You are on page 1of 2

Họ và tên: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

MSSV: Lớp YA49 - Nhóm 2 - Tiểu nhóm 6

BÀI PHÚC TRÌNH


BÀI 2: CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
III. Chuẩn độ phức chất: xác định hàm lượng Ca2+ và Mg2+ bằng
dung dịch EDTA 0,01 N
a. Nội dung thực hành:
Xác định hàm lượng Ca2+ và Mg2+: Để xác định hàm lượng riêng của từng ion thì ta
phải xác định hàm lượng tổng cộng ion Ca 2+ và Mg2+ bằng EDTA 0,01N trong môi trường
dung dịch đệm Amoniac (pH ≈ 10) với chỉ thị Eriocom Black T. Sau đó tìm hàm lượng của
ion Ca2+
bng EDTA 0,01N trongg môi trng dung dch NaOH 1M (pH 12) vi ch th Murexit.

Dựa vào sự chênh lệch của hai các xác định này suy ra hàm lượng Mg2+.
b. Thực hành và kết quả thực hành:

● Xác định hàm lượng tổng cộng các ion Ca2+ và Mg2+:

- Chuẩn bị erlen:
Dùng pipet lấy 50 ml mẫu nước phân tích cho vào erlen 250ml. Tiếp tục dùng
ống đong 10ml đong 3ml dung dịch đệm amoniac cho vào erlen và cho thêm một ít (1/2 hạt
đậu xanh) chỉ thị Eriocom Black T vào. => Dung dịch có màu đỏ rượu vang.
- Chuẩn bị buret:
+ Tráng buret lần lượt bằng nước cất, dung dịch EDTA 0,01N.
+ Rót dung dịch EDTA 0,01N vào buret cho đầy rồi điều chỉnh về vạch 0.
- Tiến hành chuẩn độ:
Mở khóa cho dung dịch EDTA chảy từ từ vào erlen, cho đến khi dung dịch
chuyển sang màu xanh dương rõ, ngừng chuẩn độ.
Thể tích EDTA đã sử dụng là:
Lần 1: V1 = 8,7ml
Lần 2: V2 = 9ml
Lần 3: V3 = 8,9ml
V 1+V 2+V 3 8 ,7 +9+8 , 9
⇨ Vtb1 = = =8 ,87 ml
3 3

● Xác định Ca2+:


- Chuẩn bị erlen: Dùng pipet lấy 50 ml mẫu nước phân tích cho vào erlen 250ml.
Tiếp tục dùng ống đong 10ml đong 3ml dung dịch NaON 1M cho vào erlen và cho thêm một
ít (3 hạt đậu xanh) chỉ thị Murexit vào. => Dung dịch có màu cam nhạt.
- Rót dung dịch EDTA 0,01N vào buret cho đầy rồi điều chỉnh về vạch 0.
- Tiến hành chuẩn độ:
Mở khóa cho dung dịch EDTA chảy từ từ vào erlen, cho đến khi dung dịch
chuyển sang màu tím sim, thì ngừng chuẩn độ.
Thể tích EDTA đã sử dụng là:
Lần 1: V1 =4,6 ml
Lần 2: V2 = 4,5 ml
Lần 3: V3 = 4,7 ml
V 1+V 2+V 3 4 , 6+ 4 , 5+ 4 , 7
⇨ Vtb2 = = = 4,6 ml
3 3

⇨ Kết quả:

+ Hàm lượng Ca2+: mCa2+ = 0,01 x Vtb2 x ECa / 50


= 0,01 x 4,6 x 20 / 50 = 0.0184 g
+ Hàm lượng Mg2+:mMg2+ = 0,01 x (Vtb1 - Vtb2) x EMg / 50
= 0,01 x (8,87 – 4,6) x 12 / 50 = 0.0102 g

You might also like