You are on page 1of 6

HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 2023 - 2024

CHƯƠNG 3: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ


A. LÝ THUYẾT

- Khái niệm BOP và các thuật ngữ liên quan.


- Phân biệt người cư trú và không cư trú.

- Kết cấu BOP, nội dung và nguyên tắc ghi chép trong từng hạng mục.
- Các thành phần trong Dự trữ ngoại hối.

- Phân biệt Tài sản có và Tài sản nợ.


- Thâm hụt và thặng dư BOP

- Hiệu ứng tuyến J


B. BÀI TẬP

I. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1: Tính giá trị của Cán cân vãng lai biết trong kỳ ghi nhận những thay đổi sau (đv: triệu USD):

Xuất khẩu hàng hóa: 400 Nhập khẩu hàng hóa: 350
Xuất khẩu dịch vụ: 80 Nhập khẩu dịch vụ: 158

Chi thu nhập sơ cấp: 95 Thu chuyển giao vãng lai: 278
Câu 2: Tính giá trị của Cán cân tài chính (FA) biết trong kỳ ghi nhận những thay đổi sau (đơnvị:
triệu USD):
- Đầu tư trực tiếp: Tài sản có tăng 500; Tài sản nợ tăng 6.000

- Đầu tư gián tiếp: Tài sản có giảm 7.500; Tài sản nợ giảm 2.300
- Đầu tư khác: Tài sản có giảm 3.000; Tài sản nợ tăng 2.000

Câu 3: Cho BOP với các số liệu sau

Cán cân Giá trị (đv: triệu USD)

Cán cân vãng lai + 3.570

Cán cân vốn - 300

Cán cân tài chính - 2.630


Lỗi và sai sót ?

Tài sản dự trữ và các hạng mục liên quan - 900

Tính giá trị của hạng mục còn thiếu?

Câu 4: Tính giá trị của hạng mục “Tài sản dự trữ và các hạng mục liên quan” biết trong kỳ Dự trữ
ngoại hối giảm 200 triệu USD và NHTW vay nợ IMF 150 triệu USD?

II. Bài tập tự luận


Câu 1: Hạch toán các giao dịch sau vào BOP của Việt Nam

(1) Lao động Việt Nam ở Hàn Quốc chuyển 200 triệu USD về nước.
(2) Doanh nghiệp Việt Nam thanh toán phí vận tải cho doanh nghiệp Anh trị giá 2 triệu GBP.
(3) WB xóa nợ cho Việt Nam trị giá 100 triệu USD
(4) VN ủng hộ các vùng bị thiên tai ở Lào 40 triệu USD, trong đó 25 triệu bằng hàng hoá, 10 triệu
bằng hỗ trợ y tế và 5 triệu bằng tiền.
(5) VN phát hành trái phiếu ra nước ngoài trị giá 100 triệu USD, 60 triệu thu được dùng để nhập
khẩu máy móc thiết bị, số còn lại dùng để trả nợ cho ADB.
(6) Doanh nghiệp Nhật bán hàng trả chậm cho Việt Nam trị giá 50 triệu JPY

(7) Doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam được nhà nhập khẩu Anh trả trước tiền hàng trị giá 100
triệu GBP.

CHƯƠNG 4: TỶ GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

A. LÝ THUYẾT
- Các trạng thái lên/giảm giá danh nghĩa, lên/giảm giá thực, định giá thực cao/thấp và mối liên hệ
với sức cạnh tranh thương mại quốc tế giữa hai quốc gia.
- Đường cung cầu ngoại tệ và các nhân tố tác động.

- Khái niệm và đặc điểm của các chế độ tỷ giá. Định giá cao/thấp trong chế độ tỷ giá cố định.
- Can thiệp trực tiếp của NHTW trên thị trường ngoại hối: trung hòa và không trung hòa.

- Phá giá và nâng giá


- Các biện pháp kiểm soát ngoại hối.
B. BÀI TẬP
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính tỷ lệ % định giá cao và thấp của các tiền tệ nếu biết thông tin như sau:

Tỷ giá thị trường tự do: USD/VND = 24.070


Tỷ giá Ngân hàng nhà nước: USD/VND = 23.600

Câu 2: Tính tỷ lệ % phá giá và nâng giá của các tiền tệ nếu NHNN điều chỉnh tỷ giá chính thức
từ 23.430 lên 23.750?

Câu 3: Tính tỷ lệ % định giá thực cao và thấp của các tiền tệ nếu biết thông tin như sau: tỷ giá
USD/CNY = 7,0268. “Giá của rổ hàng hóa tiêu chuẩn” tại Mỹ và Trung Quốc lần lượt là 1.200
USD và 5.700 CNY. Nhận xét về vị thế cạnh tranh thương mại quốc tế giữa hai quốc gia?
Câu 4: Tính tỷ lệ % lên giá thực và giảm giá thực của các tiền tệ nếu biết thông tin như sau: tỷ giá
EUR/USD đầu năm là 1,1305, cuối năm là 1,1276. Lạm phát trong năm của USD và EUR lần lượt
là 3% và 4,5%. Nhận xét về sự thay đổi sức cạnh tranh thương mại quốc tế giữa hai quốc gia?

II. Bài tập tự luận


Câu 1: Giả sử cung, cầu USD được biểu diễn bằng các hàm số:

QD = 250.000 - 3E; QS = 95.139 + 4E


Trong đó: QD lượng cầu USD, QS lượng cung USD, E tỷ giá USD/VND.

a/ Giả sử VN và Mỹ duy trì chế độ tỷ giá thả nổi. Hỏi tỷ giá cân bằng là bao nhiêu? Số lượng USD
được giao dịch trên FX là bao nhiêu?

b/ Giả sử Việt Nam duy trì chế độ tỷ giá cố định tại mức E(USD/VND) = 22.050. Tính tỷ lệ %
định giá cao thấp của USD và VND. Việc duy trì tỷ giá này tác động thế nào đến sức canh tranh
thương mại quốc tế giữa VN và Mỹ?
c/ Giả sử NHNN VN duy trì tỷ giá cố định tại mức E(USD/VND) = 22.150. Hỏi dự trữ ngoại hối
của VN tăng lên hay giảm xuống với số lượng là bao nhiêu nếu NHNNVN chịu trách nhiệm can
thiệp trên thị trường ngoại hối? Hãy giải thích tại sao và mô tả bằng đồ thị?

Câu 2: Giả sử cung, cầu AUD được biểu diễn bằng các hàm số:
QD = 20 - 8E; QS = 11,5 + 4E

Trong đó: QD lượng cầu AUD; QS lượng cung AUD; E tỷ giá AUD/USD.
a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, giả sử Ngân hàng dự trữ Úc quyết định can thiệp bán 1,5 AUD trên
thị trường ngoại hối. Xác định tỷ giá cân bằng và lượng giao dịch mới? Vẽ đồ thị minh họa?
b/ Giả sử Mỹ và Úc duy trì chế độ tỷ giá cố định tại mức AUD = 0,7100. Hỏi dự trữ quốc tế của
Úc tăng lên hay giảm xuống với số lượng là bao nhiêu nếu Ngân hàng dự trữ Úc chịu trách nhiệm
can thiệp trên thị trường ngoại hối? Hãy giải thích tại sao và mô tả bằng đồ thị?

CHƯƠNG 5: CÁC HỌC THUYẾT VỀ TỶ GIÁ


A. LÝ THUYẾT

- Học thuyết ngang giá sức mua: các khái niệm liên quan, giả thuyết, nội dung, cơ chế hình thành
và ứng dụng, nguyên nhân khiến tỷ giá lệch khỏi PPP

- Học thuyết ngang giá lãi suất: các khái niệm liên quan, giả thuyết, nội dung, cơ chế hình thành
và ứng dụng (Ngang giá lãi suất có bảo hiểm và Ngang giá lãi suất không bảo hiểm), nguyên nhân
khiến tỷ giá lệch khỏi IRP
- Hiệu ứng Fisher quốc tế: nội dung, ý nghĩa

- Các nhân tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn và ngắn hạn: chiều hướng và cơ chế tác động.
B. BÀI TẬP PHẦN PPP

I. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1: Cho giá của “rổ hàng hoá tiêu chuẩn” giữa hai nước năm 2018 như sau:

Tại Mỹ: 720 USD Tại Việt nam: 17,5 triệu VND Tại Úc: 1.150 AUD
Tính ngang giá sức mua USD/VND, AUD/VND, AUD/USD?

Câu 2: Cho tỷ lệ lạm phát năm 20xx của GBP là 2,75% và của Mỹ là 3,25%. Hỏi tỷ lệ % thay đổi
tỷ giá theo PPP sau 6 tháng?
Câu 3: Cho tỷ lệ lạm phát năm 20xx của USD và VND tương ứng là 2,5% và 7,5%. Cho tỷ giá
đầu năm E(USD/VND) = 23.248. Tính tỷ giá theo PPP sau 4 tháng?

Câu 4: Cho tỷ lệ lạm phát năm 2018 của Trung Quốc là 6,5%. Tính tỷ lệ lạm phát trong năm của
Mỹ biết tỷ lệ % thay đổi tỷ giá USD/CNY theo PPP sau 9 tháng là 2,75%?

II. Bài tập tự luận


Câu 1: Cho tỷ lệ lạm phát của AUD và USD theo các năm (%/năm):

Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát
của AUD của USD của AUD của USD

2020 4,5 1,5 2022 3 2,5


2021 3,25 2,25 2023 3,85 2,75

a/ Tính tỷ lệ % thay đổi tỷ giá cuối năm 2023 so với cuối năm 2020 theo PPP.
b/ Tính tỷ giá cuối năm 2023 biết tỷ giá đầu năm 2020: 1 AUD = 0,8013 USD.

Câu 2: Cho tỷ lệ lạm phát của USD và VND theo các năm (%/năm):

Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát Năm Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát
của VND của USD của VND của USD

2020 8,5 1,5 2022 7,25 2,25

2021 8,0 2,25 2023 6,5 3,0

a/ Tính tỷ giá cuối năm 2023 biết tỷ giá đầu năm 2021: 1 USD = 23.025 VND.
b/ Tính tỷ lệ định giá thực cao/ thấp của các đồng tiền, biết tỷ giá thị trường cuối năm 2023 là 1
USD = 23.736 VND.
C. BÀI TẬP PHẦN IRP VÀ HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ

I. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1: Cho lãi suất USD và GBP lần lượt là 2%/năm và 2,5%/năm. Tỷ giá giao ngay GBP/USD
là 1,2381. Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là 1,2346. Tính lãi suất của GBP quy đổi sang USD? Nên đi vay
bằng đồng tiền nào và đầu tư vào đồng tiền nào?

Câu 2: Cho lãi suất EUR và USD lần lượt là 5%/năm và 3,5%/năm.
- Tính tỷ giá kỳ hạn 2 tháng theo CIP biết tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,0946?

- Tính điểm kỳ hạn 40 ngày theo CIP (năm tiêu chuẩn 365 ngày)?
- Tính tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau 6 tháng theo UIP biết tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,1125?

Câu 3: Cho tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/CHF của NHTM X là 0,9807. Nếu nhà đầu cơ dự tính tỷ
giá giao ngay sau 1 năm trên thị trường là 0,9790 thì có thể tiến hành đầu cơ tỷ giá kỳ hạn như thế
nào để có lãi? Số lãi dự tính là bao nhiêu?
Câu 4: a/ Một nhà kinh doanh ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng mua 10 triệu USD bằng VND với tỷ
giá 22.710. Nếu tỷ giá giao ngay khi đến hạn là 22.760, xác định lãi/lỗ của nhà kinh doanh khi
thực hiện hợp đồng kỳ hạn?

b/ Một nhà kinh doanh ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng bán 100 tỷ VND để mua USD với tỷ giá
22.710. Nếu tỷ giá giao ngay khi đến hạn là 22.760, xác định lãi/lỗ của nhà kinh doanh khi thực
hiện hợp đồng kỳ hạn?
Câu 5: Cho lãi suất JPY và EUR lần lượt là 2%/năm và 3,75%/năm.
a/ Áp dụng hiệu ứng Fisher quốc tế, tính tỷ lệ lạm phát dự tính của JPY biết lạm phát dự tính của
EUR là 3,0%/năm?
b/ Tính tỷ lệ lạm phát dự tính của 2 đồng tiền biết mức lãi suất thực dự tính của cả 2 đồng tiền là
0,75%
II. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho các thông số thị trường đầu năm 20xx như sau: lãi suất USD và GBP lần lượt là
2,5%/năm và 4%/năm. Tỷ giá giao ngay GBP/USD là 1,2208. Tỷ giá kỳ hạn 4 tháng của NHTM
X là 1,2205.
a/ Tính điểm kỳ hạn 60 ngày theo CIP (năm tiêu chuẩn 365 ngày)?

b/ Bạn sẽ thực hiện hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất như thế nào để có lãi?
c/ Bạn sẽ thực hiện hoạt động đầu cơ tỷ giá kỳ hạn như thế nào để có lãi?

d/ Cho tỷ giá giao ngay tại thời điểm 4 tháng sau là 1,2188. Tính lãi/lỗ nếu nhà kinh doanh đã ký
hợp đồng bán 20 triệu USD kỳ hạn 4 tháng với NHTM X?

CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

A. LÝ THUYẾT
- Các giai đoạn phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế

- Nội dung cơ bản của Quy luật Gresham


- Quy tắc cơ bản của Bản vị vàng
- Đặc điểm của chế độ tỷ giá trong hệ thống Bretton Woods (BWS)
- Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của BWS

CHƯƠNG 7: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

A. LÝ THUYẾT
- Sự hình thành, vai trò và các hoạt động của IMF, WB, ADB và BIS

- Quan hệ giữa Việt Nam với IMF, WB, ADB và BIS

You might also like