You are on page 1of 12

ONLUYEN GIỮA KÌ I SINH HỌC

Câu 1
Số nucleotide trên mạch 1 của một đoạn phân tử DNA là 1200. Số nucleotide trên
mạch còn lại là
A 1800.
B 600.
C 1200.
D 2400.
❖ Giải đáp
Số nucleotide của 2 mạch bằng nhau = 1200.

Câu 2
Điểm giống nhau giữa protein và carbohydrate là:
(1) Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
(2) Có chức năng chính là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
(3) Đều có các nguyên tố C, H, O trong phân tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A3
B1
C2
D0
❖ Giải đáp
(1) đúng
(2) sai vì chức năng của protein là cấu trúc, trao đổi chất, điều hòa sinh trưởng, vận
động, bảo vệ, giá đỡ, thụ thể ….
(3) đúng

Câu 3
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A Ca.
B N.
C Mn.
D P.
❖ Giải đáp
Ca, N, P là các nguyên tố đa lượng.
Mn là nguyên tố vi lượng.

Câu 4
Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên chất nào sau đây?
A Lipid, vitamin.
B Protein, vitamin.
C Đại phân tử hữu cơ.
D Glucose, tinh bột, vitamin.
❖ Giải đáp
Nguyên tố vi lượng tham gia vào cấu tạo của co-enzyme, vitamin…
Nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (protein, lipid, carbohydrate,
…)

Câu 5
Tính đa dạng của protein được quy định bởi?
A Số lượng, thành phần và trật tự của acid amin trong phân tử protein.
B Nhóm R- của các acid amin.
C Liên kết peptide.
D Nhóm amin của các acid amin.
❖ Giải đáp
Sự đa dạng cao của các loại protein là do chúng được cấu tạo từ 20 loại acid amin khác nhau, các
protein khác nhau về số lượng thành phần và trật tự sắp xếp của các acid amin.

Câu 6
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi so sánh đặc điểm giữa DNA và
RNA?
I. Đơn phân của DNA là A, U, G, C; đơn phân của RNA là A, T, G, C.
II. Ba loại đơn phân A, G, C của RNA và DNA giống nhau hoàn toàn.
III. DNA thường có 2 mạch kép, RNA hầu hết chỉ có 1 mạch đơn.
A 2.
B 1.
C 3.
D 0.
❖ Giải đáp
(I) sai vì đơn phân của RNA là A, U, G, C; đơn phân của DNA là A, T, G, C.
(II) sai vì các đơn phân của RNA và DNA khác nhau về đường, DNA được cấu tạo bởi đường
Deoxyribose, RNA được cấu tạo bởi đường ribose.
(III) đúng.

Câu 7
Ở sinh vật nhân thực, DNA gồm mấy mạch đơn?
A 2.
B 1.
C. 4.
D. 3.
❖ Giải đáp
Ở sinh vật nhân thực, DNA trong nhân là DNA mạch thẳng xoắn kép (gồm 2 mạch
đơn), DNA ngoài tế bào chất (ti thể, lục lạp) là DNA mạch vòng xoắn kép (gồm 2 mạch
đơn).

Câu 8
Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nguyên tố thành 2 nhóm: nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng?
A Phần trăm khối lượng cơ thể sống.
B Phần trăm khối lượng vỏ trái đất.
C Nguyên tử khối.
D Khối lượng cơ thể sống.
❖ Giải đáp
Căn cứ vào phần trăm khối lượng cơ thể sống.
Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống.
Nguyên tố đa lượng chiểm tỉ lệ lớn hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống.

Câu 9
Cho các nhận định sau khi nói về các nguyên tố vi lượng, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,001% khối lượng cơ thể
sống.
II. Nguyên tố vi lượng có vai trò trong quá trình trao đổi chất, điều hòa sinh trưởng, phát
triển của sinh vật.
III. Nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các enzyme, hormone, sắc tố, vitamin …
A 0.
B 1.
C 3.
D 2.
❖ Giải đáp
I sai vì nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống.
II đúng.
III đúng.

Câu 10
Cho hình vẽ sau:
Đây là mô hình cấu trúc của:
A RNA.
B DNA.
C Lipid.
D Protein.
❖ Giải đáp
Đây là mô hình cấu trúc của DNA vì nó xoắn kép và có đơn phân là A, T, G, C.

Câu 11
Trong số 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố cấu thành
nên các cơ thể sống?
A 75.
B 80.
C 25.
D 50.
❖ Giải đáp
Trong số 92 nguyên tố hóa học trong tự nhiên, có khoảng 25 nguyên tố (O, C, H, N, Ca, P, K,S,
Cl, Na, Mg, Fe …) cấu thành nên các cơ thể sống.

Câu 12
Vì sao dầu ở thực vật và mỡ ở một số loại cá thường ở dạng lỏng?
A Do chứa nhiều acid béo không no.
B Do tan trong các dung môi hữu cơ.
C Do chứa nhiều acid béo no.
D Do tan trong nước.
❖ Giải đáp
Dầu thực vật và mỡ ở một số loại cá thường ở dạng lỏng do chứa nhiều acid béo không no, có
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc thấp.

Câu 13
Đường pentose chứa bao nhiêu nguyên tử carbon?
A6
B4
C7
D5
❖ Giải đáp
(Kiến thức cơ bản SGK sinh học 10) Đường đơn gồm các loại đường có từ 3 – 7 nguyên tử
carbon trong phân tử, trong đó phổ biến và quan trọng nhất là các hexose (chứa 6C) và
pentose (chứa 5C).

Câu 14
Vì sao ăn dầu tốt hơn ăn mỡ? Chọn đáp án thích hợp.
A Vì dầu chứa ít cholesterol và nhiều acid béo không no.
ĐÁP ÁN ĐÚNG
B Vì các phân tử dầu bé hơn các phân tử mỡ nên cơ thể dễ hấp thụ hơn.
C Vì dầu có giá trị năng lượng cao gấp nhiều lần mỡ.
D Vì dầu dễ tan trong các enzyme tiêu hóa hơn mỡ.
❖ Giải đáp
Mỡ động vật thô chứa lượng cholesterol cao gấp 100 – 150 lần so với dầu thực vật thô. Do
chứa nhiều cholesterol và các acid béo no nên khi ăn mỡ động vật, sẽ dễ bị tăng cholesterol
trong máu, dẫn đến xơ cứng động mạch.
Dầu thực vật có giá trị năng lượng tương đương với mỡ động vật, ít cholesterol xấu nhưng
lại chứa nhiều acid béo không no có hoạt tính sinh học cao, đóng vai trò chuyển hóa
cholesterol, có tác dụng phòng ngừa được các bệnh tim mạch và cao huyết áp.

Câu 15
Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào động vật là
A Testosterone.
B Estrogen.
C Cholesterol.
D Carotenoid.
❖ Giải đáp
Cholesterol là chất tham gia vào thành phần cấu tạo màng sinh chất tế bào người và động vật.
Estrogen và Testosterone là các hormone sinh dục trong cơ thể.
Carotenoid là một hợp chất sắc tố, không có tác dụng tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của
tế bào.

Câu 16
Cho các phân tử sau, có bao nhiêu phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân?
I. DNA
II. RNA
III. Protein
IV. Carbohydrate
V. Lipid
A 2.
B 3.
C 5.
D 4.
❖ Giải đáp
I và II có đơn phân là nucleotide.
III có đơn phân là Amin acid
IV Một trong các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại carbohydrate là đường đơn 6 carbon.
V lipid không có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có thành phần hóa học rất đa dạng.

Câu 17
Chất nào dưới đây không có khả năng hòa tan lipid?
A Ete.
B Nước.
C Benzen.
D Cloroform.
❖ Giải đáp
Lipid có tính kị nước nên nước không phải là dung môi hòa tan được lipid.

Câu 18
Khi protein có 2 hay nhiều chuỗi polypeptid xoắn cuộn khối cầu phối hợp với nhau tạo nên
cấu trúc bậc mấy?
A Bậc 4.
B Bậc 2.
C Bậc 3.
D Bậc 1.
❖ Giải đáp
Cấu trúc bậc 4 là tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai hay nhiều
chuỗi polypeptide hình cầu.

Câu 19
Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự sắp xếp như sau:
– A – G – C – T – A – C – G – T – Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A – A – C – G – A – A – G – C – A –.
B – U – C – G – A – U – G – C – A –.
C – U – C – T – A – U – G – T – A –.
D – T– C – G – A – T – G – C – A –.
❖ Giải đáp
Theo quy luật A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại
⇒ Mạch bổ sung có trình tự: – T– C – G – A – T – G – C – A –.

Câu 20
Có bao nhiêu protein sau đây có vai trò điều hòa các nồng độ chất trong cơ thể?
(1) Insulin có trong tuyến tụy
(2) Keratin có trong tóc
(3) Collagen có trong da
(4) Hemoglobin có trong hồng cầu
A2
B1
C4
D3
❖ Giải đáp
(1) đúng vì Insulin là protein hormone có chức năng điều chỉnh hàm lượng đường trong máu.
(2) sai vì keratin là protein cấu trúc có tác dụng cấu tạo nên lông, tóc, móng.
(3) sai vì collagen là protein cấu trúc có tác dụng cấu tạo nên mô liên kết.
(4) sai vì hemoglobin là protein vận chuyển có chức năng vận chuyển CO2;O2

Câu 21
Loại lipid chủ yếu nào dưới đây có vai trò là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế
bào?
A Vitamin.
B Phospholipid.
C Steroid.
D Mỡ.
❖ Giải đáp
Mỡ và dầu là nguồn năng lượng dự trữ chủ yếu của tế bào. Phospholipid có vai trò chính là cấu
trúc nên màng sinh chất, Steroid tham gia cấu tạo nên các hormone cho cơ thể, ngoài ra lipid còn
tham gia vào nhiều chức năng sinh học khác.

Câu 22
Cho các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của cả 3 loại RNA ở
sinh vật có cấu tạo tế bào.
I. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotide.
II. Cấu tạo theo nguyên tắc đơn phân.
III. Có bốn đơn phân.
IV. Phân tử đường là Deoxyribose
A 4.
B 1.
C 3.
D 2.
❖ Giải đáp
I, III đúng.
II sai vì cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
IV sai vì phân tử đường là ribose.

Câu 23
Chức năng truyền đạt thông tin là của loại RNA nào?
A RNA golgi.
B RNA riboxom.
C RNA vận chuyển.
D RNA thông tin.
❖ Giải đáp
RNA thông tin làm nhiệm vụ truyền thông tin từ DNA tới ribosome và được dùng như một
khuôn để tổng hợp protein.

Câu 24
Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi:
A Sự tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi
polypeptide hình cầu.
B Sự tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở xa nhau trong chuỗi polypeptide, là dạng
cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide.
C Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại amino acid trong chuỗi polypeptide.
D Sự tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở gần nhau trong chuỗi polypeptide.
❖ Giải đáp
+ Cấu trúc bậc một là trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc này
đư được giữ vững nhờ liên kết peptide (liên kết cộng hóa trị).
+ Cấu trúc bậc 2 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở gần nhau trong chuỗi
polypeptide. Cấu trúc được làm bền chủ yếu nhờ liên kết hydrogen được tạo thành giữa các liên
kết peptide ở kề gần nhau, cách nhau những khoảng xác định.
+ Cấu trúc bậc 3 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở xa nhau trong chuỗi
polypeptide, là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide.
+ Cấu trúc bậc 4 là tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai hay
nhiều chuỗi polypeptide hình cầu.

Câu 25
Ở tế bào của cơ thể người, nguyên tố nào có % khối lượng lớn nhất trong số các nguyên tố
sau đây: O, C, H, N?
A O.
B N.
C C.
D H.
❖ Giải đáp
Oxygen chiếm khoảng 65%.
Carbon chiếm khoảng 18,5%.
Hydrogen chiếm khoảng 9,5%.
Nitrogen chiếm khoảng 3,2%.

Câu 26
Lipid không có đặc điểm nào sau đây?
A Cung cấp năng lượng cho tế bào.
B Không tan trong nước.
C Cấu trúc đa phân.
D Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chủ yếu là: C, H, O.
❖ Giải đáp
Khác với các hợp chất hữu cơ khác, lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (ví
dụ như Carbohydrate) mà có thành phần hóa học đa dạng.

Câu 27
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Thực phẩm chứa nhiều carbohydrate đa số là cây lương thực, nhiều loại rau quả.
(2) Đường lưu thông trong máu là đường đa.
(3) Cơ thể con người không có enzyme phân hủy cellulose nên cellulose không có vai trò đối
với con người.
(4) Khi mệt hoặc đói nếu chúng ta uống nước đường, nước hoa quả thì sẽ giúp cơ thể cảm
thấy khỏe hơn.
(5) Polysaccharide là nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế
bào và cơ thể.
A3
B2
C0
D4
❖ Giải đáp
(1) đúng
(2) sai vì đường lưu thông trong máu là đường đơn (glucose)
(3) sai cellulose có tác dụng tăng nhu động ruột, giúp tiêu hóa thức ăn.
(4) đúng vì đường cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
(5) sai vì đường đơn (glucose) là nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp, các loại đường khác
là nguồn dự trữ năng lượng, muốn cung cấp năng lượng phải chuyển thành đường đơn.

Câu 28
Cho các nhận định sau đây về lipid, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Lipid có tính kị nước.
(2) Phospholipid có tính lưỡng cực.
(3) Lipid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
A3
B1
C0
D2
❖ Giải đáp
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai vì khác với các hợp chất hữu cơ khác, lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân (ví dụ như Carbohydrate) mà có thành phần hóa học đa dạng.

Câu 29
Loại lipid nào dưới đây có chức năng cấu tạo nên các hormone cho cơ thể?
A Phospholipid.
B Mỡ.
C Steroid.
D Dầu.

❖ Giải đáp
Mỡ và dầu là nguồn năng lượng dự trữ chủ yếu của tế bào. Phospholipid có vai trò chính là cấu
trúc nên màng sinh chất, Steroid tham gia cấu tạo nên các hormone cho cơ thể, ngoài ra lipid còn
tham gia vào nhiều chức năng sinh học khác.

Câu 30
Điền từ thích hợp còn thiếu vào dấu ba chấm.
" … mặc dù chỉ chiếm một tỉ lệ cực nhỏ nhưng lại có vai trò quan trọng đối với sự sống."
A Nguyên tố phi kim.
B Nguyên tố kim loại.
C Nguyên tố vi lượng.
D Nguyên tố đa lượng.
❖ Giải đáp
Nguyên tố vi lượng mặc dù chỉ chiếm một tỉ lệ cực nhỏ nhưng lại có vai trò quan trọng đối với
sự sống.

Câu 31
Protein nào có vai trò như những "xe tải" vận chuyển các chất trong cơ thể?
A Miozin.
B Anbumin.
C Hemoglobin.
D Insulin.
❖ Giải đáp
Hemoglobin là protein vận chuyển có chức năng vận chuyển CO2;O2 (Protein vận chuyển).

Câu 32
Trong mọi tế bào và cơ thể sống, thành phần chủ yếu là:
A Nước.
B Glucose.
C Vitamin.
D Protein.
❖ Giải đáp
Trong mọi tế bào và cơ thể sống, thành phần chủ yếu là nước.
Câu 33
Vì sao Carbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử? Cho
các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:
I. Trong cơ thể người, nguyên tố C chiếm tỉ lệ nhiều nhất về khối lượng.
II. Là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên cơ thể sống.
III. Lớp vỏ electron vòng ngoài cùng của Carbon có 4 electron nên nguyên tử Carbon cùng
một lúc có thể có đến 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác, nhờ đó tạo ra một số
lượng lớn các bộ khung Carbon của các phân tử và đại phân tử hữu cơ khác nhau.
A 2.
B0.
C 3.
D 1.
❖ Giải đáp
I sai vì:
+ Oxygen chiếm khoảng 65%.
+ Carbon chiếm khoảng 18,5%.
II sai vì mệnh đề này đúng nhưng về khía cạnh vai trò quan trọng của Carbon trong cơ thể sống,
không giải thích được nguyên nhân.
III đúng.

Câu 34
Đặc điểm nào của phân tử protein bậc 4 khác với các bậc còn lại?
A Cấu tạo bởi một chuỗi polypeptid.
B Cấu tạo bởi một chuỗi polypeptid xoắn cuộn.
C Chuỗi polypeptid xoắn dạng lò xo.
D Cấu tạo bởi nhiều chuỗi polypeptid.
❖ Giải đáp
Phân tử protein bậc 4 là tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai
hay nhiều chuỗi polypeptid hình cầu.
Phân tử protein bậc 1, bậc 2, bậc 3 chỉ gồm một chuỗi polypeptid.

Câu 35
Có mấy loại RNA chính trong tế bào?
A 4.
B 2.
C 3.
D 5.
❖ Giải đáp
RNA trong tế bào có 3 loại chính: RNA thông tin, RNA vận chuyển và RNA ribosome.

Câu 36
Đơn phân của protein là
A nucleotide.
B glucose.
C amoniac.
D amin acid.
❖ Giải đáp
Cấu trúc bậc 1: Các Amin acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo nên một chuỗi các acid
amin được gọi là chuỗi polypeptid ⇒ Amin acid là đơn phân của protein.

Câu 37
Đường nào sau đây là đường đa?
A Galactose.
B Glycogen động vật.
C Saccarose.
D Mantose.
❖ Giải đáp
Glycogen động vật là đường đa.
Saccarose và mantose là đường đôi.
Galactose là đường đơn.

Câu 38
Đơn phân cấu tạo nên RNA được gọi là
A nucleosome.
B nucleotide
C amin acid.
D nucleic acid.
❖ Giải đáp
RNA có cấu trúc đa phân, được cấu tạo bởi nhiều đơn phân, mỗi đơn phân là 1 nucleotide.

Câu 39
Một đoạn phân tử DNA mạch kép có số lượng nucleotide loại G là 800. Số lượng nucleotide
loại C của phân tử này là:
A 1000.
B 800.
C 200.
D 400.
❖ Giải đáp
Theo nguyên tắc bổ sung A=T;G=C⇒C=G=800.

Câu 40
Estrogen là hormone sinh dục có bản chất lipid thuộc nhóm:
A Mỡ động vật.
B Steroid.
C Dầu thực vật.
D Phospholipid.
❖ Giải đáp
Estrogen có bản chất là steroid, một loại hormone sinh dục nữ.

You might also like