Professional Documents
Culture Documents
Tri Giac
Tri Giac
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của SV Thời gian
1. Khái niệm tri giác: Tri giác là một Bước 1: Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở sinh - SV tập trung chú ý lắng 20 phút
quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn viên nghe và đưa tay phát
vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật Trong trường hợp này, nhóm giáo viên lựa chọn biểu trả lời câu hỏi của
hiện tượng đang trực tiếp tác động vào đưa ra hình ảnh để sinh viên quan sát và chia sẻ ý giảng viên.
các giác quan của chúng ta. kiến
“Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm Tri
giác là gì. Và để tìm hiêu rkhái niệm về tri giác,
chúng ta sẽ cùng nhìn vào hình ảnh sau và các bạn
sẽ chia sẻ cho thầy theo bạn nó là gì.”
- SV tập trung chú ý lắng
Bước 2: Tổ chức cho sinh viên hành động qua đó nghe và đưa tay phát
phát hiện dấu hiệu, thuộc tính cũng như mối liên hệ biểu trả lời câu hỏi của
giữa các dấu hiệu, thuộc tính đó giảng viên.
Sau khi chiếu hình ảnh, tiếp tục nhắc sinh viên
rằng:
“Các bạn hãy quan sát xem với hình ảnh này thì
bạn thấy gì?”
“Với hình ảnh này thì các bạn ghi nhận được điều
gì từ dữ kiện trên, các bạn sẽ chia sẻ với thầy/cô”
GV mời sinh viên trình bày suy nghĩ và ý kiến của
mình, ghi nhận câu trả lời và dẫn dắt vào bài học.
“Như vậy sau cái ví dụ này thì chúng ta vừa thấy
được có sự xuất hiện của cảm giác và tri giác luôn.
Ở mức độ cảm giác, rất thấp, cảm giác mới chỉ
dừng lại ở mức độ là phản ánh những thuộc tính
riêng lẻ của sự vật hiện tượng, bề ngoài của sự vật
hiện tượng. Các bạn hình dung như ở đây có hình
trái tim, hình ngôi sao, hình tròn, hình chữ nhật,
hình bầu dục… thì tất cả những cái này được nhận
biết qua thông tin riêng lẻ của cảm giác.
Còn tri giác thì nó ở mức độ cao hơn. Tri giác nhờ
kinh nghiệm của con người, nó nhờ những cái cấu
trúc sẵn có của sự vật hiện tượng và các bạn phản
ánh nó một cách trọn vẹn hơn. Và kết quả của sự
trọn vẹn đó là các bạn gọi được tên nó, các bạn gọi
được chính xác nó là cái gì. Nhờ kinh nghiệm các
bạn mới nói được nó là chữ I L U. Nếu như các bạn
chưa học chữ I L U thì các bạn sẽ không bao giờ
nói được nó là chữ I L U. Các bạn chưa có kinh
nghiệm của cái này là chữ viết tắt của I Love you
thì bạn sẽ ko đọc được nó là chữ I Love you. Các
bạn đọc được nó là I Love you nhờ có kinh
nghiệm.”
- SV thảo luận theo cặp
Bước 3:
đôi với bạn cùng bạn tìm
ra đáp án những câu hỏi
Cho sv thảo luận nhóm 10ph để trả lời các câu hỏi của giảng viên.
sau:
+ Tri giác phản ánh các sự vật hiện tượng như thế
nào?
Gv mời đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, gv
ghi nhận và đưa ra đáp án:
- Nội dung phản ánh của tri giác: tri giác phản
ánh những thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện
tượng
- Tri giác phản ánh các sự vật hiện tượng một
cách trọn vẹn.
- Sản phẩm phản ánh của tri giác: hình ảnh trọn
- Sinh viên hình thành
vẹn của sự vật hiện tượng mà ta có thể gọi tên.
khái niệm tri giác
Bước 4:
2. Đặc điểm tri giác: Bước 3: Để các bạn hiểu hơn về tri giác thì cũng - SV tích cực trả lời câu 20 phút
- Là 1 quá trình tâm lý giống như cảm xúc, chúng ta cùng phân tích một số hỏi, tham gia vào bài
- Phản ánh trọn vẹn những thuộc tính bề đặc điểm của tri giác:
ngoài của sự vật GV đặt câu hỏi:
- Phản ánh hiện tượng khách quan 1 1. Tri giác là gì?
cách trực tiếp 2. Tri giác phản ánh điều gì?
- Phản ánh sự vật hiện tượng 1 cách trọn 3. Tri giác phản ánh sự vật hiện tượng riêng lẻ hay
vẹn theo 1 cấu trúc nhất định 1 cách trọn vẹn?
- Là 1 quá trình tích cực được gắn liền 4. Tại sao lại nói tri giác là một quá trình tích cực
với hoạt động của con người gắn liền với hoạt động của con người?
Bước 4: GV giảng khái niệm về đặc điểm tri giác - SV chăm chú nghe GV
GV phân tích từ khóa: giảng bài
- Quá trình tâm lý là những hiện tượng tâm lý có
mở đầu, diễn biến và kết thúc
- Phản ánh trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của
sự vật giúp con người phản ánh sự vật 1 cách hoàn
chỉnh, biết phân biệt rõ ràng sự vật hiện tượng này
với sự vật hiện tượng kia
- Phản ánh hiện tượng khách quan 1 cách trực tiếp
thông qua sự phối hợp của các giác quan cùng 1 lúc
Ví dụ: Như khi tri giác ngôn ngữ của người khác
mà hiểu được là vì các từ mà họ phát ra nằm trong
một cấu trúc nhất định, với những mối liên hệ qua
lại xác định giữa các thành phần của cấu trúc ấy
- Là 1 quá trình tích cực gắn liền với hoạt động của
con người bởi vì tri giác mang tính chất tự giác, nó
không phải là một quá trình xem xét SV-HT giản
đơn mà là sự giải quyết một nhiệm vụ nhận thức cụ
thể nào đó.
Bước 5: - SV thảo luận và làm
HS làm nhóm sau đó đứng lên phát biểu cho cô và việc nhóm
cả lớp
Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau về đặc điểm
của cảm giác và tri giác
GV chia bảng thành 2 phần: giống nhau và khác
nhau cảm giác & tri giác
Thời gian: 3-5 phút
GV chấm điểm cho nhóm nào trả lời đúng
3. Vai trò của tri giác Bước 3: GV đặt câu hỏi: - SV tập trung tham gia 20 phút
- Là thành phần chính của nhận thức giơ tay phát biểu trả lời
1. Nhận thức cảm tính bao gồm những thành phần
cảm tính câu hỏi
nào? Cảm giác, tri giác
- Là 1 điều kiện quan trọng trong sự
định hướng hành vi và hoạt động của 2. Giữa cảm giác và tri giác thì thành phần nào là
con người trong môi trường xung quanh thành phần chính? Tri giác
- Hình thức tri giác cao nhất, tích cực, 3. Hành vi và hoạt động của con người bị chi phối
chủ động và có mục đích là sự quan sát. bởi những thành tố nào?
GV phân tích từ khóa:
- Tri giác là thành phần chính của nhận - Cảm xúc, nhu cầu, hứng thú, cảm giác, tri giác,
thức cảm tính bởi vì tri giác ở mức độ điều kiện môi trường...
cao hơn cảm giác cho nên nguồn thông
4. Hình thức tri giác cao nhất là gì?
tin nhận được từ tri giác nhiều hơn so
với cảm xúc - Sự quan sát - SV lắng nghe GV giảng
- Tri giác có vai trò quan trọng cho sự Bước 4: bài
định hướng hành vi và hoạt động của GV giảng khái niệm vai trò của tri giác
con người Bước 5: Thực hành nhóm - SV tham gia hoạt động
- Hình thức cao nhất của tri giác là sự So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa vai trò lên bảng trình bày nội
quan sát. Trong lịch sử loài người, quan của tri giác và cảm giác dung nhóm đã thảo luận
sát được phát triển như một bộ phận cấu Bước 6: - SV tham gia giơ tay trả
thành nên những thao tác lao động, ví Câu 1. Tri giác có vai trò gì trong nhận thức cảm lời câu hỏi
dụ bạn là một nhân viên mới trong cửa tính?
hàng bán bánh pizza thì cùng với sự a) Đóng góp vào việc lưu giữ thông tin
hướng dẫn của quản lý bằng lời nói thì b) Là thành phần chính của nhận thức cảm tính
bạn cũng phải quan sát động tác tay của c) Điều chỉnh cảm xúc
người quản lý đó trong lúc làm bánh d) Không ảnh hưởng đến nhận thức cảm tính
pizza rồi tự thực hành nhiều lần dưới sự Câu 2. Tri giác có vai trò quan trọng như thế nào
quan sát của người quản lý để có được trong việc định hướng hành vi và hoạt động của
những mẻ bánh đạt chất lượng cao. Với con người?
sự phát triển của khoa học, việc quan a) Không có tác động đến hành vi và hoạt động của
sát ngày càng trở nên phức tạp và gián con người
tiếp hơn ví dụ như bây giờ người ta b) Là một yếu tố phụ thuộc hoàn toàn vào môi
không cần quan sát bằng mắt thường trường
nữa mà có thể quan sát lại thông qua c) Là một điều kiện quan trọng trong sự định
các camera an ninh, tivi, sách báo,... hướng hành vi và hoạt động xung quanh
d) Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động xã hội
Câu 3. Tri giác cao nhất, tích cực, chủ động và có
mục đích thường được mô tả như gì?
a) Sự phấn khích
b) Sự thú vị
c) Sự quan sát
d) Sự đánh giá
Câu 4: Điều nào không đúng với năng lực quan
sát?
a) Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người
b) Khả năng quan sát nhanh chóng, chính xác
những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật dù nó
khó thấy
c) Thuộc tính tâm lý của nhân cách
d) Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để
hoạt động có kết quả cao.
4. Phân loại: Yêu cầu tự học: - SV thực hiện bài tập đã 20 phút
- Căn cứ vào cơ quan phân tích: tri giác - SV tham khảo các khái niệm khác nhau về các được gửi trong
nhìn, tri giác nghe, tri giác ngửi, tri giác phân loại của tri giác trong giáo trình TLH đại Assignments và nộp bài
nếm,... cương trong thời gian quy định.
- Căn cứ vào mục đích khi tri giác: Tri - Sinh viên thực hiện bài tập định hướng ngay tại
giác có chủ định nghĩa là tập trung chú lớp đã được gửi trong mục Assignments và nộp bài
ý, có kế hoạch, có mục tiêu từ trước và trong thời gian quy định.
tri giác không chủ định nghĩa là tự kích Sản phẩm tự học:
thích đến mà mình không mong đợi I. Cho học sinh làm bài trắc nghiệm
- Căn cứ vào đối tượng: Câu 1. Tri giác nhìn, tri giác nghe, tri giác ngửi là
Tri giác không gian phản ánh khoảng ví dụ cho phân loại tri giác dựa trên gì?
không gian tồn tại một cách khách a) Mục đích khi tri giác
quan: hình dáng, vị trí, độ lớn, chiều b) Cơ quan phân tích
sâu, phương hướng của sự vật trong c) Đối tượng tri giác
không gian có vai trò quan trọng trong d) Thời gian tri giác
sự tác động qua lại của con người với Câu 2. Tri giác có chủ định có nghĩa tương ứng với
môi trường là điều kiện cần thiết để con điều gì?
người định hướng trong môi trường a) Tập trung chú ý và có kế hoạch
Tri giác thời gian là sự phản ánh tốc độ b) Tự kích thích đến mà mình không mong đợi
dài lâu, tốc độ và tính kế tục khách quan c) Tri giác không gian
của SVHT trong hiện thực. Nhờ tri giác, d) Tri giác thời gian
con người phản ánh được các biến đổi Câu 3. Tri giác không gian phản ánh những gì?
trong TGKQ a) Tất cả các biến đổi về vị trí của sự vật trong
Tri giác thời gian phụ thuộc vào rất không gian
nhiều yếu tố (có thể sai lầm): Nội dung b) Tình cảm của con người
hoạt động, nhu cầu, hứng thú, tâm c) Thời gian
trạng, lứa tuổi, kinh nghiệm,... khi hồi d) Màu sắc của sự vật
tưởng về quá khứ thì là nhanh, nhưng Câu 4. Tri giác thời gian phụ thuộc vào những yếu
nhìn về tương lai thì là chậm tố nào?
- Khả năng ước đoán thời gian là 1 a) Nội dung hoạt động và nhu cầu
phẩm chất quan trọng nhất của GV. b) Tất cả các yếu tố đều không ảnh hưởng
Tri giác vận động: là sự phản ánh c) Tuổi tác và giới tính
những biến đổi về vị trí của sự vật trong d) Môi trường tự nhiên
không gian. Câu 5. Khả năng ước đoán thời gian được coi là
- Trong thực tế chúng ta không thể tri phẩm chất quan trọng nhất của ai?
giác những chuyển động quá nhanh a) Tri giác không gian
hoặc quá chậm… Thông tin thu được về b) Tri giác thời gian
sự thay đổi của sự vật bằng cách suy c) Tri giác vận động
luận d) Tri giác con người
Tri giác vận động có thể sai lầm phụ Câu 6. Tri giác vận động liên quan đến sự thay đổi
thuộc vào khoảng cách từ vật đến ta, của sự vật về gì?
vào kinh nghiệm và thói quen của ta. a) Màu sắc
Tri giác con người: là một quá trình b) Vị trí trong không gian
nhận thức phản ánh lẫn nhau của con c) Tình cảm của con người
người trong những điều kiện giao lưu d) Hình dáng
trực tiếp. Đối tượng tri giác là con Câu 7. Tri giác con người là quá trình nhận thức
người, ăn nói cử chỉ hành vi ứng xử phản ánh lẫn nhau của con người trong điều kiện
giao lưu trực tiếp với ai?
a) Động vật
b) Môi trường tự nhiên
c) Con người khác
d) Sự vật và hiện tượng
Câu 8. Tri giác vận động có thể sai lầm phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
a) Khoảng cách, kinh nghiệm, và thói quen
b) Tuổi tác và giới tính
c) Thời gian và không gian
d) Thời tiết và môi trường tự nhiên
Câu 9. Tri giác thời gian thay đổi như thế nào khi
hồi tưởng về quá khứ và nhìn về tương lai?
a) Không thay đổi
b) Nhanh khi hồi tưởng và chậm khi nhìn về
tương lai
c) Nhanh khi nhìn về tương lai và chậm khi hồi
tưởng
d) Chậm khi hồi tưởng và nhanh khi nhìn về tương
lai
II. Bài tập cá nhân: Vẽ sơ đồ tư duy về phân loại tri
giác.
5. Quy luật cơ bản của tri giác: Quy luật về tính đối tượng của tri giác 70 phút
- Quy luật về tính đối tượng của tri Bước 1: GV đặt câu hỏi: - SV trả lời câu hỏi
giác Các bạn ơi các bạn đang nhìn gì? Đang nhìn giảng
Tính đối tượng của tri giác được hình viên
thành do sự tác động của những sự vật Các bạn đang nghe gì? Đang nghe giảng viên giảng
hiện tượng nhất định của thế giới xung bài
quanh vào giác quan của ta. Các bạn đang cầm gì? Đang cầm cây bút để ghi
Hình ảnh trực quan mà tri giác mang lại chép
bao giờ cũng thuộc về một sự vật, hiện -> Trả lời được những câu hỏi đó có nghĩa là các
tượng nhất định nào đó trong thế giới bạn trả lời được Tri giác có tính đối tượng rất cụ
khách quan. Như vậy, tri giác luôn thể bởi vì tri giác có được khi các SV - HT trực tiếp
mang tính đối tượng. Mỗi hành động tri tác động đến các giác quan (Cái ly đang trực tiếp
giác của ta đều nhắm vào một đối tượng tác động vào tay). Mỗi hành động tri giác đều nhắm
nào đó của thế giới khách quan. vào 1 đối tượng nào đó trong TGKQ tác động vào
Phân tích từ khóa: các giác quan.
- Quy luật về tính lựa chọn của tri Bước 2: Cho tình huống - SV trả lời câu hỏi
giác Chỉ cần nghe giọng nói mà chưa thấy mặt An đã
Tính lựa chọn của tri giác được thể hiện nhận ra Hoa.
là con người có khả năng chỉ phản ánh GV đặt câu hỏi:
một vài đối tượng nào đó trong vô số 1. Tác động nào của thế giới khách quan đã tác
những sự vật hiện tượng xung quanh. động tới An?
Con người có thể tri giác đối tượng nào 2. Tác động đó tác động vào giác quan nào của An?
đó mà học muốn trong rất nhiều đối 3. Làm sao An nhận ra đó là Hoa?
tượng. Quá trình tri giác là quá trình Bước 3: GV đặt câu hỏi - SV trả lời câu hỏi
tách đối tượng ra khỏi bối cảnh. Sự lựa 1. Tính đối tượng của tri giác được hình thành do
chọn trong tri giác không mang tính cố đâu? Do sự tác động của sự vật hiện tượng nhất
định, vai trò của đối tượng và bối cảnh định của TGKQ
có thể giao hoán, đổi chỗ cho nhau. 2. Mỗi hành động tri giác của ta đều nhằm vào mục
Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào đích gì? Mỗi hành động tri giác của ta đều nhắm
hứng thú, nhu cầu, tâm thế, ngôn ngữ, vào một đối tượng nào đó của thế giới khách quan.
đặc điểm của đối tượng. 3. Hình ảnh trực quan mà tri giác mang lại là hình
Ứng dụng: Khi muốn làm cho đối tượng ảnh thuộc về điều gì? Hình ảnh trực quan mà tri
phản ánh tốt nhất người ta tìm cách làm giác mang lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật,
cho đối tượng phân biệt hẳn với bối hiện tượng nhất định nào đó trong thế giới khách
cảnh. Ngược lại, khi muốn làm cho sự quan.
tri giác đối tượng trở nên khó khăn thì => Tri giác luôn mang tính đối tượng.
người ta tìm cách làm cho đối tượng Bước 4: GV giảng quy luật tính đối tượng của tri - SV tập trung lắng nghe
hòa lẫn với bối cảnh giác GV giảng bài
Phân tích từ khóa: Bước 5: GV hệ thống hóa khái niệm - SV thảo luận theo
Quá trình lựa chọn của tri giác là quá GV chia nhóm. nhóm trong 5 phút sau
trình tách đối tượng ra khỏi bối cảnh Trong thời gian thảo luận 5 phút, mỗi nhóm đưa ra đó trình bày nội dung đã
điều này có nghĩa là con người có khả 4 tình huống có sự xuất hiện của quy luật về tính thảo luận với cô và cả
năng chỉ phản ánh một vài đối tượng đối tượng của tri giác lớp
nào đó trong vô số những sự vật, hiện Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
tượng xung quanh Bước 1+2: Hoạt động “Nhìn tranh” - SV nhìn tranh và trả lời
Sự lựa chọn của tri giác không có tính Hỏi: Nhìn vào bức tranh này em thấy điều gì đầu câu hỏi
cố định, vai trò của đối tượng của tri tiên?
giác là hình còn bối cảnh của tri giác là
nền có thể giao hoán, đổi chỗ cho nhau.
Quy luật này được thể hiện rõ ở hình
sau đây: