Professional Documents
Culture Documents
Về kiến thức:
Về kỹ năng:
- Nhận diện được các dấu hiệu lo âu ở bạn bè, người thân và những
người xung quanh.
Về thái độ:
- Có ý thức phát hiện sớm những dấu hiệu lo âu của bản thân, bạn bè và
những người xung quanh.
- Ý thức được tác hại của lo âu đối với lứa tuổi vị thành niên để giữ gìn
sức khỏe tâm thần cho bản thân, bạn bè và những người xung quanh.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn về lo âu để tránh kỳ thị, xa lánh những
người có rối loạn lo âu.
- Có thái độ cảm thông, chia sẻ với bạn bè, người thân, người xung quanh
mắc rối loạn lo âu.
4. Nội dung buổi sinh hoạt chuyên đề:
4.1. Hoạt động 1: Trắc nghiệm hiểu biết của học sinh về rối loạn lo âu
(5phút)
4.2. Hoạt động 2: Các dấu hiệu của lo âu (10 phút)
4.3. Hoạt động 3: Hậu quả của lo âu và cách phòng ngừa lo âu ở lứa
tuổi vị thành niên (15 phút)
4.4. Hoạt động 4: Tổng kết (5 phút)
5. Tổ chức chuyên đề:
Hoạt động 1: Trắc nghiệm hiểu biết của học sinh về rối loạn lo âu (5
phút)
+ Đánh giá ban đầu về hiểu biết của học sinh về rối loạn lo âu
+ Học sinh tham gia trả lời câu hỏi trắc nghiệm tích cực.
Câu hỏi:
A. Đau dạ dày
Câu 10: Trong các câu sau câu nào thể hiện sự
rối loạn lo âu ở thanh thiếu niên?
+ Nhận diện được các dấu hiệu lo âu ở bạn bè, người thân và những người
xung quanh.
+ Có ý thức phát hiện sớm những dấu hiệu lo âu của bản thân, bạn bè và
những người xung quanh.
- Nội dung giáo dục: Nhận biết dấu hiệu của rối loạn lo âu
+ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi về các dấu hiệu lo âu mà các em biết. - Học sinh lắng
+ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày ý nghe và trả lời
kiến của mình cho cá bạn cùng biết.
- Học sinh xem clip
+ Bước 3: Giáo viên phân tích phần trả lời của
học sinh
Có phải khi các bạn xem đoạn clip trên về các dấu
hiệu của rối loạn lo âu nhiều bạn ở đây đang nghĩ
là mình có lẽ đã bị mắc chứng rối loạn lo âu rồi
phải không?
Lo âu bình thường:
Học sinh trình bày được hậu quả của rối loạn lo âu ở trẻ vị thành
niên.
- Nội dung giáo dục: Hậu quả của rối loạn lo âu ở tuổi vị thành niên
+ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ 2 - Học sinh lắng nghe
phút về: Hậu quả nếu các bạn bị mắc chứng Rối câu hỏi và suy nghĩ
loạn lo âu?
+ Bước 2: Giáo viên gọi một số học sinh trả lời. - Học sinh trả lời câu
+ Bước 3: Giáo viên phân tích câu trả lời của học hỏi của giáo viên
sinh.
+ Bước 4: Giáo viên tổng kết lại những hậu quả
nghiêm trọng nhất khi học sinh bị mắc chứng rối
loạn lo âu.
+ Học sinh nắm khái quát nội dung về rối loạn lo âu ở trẻ vị thành niên
+ Nâng cao nhận thức đúng đắn về lo âu để tránh kỳ thị, xa lánh những
người có rối loạn lo âu.
+ Có thái độ cảm thông, chia sẻ với bạn bè, người thân, người xung
quanh mắc rối loạn lo âu.
- Nội dung giáo dục: Cách phòng ngừa rối loạn lo âu ở trẻ vị thành niên
+ Bước 3: Giáo viên kết luận lại nội dung bài học:
- Mục tiêu/yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui vẻ, cởi mở để bắt đầu hoạt
động trải nghiệm.
+ Bước 1: Giáo viên hướng dẫn luật chơi cho + Học sinh lắng nghe và làm
học sinh. theo hướng dẫn
+ Học sinh nhớ được một số vấn đề chung về sức khỏe sinh sản.
- Nội dung giáo dục: Kiến thức chung về sức khỏe sinh sản
A. 1080
B. 108
C. 1800
D. 1008
Câu 5. Đâu là độ tuổi kết hôn đúng quy
định của pháp luật
A. Nam đủ 18, nữ đủ 16
B. Nam đủ 22, nữ đủ 20
C. Nam đủ 20, nữ đủ 18
D. Nam đủ 16, nữ đủ 18
Câu 6. Tỷ lệ nạo phá thai ở học sinh và sinh
viên năm 2021
A. 60-70%
B. 20-30%
C. 50-60%
D. 30-40%
+ Bước 2: Qua mỗi câu hỏi GV kết luận và
giải thích về các vấn đề
Kết luận sau hoạt động: Kính thưa quý
thầy cô và các em học sinh rất thân mến,
qua hoạt động vừa rồi chúng ta đã biết một
số kiến thức liên qua đến sức khỏe sinh sản
Hoạt động 3: Cảnh báo nguy hiểm(15 phút)
+ Học sinh có thể kể tên được một số hậu quả khi quan hệ tình dục không lành
mạnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS
+ Học sinh trình bày được một số hậu quả khi thiếu hiểu biết về sức khỏe sinh
sản
+ Học sinh có thái độ đúng đắn, tích cực trong quá trình truyền tải kiến thức
- Nội dung giáo dục: Hậu quả quan hệ tình dục không lành mạnh
+ Bước 1: GV yêu cầu học sinh nêu lên một HS lắng nghe và trả lời
số hậu quả khi quan hệ tình dục không lành
mạnh
+ Học sinh liệt kê được một số biện pháp chăm sóc sức khỏe sinh sản
+ Học sinh giải thích được vì sao cần phải chăm sóc sức khỏe sinh sản
+ Học sinh trình bày được một số biện pháp tránh thai an toàn.
– Nữ:
– Nam:
- Mục tiêu/yêu cầu cần đạt: Học sinh rút lại bài học cho riêng mình
Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS
+ Bước 1: GV đặt câu hỏi cho học sinh về 3 Lắng nghe và trả lời câu
điều mà em biết được sau chuyên đề , 2 hỏi
điều mà em ngạc nhiên khi tham gia ngày
hôm nay.