You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG – THỰC PHẨM

GVHD:
Sinh viên thực hiện:
Nhóm

Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 10 năm 2021


Bài: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN C TRONG
RAU QUẢ
(Metrohm – Application Bulletin, No.98/3 e ; AOAC 967.21)
I.Phạm vi áp dụng
Phương pháp này được ứng dụng để xác định Vitamin C (acid ascorbic) trong các
mẫu rau quả, nước uống và các loại nước ép rau quả, có th ể ứng d ụng để xác định
Vitamin C trong các mẫu có màu. Phương pháp này không thích hợp s ử d ụng để xác
định Vitamin C trong các mẫu rau quả có sắt, thiếc, đồng, SO 2, sulfite, thiosulfate.
II.Nguyên tắc
Cách 1:Vitamin C (acid ascorbic) và các dạng muối hay este của acid ascorbic trong các
mẫu rau quả sẽ được chiết với acid oxalic, sau đó tiến hành chuẩn độ bằng ph ương pháp
chuẩn độ điện thế với chất chuẩn là 2,6 – dicholophenol indophenol (DPIP). Nguyên t ắc
của phương pháp là dựa vào phản ứng oxi hoá acid ascorbic thành acid dehydroascorbic
bởi 2,6 – dicholophenol indophenol trong môi trường acid .
-Phương trình phản ứng xảy ra:

H2C6H6O6  HC12H6C12O2 N  C6H6O6  HC12H8C12O2 N

Cách 2: Acid ascobic được chuẩn độ bằng chất chuẩn là Iốt. Nguyên tắc củaphương pháp
là dựa vào phản ứng oxi hóa acid ascobic thành acid dehydroascobic bởi Iốt trong môi
trường acid.

-Phương trình phản ứng:

C6H8O6  I2  C6H6O6  2I  2H

III. Dụng cụ, thiết bị và hoá chất


1. Dụng cụ, thiết bị
- Máy chuẩn độ điện thế 1
- Điện cực kép Pt 1
- Cân phân tích 1
- Cối, chày sứ 1
- Becher 100 mL 1
- Ống đong 1
- Bình định mức 50 mL 1
- Bình định mức 100 mL 1
-phễu thuỷ tinh 1
-Becher 250mL 1
-Pipet bầu 10mL 1
-Pipet 10mL 1
-Bình tia 1
-Bóp cao su 1
-Ống nhỏ giọt 1
-Cá từ 1
2. Hoá chất

Tên hóa chất Cách pha hóa chất Vai trò

Dung dịch acid Hòa tan 1g oxalic trong 1L nước Chiết Vitamin C
oxalic
Dung dịch acid 50mg acid ascorbic trong dung dịch Là chất chuẩn gốc

ascorbic tiêu acid oxalic và định mức 100ml hiệu chuẩn lại

chuẩn 500mg/L chất chuẩn


Hòa tan 330 mg 2,6-dicholophenol
Dung dịch 2,6-
indophenol trong nước cất và thêm
dicholophenol Chất chuẩn
100mg NaHCO3 hòa tan và định mức
indophenol
1L

Dd CH3COONa
V dm Dung dịch đệm
m c ( g )=
10% 10

CN × V × MI
m c ( g )= 2
Dùng chuẩn độ
Dd I2 0,01N 10 × p × z
lượng VitC

trong mẫu
Dung dịch chuẩn
Dd Na2S2O3
xác định nồng độ
C N × V × M Na2 S 2O 3
0,01N m c ( g )=
10 × p × z
chính xác của I2

Dung dịch chuẩn


Dd K2Cr2O7
gốc xác định nồng
0.01N C N × V × M K 2 Cr 2 O 7
m c ( g )=
10× p × z
độ chính xác của

Na2S2O3

4.Tiến hành thí nghiệm


4.1 Chuẩn bị mẫu

Cân 7,0727g cam đã cắt nhỏ.

Cho vào cối sứ 10ml dung dịch acid Lọc bằng giấy lọc băng vàng. Bỏ
oxalic, nghiền nhỏ và rót phần dịch dịch lọc đầu.
sang becher 100ml.

Để yên 15
Thực hiện 3 lần sau đó gộp tất cả vào bình định mức
phút
100ml, tráng cốc và cối chày sứ bằng 10ml dung dịch
acid oxalic và định mức đến vạch.

4.2Phân tích mẫu bằng phương pháp chuẩn độ với Iod


4.2.1 Xác định nồng độ chính xác của Na2S2O3 bằng K2Cr2O7 0,01N

Na2S2O3

5ml K2Cr2O7 0,01N


10ml nước cất
2ml H2SO4 6N
5ml KI 5%
Đậy kín để yên trong bóng tối 10p
Chuẩn bằng Na2S2O3 khi dung dịch có màu vàng rơm
Thêm 5 giọt chỉ thị hồ tinh bột
Chuẩn tiếp đến khi dung dịch mất màu xanh

4.2.2. Xác định nồng độ chính xác của dung dịch Iod bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3

Na2S2O3

5ml Dung dịch Iod 10ml nước cất


5ml đệm acetat
5 giọt chỉ thị hồ tinh bột, lắc đều
Chuẩn bằng Na2S2O3 đến khi dung dịch mất màu xanh

4.2.3. Xác định hàm lượng Vitamin C trong mẫu bằng dung dịch Iod

Dung dịch Iod


10ml Mẫu
1ml H2SO4 6N
5 giọt chỉ thị hồ tinh bột, lắc đều
Chuẩn bằng dung dịch iod đến khi dung dịch xuất hiện
màu xanh tím
Tiến hành tương tự với mẫu trắng (nước cất)

4.3. Xác định hàm lượng Vitamin C trong mẫu bằng DPIP (Phương pháp Tillman)
4.3.1. Hiệu chuẩn dung dịch 2,6-Dicholophenol Indophenol bằng dung dịch Vitamin C
50mg/L
Dung dịch DPIP
10ml dung dịch chuẩn Vitamin C 50mg/L 10mL nước cất
15mL dung dịch acid oxalic
1ml dung dịch đệm acetat pH= 4 - 5
Chuẩn bằng dung dịch DPIP đến khi dung dịch từ màu xanh chuyển sang hồng.

4.3.2. Xác định hàm lượng Vitamin C trong mẫu bằng dung dịch DPIP

Dung dịch DPIP

10ml dung dịch mẫu 10mL nước cất


15mL dung dịch acid oxalic
1ml dung dịch đệm acetat pH= 4 - 5
Chuẩn bằng dung dịch DPIP đến khi dung dịch từ màu xanh chuyển sang hồng.
Tiến hành song song với mẫu trắng.

5. Tính toán kết quả


5.1Xác định hàm lượng Vitamin C trong mẫu bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch
Iod
5.1.1. Xác định nồng độ chính xác của Na 2S2O3 bằng K2Cr2O7 0,01N Nồng độ
Na2S2O3 được xác định như sau:

(C ×V ) K 2 Cr 2 O 7 0,01× 5
C Na2 S 2O 3 = =
V Na2 S 2 O 3 V Na 2 S 2 O 3

Bình 1 2 3 Trung
bình
V Na2 S 2 O 3 (ml)
C Na2 S 2O 3 ( N )

5.1.2 Xác định nồng độ chính xác của dung dịch Iod bằng dung dịch chuẩn Na 2S2O3
Nồng độ Iod được xác định như sau:
(C ×V ) Na2 S 2 O 3 0,01×V Na2 S 2O 3
C iod = =
V iod 10

Bình 1 2 3 Trung bình


V Na2 S 2 O 3 (ml)
C iod ( N )

5.1.3. Xác định hàm lượng Vitamin C trong mẫu bằng dung dịch Iod
-Nồng độ Vitamin C trong mẫu được xác định như sau:
N
mgC 6 H 8 O 6 (V −V o) ×C iod M C 6 H 8 O 6
CC 6H 8O6 ( 100 mg
= ) mm
×
z
× F × 100

Bình Blank 1 2 3 Trung bình


V iod (ml)

C C 6H 8O6 ( 100mgmg )
5.2. Xác định hàm lượng Vitamin C trong mẫu bằng DPIP (Phương pháp Tillman)
5.2.1. Hiệu chuẩn dung dịch 2,6-Dicholophenol Indophenol bằng dung dịch Vitamin C
50mg/L
Ta có 10ml dung dịch chuẩn Vitamin C 50mg/L tương ứng với 0,5mg Vitamin C

(C × V )DPIP × M C 6 H 8 O 6
mC 6 H 8 O 6 ( mg )=
1000
mC 6 H 8 O 6 ×1000
suy ra C DPIP=
M C 6 H 8 O 6 × V DPIP

Bình 1 2 3 Trung bình


V DPIP (ml)
C DPIP (M )

5.2.2. Xác định hàm lượng Vitamin C trong mẫu bằng dung dịch DPIP
-Nồng độ Vitamin C trong mẫu được xác định như sau:

mgC 6 H 8 O 6 (V −V o) ×C DPIP
CC 6H 8O6 ( 100 mg
=) mm × 1000
× M C 6 H 8 O 6 × F ×100

Bình Blank 1 2 3 Trung bình


V DPIP (ml)
mg
CC 6H 8O6( )
100

You might also like