Professional Documents
Culture Documents
HÓA CHẤT
THỰC NGHIỆM
Thực hiện pha hóa chất và dung dịch chuẩn, dung dịch chuẩn gốc, xác đinh
nồng độ chính xác của dung dịch chuẩn Na2EDTA
Rèn luyện kĩ năng chuẩn độ, sử dụng chỉ thị, nhận biết điểm dừng chuẩn độ
thể tích
Rèn luyện kỹ năng phân tích Fe3+, Al3+, hỗn hợp Fe3+, Al3+
Dung dịch NH4OH 2N 0,1 gam chỉ thị trong 100ml etanol 20%
Dung dịch Zn2+ 0,02N Chỉ thị xylenon da cam(XO): 1 gam chỉ
thị XO trộn lẫn với 100 gam KNO3 bảo
Al(NO3)3 rắn
quản trong chai tối màu
Đệm pH = 5
Chỉ thị ETOO
FeCl3 rắn
3. Thực nghiệm:
CN × Đ × V
mCaCO3 =
10 × p
Lấy 0,1g
Tẩm ướt bằng Thêm từng 20ml H2O cất
CaCO3 vào
muối giọt HClđặc đun sôi
cốc
Làm nguội,
Không màu Thêm NH3 vài giọt MO
Định mức
Da cam (25%)
3.1.2.Pha 250ml dung dịch chuẩn Na2EDTA≈0,02 N từ Na2EDTA rắn:
𝟑𝟕𝟐,𝟐𝟒
𝟐𝟓𝟎×𝟎,𝟎𝟐× 𝟐 𝟏𝟎𝟎
= x =0,94
𝟏𝟎𝟎𝟎 𝟗𝟗
Sấy muối
Na2 EDTA (trong 2h Cân và hòa tan Định mức
– 80oC)
3.2 Xác đinh chính xác nồng độ của dung dịch chuẩn:
3.2.1. Xác định chính xác nồng độ của dung dịch chuẩn Na2EDTA:
• pH=10, chỉ thị ETOO đến khi dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh chàm
Lần 1 2 3
𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴 (ml)
→ ത
𝑉=
ഥ EDTA ) = (CV)Ca2+
(C𝑽
(𝑪.𝑽)
𝑪𝒂𝟐+
CEDTA (N) =
Na2EDTA
3.2.2.Xác định chính xác nồng độ của dung dịch chuẩn Zn2+
3.2.2.1 Nguyên tắc:
• pH = 5, chỉ thị XO
V1(ml)=
V2(ml)=
V3(ml)=
→ 𝑉ത Na2EDTA=
(𝐶.𝑉)
CZn 2+(N) = Na2EDTA
𝑉
Zn2+
𝑉1 𝑚𝑙 =
𝑉2 ( 𝑚𝑙) =
𝑉3 (𝑚𝑙) =
→𝑉ത Na2EDTA=
(𝑪.𝑽)𝑵𝒂𝟐 𝑬𝑫𝑻𝑨
CFe3+(N)=
𝑽𝑭𝒆𝟑+
3.4. Định lượng ion Al3+
3.3.1 Nguyên tắc:
• pH= 5 Al3+ phản ứng với 1 lượng dư xác định Na2EDTA, lượng Na2EDTA
thừa nhận chuẩn bằng dung dịch Zn2+,chỉ thị XO
• Có thể dùng chỉ thị pH làm màu nền như Bromocresol blue (điểm dừng: từ
xanh lục sang hồng tím)
• Đun nóng dung dịch tới 80oC để phản ứng xảy ra tức thời
• Al3+ + H2Y2- = AIY- + 2H+ β’ AIY =10mũ 9,6
• Phản ứng chuẩn độ: Zn2+ + H2Y2- = ZnY2- + 2H+
• Phản ứng chỉ thị: H2Ind- + Zn2+ = 2H+ + ZnInd-
(màu vàng) (màu hồng tím)
3.4.2.Cách tiến hành:
Zn2+ 0,02N
Đun 2 phút, để nguội.thêm 1 ít chỉ thị da cam, lắc đều Vàng chanh
V1 (ml)= ത Zn2+
(CV)Al3+= (CV)EDTA - (C𝑉)
V2 (ml)= => CAl3+=
V3 (ml)=
→𝑉ത zn2+
Hồng tím
3.5.Định lượng hỗn hợp Al3++Fe3+
3.5.1. Nguyên tắc:
Xác định tổng hợp Al3+ +Fe 3+ bằng kỹ thuật chuẩn độ ngược:
Trong mt pH=5, phản ứng Lượng chuẩn Na2EDTA dư được chuẩn bằng dd Zn2+
với lượng dư xác định
Na2EDTA chuẩn với chỉ thị XO.
Đun nóng dung dịch đến 80oC để phản ứng xảy ra tức
Chyển từ màu vàng chanh
sang hồng tím thời.
Vàng nhạt
Cách 2: Zn2+ 0,02N
Vàng chanh
Hồng tím
3.5.3.Tính toán kết quả:
Lần 1 2 3
𝑉1 (ml)
𝑉1 (ml) =
ഥ )EDTA = (CV)Fe3+
(C𝑽
CFe3+=
Lần
Lần 11 22 33
𝑉
𝑉22(ml)
(ml)
𝑉2 (ml) =
(CV)Al3+ = (CV)EDTA – (C𝑉2)Zn2 +
CAl3++Fe 2+ =
CAl3+ = C(hỗn hợp)Al3+ + Fe 2+ - CFe3+
4.Trả lời câu hỏi :
a) Cho biết kỹ thuật chuẩn độ được áp dụng ở thí nghiệm trên? Vì sao phải dùng kỹ thuật chuẩn
độ này, có thể thay bằng kỹ thuật chuẩn độ khác được không?
⁻ Kỹ thuật chuẩn độ được áp dụng ở thí nghiệm định lượng Al3+ là chuẩn độ ngược ( sử dụng 2
chuẩn ). Không thể thay thế kỹ thuật chuẩn độ khác được ( kỹ thuật trực tiếp ) vì không có chất chỉ thị
thích hợp để chuẩn độ Al3+ trực tiếp bằng EDTA.
⁻ -Kỹ thuật chuẩn độ được áp dụng ở thí nghiệm định lượng Fe3+ là chuẩn độ trực tiếp. Không thể thay
thế vì đây vì đây là kỹ thuật chuẩn độ nhanh mà ít tốn hóa chất nhất do có chỉ thị thích hợp.
⁻ -Còn trong chuẩn độ hỗn hợp Al3+ + Fe3+ sử dụng cả 2 kỹ thuật chuẩn độ trên.
b) Vì sao phải đun sôi dung dịch trước khi cho chỉ thị XO vào?
⁻ Vì phản ứng xảy ra chậm nên cần phải tăng nhiệt độ để phản ứng xảy ra nhanh hơn nếu cho
XO ngay từ ban đầu thì chỉ thị sẽ bị thủy phân làm mất khả năng phản ứng với chất tham gia
tạo phức thay đổi màu.
.
c. Thiết lập công thức tính nồng độ Al3+ và Fe3+