Bài 4 - Phân Tích Giá Trị Tăng Thêm

You might also like

You are on page 1of 48

STT Mã số SV Họ và Tên Địa chỉ Email

1 2110210 Trần Quang Huy huy.tran2110210@hcmut.edu.vn


2 2110365 Bùi Lê Huyền My my.builehuyenk21@hcmut.edu.vn
3 2110350 Trương Thị Xuân Mai mai.truongxuanmai135@hcmut.edu.v
4 2110571 Nguyễn Thị Thanh Thù thuy.nguyen2110571@hcmut.edu.vn
5 2110421 Nguyễn Hạnh Nhi nhi.nguyennhi192003@hcmut.edu.vn
6 2110420 Ngô Trương Thanh Nhinhi.ngott160420@hcmut.edu.vn
7 2112081 Lê Chí Phước phuoc.le1401@hcmut.edu.vn
8 2114946 Nguyễn Hồng Thủy thuy.nguyenhong605@hcmut.edu.vn
Nhóm

1
Bảng phân tích đơn hàng yêu cầu lò nướng
Chấp nhận Từ bỏ
Tổng Đơn vị Tổng
Sản lượng bán ra 440,000 400,000

Doanh thu 4,240,000 10 4,000,000


Tổng biến phí
Giá vốn hàng bán (1,848,000) (4) ###
Chi phí hoạt động (594,000) (1) (540,000)
Số dư đảm phí 1,798,000 4 1,780,000
Tổng định phí
GVHB (720,000) (720,000)
Chi phí hoạt động (368,000) (360,000)
Thu nhập kinh doanh 710,000 700,000

Kết luận: Nên chấp nhân đơn hàng


ng
Từ bỏ Chênh lệch
Đơn vị

10 240,000

(4) (168,000)
(1) (54,000)
4 18,000

10,000
Nội dung Chấp nhận ĐHĐB Hiện nay Chênh lệch
Sản lượng bán ra 20,000 5,000 20,000 5,000
Giá bán đơn vị 6,65 4,75 6,65

Doanh thu 156,750 ### 23,750


Tổng biến phí
Biến phí SXC 20,000 20,000
Cp NVL 30,000 30,000
Cp nhân công 10,000 (60.000) 10,000 (60.000) -
Số dư đảm phí 96,750 73,000 23,750
Tổng định phí
Định phí SXC (45.000) (40.000) (5.000)
Thu nhập kinh doanh 51,750 33,000 18,750

Kết luận: Nên chấp nhận đơn hàng đặc biệt


Tổng Đơn vị
Doanh thu $ 4,800,000
GVHB $ 3,600,000
BP $ 2,640,000 $ 22
ĐP $ 960,000
Chi phí BH & QL $ 405,000
BP $ 180,000 $ 2
ĐP $ 225,000
Lãi ròng $ 795,000

a.Lập bảng phân tích chi phí cho đơn đặt hàng đặc biệt này để tư vấn cho BGĐ
Từ chối Chấp nhận Lợi nhuận thuần tăng (giảm)
Doanh thu $ - $ 270,000 $ 270,000
Chi phí $ - $ 240,000 $ (240,000)
Lợi nhuận
b.Giá thuầ $mỗi quả -bóng
tối thiểu $ đơn
30,000 $ là bao nhiêu để30,000
hàng này công ty có được lợ
nhuận 4$ mỗi quả.
Lợi nhuận 4$ một trái bóng vậy Lợi nhuân thuần là 40000$
Vậy giá tối thiểu của một quả bóng là (40000+240000)/10000 = 28$
c.Những yếu tố nào nhà quản lý cần phải cân nhắc khi ra quyết định?
Nhà quản lí cần cân nhắc biến phí của CPHĐ
Đơn vị
$ 40

này để tư vấn cho BGĐ.


ăng (giảm)

u để công ty có được lợi

ra quyết định?
Bài 4
a) BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN HÀNG

Chấp nhận
Tổng
Sản lượng bán ra 2,300
Doanh thu 192,000
Tổng biến phí
Sản xuất (57,500)
Ngoài sản xuất (23,000)
Số dư đảm phí 111,500
Tổng định phí
Sản xuất 70,000
Ngoài sản xuất 30,000
Thu nhập kinh doanh 11,500

b) Mức giá tối thiểu mà công ty có thể chấp nhận là trên 35 đvtt
c) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu
Tổng biến phí
GVHB (120,000)
Biến phí hoạt động (48,000)
Tổng định phí
GVHB (195,000)
Định phí hoạt động (30,000)
Thu nhập kinh doanh
TÍCH ĐƠN HÀNG

Chấp nhận Hiện nay


Đơn vị Tổng Đơn vị
2,000
83 180,000 90

(25) (50) (25)


(10) (20) (10)
179,930 55

70,000
30,000
79,930

trên 35 đvtt

432,000

(168,000)

(225,000)
39,000
Chênh lệch

300
12,000

(57,450)
(22,980)
(68,430)

-
-
(68,430)
a) Tự SX hay mua ngoài
Tự sản xuất Mua ngoài
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 160,000 0
Chi phí nhân công trực tiếp 240,000 0
Biến phí SXC 120,000 0
Định phí SXC 40,000 40,000
Mua (13,5$/cái) 0 540,000
Tổng giá thành sản phẩm 560,000 580,000

Vì mua ngoài sẽ bị lỗ 20.000$ nên doanh nghiệp sẽ chọn phương án tiếp tục sản xuất

b) Mua ngoài và SD nguồn lực SX SP khác


Tự sản xuất Mua ngoài
Tổng chi phí năm 560,000 580,000
Chi phí cơ hội 35,000 0
Tổng chi phí năm 595,000 580,000

Công ty sẽ chọn mua ngoài và dùng nguồn lực để SX SP khác vì tạo được lợi nhuận 15.00
Lợi nhuận thuần tăng (giảm) Thông tin
160,000 Mỗi năm sản xuất
240,000 Biến phí SXC bằng 50% NCTT
120,000 Mua
0
(540,000)
(20,000)

sẽ chọn phương án tiếp tục sản xuất

Lợi nhuận thuần tăng (giảm)


(20,000)
35,000
15,000

ể SX SP khác vì tạo được lợi nhuận 15.000$


a) Phân tích và đề xuất phương án mua ngoài hay tiếp tục sản xuất cho BGĐ.
Sản xuất Mua Lợi nhuận thuần tăng (giảm)
NVL trực tiếp $ 72,000 $ -
NC trực tiếp $ 198,000 $ -
CP SXC $ 9,400 $ -
Tổng $ 279,400 $ - $ 279,400
Mua $ - $ 159,700
Thu được khi mua $ - $ 3,600
Tổng $ - $ 156,100 $ (156,100)
Tổng giá thành SP $ 279,400 $ 156,100 $ 123,300
Nên tiếp tục sản xuất.
b) Giả sử khi mua ngoài Tropica, công suất máy còn lại có thể được sử dụng để tạo ra 10.000$ lợi nhuận cộn
thực hiện phương án nào?
Sản xuất Mua Lợi nhuận thuần tăng (giảm)
NVL trực tiếp $ 72,000 $ -
NC trực tiếp $ 198,000 $ -
CP SXC $ 9,400 $ -
Tổng $ 279,400 $ - $ 279,400
Mua $ - $ 159,700
Thu được khi mua $ - $ 3,600
Lợi nhuận thu thêm $ - $ 10,000
Tổng $ - $ 146,100 $ (146,100)
Tổng giá thành SP $ 279,400 $ 146,100 $ 133,300
Nên tiếp tục sản xuất

c) Đưa ra một số điểm cần cân nhắc khi quyết định mua ngoài.
Khi mua ngoài Tropica công ty cần cân nhắc đến giá cả khi mua, lợi nhuận thêm khi mua và cần so sánh với ch
o ra 10.000$ lợi nhuận cộng với khoản tiết kiệm về tiền thuê nhà kho. Công ty nên

i mua và cần so sánh với chi phí nếu sản xuất.


Bảng phân tích chi phí
Lợi nhuận
Tự sản xuất Mua ngoài thuần Tăng
(Giảm)
NVLTT 80,000 0 80,000
NCTT 30,000 0 30,000
Biến phí SXC 60,000 0 60,000
Định phí SXC 85,000 25,000 60,000
Mua (1.000.000x0,2 0 250,000 (250,000)
Tổng giá thành sả 255,000 275,000 (20,000)

BGĐ nên tự sản xuất dòng nước giải khát ABC thay vì mua ngoài dù phương án m
hay vì mua ngoài dù phương án mua ngoài có giá thành rẻ hơn nhưng sẽ làm giảm lợi nhuận thuần đi 20.000$
ần đi 20.000$
a. Phân tích và đề xuất phương án mua ngoài hay tiếp tục sản xuất chi tiết X cho
Bảng phân tích GTTT đơn hàn Chấp nhận tiếp tục sx Chấp nhận mua ngoài
Tổng Đơn vị Tổng
Sản lượng bán ra 60,000 60,000
Doanh thu 1,080,000 18 1,080,000
Tổng biến phí
Chi phí NVL TT (420,000) 7 (420,000)
Chi phí NC TT (540,000) 9 (540,000)
Biến phí SXC (180,000) 3 (180,000)
Số dư đảm phí 1,140,000 1,140,000
Tổng định phí
Định phí SXC (300,000) 5 (198,000)
Thu nhập kinh doanh 840,000 942,000

Theo sự chênh lệch của 2 phương án thì khi mua ngoài ta thấy thu nhập cao hơn tiếp t
khách hàng AP với đơn giá 28 đvtt với điều kiện chính SC sản xuất chi tiết này.
Phân tích và đề xuất phương án lựa chọn cho BGĐ.
Bảng phân tích đơn hàng Chấp nhận
Tổng Đơn vị
Sản lượng bán ra tăng thêm 12,000
Doanh thu tăng thêm 336,000 28
Tổng biến phí
Chi phí NVL TT - 7
Chi phí NC TT - 9
Biến phí SXC - 3
Số dư đảm phí tăng thêm -
Tổng định phí
Định phí SXC - 5
Thu nhập kinh doanh tăng t -
Ta thấy thu nhập tăng thêm 168.000 nên BGD nên lựa chọn phương án này
c sản xuất chi tiết X cho BGĐ. khi tiếp tục
Chấp nhận mua ngoài Hiện nay sx
Đơn vị Tổng Đơn vị
40,000
18 720,000 18 360,000

7 (420,000) 7 -
9 (540,000) 9 -
3 (180,000) 3 -
1,140,000 -

3 (200,000) 5 (100,000)
940,000 (100,000)

ấy thu nhập cao hơn tiếp tục sx là : 100000


C sản xuất chi tiết này.

phương án này
BT9

Bảng phân tích hoạt động


Tiếp tục BP KLoại bỏ BP K Chênh lệch
Doanh thu 98,200 - 98,200
Tổng biến phí
Giá vốn hàng bán (56,000) - (56,000)
Chi phí hoạt động (12,000) - (12,000)
Số dư đảm phí 30,200 - 30,200
Tổng định phí
GVHB (20,470) (20,470)
Chi phí hoạt động (26,600) (26,600)
Thu nhập kinh doanh (16,870) (47,070) 30,200

Nên giữ lại bộ phận K


BT10

Stunner Double-Set Mega-Power Tổng


Doanh thu 300,000 500,000 200,000 1,000,000
Biến phí (150,000) (200,000) (140,000) (490,000)
Số dư đảm p 150,000 300,000 60,000 510,000
Định phí riêng (30,000) (75,000) (30,000) (135,000)
Định phí phân (90,000) (150,000) (60,000) (300,000)
Lợi nhuận 30,000 75,000 (30,000) 75,000

Phân tích có nên loại bỏ máy in Mega-Power


Stunner Double-Set Tổng
Tỉ lệ phân bổ của định phí phân bổ 0.375
Doanh thu 300,000 500,000 800,000
Biến phí (150,000) (200,000) (350,000)
Số dư đảm p 150,000 300,000 450,000
Định phí riêng (30,000) (75,000) (105,000)
Định phí phân (112,500) (187,500) (300,000)
Lợi nhuận 7,500 37,500 45,000

Mặc dù dòng Mega-Power không đem lại hiệu quả nhưng theo bảng phân tích thì chúng ta
không nên loại bỏ vì lợi nhuận khi loại bỏ máy in Mega-Power là 45000$ ít hơn khi có sản
xuất Mega-Power đến 30000$
hân tích thì chúng ta
00$ ít hơn khi có sản
BT11

Chi phí
Chi phí sản xuất gallon A,B 1,600,000 Nội dung
Sản xuất tiếp galloon B thành B' 1,765,000 Doanh thu
A Chi phí
Doanh thu dự kiến ($) Sản xuất tiếp B thành B'
Gallon A 1,000,000
Gallon B 750,000 Vậy: Công ty không nên sản xuất sả
Gallon B' 900,000

Số lượng (sản phẩm)


Gallon A 4,000,000
Gallon B 2,500,000
Lợi nhuận
Tiếp tục sản
Nội dung Bán thuần tăng
xuất
oanh thu 750,000 900,000 (giảm)
150,000
hi phí
n xuất tiếp B thành B' 0 165,000 (165,000)
750,000 735,000 (15,000)
y: Công ty không nên sản xuất sản phẩm B'.
BT12
b, KV1 & thuần
Tiếp tục KV4 tăng/giảm
Doanh thu 970,000 - 970,000
Tổng biến phí
GVHB (748,000) - (748,000)
CP BH & QL (168,000) - (168,000)
Số dư đảm phí 54,000 - 54,000
Tổng định phí
GVHB (62,000) (24,800) (37,200)
CP BH & QL (72,000) (28,800) (43,200)
Thu nhập kinh doanh (80,000) (53,600) (26,400)

Loại bỏ thuần
Tiếp tục KV1 tăng/giảm
Doanh thu 455,000 - 455,000
Tổng biến phí
GVHB (361,000) - (361,000)
CP BH & QL (96,000) - (96,000)
Số dư đảm phí (2,000) - (2,000)
Tổng định phí
GVHB (19,000) (7,600) (11,400)
CP BH & QL (24,000) (9,600) (14,400)
Thu nhập kinh doanh (45,000) (17,200) (27,800)

Loại bỏ thuần
Tiếp tục KV4 tăng/giảm
Doanh thu 515,000 - 515,000
Tổng biến phí
GVHB (387,000) - (387,000)
CP BH & QL (72,000) - (72,000)
Số dư đảm phí 56,000 - 56,000
Tổng định phí
GVHB (43,000) (17,200) (25,800)
CP BH & QL (48,000) (19,200) (28,800)
Thu nhập kinh doanh (35,000) (36,400) 1,400

Nên loại loại bỏ KV1, giữ lại KV4


c,
KV2 KV3 KV4
Doanh thu 730,000 920,000 515,000
GVHB (485,700) (585,500) (433,800)
CP BH&QL (214,200) (258,000) (124,800)
Lợi nhuận 30,100 76,500 (43,600)

Báo cáo kết quả kinh doanh công ty


P (điều chỉnh)
Cho ngày kết thúc vào Quý I/XX
Đvtt: $

Doanh thu 2,165,000


Tổng biến phí
GVHB (1,289,400)
CP BH & QL (368,400)
Số dư đảm phí 507,200
Tổng định phí
GVHB (215,600)
CP BH & QL (228,600)
Thu nhập kinh doanh 63,000

Loại
Loại bỏ KV1 và phân bổ vào các bỏ3, 4
KV2, thuần
Tiếp tục KV1 tăng/giảm
Doanh thu 455,000 - 455,000
Tổng biến phí
GVHB (361,000) - (361,000)
CP BH & QL (96,000) - (96,000)
Số dư đảm p (2,000) - (2,000)
Tổng định phí
GVHB (19,000) (19,000) -
CP BH & QL (24,000) (24,000) -
Thu nhập ki (45,000) (43,000) (2,000)

Loại bỏ KV1, phân bổ định phí và CPHĐ bắt buộc vào KV 2, 3, 4 thì lợi nhuận sẽ tăng $2.000
huận sẽ tăng $2.000
Bài 13
Phân tích chênh lệch/tăng thêm
a.
Tiếp tục dạy Ngừng dạy Chênh lệch thu nhập
Doanh thu 7,500 7,500
Chi phí
Lương giáo viên (5,300) (5,300)
Vật tư tiêu hao (1,200) (1,200)
Chi phí khấu hao (1,700) (1,700) -
Vệ sinh lớp (200) (200) -
Định phí khác (400) (400) -
Thu nhập (1,300) (2,300) (1,000)
lớp học chính thức và việc không đảm bảo được chất lượng học tập sẽ phát sinh thêm các
chi phí khác…
Bài 14
Chưa lắp ráp Đã lắp ráp Chênh lệch
Giá bán đơn vị 400 450 (50)
Tổng biến phí đơn vị
NVLTT (150) (155) 5
NCTT (70) (90) 20
Biến phí SXC (49) (63) 14
Số dư đảm phí đơn vị 131 142 (11)
Tổng định phí đơn vị (21) - (21)
Thu nhập kinh doanh 110 142 (32)

Công ty nên bán loại đã lắp ráp


Bán Tiếp tục sản xuất Lợi nhuận tăng thêm
Doanh thu 33,000 50,000 17,000
Chi phí sản xuất thêm -
Sản phẩm A - 18,000 18,000
33,000 32,000 (1,000)
Nên không nên tiếp tục sản xuất thêm

Bán Tiếp tục sản xuất Lợi nhuận tăng thêm


Doanh thu 44,000 50,000 6,000
Chi phí sản xuất thêm -
Sản phẩm B - 13,000 13,000
44,000 37,000 (7,000)
Nên không nên tiếp tục sản xuất thêm

Bán Tiếp tục sản xuất Lợi nhuận tăng thêm


Doanh thu 28,000 35,000 7,000
Chi phí sản xuất thêm -
Sản phẩm C - 6,000 6,000
28,000 29,000 1,000
Không nên tiếp tục sản xuất thêm
Máy hiện
tại Máy mới
Nguyên
Khấu haogiá 15 21
tích lũy
hành ước 6
tính/gian
Thời nămsử 24 20
dụng còn lại 5 năm 5 năm

thuần tăng
Biến phí sản Giữ lại Nâng cấp (giảm)
xuấtkhấu
Chi phí 120.000 100.000 20.000
haotrình
chương 30.000 0.000 30.000
mới 0.000 21.000 (21,000)
Tổng cộng 150.000 121.000 29.000

Doanh nghiệp nên nâng cấp máy. Nếu tính cả giá bán chương trình hiện tại là $5.000 thì sau khi nâng cấp c
00 thì sau khi nâng cấp chương trình mới doanh nghiệp có thể tiết kiệm được $34.000 ($29.000+$5.000)
Bài 17
a) BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN

Thang máy mới Thang máy cũ


Doanh thu 240.000 240.000
Biến phí (12.000) (35.000)
Định phí (8.400) (23.000)
Chi phí BH&QL (29.000) (29.000)
Chi phí khấu hao (36.000) (20.000)
Thu nhập kinh doanh 154.600 133.000

Vậy thay thang máy mới sẽ sinh ra lãi


b)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 5 NĂM (thang máy cũ)

Doanh thu 1.200.000


Biến phí (175.000)
Định phí (115.000) (290.000)
Chi phí BH&QL (145.000)
Thu nhập sau thuế 765.000

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 5 NĂM (thang máy mới)

Doanh thu 1.200.000


Biến phí (60.000)
Định phí (42.000) (102.000)
Chi phí BH&QL (145.000)
Thu nhập khác (Bán thiết bị cũ) 25.000
Thu nhập sau thuế 978.000

Phương án là nên thay thang máy cũ bằng thang máy mới


Chênh lệch
-
(23.000)
(14.600)
-
(16.000)
21.600

thang máy cũ)

thang máy mới)


Bài 18
a.
Cách phân tích chi phí chưa đúng do chỉ cần sử dụng chi phí liên quan để phân tích
Do đó nhân viên này cần bỏ chi phí khấu hao và phân tích thêm chi phí mua thiết bị mới
Máy cũ Máy mới (SẢN LƯỢNG:40.000)
Gía trị còn lại 0 0
Chi phí(a) 300.000
Gía trị thanh lý 0 0
Biến phí(b) 260.000 160.000
Thời gian sd(c) 5 năm 5 năm
Tổng chi phí(a+bc) 1.300.000 1.100.000
Chi phí đơn vị(a+bc)/(SL* 6.5 5.5
b.
Máy cũ Máy mới (SẢN LƯỢNG:20.000)
Gía trị còn lại 0 0
Chi phí(a) 300.000
Gía trị thanh lý 0 0
Biến phí(b) 130.000 80.000
Thời gian sd(c) 5 năm 5 năm
Tổng chi phí(a+bc) 650.000 700.000
Chi phí đơn vị(a+bc)/(SL* 6.5 7
c.
Gọi x là sản lượng
Suy ra: 32.5x=20x+300.000
x= 24.000
ẢN LƯỢNG:40.000)

ẢN LƯỢNG:20.000)
Anh/chị hãy trình bày khái niệm phân tích giá
CÂU HỎI 1
và doanh thu tăng thêm

Gía trị tăng thêm: là giá trị mới cuả hàng hóa và
trình sản xuất trong một ngành kinh tế. Gía trị tăn
bao gồm tất cả các loại trợ cấp nhưng không bao
thuế sản phẩm

Chi phí tăng thêm: là chi phí tăng lên khi sản xuấ
CÂU TRẢ LỜI lượng đầu ra. Nó cho chúng ta biết mức phí tổn
bỏ ra hoặc hi sinh thêm để đánh đổi lấy việc có t
đầu ra.

Doanh thu tăng thêm: doanh thu có được nhờ sả


sản phẩm.
ái niệm phân tích giá trị tăng thêm, chi phí
doanh thu tăng thêm

mới cuả hàng hóa và dịch vụ tạo ra từ quá


ành kinh tế. Gía trị tăng thêm theo giá cơ bản
cấp nhưng không bao gồm tất cả các loại

hí tăng lên khi sản xuất thêm một đơn vị sản


g ta biết mức phí tổn mà doanh nghiệp phải
đánh đổi lấy việc có thêm được một đơn vị

nh thu có được nhờ sản xuất thêm một đơn vị


CÂU HỎI 1 Anh/chị hãy phân biệt chi phí cơ hội và

*Chi phí cơ hội: Phản ánh chi phí sử dụng các ng


việc sản xuất hàng hóa hay dịch vụ bằng giá trị c
qua. Có thể hiểu là những lợi ích mất đi khi chọn
CÂU TRẢ LỜI chọn phương án khác.
*Chi phí phát sinh: Là chỉ toàn bộ những hao phí
phải bỏ ra nhằm phục vụ cho một công việc nào
những hao phí đã dự liệu trước đó.
iệt chi phí cơ hội và chi phí phát sinh

chi phí sử dụng các nguồn lực khan hiếm vào


y dịch vụ bằng giá trị của các cơ hội bị bỏ
lợi ích mất đi khi chọn phương án này thay vì

oàn bộ những hao phí phát sinh nhất định


ho một công việc nào đó sau khi ghi nhận
rước đó.
CÂU HỎI 3 Anh/chị hãy giải thích vì sao “Kế toán không ghi chép ch

Đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh sản xuất nào, các khoản
thực tế phản ánh chi tiết cụ thể và được theo dõi trên các sổ
không được phản ánh, phân bổ hay theo dõi trên sổ sách ch
CÂU TRẢ LỜIkhá quan trọng và được xem xét rất kỹ lưỡng mỗi khi nhà qu
phương án đầu tư hay kinh doanh.
n không ghi chép chi phí cơ hội trong sổ sách.”

n xuất nào, các khoản mục chi phí phát sinh đều được kế toán
c theo dõi trên các sổ sách kế toán rõ ràng. Tuy nhiên chi phí cơ hội
eo dõi trên sổ sách chứng từ kế toán nào cả. Nhưng nó lại giữ vai trò
lưỡng mỗi khi nhà quản trị kinh doanh đưa ra quyết định lựa chọn
CÂU HỎI 4 Anh/chị hãy phân biệt chi phí tăng thêm và

Chi phí tăng thêm: Chi phí phát sinh khi quyết địn
thêm sản phẩm.Nó cho chúng ta biết mức phí tổ
bỏ ra hoặc hi sinh thêm để đánh đổi lấy việc có t
đầu ra."

CÂU TRẢ LỜI Chi phí chênh lệch: Những khoản chi phí có ở p
không có hoặc chỉ có một phần ở phương án khá
một trong các căn cứ quan trọng để lựa chọn ph
hoặc phương án sản xuất kinh doanh. "
chi phí tăng thêm và chi phí chênh lệch.

phát sinh khi quyết định tiếp tục sản xuất


úng ta biết mức phí tổn mà doanh nghiệp phải
đánh đổi lấy việc có thêm được một đơn vị

g khoản chi phí có ở phương án này nhưng


phần ở phương án khác Chi phí chênh lệch là
trọng để lựa chọn phương án đầu tư
kinh doanh. "
Ý kiến về phát biểu: "Chi phí là cơ sở tiên quyết để đán
CÂU HỎI 5 quả thực hiện, chẳng hạn như báo cáo KQKD thường
dụng để đánh giá"

Là đúng. Bởi chúng giúp đánh giá lợi ích kinh tế và kết quả đ
CÂU TRẢ LỜI
chính.
sở tiên quyết để đánh giá kết
o cáo KQKD thường được sử
nh giá"

ch kinh tế và kết quả đánh giá tài


Câu 6:
Theo quan điểm cá nhân thì: Thông tin cá nhân cần thiết để ra quyết định dừng sản xuất sản phẩm nào đó h
không tránh được bởi vì khi ta biết được chi phí không tránh được thì ta sẽ biết được định phí được cắt giả

hay tiếp tục.


xuất sản phẩm nào đó hay bộ phận kinh doanh nào đó thì nhận diện chi phí
ợc định phí được cắt giảm lớn hơn hay bé hơn số dư đảm phí bị mất đi để ra quyết định dừng

You might also like