You are on page 1of 6

HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 2022 - 2023

CHỦ ĐỀ 2: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ


A. LÝ THUYẾT
- Khái niệm BOP và các thuật ngữ liên quan.
- Phân biệt người cư trú và không cư trú.
- Kết cấu BOP, nội dung và nguyên tắc ghi chép trong từng hạng mục.
- Các thành phần trong Dự trữ ngoại hối.
- Phân biệt Tài sản có và Tài sản nợ.
- Thâm hụt và thặng dư BOP
- Hiệu ứng tuyến J
B. BÀI TẬP
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính giá trị của Cán cân tài chính (FA) biết trong kỳ ghi nhận những thay đổi sau (đơnvị:
triệu USD):
- Đầu tư trực tiếp: Tài sản có tăng 500; Tài sản nợ tăng 6.000
- Đầu tư gián tiếp: Tài sản có giảm 7.500; Tài sản nợ giảm 2.300
- Đầu tư khác: Tài sản có tăng 3.000; Tài sản nợ tăng 2.000
Câu 2: Tính giá trị của Cán cân vãng lai biết trong kỳ ghi nhận những thay đổi sau:
Xuất khẩu hàng hóa: 400 (đv: triệu USD)
Nhập khẩu hàng hóa: 350
Xuất khẩu dịch vụ: 80
Nhập khẩu dịch vụ: 135
Chi thu nhập sơ cấp: 89
Nhận chuyển giao vãng lai: 278
Câu 3: Cho BOP với các số liệu sau
Cán cân Giá trị (đv: triệu USD)
Cán cân vãng lai +3070
Cán cân vốn -500
Cán cân tài chính -3630
Lỗi và sai sót ?
Tài sản dự trữ và các hạng mục liên quan -2900
Tính giá trị của hạng mục còn thiếu?
Câu 4: Tính giá trị của hạng mục “Tài sản dự trữ và các hạng mục liên quan” biết trong kỳ Dự trữ
ngoại hối tăng 700 triệu USD và NHTW trả nợ IMF 250 triệu USD?

II. Bài tập tự luận


Câu 1: Hạch toán các giao dịch sau vào BOP của Việt Nam
(1) Lao động Việt Nam ở Hàn Quốc chuyển 200 triệu USD về nước.
(2) Doanh nghiệp Việt Nam thanh toán phí vận tải cho doanh nghiệp Anh trị giá 2 triệu GBP.
(3) WB xóa nợ cho Việt Nam trị giá 100 triệu USD
(4) VN ủng hộ các vùng bị thiên tai ở Lào 40 triệu USD, trong đó 25 triệu bằng hàng hoá, 10 triệu
bằng hỗ trợ y tế và 5 triệu bằng tiền.
(5) VN phát hành trái phiếu ra nước ngoài trị giá 100 triệu USD, 60 triệu thu được dùng để nhập
khẩu máy móc thiết bị, số còn lại dùng để trả nợ cho ADB.
(6) Doanh nghiệp Nhật bán hàng trả chậm cho Việt Nam trị giá 50 triệu JPY
(7) Doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam được nhà nhập khẩu Anh trả trước tiền hàng trị giá 100
triệu GBP.

CHỦ ĐỀ 3: NHTW VÀ CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ


A. LÝ THUYẾT
- Các trạng thái lên/giảm giá danh nghĩa, lên/giảm giá thực, định giá thực cao/thấp và mối liên hệ
với sức cạnh tranh thương mại quốc tế giữa hai quốc gia.
- Đường cung cầu ngoại tệ và các nhân tố tác động.
- Khái niệm và đặc điểm của các chế độ tỷ giá. Định giá cao/thấp trong chế độ tỷ giá cố định.
- Can thiệp trực tiếp của NHTW trên thị trường ngoại hối: trung hòa và không trung hòa.
- Phá giá và nâng giá
- Các biện pháp kiểm soát ngoại hối.
B. BÀI TẬP
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính tỷ lệ % định giá cao và thấp của các tiền tệ nếu biết thông tin như sau:
Tỷ giá thị trường tự do: USD/VND = 23.670
Tỷ giá Ngân hàng nhà nước: USD/VND = 23.200
Câu 2: Tính tỷ lệ % phá giá và nâng giá của các tiền tệ nếu NHNN điều chỉnh tỷ giá chính thức
từ 23.430 lên 23.650?
Câu 3: Tính tỷ lệ % định giá thực cao và thấp của các tiền tệ nếu biết thông tin như sau: tỷ giá
USD/CNY = 7,0268. “Giá của rổ hàng hóa tiêu chuẩn” tại Mỹ và Trung Quốc lần lượt là 1000
USD và 5000 CNY. Nhận xét về vị thế cạnh tranh thương mại quốc tế giữa hai quốc gia?
Câu 4: Tính tỷ lệ % lên giá thực và giảm giá thực của các tiền tệ nếu biết thông tin như sau: tỷ giá
USD/VND đầu năm là 23.205, cuối năm là 23.600. Lạm phát trong năm của USD và VND lần
lượt là 2% và 8,5%. Nhận xét về sự thay đổi sức cạnh tranh thương mại quốc tế giữa hai quốc gia?
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Giả sử cung, cầu USD được biểu diễn bằng các hàm số:
QD = 250.000 - 3E; QS = 95.139 + 4E
Trong đó: QD lượng cầu USD, QS lượng cung USD, E tỷ giá USD/VND.
a/ Giả sử VN và Mỹ duy trì chế độ tỷ giá thả nổi. Hỏi tỷ giá cân bằng là bao nhiêu? Số lượng USD
được giao dịch trên FX là bao nhiêu?
b/ Giả sử Việt Nam duy trì chế độ tỷ giá cố định tại mức E(USD/VND) = 21.950. Tính tỷ lệ %
định giá cao thấp của USD và VND. Việc duy trì tỷ giá này tác động thế nào đến sức canh tranh
thương mại quốc tế giữa VN và Mỹ?
Câu 2: Giả sử cung, cầu AUD được biểu diễn bằng các hàm số:
QD = 20 - 8E; QS = 11,5 + 4E
Trong đó: QD lượng cầu AUD; QS lượng cung AUD; E tỷ giá AUD/USD.
a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, giả sử Ngân hàng dự trữ Úc quyết định can thiệp bán 1,5 AUD trên
thị trường ngoại hối. Xác định tỷ giá cân bằng và lượng giao dịch mới? Vẽ đồ thị minh họa?
b/ Giả sử Mỹ và Úc duy trì chế độ tỷ giá cố định tại mức AUD = 0,7100. Hỏi dự trữ quốc tế của
Úc tăng lên hay giảm xuống với số lượng là bao nhiêu nếu Ngân hàng dự trữ Úc chịu trách nhiệm
can thiệp trên thị trường ngoại hối? Hãy giải thích tại sao và mô tả bằng đồ thị?

CHỦ ĐỀ 4: NGANG GIÁ SỨC MUA


A. LÝ THUYẾT
- Sức mua đối nội, sức mua đối ngoại và các yếu tố tác động.
- Khái niệm ngang giá sức mua.
- Nội dung quy luật một giá.
- Quy luật ngang giá sức mua: giả thuyết, nội dung, cơ chế hình thành và ứng dụng
B. BÀI TẬP
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho giá của “rổ hàng hoá tiêu chuẩn” giữa hai nước năm 2018 như sau:
Tại Mỹ: 700 USD Tại Việt nam: 16,5 triệu VND
Tính ngang giá sức mua USD/VND?
Câu 2: Cho tỷ lệ lạm phát năm 2018 của GBP là 2,75% và của Mỹ là 2,25%. Hỏi tỷ lệ % thay đổi
tỷ giá theo PPP sau 9 tháng?
Câu 3: Cho tỷ lệ lạm phát năm 2018 của USD và VND tương ứng là 2,5% và 7,5%. Cho tỷ giá
đầu năm E(USD/VND) = 23.248. Tính tỷ giá theo PPP sau 3 tháng?
Câu 4: Cho tỷ lệ lạm phát năm 2018 của Trung Quốc là 6,5%. Tính tỷ lệ lạm phát trong năm của
Mỹ biết tỷ lệ % thay đổi tỷ giá USD/CNY theo PPP sau 1 năm là 2,5%?
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Cho tỷ lệ lạm phát của AUD và USD theo các năm (%/năm):
Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát
của AUD của USD của AUD của USD
2015 4,5 1,25 2017 3 2,5
2016 3,25 2,25 2018 2,85 2,75
Câu hỏi:
a/ Tính tỷ lệ % thay đổi tỷ giá cuối năm 2018 so với cuối năm 2015 theo PPP.
b/ Tính tỷ giá cuối năm 2018 biết tỷ giá đầu năm 2015: 1 AUD = 0,8113 USD.
Câu 2: Cho tỷ lệ lạm phát của USD và VND theo các năm (%/năm):
Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát
của VND của USD của VND của USD
2015 9,25 1,25 2017 8,25 2,25
2016 9 2,25 2018 7,5 2
Câu hỏi:
a/ Tính tỷ giá cuối năm 2018 biết tỷ giá đầu năm 2015: 1 USD = 22.025 VND.
b/ Tính tỷ lệ định giá thực cao/ thấp của các đồng tiền, biết tỷ giá thị trường cuối năm 2018 là 1
USD = 23.736 VND.

CHỦ ĐỀ 5: NGANG GIÁ LÃI SUẤT


A. LÝ THUYẾT
- Công thức lãi suất quy đổi
- Ngang giá lãi suất có bảo hiểm: giả thuyết, nội dung, cơ chế hình thành và ứng dụng
- Ngang giá lãi suất không bảo hiểm: giả thuyết, nội dung, cơ chế hình thành và ứng dụng
- Các bước trong kinh doanh chênh lệch lãi suất
- Các bước trong đầu cơ tỷ giá kỳ hạn
B. BÀI TẬP
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho lãi suất USD và GBP lần lượt là 2%/năm và 2,5%/năm. Tỷ giá giao ngay GBP/USD
là 1,2379. Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là 1,2335. Tính lãi suất của GBP quy đổi sang USD? Nên đi vay
bằng đống tiền nào và đầu tư vào đồng tiền nào?
Câu 2: Cho lãi suất EUR và USD lần lượt là 3%/năm và 1,5%/năm.
- Tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng theo CIP biết tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,2146?
- Tính điểm kỳ hạn 7 tháng theo CIP?
- Tính tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau 8 tháng theo UIP biết tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,2146?
Câu 3: Cho tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/CHF của NHTM X là 0,9767. Nếu nhà đầu cơ dự tính tỷ
giá giao ngay sau 1 năm trên thị trường là 0,9730 thì có thể tiến hành đầu cơ tỷ giá kỳ hạn như thế
nào để có lãi? Số lãi dự tính là bao nhiêu?
Câu 4: Một nhà kinh doanh ký hợp đồng kỳ hạn 6 tháng bán 10 triệu USD để mua VND với tỷ
giá 22.710. Nếu tỷ giá giao ngay khi đến hạn là 22.760, xác định lãi/lỗ của nhà kinh doanh khi
thực hiện hợp đồng kỳ hạn?
Câu 5: Cho lãi suất JPY và EUR lần lượt là 1%/năm và 2,75%/năm. Áp dụng hiệu ứng Fisher
quốc tế, tính tỷ lệ lạm phát dự tính của JPY biết lạm phát dự tính của EUR là 1,5%/năm?
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Cho các thông số thị trường đầu năm 2018 như sau: lãi suất USD và GBP lần lượt là
2,5%/năm và 3%/năm. Tỷ giá giao ngay GBP/USD là 1,2246. Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng của NHTM
X là 1,2205.
a/ Tính điểm kỳ hạn 3 tháng theo CIP?
b/ Bạn sẽ thực hiện hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất như thế nào để có lãi?
c/ Bạn sẽ thực hiện hoạt động đầu cơ tỷ giá kỳ hạn như thế nào để có lãi?
d/ Cho tỷ giá giao ngay tại thời điểm 6 tháng sau là 1,2188. Tính lãi/lỗ nếu nhà kinh doanh đã ký
hợp đồng bán 20 triệu USD kỳ hạn 6 tháng với NHTM X?

CHỦ ĐỀ 6: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG LÊN TỶ GIÁ


A. LÝ THUYẾT
- Các nhân tố dài hạn: mức giá cả, hàng rào thương mại, thị hiếu tiêu dùng, thu nhập, năng suất
lao động.
- Các nhân tố ngắn hạn: cung/cầu tài sản tài chính, lãi suất, tỷ giá kỳ vọng.

CHỦ ĐỀ 7: HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ


A. LÝ THUYẾT
- Bản vị hàng hóa và Quy luật Gresham “Đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt”.
- Đặc điểm của Bản vị vàng.
- Hệ thông Bretton Woods: đặc điểm và hạn chế.
- IMF và hạn mức tín dụng thường xuyên của IMF.

You might also like