You are on page 1of 15

Câu Hỏi 1 : Xác định chiến lược của các công ty sau đây theo mô hình chiến lược

cạnh tranh
cơ bản của Porter

Công ty F hướng đến thị trường khách hàng thích sưu Chiến lược tập trung dựa vào khác
tầm giày cao cấp với mức giá cao. biệt hoá sản phẩm

Công ty D hoạt động lâu năm, chiếm giữ 60% thị Chiến lược dẫn đầu về chi phí
phần, tận dụng được lợi thế đường cong kinh
nghiệm.

Công ty A chiếm giữa 40% thị phần, thường xuyên Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm
tung ra những mẫu thiết kế sản phẩm độc đáo, giá
cao hơn 10% so với đối thủ cạnh tranh.

Câu Hỏi 2 : Ý nghĩa của phân tích chiến lược và môi trường kinh doanh:

A. Đánh giá rủi ro kinh doanh


B. Dự đoán thành quả hoạt động trong tương lai
D. Tìm ra nguồn gốc tạo ra khả năng sinh lợi và lợi thế cạnh tranh dài hạn
G. Đánh giá cơ hội thành công các kế hoạch chiến lược

Câu Hỏi 3 : Sắp xếp các các nội dung phân tích và kỹ thuật phân tích bên dưới theo một trật
tự phù hợp

Thứ tự Nội dung phân tích Kỹ thuật phân tích


1. [Phân tích môi trường vĩ mô] [PEST]
2. [Phân tích ngành] [5 Forces]
3. [Phân tích nội bộ] [Chuỗi giá trị]
4. [Phân tích chất lượng kế toán] [Tìm hiểu GAAP]
5. [Phân tích khả năng sinh lợi] [Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu]
6. [Phân tích giá trị nội tại] [Định giá theo mô hình lợi nhuận để lại]

Câu Hỏi 4 : Nội dung nào sau đây cho thấy chiến lược tập trung có thể bị phá sản

2. Do quy mô sản xuất nhỏ, không tận dụng được hiệu ứng quy mô lớn
3. Vị thế cạnh tranh có thể bất ngờ bị mất đi do thay đổi công nghệ
4. Không thể thay đổi dễ dàng và nhanh chóng thị trường mục tiêu đã chọn

Câu Hỏi 5 : Nguyên nhân nào sau đây ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh trong ngành tăng
cao

C. Nhiều rào cản rời khỏi ngành


E. Định phí chiếm tỷ trọng lớn
Câu Hỏi 6 : X là công ty cho thuê xe du lịch và xe tải. X xác định sứ mệnh của mình "X sẽ
đứng đầu trong danh sách lựa chọn của khách hàng về công ty cho thuê phương tiện vận
chuyển được trang bị đầy đủ thiết bị phù hợp ở mức giá hợp lý và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất".
Xác định nhân tố nào sau đây là nhân tố thành công quan trọng chủ yếu :

B. Mức độ hài lòng của khách hàng cao


E. Chính sách giá cạnh tranh

Câu Hỏi 7 : Công ty B nhận diện nhân tố thành công quan trọng (CSFs) là "Cung cấp sản
phẩm có chất lượng cao".
Thước đo thích hợp nhất để đánh giá công ty B có đạt được nhân tố thành công quan trọng:

B. Giảm 25% tỷ lệ sản phẩm bị lỗi được phát hiện bởi khách hàng hoặc hệ thống kiểm soát
chất lượng

Câu Hỏi 8 : Công ty PC in ấn thiệp chúc mừng. Hiện tại, PC dự định chuyển sang thị trường
in giấy gói quà. Thị trường giấy gói quà có 4 nhà in lớn chiếm 82% thị phần, trong đó đối thủ
dẫn đầu thị trường nắm giữ 26% thị phần. Bốn đối thủ cạnh tranh này cung cấp các loại giấy
gói quà tương tự nhau về kích thước, thiết kế và chất lượng. Trong những năm gần đây, thị
trường giấy gói quà tăng trưởng 2% mỗi năm.
Tình huống này thảo luận nhân tố sự cạnh tranh trong ngành được đánh giá có tác động cao

đến ngành.

Câu Hỏi 9 : Phát biểu nào sau đây đúng liên quan đến mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter

A. Năng lực thương lượng của khách hàng sẽ thấp khi chi phí chuyển đổi cao
D. Nguy cơ xâm nhập ngành cao khi chi phí đầu tư ban đầu thấp
F. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp cao khi có rất ít nhà cung cấp

Câu Hỏi 10 : DHL là một công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển, logistics. Trong quá trình
phân tích tài chính, DHL nhận thấy có một vài yếu tố quan trọng liên quan đến môi trường
kinh doanh ảnh hưởng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân loại các yếu tố này theo mô
hình PESTEL
- Ngành logistics đang chịu áp lực giảm thiểu khí thải carbon. Môi trường

- Chính phủ chuẩn bị thay đổi luật lao động, trong đó quy định tài xế không được làm việc
nhiều hơn 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ. Luật pháp
- Các công ty trong ngành vận chuyển đang dần áp dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS và
trang bị smartphone trên các xe vận chuyển. Công nghệ
Chính trị
- Hệ thống chính phủ đang chuẩn bị kết thúc nhiệm kỳ và sắp được bầu chọn lại.
- Cộng đồng có xu hướng tăng thói quen mua hàng online, giao hàng tại nhà. Xã hội

Câu Hỏi 11 : Phân loại các hoạt động chiến lược sau đây theo ba cấp độ chiến lược: chiến
lược cấp doanh nghiệp, chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược cấp chức năng

1. Quyết định phát triển sản phẩm mới: [Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh]
2. Quyết định đóng cửa loại sản phẩm kinh doanh: [Chiến lược cấp doanh nghiệp]
3. Quyết định bước vào một thị trường mới: [Chiến lược cấp doanh nghiệp]
4. Quyết định hoạt động quản lý dòng tiền và hoạt
[Chiến lược cấp chức năng]
động quản lý nhân sự:
5. Quyết định ban hành một chính sách, quy chế
[Chiến lược cấp doanh nghiệp]
trong công ty:

Câu Hỏi 12 : Phân loại các hoạt động sau đây theo mô hình chuỗi giá trị của Porter

Đào tạo nhân viên Quản trị nguồn nhân lực


Phần mềm quản trị tồn kho bánh mì tại công ty sản
Hoạt động đầu ra
xuất bánh mì
Hệ thống kiểm soát tồn kho nguyên vật liệu tự động Hoạt động đầu vào
Lập dự toán cho quy trình sản xuất Cấu trúc cơ sở hạ tầng
Giải quyết tốt phàn nàn của khách hàng Dịch vụ sau khi bán

Câu Hỏi 13 : Lợi ích của chiến lược dẫn đầu về chi phí

C. Thực hiện được chiến lược định giá thâm nhập với giá ban đầu thấp
D. Thu về lợi nhuận cao hơn
E. Tự bảo vệ doanh nghiệp trong cuộc chiến về giá

Câu Hỏi 14 : Theo Barney (1991), bốn đặc điểm của nguồn lực đặc biệt tạo nên lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp là

A. Có giá trị, Không thể bắt chước hoàn toàn, Hiếm, Không thể thay thế được

Câu Hỏi 15 : Hoàn chỉnh các nội dung sau đây


1. X là công ty đào tạo kế toán. Thị trường ngành này đang tăng nhanh và các khoá học của X
khác biệt nhiều so với đối thủ cạnh tranh. Bất kỳ một công ty nào muốn vào ngành này đều
phải có chứng nhận cung cấp dịch vụ đào tạo kế toán của Hiệp hội nghề nghiệp và Bộ tài
chính. Thời gian đợi cấp chứng nhận cũng mất hơn 1 năm. Theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh
của Porter, đối với ngành này, được đánh giá thấp
nguy cơ xâm nhập ngành

2. F là công ty sản xuất xe gắn máy tại Việt Nam. Chính phủ đang thực hiện đề án xây dựng
hệ thống tàu điện công cộng tại Việt Nam. Với hệ thống tàu điện công cộng này, tốc độ giao
thông sẽ nhanh và thuận lợi hơn với chi phí đi lại thấp, ít khói bụi ô nhiễm môi trường. Theo
mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter, tình huống này sẽ dẫn đến mối đe dọa từ sản phẩm thay thế
được đánh giá cao

Câu Hỏi 16 : Yếu tố nào sau đây ít có khả năng nhất ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo
cáo tài chính

b. Văn bản hướng dẫn cho các chuẩn mực kế toán do cơ quan ban hành chuẩn mực kế toán
công bố

Câu Hỏi 17 : Công ty Y năm 20x1 có tài liệu sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện


Giá trị sản xuất (1.000đồng) 4.235.000 6.105.000
Số công nhân sản xuất bình quân năm (người) 200 250
Tổng số ngày công làm việc của CNSX (ngày) 55.000 68.750
Tổng số giờ công làm việc của CNSX (giờ) 385.000 508.750
Ảnh hưởng của số giờ làm việc bình quân ngày công đến chỉ tiêu giá trị sản xuất là: (đvt:
1.000 đồng)

c. 302.500

Câu Hỏi 18 : Tình hình sản xuất và tồn kho của hai sản phẩm X và Y như sau: Khi phân tích
tình hình tiêu thụ cho thấy sản phẩm không đảm bảo được tính cân đối giữa sản xuất, dự trữ
và tiêu thụ là

a. Sản phẩm X và Y
Câu Hỏi 19 : Có tài liệu sau:

Năm trước Năm nay


Lượng vật liệu mua vào (kg) 2.500 2.910
Lượng vật liệu tồn cuối kỳ (kg) 50 20
Lượng vật liệu tồn đầu kỳ (kg) 150 ?
Mức tiêu hao vật liệu/sản phẩm (kg/sp) 5,2 4,9
Mức tiêu hao vật liệu/sản phẩm thay đổi làm sản lượng sản xuất:

c. Tăng 34,6 sản phẩm

Câu Hỏi 20 : Sự khác biệt giữa phương pháp - kỹ thuật phân tích với mục tiêu phân tích hoạt
động kinh doanh được thể hiện ở:
d. Phương pháp - kỹ thuật phân tích là phương tiện để giúp đạt mục tiêu phân tích hoạt
động kinh doanh

Câu Hỏi 21 : Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, kết cấu hàng bán thay đổi
theo xu hướng như thế nào sẽ tác động làm lợi nhuận tăng?

d. Tăng tỉ trọng doanh thu các mặt hàng có tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu cao

Câu Hỏi 22 : Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu được phân loại là

d. Số tương đối kết cấu

Câu Hỏi 23 : Khi thay đổi kết cấu sản phẩm tiêu thụ theo hướng tăng tỷ trọng tiêu thụ cho
những sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu cao, làm cho lợi nhuận gộp thực tế
thay đổi theo hướng

d. Tăng

Câu Hỏi 24 : Công thức tính lợi nhuận một sản phẩm như sau: Lợi nhuận = Sản lượng tiêu
thụ x (Giá bán – Biến phí đơn vị) – Định phí. Phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để
phân tích lợi nhuận sản phẩm

a. Phương pháp số chênh lệch


b. Phương pháp so sánh
e. Tất cả các phương pháp trên
c. Phương pháp thay thế liên hoàn
d. Phương pháp phân tích xu hướng

Câu Hỏi 25 : Câu nào sau đây nói về phương pháp thay thế liên hoàn là sai:

c. Các nhân tố cần được nhận xét đánh giá một cách biệt lập

Câu Hỏi 26 : Cửa hàng X trả lương bán hàng theo doanh thu. Tiền lương bán hàng kế hoạch
là 30 triệu đồng; thực tế là 40 triệu đồng. Doanh thu kế hoạch là 100 triệu đồng, doanh thu
thực tế là 150 triệu đồng. Như vậy công ty X:

a. Tiết kiệm 5 triệu đồng tiền lương


Câu Hỏi 27 : Đây được xem là lý thuyết nền tảng để xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế, là
cơ sở để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thông tin cho việc ra quyết định của các đối
tượng sử dụng thông tin kế toán. Đây là lý thuyết gì về yêu cầu lập báo cáo tài chính?

d. Lý thuyết tính hữu ích cho việc ra quyết định

Câu Hỏi 28 : Khi phân tích báo cáo tài chính có thể có các rủi ro kế toán vì:

a. Thường có những sai sót trong ước tính kế toán


c. Vận dụng những chính sách kế toán khác nhau
b. Tất cả các câu đều đúng của các nhà quản lý
d. Tùy thuộc chất lượng thông tin công bố của các
nhà quản lý

Câu Hỏi 29 : Tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh để sản xuất 1.000 sản phẩm
là 450.000 đồng trong đó giá của 1 giờ công là: 250 đồng, theo kế hoạch để sản xuất 1 sản
phẩm cần 2 giờ công, với giá của một giờ là 245 đồng. Tổng mức ảnh hưởng do sự thay đổi
của giờ công lao động là:

b. Giảm 49.000 đồng

Câu Hỏi 30 : Để nghiên cứu sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của một nội dung kinh tế, các
phương pháp nào sau đây là thích hợp?

c. Phương pháp so sánh

Câu Hỏi 31 : Trong cuộc trao đổi chuyên môn về phân tích kinh tế tài chính, dưới đây là
những phát biểu của các chuyên gia về phân tích báo cáo tài chính. “Phân tích báo cáo tài
chính là vận dụng các công cụ, kỹ thuật để phân tích các thông tin trên báo cáo tài chính và
các dữ liệu có liên quan nhằm….”

D. Đưa ra những ước tính về tài chính hỗ trợ cho quyết định kinh doanh, tài chính, đầu tư

Câu Hỏi 32 : Các bộ phận cơ bản của phân tích báo tài chính bao gồm

C. Phân tích kế toán, phân tích tài chính, phân tích triển vọng

Câu Hỏi 33 : Phân tích các yếu tố từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp giúp
phân tích báo cáo tài chính đưa ra những thông tin...

D. Những cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tài chính doanh
nghiệp
Câu Hỏi 34 : Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm

C. Phân tích khả năng sinh lời, rủi ro và tình hình sử dụng vốn

Câu Hỏi 35 : Mục tiêu cơ bản của phân tích triển vọng là

C. Dự báo lợi ích kinh tế, tài chính trong tương lai của doanh nghiệp

Câu Hỏi 36 : Định giá doanh nghiệp là

A. Quy trình chuyển đổi các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thành giá trị

Câu Hỏi 37 : Các phương pháp kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính là

C. Phương tiện, công cụ của phân tích báo cáo tài chính

Câu Hỏi 38 : Biểu hiện nào sau đây của giá cổ phiếu thể hiện hiệu quả thị trường tài chính
mạnh

C. Phản ảnh thông tin tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp

Câu Hỏi 39 : Sự thay đổi yếu tố nào sau đây sẽ thể hiện cơ hội hay thách thức đối với hoạt
động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp

A. Thay đổi về nguồn nguyên liệu, công nghệ sản xuất, công nghệ kinh doanh trong xã hội

Câu Hỏi 40 : Sự thay đổi yếu tố nào sau đây sẽ thể hiện điểm mạnh và điểm yếu của hoạt
động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp

D. Thay đổi về nguồn lực, chiến lược kinh doanh, quy trình tạo giá trị của doanh nghiệp

Câu Hỏi 41 : Sự thay đổi các yếu tố trong môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp sẽ
dẫn đến

B. Tạo cơ hội thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, tài chính của một nhóm doanh nghiệp

Câu Hỏi 42 : Nguồn lực kinh tế giúp duy trì lâu dài năng lực hoạt động kinh doanh, tài chính
của doanh nghiệp được thể hiện qua

B. Nguồn lực kinh tế cốt lõi chiếm một giá trị, tỷ trọng lớn
Câu Hỏi 43 : Mục tiêu cơ bản của phân tích chuỗi giá trị trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp giúp nhận định:

C. Xác định điểm mạnh, điểm yếu trong việc tạo ra giá trị, giá trị gia tăng của hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Câu Hỏi 44 : Công ty A với nguồn lực kinh tế chủ yếu là lực lượng lao động có chuyên môn
cao và sáng tạo, sở hữu nhiều phát minh sáng chế và quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh
linh hoạt. Giải pháp cạnh tranh nào sau đây sẽ giúp cho chiến lược cạnh tranh của công ty có
khả năng thành công

C. Tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ để hấp dẫn khách hàng từ đó bán với giá cao

Câu Hỏi 45 : Chất lượng thông tin báo cáo tài chính được thể hiện qua đặc trưng nào sao đây

C. Vừa tuân thủ các quy chuẩn kế toán trong việc lập và trình báo cáo tài chính và thỏa
mãn tốt nhất nhu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng có liên quan

Câu Hỏi 46 : Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài
chính khi sử dụng để phân tích tài chính, phân tích kinh doanh

D. Biến động môi trường kinh doanh, cạnh tranh ngành trong thời kỳ lập báo cáo tài chính

Câu Hỏi 47 : Biểu hiện nào sau đây là hạn chế của thông tin báo cáo tài chính đối với phân
tích, nhận định các định hướng, tương lai

C. Báo cáo tài chính phản ảnh những giao dịch, sự kiện xãy ra trong quá khứ theo những
nguyên tắc, chuẩn mực, quy định của kế toán

Câu Hỏi 48 : Sai lệch thông tin kế toán do yếu tố nào sau đây gây ra không phải rủi ro cho
nhận định tài chính khi phân tích báo cáo tài chính

D. Do thay đổi các đơn vị, cơ quan quản lý chức năng Nhà nước mà doanh nghiệp phải nộp
báo cáo tài chính

Câu Hỏi 49 : Lợi nhuận kinh tế là lợi nhuận được tính trên cơ sở

D. Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai của doanh nghiệp

Câu Hỏi 50 : Hoạt động nào sau đây không phải là nội dung trong quy trình phân tích chất
lượng thông tin kế toán

D. Đánh giá, lựa chọn các phương tiện xử lý thông tin kế toán, phần mềm kế toán
Câu Hỏi 51 : Để tìm hiểu về nội dung, các yếu tố cấu thành, mối quan hệ và tác động của các
yếu tố cấu thành đến nội dung của một chỉ tiêu tài chính sử dụng phương pháp phân tích nào
sau đây là hợp lý

D. Phân tích các tỷ số tài chính

Câu Hỏi 52 : Biểu hiện nào sau đây trên bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản của công ty có
năng lực kinh tế cao

D. Giá trị ghi sổ kế toán của tài sản cao, giá trị thị trường tài sản cũng cao và nhiều tài sản
đang được sử dụng hiệu quả trong hoạt động

Câu Hỏi 53 : Biểu hiện nào sau đây thể hiện dấu hiệu tích cực về thu nhập, lợi nhuận trên
báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ABC

C. Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn chuyển biến ổn định

Câu Hỏi 54 : Biểu hiện nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh với dòng
tiền thuần của một công ty là hợp lý ở công ty ABC

D. Lợi nhuận cao và tăng giảm nhanh không có mối quan hệ có tính quy luật nào với dòng
tiền thuần, sự thay đổi dòng tiền thuần

Câu Hỏi 55 : Tín hiệu nào sau đây trên báo cáo tài chính chỉ ra khả năng sinh lời trên tài sản
của công ty ABC là tích cực

D. Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao, biến động ổn định và tài
sản công ty đều được sử dụng hiệu quả trong kinh doanh

Câu Hỏi 56 : Nhận định nào sau đây là hợp lý từ nội dung phân tích tài chính qua Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp

D. Phân tích tính khả năng sinh lời để tham chiếu cho đầu tư, đánh giá quản lý

Câu Hỏi 57 : Công ty ABC đang rơi vào tình trạng thu lỗ dẫn đến suy giảm khả năng sinh lời
trên vốn chủ sở hữu, dưới đây là những giải pháp gợi ý. Nhận định giải pháp nào sau đây là
hợp lý, chắc chắn để cải thiện tình trạng trên của công

A. Tăng khả năng sinh lời trên doanh thu để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Câu Hỏi 58 : Dưới đây là số liệu tổng hợp từ tình hình tài chính của công ty ABC (tr đồng)

Năm 2017 2018 2019 2020 2021


Tài sản 1.000 1.400 900 1.500 800
Doanh thu 1.200 1.080 1.080 1.800 960
Chi phí 960 864 864 1.440 768
Dòng tiền thu 120 108 108 180 96
Dòng tiền chi 96 86 86 144 77
Tỷ lệ tăng giảm tài sản, doanh thu, dòng tiền hằng năm được xem là bất thường khi
biên độ tăng giảm là ± 18%
Với dữ liệu trên, nhận định nào sau đâu là hợp lý

A. Biến động tài sản là bất thường qua các năm

Câu Hỏi 59 : Theo số liệu báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A qua các năm như sau:
(Đơn vị tr đồng)

Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3 Năm X+4
Sản lượng tiêu thụ (sp) 10.000 12.000 14.400 17.280 20.736
Doanh thu 1.000.000 1.200.000 1.440.000 1.728.000 2.073.600
Giá vốn 500.000 600.000 720.000 864.000 1.036.800
Chi phí BH&QL 200.000 220.000 244.000 272.800 307.360
Lợi nhuận 300.000 380.000 476.000 591.200 729.440
Sau khi quan sát và tiếp cận thông tin từ dự báo về môi trường kinh doanh bên ngoài, môi
trường kinh doanh bên trong của công ty A rất ổn định hiện tại và dự tính trong tương lai.
Nhận định tình hình tài chính công ty A nào sau đây là hợp lý

D. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận qua các năm có xu hướng suy giảm nhẹ

Câu Hỏi 60 : Dưới đây là tài liệu được thu thập từ Báo cáo tài chính qua một số năm như sau
(đơn vị: triệu đồng)

Công ty Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D


Tài sản ngắn hạn 1000 2000 4000 5000
Nợ ngắn hạn 200 1200 3200 4200
Năng lực chuyển đổi thành tiền của Tốt Kém Rất kém Rất kém
tài sản ngắn hạn
Quyền sở hữu và sử dụng tài sản 0.20 0.60 0.80 0.85
ngắn hạn
Nhận định nào sau đây là hợp lý

A. Công ty A có tính thanh khoản cao nhất (tỷ suất TSNH/NNH max)
Câu Hỏi 61 : Để tìm hiểu về nội dung, các yếu tố cấu thành, mối quan hệ và tác động của các
yếu tố cấu thành đến nội dung của một chỉ tiêu tài chính sử dụng phương pháp phân tích nào
sau đây là hợp lý

D. Phân tích các tỷ số tài chính

Câu Hỏi 62 : Biểu hiện nào sau đây trên bảng cân đối kế toán thể hiện nguồn vốn của công
ty có tính hợp lý

C. Các khoản nợ của công ty trên báo cáo tài chính rất cao, tăng nhanh nhưng đều nằm
trong chu kỳ thanh toán cam kết

Câu Hỏi 63 : Biểu hiện nào sau đây thể hiện dấu hiệu tích cực về thu nhập, lợi nhuận trên
báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ABC

C. Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn chuyển biến ổn định

Câu Hỏi 64 : Biểu hiện nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh với dòng
tiền thuần của một công ty là hợp lý ở công ty ABC

D. Lợi nhuận cao và tăng giảm nhanh không có mối quan hệ có tính quy luật nào với dòng
tiền thuần, sự thay đổi dòng tiền thuần

Câu Hỏi 65 : Tín hiệu nào sau đây trên báo cáo tài chính chỉ ra khả năng sinh lời trên tài sản
của công ty ABC là tích cực

A. Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao, biến động ổn định và tài
sản công ty đều được sử dụng hiệu quả trong kinh doanh

Câu Hỏi 66 : Nhận định nào sau đây là hợp lý từ nội dung phân tích tài chính qua Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp

D. Bức tranh tài chính hiện tại chỉ là cơ sở tham chiếu, tìm hiểu hiệu thành công tương lai

Câu Hỏi 67 : Công ty ABC đang rơi vào tình trạng thu lỗ dẫn đến suy giảm khả năng sinh lời
trên vốn chủ sở hữu, dưới đây là những giải pháp gợi ý. Nhận định giải pháp nào sau đây là
hợp lý, chắc chắn để cải thiện tình trạng trên của công

A. Tăng khả năng sinh lời trên doanh thu để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu

Câu Hỏi 68 : Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính là

A. Đưa ra các ước tính tài chính để hỗ trợ cho các quyết định kinh doanh
Câu Hỏi 69 : Nếu xét về phạm vi tài chính, đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác nhau giữa
phân tích hoạt động kinh doanh với phân tích báo cáo tài chính

C. Nguồn dữ liệu sử dụng trong đánh giá, ước lượng thông tin tài chính

Câu Hỏi 70 : Nhận định, đánh giá thông tin tài chính trong phân tích BCTC phụ thuộc vào

B. Kỹ thuật sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính

4. Thay đổi nào sau đây gây nên tác động từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp
C. Gia tăng chất lượng của lao động trên thị trường lao động
5. Thay đổi nào sau đây gây nên tác động từ môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp
C. Chiến lược cạnh tranh đã bắt đầu phát huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
6. Thay đổi nào sau đây giúp công ty ABC có được thể mạnh trong kinh doanh góp phần cải
thiện, tăng năng lực tài chính cho công ty
D. Chiến lược kinh doanh, cạnh tranh của công ty đang thích ứng tốt hơn với thị trường
7. Dưới đây là kết quả phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài của công ty ABC Y = 0,15
X1 + 0,20 X2 + 0,14 X3 +0,20 X4 + 0,10 X5+0,25 X6 + 0,12 X7 Trong đó, Y là sự thành
công của doanh nghiệp X(i) là 6 yếu tố cấu thành nên môi trường vĩ mô theo thứ tự của mô
hình PESTEL [X1:P, X2:E, X3: S, X4: T, X5: E, X6: L và năng lực cạnh tranh ngành của
doanh nghiệp X7 Yếu tố chi phối lớn nhất đến sự thành công của công ty ABC là
D. X6 - Luật pháp liên quan đến kinh doanh
8. Thông tin nào sau đây trên báo cáo tài chính thể hiện tình hình, kết quả của việc sử dụng
các nguồn tài chính trong đầu tư, mua sắm trong doanh nghiệp
D. Dòng tiền thu, dòng tiền chi, dòng tiền thuần trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
9. Sai lệch nào sau đây do ảnh hưởng chủ quan từ chính trị có thể dẫn đến những rủi ro của
tài liệu kế toán khi phân tích báo cáo tài chính
A. Sự chọn lựa các chuẩn mực kế toán để phù hợp với thể chế, cơ chế quản lý kinh tế của
Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của cơ quan soạn thảo, ban hành kế toán
10. Biểu hiện nào sau đây cho biết các đo lường kế toán quan trọng tại công ty là không đảm
bảo, không đạt chất lượng cho phân tích báo cáo tài chính
C. Chính sách kế toán không phù hợp và không có tính đặc trưng các hoạt động, ngành nghề
của công ty
1. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính trong phân tích kinh doanh là
C. Cung cấp những ước lượng tài chính phục vụ cho quyết định kinh doanh
2. Nội dung nào sau đây cho biết sự gống nhau giữa phân tích hoạt động kinh doanh với phân
tích báo cáo tài chính
A. Quy trình tiếp cận, đánh giá, ước lượng thông tin kinh tế tài chính doanh nghiệp
3. Thông tin nào sau đây ảnh hưởng đến nhận định, đánh giá bức tranh tài chính qua phân
tích BCTC
D. Kết quả thu được từ quy trình, kỹ thuật phân tích và các quan điểm, lý thuyết tiếp cận, sử
dụng
4. Thay đổi nào sau đây tạo nên tác động từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp
A. Thị trường tài chính ngày càng phát triền thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn
5. Thay đổi nào sau đây tạo nên tác động từ môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp
C. Sự thay thế chiến lược dẫn đầu chi phí sang chiến lược khác biệt sản phẩm giúp doanh
nghiệp ngày càng có lợi thế cạnh tranh trong ngành
6. Tác động nào sau đây tạo nên những thách thức đối với công ty ABC dẫn đến nguy cơ gặp
nhiều rủi ro hơn trong kinh doanh, trong lĩnh vực tài chính
C. Gia tăng sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy phạm pháp luật về tài chính, về hoạt động, về
môi trường có liên quan đến hoạt động công ty
7. Dưới đây là kết quả phân tích môi trường kinh doanh bên trong của công ty ABC Y = 0,15
X1 + 0,25 X2 + 0,21 X3 +0,20 X4 Trong đó, Y là năng lực kinh tế của doanh nghiệp X(i) là
4 yếu tố cấu thành nên môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp, với X1: nguồn lực
kinh tế, X2: lao động, X3: tài nguyên thiên nhiên môi trường, X4: thông tin Yếu tố chi phối
lớn nhất đến năng lực kinh tế của công ty ABC là
B. X2: lao động
8. Thông tin nào sau đây trên báo cáo tài chính thể hiện tình hình, kết quả, hiệu quả sử dụng
các nguồn tài chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
D. Dòng tiền thu, dòng tiền chi, dòng tiền thuần trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
9. Sai lệch nào sau đây do ảnh hưởng vốn có từ vận dụng các chuẩn mực kế toán có thể dẫn
đến những rủi ro về tài liệu kế toán trong phân tích báo cáo tài chính
B. Tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực kế toán trong đo lường bức tranh tài chính doanh
nghiệp
10. Biểu hiện nào sau đây thể hiện việc công bố thông tin kế toán tại công ty là không đảm
bảo, không đạt chất lượng cho phân tích báo cáo tài chính
D. Việc công bố thông tin kế toán chưa giúp nhận biết, phân biệt rõ ràng lợi nhuận của từng
hoạt động ở từng thời kỳ tại công ty
1. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính trong phân tích kinh doanh là
B. Cung cấp những ước lượng tài chính phục vụ cho quyết định kinh doanh
2. Nếu xét về phạm vi tài chính, nội dung nào sau đây cho biết sự khác nhau giữa phân tích
hoạt động kinh doanh với phân tích báo cáo tài chính
A. Nguồn dữ liệu sử dụng trong đánh giá, ước lượng thông tin tài chính
3. Thông tin nào sau đây ảnh hưởng đến nhận định, đánh giá bức tranh tài chính qua phân
tích BCTC
A. Các công cụ, kỹ thuật sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính
4. Thay đổi nào sau đây tạo nên tác động từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp
D. Thị trường hối đoái ngày càng ổn định tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn
quốc tế
5. Thay đổi nào sau đây tạo nên tác động từ môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp
A. Các bản quyền thương mại được doanh nghiệp đầu tư ngày càng phát huy thế mạnh
6. Tác động nào sau đây gây ra những thách thức đối với công ty ABC dẫn đến nguy cơ gặp
nhiều rủi ro hơn trong kinh doanh, trong lĩnh vực tài chính
D. Sản phẩm thay thế sản phẩm công ty trên thị trường ngày càng phổ biến hơn, giá rẻ hơn
7. Dưới đây là kết quả phân tích môi trường cạnh tranh ngành của công ty ABC Y = 0,12 X1
+ 0,19 X2 + 0,08 X3 +0,12 X4 + 0,25 X5 Trong đó, Y là năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp X(i) là 5 yếu tố cấu thành nên môi trường cạnh tranh ngành ở doanh nghiệp, với X1:
mối đe dọa xâm nhập ngành của các doanh nghiệp, X2: mối đe dọa của sản phẩm thay thế,
X3: sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành, X4: khả năng thương lượng với nhà cung cấp,
X5: khả năng thương lượng với khách hàng. Yếu tố chi phối lớn nhất đến năng lực cạnh tranh
ngành của công ty ABC là
D. X5: khả năng thương lượng với khách hàng.
8. Dòng tiền trên báo cáo tài chính phản ảnh
A. Năng lực kinh tế từ các nguồn tài chính doanh nghiệp đang sử dụng
9. Sai lệch nào sau đây do ảnh hưởng từ ý định chủ quan của nhà quản trị có thể dẫn đến
những rủi ro kế toán trong phân tích báo cáo tài chính
C. Sự thay đổi các chuẩn mực kế toán để tạo nên bức tranh tài chính của doanh nghiệp kém
hơn bức tranh thực trạng của nó
10. Biểu hiện nào sau đây cho biết tính linh hoạt của kế toán tại công ty là không đảm bảo,
không đạt chất lượng
A. Thông tin kế toán không phản ảnh được cơ bản các hoạt động có tính cốt lõi góp phần cho
sự thành công cho công ty

You might also like