâ n viên bá n hà ng sẽ tự
xâ y dự ng mụ c tiêu và chiến lượ c nhằ m hoà n thà nh chỉ tiêu bá n hà ng.
Vớ i nhâ n viên sale thị trườ ng đã có kinh nghiệm thì cô ng ty sẽ đượ c phâ n
cô ng cá c đố i tượ ng khá ch mớ i tiềm nă ng để mở rộ ng thị trườ ng và ngoà i ra nhâ n
viên có thể có cá c đoà n khá ch lẻ củ a mình. Cò n đố i vớ i nhâ n viên sale thị trườ ng
mớ i cô ng ty sẽ ưu đã i cho nhữ ng đố i tượ ng khá ch quen để là m quen vớ i cô ng
việc. Cô ng ty sẽ lậ p kế hoạ ch đố i vớ i nhữ ng nhâ n viên sale: đố i vớ i nhữ ng nhâ n
63
viên sale đã có kinh nghiệm đượ c cử đi cá c thị trườ ng khá ch mớ i thì dự bá o đạ t
đượ c nhiều khá ch nhấ t có thể và có thêm cá c đoà n khá ch lẻ củ a nhâ n viên ; cá c
nhâ n viên sale mớ i đượ c phâ n cô ng khá ch hà ng quen củ a cô ng ty thì luô n luô n
giữ đượ c khá ch và có khá ch lẻ.
Bảng 3.5 Bảng định mức hoa hồng cho nhân viên bán hàng
Ngoà i ra, cô ng ty cò n đưa ra mộ t số chỉ tiêu theo dõ i kiểm soá t nhâ n viên
như quả n lý thờ i gian, quả n lý thá i độ là m việc...Cô ng ty cũ ng có thể thự c hiện
mộ t số đá nh giá khá c, chẳ ng hạ n như:
Đánh giá hoàn thành công việc theo phương pháp thang điểm:
Đâ y là phương phá p đá nh giá thà nh tích cô ng việc nhâ n viên dự a trên việc
nhâ n viên tự đá nh giá và có sự đá nh giá củ a trưở ng phò ng bá n hàng. Cá c yếu tố
đượ c lự a chọ n để đá nh giá gồ m 3 loạ i: Cá c yếu tố liên quan đến trá ch nhiệm, cá c
yếu tố liên quan đến thá i độ và cá c yếu tố liên quan đến khả năng nhâ n viên (phụ
lục 2).
Từ 6,5-8: khá
Từ 8,5-10: tố t
65
* Thực hiện phê bình nhắc nhở:
3.3. CÁC YẾU TỐ VỀ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH
Nền kinh tế tă ng trưở ng chậ m do dịch nhưng nhà nướ c có chính sá ch,
phương á n hỗ trợ sau dịch là tiền đề cho cá c cô ng ty trong nướ c phụ c hồ i phá t
triển, đặ c biệt là ngà nh du lịch lữ hà nh.
66
định thương mạ i tự do (FTA). Tổ chứ c thà nh cô ng Hộ i nghị Diễn đà n Kinh tế Thế
giớ i về ASEAN, Hộ i nghị Thượ ng đỉnh Mỹ – Triều lầ n 2 là nhữ ng sự kiện chính trị
đố i ngoạ i có ý nghĩa hà ng đầ u.
Nhữ ng hộ nghèo tạ i xã Thớ i Sơn đã đượ c hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp 1 triệu
đồ ng/ thá ng trong khi dịch bệnh xả y ra. Khi tá i hoạ t độ ng du lịch đượ c chính
quyền xã Thớ i Sơn hỗ trợ việc là m chèo xuồ ng ba lá phụ c vụ du lịch xã .
67
Quả n lý tà i nguyên, bả o vệ mô i trườ ng và ứ ng phó biến đổ i khí hậ u đượ c
tă ng cườ ng và có nhữ ng chuyển biến rõ nét, nhấ t là vù ng đồ ng bằ ng sô ng Cử u
Long. Mặ c dù chính quyền đã nỗ lự c phò ng chố ng, nhưng bã o lũ , thiên tai bấ t
thườ ng vẫ n gâ y thiệt hạ i rấ t nặ ng nề. Tình hình xâ m nhậ p mặ n nhữ ng thá ng đầ u
nă m 2020 diễn ra gay gắ t, khố c liệt và vượ t mố c đợ t hạ n mặ n mù a khô nă m
2015 - 2016 nên đã ả nh hưở ng rấ t lớ n đến đờ i số ng, sản xuấ t củ a ngườ i dâ n. Độ
mặ n xâ m nhậ p rấ t sớ m từ thá ng 2/2020 và vượ t ngưỡ ng 4% chỉ sau và i thá ng.
Hạ n mặ n tiếp tụ c kéo dà i và khô ng có nướ c ngọ t để cung cấ p có thể dẫ n đến
ngà nh như sả n xuấ t, dịch vụ , du lịch cũ ng sẽ bị thiệt hạ i nặ ng nề.
Khách hàng
68
Nhà cung cấp
Nhà cung cấ p dịch vụ uy tín, thâ n thiết vớ i cô ng ty phả i kể đến như: Xe ngự a
Thớ i Sơn, Trà mậ t ong Kì Lân, Đờ n ca tà i tử Xứ Dừ a,...
69
+Cô ng ty du lịch xanh Thớ i Sơn: cô ng ty chuyên cung cấ p tour du lịch sinh
thá i, tham quan cá c cồ n đặ c biệt tậ p trung và o du lịch sinh thá i Bến Tre. Khá ch
hà ng củ a cô ng ty phầ n lớ n là khá ch nướ c ngoà i, nhữ ng ngườ i ưa thích đi du lịch
tự do.
3.4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH MEKONG TỨ LINH
Hoạt động tổ chức và xây dựng cấu trúc lực lượng bán hàng
Hoạt động đào tạo, khuyến khích, tuyển dụng nhân viên bán hàng
70
cá c buổ i họ p hay cử đi họ c nâ ng cao nă ng lự c gó p phầ n nâ ng cao chấ t lượ ng đà o
tạ o cô ng ty.
Hoạt động đánh giá, kiểm tra nhân viên bán hàng
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác
quản trị bán hàng của công ty
Trong công tác hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch bán hàng
71
Về công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên bán hàng
Về công tác động viên, khuyến khích nhân viên bán hàng
Phương phá p đá nh giá kết quả là m việc củ a nhâ n viên bá n hà ng chưa phù
hợ p. Việc đá nh giá kết quả thự c hiện cô ng việc theo thang điểm cò n mang nặ ng
tính chủ quan, cá c mứ c độ khi đá nh giá lạ i mang tính ướ c lượ ng. Mặ t khá c ngườ i
đá nh giá chỉ đá nh giá hà nh vi dự a trên kinh nghiệm chứ khô ng dự a và o cơ sở
khoa họ c, khiến cho kết quả đá nh giá khô ng đượ c chính xá c. Cá c chỉ tiêu đá nh
giá , chỉ tiêu kiểm tra đặ t ra cầ n phả i có cá c biện phá p xử lý hợ p lý khi nhâ n viên
khô ng đạ t cá c tiêu chuẩ n kiểm tra cũ ng như tìm hiểu nhữ ng nguyên nhâ n củ a
nhâ n viên. Nguyên nhân chính là do cô ng ty chỉ sử a đổ i cô ng tá c đá nh giá mộ t và i
72
chỗ từ việc đá nh giá hướ ng dẫ n viên mà khô ng bổ sung thêm cho nhâ n viên bá n
hà ng.
73
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN
TRỊ BÁN HÀNG CHO CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH
4.1. BỐI CẢNH, PHƯƠNG HƯỚNG CỦA CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH
Trong bố i cả nh đạ i dịch COVID-19 chưa đượ c kiểm soá t trên thế giớ i, hoạ t
độ ng du lịch quố c tế chưa đượ c mở cử a trở lạ i, du lịch nộ i địa đang phụ c hồ i dầ n
và giá vai trò duy trì sự ổ n định củ a toà n ngà nh. Theo dự bá o củ a Tổ chứ c Du lịch
thế giớ i (UNWTO), nă m 2020, lượ ng khá ch du lịch quố c tế trên toà n thế giớ i
giả m khoả ng 1,1 tỷ lượ t. Sau dịch, xu hướ ng du lịch quố c tế có nhiều thay đổ i. Du
khá ch sẽ chú trọ ng hơn cá c yếu tố an toà n sứ c khỏ e, bả o hiểm du lịch, vệ sinh,
trá nh cá c khô ng gian đô ng đú c, xu hướ ng du lịch trong nướ c và khu vự c phá t
triển, khá ch hàng nhạ y cả m đố i vớ i vấ n đề chi phí và giá cả trong việc lự a chọ n
điểm đến.
Hiện Việt Nam đang có nhiều lợ i thế khi là mộ t quố c gia kiểm soá t thà nh
cô ng dịch Covid-19 sớ m nhấ t, đượ c cá c nướ c trên thế giớ i đá nh giá rấ t cao. Đâ y
là mộ t lợ i thế cầ n tranh thủ hiệu ứ ng truyền thô ng để nâ ng cao hình ả nh du lịch
Việt Nam an toà n, hấ p dẫ n. Trong bố i cả nh đó , Thủ tướ ng Chính phủ đã chỉ đạ o
đẩ y mạ nh du lịch nộ i địa và mở cử a du lịch quố c tế khi đả m bả o điều kiện cho
phép. Bộ Vă n hó a, Thể thao và Du lịch cũ ng đã khở i xướ ng kế hoạ ch "Ngườ i Việt
Nam đi du lịch Việt Nam” để kích cầ u du lịch nộ i địa.
74
thị trườ ng khá ch du lịch quố c tế. Việc giớ i thiệu hình ả nh, sả n phẩ m, dịch vụ du
lịch, nét văn hó a truyền thố ng củ a hai địa phương sẽ gó p phầ n thú c đẩ y phá t
triển du lịch dự a trên việc khai thá c và sử dụ ng tà i nguyên bả n địa, tă ng cườ ng
kết nố i tour, tuyến điểm, hợ p tá c xú c tiến đầ u tư thương mạ i dịch vụ du lịch.
Đồ ng thờ i, tă ng cườ ng liên kết phá t triển du lịch giữ a Bến Tre - Trà Vinh vớ i cá c
cô ng ty du lịch trên cả nướ c.
75
Nâ ng cao hiệu quả củ a bá n hà ng thô ng qua nâng cao trình độ và kỹ nă ng
bá n hà ng củ a nhâ n viên bá n. Để phụ c vụ nhu cầ u mở rộ ng và phá t triển thị
trườ ng Trà Vinh thà nh cô ng.
76
4.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
CHO CÔNG TY TNHH MEKONG TỨ LINH
Giải pháp công tác hoạch định chiến lược và xây dựng kế hoạch bán hàng
Giải pháp công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng
77
trườ ng Đạ i họ c, Cao đẳ ng để tuyển dụ ng sinh viên thự c tậ p, sinh viên mớ i ra
trườ ng. Đó là số lượ ng lớ n cá c ưng viên tiềm nă ng cho cô ng ty.
Giải pháp cho công tác động viên khuyến khích nhân viên bán hàng
79
+Thi đua:
+Thă ng tiến:
Bên cạ nh đó , cô ng ty có thể:
80
Hà ng nă m tổ chứ c tour đặ c biệt cho cá c nhâ n viên bá n hà ng, phá t
độ ng phong trà o vă n nghệ và thể thao nhằ m cổ độ ng và tạ o điều kiện cho nhâ n
viên hiểu biết nhau hơn.
Cá ch thứ c sẽ độ ng viên, khuyến khích nhâ n viên tích cự c tìm kiếm thêm
khá ch hà ng mớ i, như vậ y hoạ t độ ng bá n hà ng sẽ tă ng và đạ t hiệu quả .
Giải pháp công tác đánh giá nhân viên bán hàng
Cô ng ty nên kết hợ p thêm hoặ c loạ i bỏ phương phá p đá nh giá thự c hiện
cô ng việc theo thang điểm. Xét theo đặ c thù củ a cô ng ty Mekong Tứ Linh và đặ c
điểm củ a hoạ t độ ng bá n hà ng, phương phá p đá nh giá theo bả ng điểm là thiếu
chính xá c và cò n mang tính chủ quan. cô ng ty nên thự c hiện đá nh giá kết quả
cô ng việc theo phương phá p đá nh giá quả n trị mụ c tiêu. Phương phá p đá nh giá
quả n trị mụ c tiêu là phương phá p hướ ng kết quả chi tiết vì theo phương phá p
nà y thà nh tích cô ng việc củ a nhâ n viên đượ c xá c định dự a trên mứ c độ đạ t đượ c
củ a nhâ n viên đó so vớ i mụ c tiêu cô ng việc đã đượ c xá c định từ trướ c. Thô ng
thườ ng, cá c mụ c tiêu nà y đượ c cấ p quả n lý và chính nhân viên cù ng xâ y dự ng (ví
dụ mụ c tiêu củ a ngườ i phụ trá ch bá n hà ng có thể là tă ng doanh thu trong 3 thá ng
cuố i nă m thêm 100 triệu chẳ ng hạ n). Quá trình xâ y dự ng mụ c tiêu là quá trình
mà nhâ n viên tự xá c định nhữ ng kỹ nă ng cầ n thiết để đạ t đượ c cá c mụ c tiêu đã
đặ t ra. Họ khô ng cầ n ngườ i khá c phả i phâ n tích cá c điểm mạ nh, điểm yếu củ a
mình để giao nhiệm vụ và phâ n bổ cá c nguồ n lự c (bao gồ m cả quyền hạ n và trá ch
nhiệm) để có thể hoà n thà nh cô ng việc. Chính bả n thâ n nhâ n viên đò i hỏ i phả i tự
giá m sá t quá trình phá t triển củ a bả n thâ n mình.
81
Giải pháp cho ứng dụng công nghệ vào quản trị bán hàng.
82
KẾT LUẬN
Thứ hai, thô ng qua quá trình đượ c thự c tậ p tạ i cô ng ty TNHH Mekong Tứ
Linh, em nhậ n thấ y trên thự c tế, hoạ t độ ng quả n trị bá n hà ng khô ng phả i á p dụ ng
mộ t cá ch rậ p khuô n lý thuyết mà cầ n phả i linh độ ng biến đổ i theo qui mô , tình
hình cô ng ty. Ngoà i khả nă ng huấ n luyện, xâ y dự ng độ i nhó m thì nhà nhà quả n
trị bá n hà ng cầ n có năng lự c về cô ng nghệ để dẫ n dắ t cô ng ty theo kịp vớ i sự thay
đổ i.
Cuố i cù ng, trên cơ sở nghiên cứ u lý thuyết và thự c trạ ng hoạ t độ ng quả n trị
bá n hà ng củ a cô ng ty TNHH Mekong Tứ Linh, bà i luậ n có đề xuấ t mộ t số giả i
phá p nhằ m bổ sung và hoà n thiện cô ng tá c quả n trị bá n hàng tạ i cô ng ty.
83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. Mai Thoạ i Diễm Phương, “Bán hàng căn bản”, Trườ ng Đạ i Họ c Tà i chính –
Marketing.
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2020/09/thong-cao-
bao-chi-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iii-va-9-thang-nam-2020/
5. Phá t triển thị trườ ng du lịch sau covid 2019, Truy cậ p ngà y 4/12/2019 từ
http://baochinhphu.vn/Du-lich/Phat-trien-thi-truong-du-lich-sau-COVID19-
Bien-thach-thuc-thanh-co-hoi/411052.vgp
http://baochinhphu.vn/Kinh-te/Dai-dich-COVID19-he-luy-va-giai-phap-ho-
tro-doanh-nghiep/412612.vgp
https://dangcongsan.vn/kinh-te/ben-tre-chu-dong-phong-chong-han-man-
khong-de-thieu-nuoc-566943.html
8. Bến Tre, Trà Vinh liên kết quả ng bá du lịch tạ i Hà Nộ i, Truy cậ p ngà y
4/12/2019 từ
https://vntravellive.com/ben-tre--tra-vinh-lien-ket-du-lich-d32133.html
84
85
PHỤ LỤC
MEKONG TỨ LINH
Nam/Nữ , tố t nghiệp Cao đẳ ng trở lên chuyên ngà nh Du lịch, Quả n trị bá n hà ng,...
Sử dụ ng thà nh thạ o vi tính văn phò ng; có thể giao tiếp bằ ng tiếng Anh là điểm cộ ng
+ Thự c hiện cô ng việc tư vấn và bá n cá c tour du lịch 1. Mứ c lương thỏ a thuậ n (tù y theo năng
cho cá c khá ch hà ng có nhu cầ u.
lự c và kinh nghiệm củ a mỗ i ứ ng viên).
+ Tiếp nhậ n thô ng tin từ khá ch hà ng tiềm nă ng, lên
chương trình, bá n tour cho khá ch. Thiết kế tour theo 2. Hoa hồ ng hấ p dẫ n, tính trên doanh số
yêu cầ u củ a khá ch hàng. hà ng thá ng, thưở ng nó ng nếu đạ t hoặ c
86
vượ t chỉ tiêu.
+ Tìm kiếm khá ch hà ng qua cá c kênh onl, thị trườ ng, 3. Mô i trườ ng là m việc thâ n thiện, hỗ trợ
land tour, ... nhâ n viên mớ i hò a nhậ p nhanh cô ng việc
và vă n hó a cô ng ty.
+ Thiết kế chương trình, lậ p bả ng giá , bá o giá cho 4. Đượ c đà o tạ o nâ ng cao nghiệp vụ tư
khá ch hà ng và quả n lý tour theo mả ng thị trườ ng
đượ c phâ n cô ng. vấn bá n hà ng và kiến thứ c ngà nh.
Vị trí Nội dung báo cáo Biểu mẫu Thời điểm báo cáo
87
bá n hà ng Hà ng thá ng
Kết quả doanh số bá n
hà ng thự c hiện theo chỉ
tiêu đượ c phâ n cô ng.
Chứ c vụ :
Bộ phậ n:
Trách nhiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
88
Tính chính xá c và độ tin cậ y trong cô ng
việc
Thái độ
Trung thự c
Chuyên cầ n
Khả năng
Ký tên Ký tên
89
90