Professional Documents
Culture Documents
Chinh Thuc
Chinh Thuc
Lý thuyết ôtô là một trong những môn cơ sở then chốt của chuyên ngành kỹ thuật
ôtô có liên quan đến các tính chất khai thác để đảm bảo tính an toàn, ổn định và hiệu
quả trong quá trình sử dụng. Các tính chất bao gồm: động lực học kéo, tính kinh tế
nhiên liệu, động lực học phanh, tính ổn định , cơ động, êm dịu…
Bài Tập lớn môn học Lý thuyết ôtô là một phần của môn học, với việc vận dụng
những kiến thức đã học về các chỉ tiêu đánh giá khả năng kéo của ôtô để vận dụng để
tính toán sức kéo và động lực học kéo, xác định các thong số cơ bản của động cơ hay
hệ thống truyền lực của một loại ôtô cụ thể. Qua đó, biết được một số thống số kỹ thuật,
trạng thái, tính năng cũng như khả năng làm việc vủa ôtô khi kéo, từ đó hiểu được nội
dung, ý nghĩa của bài tập và góp phần vào việc củng cố nâng cao kiến thức phục vụ cho
các môn học tiếp theo và bổ sung thêm vào vốn kiến thức phục vụ cho công việc sau
này.
Vì với khối lượng kiến thức tổng hợp, còn có những mảng chưa nắm vững cho
nên dù đã rấ cố gắng, song bài làm của chúng em không tránh khỏi những sai sót.
Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy và các bạn, giúp chúng
em có được những kiến thức thật bổ ích để sau này ra trường có thể ứng dụng trong
các công việc cụ thể.
Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy TS Lưu Đức Lịch đã giúp đỡ
chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Lê Quốc Khánh
1. Xác định trọng lượng bản thân, trọng lượng toàn bộ và phân bố trọng
lượng ô tô:
Trọng lượng bản thân
𝐺 = 1980 (𝑘𝑔) = 1980 × 9.8 = 19404 (𝑁)
0.0414 = 𝜓
Công suất kéo động cơ
𝑁 =𝜓 ×𝐺×𝑣 +𝐾×𝐹×𝑣
= 0.0414 × 25235 × 51.389 + 0.3 × 2 × 51.389
= 135123.3(𝑊) =
135.1233 (𝑘𝑊)
𝑁 135.1233
𝑁 = = = 145.294 (𝑘𝑊)
𝜂 0.93
Theo phương pháp S.R.Laydecman:
𝑛 𝑛 𝑛
𝑁 =𝑁 × 𝑎× +𝑏× −𝑐×
𝑛 𝑛 𝑛
𝑁
→𝑁 =
𝑛 𝑛 𝑛
𝑎× +𝑏× −𝑐×
𝑛 𝑛 𝑛
145.294
↔𝑁 = = 145.294(𝑘𝑊)
[0.5 × 1 + 1.5 × 1 − 1 × 1 ]
Chọn 𝑛 = 5500
𝑛 𝑣
𝑛 = ×𝑁 = 1 × 5500 = 5500
𝑛 𝑝ℎ
4. Tính momen xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với số vòng quay 𝒏𝒆 khác
nhau:
10 × 𝑁
𝑀 =
1.047 × 𝑛
Ta lập bảng nh các giá trị trung gian 𝑁 , 𝑀 để xây dựng đường đặt nh:
𝑁 = 𝑓(𝑛 )
𝑀 = 𝑓(𝑛 )
𝑁 = 500
𝑁 = 5500
𝑖 3
𝑞= = = 1.31
𝑖 1
Trong đó:
Số cấp trong hộp số n = 5
Công bội q
Tỷ số truyền tay số i được xác định theo công thức sau:
𝑖 ( ) 𝑖
𝑖 = =
𝑞 𝑞( )
Trong đó:
Tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số 𝑖
Tỷ số truyền tay số 2
𝑖 3
𝑖 = = = 2,27
𝑞 1.31
Tỷ số truyền tay số 3
𝑖 3
𝑖 = = = 1,73
𝑞 1.31
Tỷ số truyền tay số 4
𝑖 3
𝑖 = = = 1,31
𝑞 1.31
Tỷ số truyền tay số 5 (tay số cuối cùng)
𝑖 =1
Tỷ số truyền tay số lùi
𝑖 = 1.2 × 𝑖 = 1.2 × 3 = 3.6
Tay số 1 2 3 4 5 Lùi
Tỷ số
3 2,27 1,73 1.31 1 3.6
truyền
Bảng 2: Tỷ số truyền của các tay số
PHẦN 3
1. Cân bằng lực của ô tô
Ta có:
Phương trình cân bằng lực kéo:
𝑃 =𝑃 ±𝑃 +𝑃 ±𝑃 +𝑃
Trong đó:
𝑃
Lực kéo ếp tuyến ở bánh xe chủ
𝑀 ×𝑖 ×𝑖 ×𝜂
động =
𝑟
Lực cản lăn 𝑃 = 𝑓 × 𝐺 × cos(𝛼)
Lực cản lên dốc 𝑃 = 𝐺 × sin(𝛼)
Lực cản không khí 𝑃 = 𝐾×𝐹×𝑣
𝑃 = 𝑃 + 𝑃 = G (f × cos α ± sin α) ≈ G (f ± i) = G × ψ
Xét trường hợp xe chuyển động ổn định không kéo moóc:
𝑃 =𝑃 +𝑃 ±𝑃 =𝑃 +𝑃
Dựng đồ thị lực kéo:
𝑀 ×𝑖 ×𝑖 ×𝜂
𝑃 = (1)
𝑟
2×𝜋×𝑛 ×𝑟
𝑣 = (2)
60 × 𝑖 × 𝑖
Trong đó:
𝑃 Lực kéo tương ứng với cấp số i
𝑖 Tỷ số truyền của cấp thứ i
𝑖 Tỷ số truyền lực chính
𝑣 Vận tốc chuyển động theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ ở
cấp số i
Dựa vào biểu thức (1) và (2) thiết lập bảng tọa độ trung gian
𝒏𝒆 𝑴𝒆 Tay số 1 Tay số 2 Tay số 3
(vg/ph) (N.m) 𝑽𝟏 (m/s) 𝑷𝑲𝟏 (N) 𝑽𝟐 (m/s) 𝑷𝑲𝟐 (N) 𝑽𝟑 (m/s) 𝑷𝑲𝟑 (N)
500 158.48 1.56 4954.62 2.05 3764.70 2.70 2860.55
750 173.07 2.34 5410.97 3.07 4111.45 4.05 3124.02
1000 186.63 3.12 5834.72 4.10 4433.43 5.40 3368.68
1250 199.14 3.89 6225.87 5.12 4730.64 6.74 3594.51
1500 210.61 4.67 6584.43 6.15 5003.09 8.09 3801.52
1750 221.03 5.45 6910.39 7.17 5250.76 9.44 3989.72
2000 230.42 6.23 7203.76 8.20 5473.67 10.79 4159.09
2250 238.76 7.01 7464.53 9.22 5671.81 12.14 4309.65
2500 246.06 7.79 7692.70 10.25 5845.19 13.49 4441.38
2750 252.31 8.57 7888.28 11.27 5993.80 14.84 4554.30
3000 257.53 9.35 8051.26 12.30 6117.63 16.19 4648.40
3250 261.70 10.12 8181.64 13.32 6216.71 17.54 4723.67
3500 264.82 10.90 8279.43 14.35 6291.01 18.88 4780.13
3750 266.91 11.68 8344.63 15.37 6340.54 20.23 4817.77
4000 267.95 12.46 8377.22 16.40 6365.31 21.58 4836.59
4250 267.95 13.24 8377.22 17.42 6365.31 22.93 4836.59
4500 266.91 14.02 8344.63 18.45 6340.54 24.28 4817.77
4750 264.82 14.80 8279.43 19.47 6291.01 25.63 4780.13
5000 261.70 15.58 8181.64 20.50 6216.71 26.98 4723.67
5250 257.53 16.35 8051.26 21.52 6117.63 28.33 4648.40
𝑃 =𝑓×𝐺+𝐾×𝐹×𝑣
Sau khi nh toán ta được bảng:
V(m/s) 0 16.35 21.52 28.33 37.28 49.06
𝑃 (N) 1044.94 1205.41 1322.88 1526.36 1878.78 2489.20
Bảng 4: Tính lực cản theo tốc độ ô tô
Dựng đồ thị lực bám:
Việc sử dụng lực kéo của ô tô còn bị giới hạn bởi khả năng bám của xe với mặt
đường.
Vì vậy để đánh giá khả năng bị trượt quay của bánh xe ta cần dựng thêm đồ thị lực
bám.
10000.00
Pkl
Pk1
8000.00
Pk2
P (N)
6000.00
Pk3
4000.00
Pk4
Pk5
2000.00
Pc
0.00
0.00 10.00 20.00 V(m/s) 30.00 40.00 50.00 60.00
𝑁 = 𝑁 ×𝜂
Theo công thức Lay Decman ta có:
𝑁 : Công suất kéo của động cơ phát ra ở bánh xe chủ động khi ô tô chuyển động ở
cấp số i của hộp số
2×𝜋×𝑛 ×𝑟
𝑉 = (4)
60 × 𝑖 × 𝑖
Dựa vào công thức (3) và (4) thiết lập bảng giá trị trung gian để xây dựng đồ thị:
Ne
𝒏𝒆 (kW) 𝑽𝟏 (m/s 𝑽𝟐 𝑽𝟑 𝑽𝟒 𝑽𝟓 (m/s 𝑽𝒍𝒖𝒊 (m/s
𝑵𝒌 (kW)
(vg/ph) ) (m/s) (m/s) (m/s) ) )
𝑁 = 𝑁 + 𝑁 = 𝐺. 𝑓. 𝑉 + 𝐾. 𝐹. 𝑉
Ta được bảng sau:
V(m/s) 0 16.35 21.52 28.33 37.28 49.06
Nc
(kW) 0 19.71 28.47 43.24 70.04 122.13
Bảng 5: Tính công suất cản
Từ các thông số từ công suất kéo và công suất cản ta được đồ thị:
Đồ thị công suất kéo
160.00
120.00 Nc
100.00
N (kW)
80.00
60.00
40.00
20.00
0.00
0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00
V(m/s)
×
PHẦN 4
Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học.
Biểu thức xác định Dx
Nhân tố động lực học là tỷ số giữa hiệu số của lực kéo tiếp tuyến P k và lực cản
không khí Pw với trọng lượng toàn bộ của ôtô. Tỷ số này được ký hiệu là “D”
Trong thực tế ô tô có thể làm việc với tải trọng thay đổi khi đó ta có biểu thức xác
định nhân tố động lực học như sau:
Nhân tố động học theo điều kiện bám được xác định như sau :
P Pw mk . .G K .F .V 2
D
G G
V(m/s) 0.00 16.35 21.52 28.33 37.28 49.06 13.63
Dφ 0.384 0.3721 0.3675 0.3610 0.3519 0.3393 0.3218
f 0.018 0.021 0.024 0.028 0.035 0.047 0.02
0.3 D1
0.25
D2
0.2 D3
0.15 D4
0.1
D5
0.05
0
0 10 20 30 40 50 60
Để ôtô chuyển động không bị trượt quay thì nhân tố động lực học D phải
thoả mãn điều kiện sau :
Ψ ≤ D ≤ Dφ
Vùng giới hạn giữa đường cong Dφ và đường cong Ψ trên đồ thị nhân tố
động lực học là vùng thoả mãn điều kiện trên. Khi D > Dφ trong giới hạn nhất định
có thể dùng đường đặc tính cục bộ của động cơ để chống trượt quay nếu điều
kiện khai thác thực tế xảy ra.
PHẦN 5
Xây dựng đồ thị gia tốc và đồ thị gia tốc ngược của oto
- Biểu thức tính gia tốc :
J= .g (CT 1-64,tr59)
Ji = .g (CT 1-65,tr59)
Trong đó: + Di – giá trị nhân tố động lực học ở tay số thứ i tương ứng với
tốc độ vi đã biết từ đồ thị D = f(v);
+ f, i – hệ số cản lăn và độ dốc của đường;
+ ji – gia tốc của ôtô ở tay số thứ i.
+ δ là hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
δ = 1+0.05(1+ihi²) (CT 1-37,tr41)
ta có:
Tay số 1 2 3 4 5 Lùi
δJ 1.5 1.3098 1.2 1.1366 1.1 1.698
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
Khi ô tô chuyển động với vận tốc v<22 m/s thì f=f0
²
Khi ô tô chuyển động với vận tốc v>22 m/s thì f=f0*(1+ )
- Lập bảng tính toán các giá trị ji theo vi ứng với từng tay số:
Giá trị gia tốc ứng với mỗi tay số
Từ kết
quả Đồ thị gia tốc ôtô
3
bảng 3
nh, 2.5
l 1
xây 2.5
2 2
1
dựng 3
2
1.5 2
đồ thị 4
m/s2 m/s2
j= 1
1.5 3 5
f(v): 0.5 4 l
1
0 5
0.5 0 10 20 30 40 50 60
-0.5
0 m/s
0 10 20 30 40 50 60
-0.5
m/s
- Nhận xét:
Gia tốc cực đại của ôtô lớn nhất ở tay số một và giảm dần đến tay số cuối
cùng.
Tốc độ nhỏ nhất của ôtô vmin = 1,56 (m/s) tương ứng với số vòng quay ổn
định nhỏ nhất của động cơ nmin = 500 (vòng/phút).
Trong khoảng vận tốc từ 0 đến vmin ôtô bắt đầu khởi hành, khi đó, li hợp
trượt và bướm ga mở dần dần.
+ Ở tốc độ vmax = 49,06 (m/s) thì jv = 0, lúc đó xe không còn khả năng tăng tốc.
+ Do ảnh hưởng của δj mà j2 (gia tốc ở tay số 2) > j1 (gia tốc ở tay số 1).
Xây dựng đồ thị gia tốc ngược:
- Biểu thức xác định thời gian tăng tốc:
Từ CT: j = → dt = .dv
- Thời gian tăng tốc của ôtô từ tốc độ v1 đến tốc độ v2 sẽ là:
+ ti = Fi – với Fi là phần diện tích giới hạn bởi phần đồ thị = f(v); v = v1 ; v = v2
- (vì tại j = 0 → = ∞. Do đó, chỉ tính tới giá trị v = 0,95vmax = 167,79 km/h)
10
Đồ thị gia tốc ngược
9
5
8
6
1
2
5
3
4 4
Series5
3 l
2
m/s
4
1
3
2
l
0
0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00
1. Lập bảng nh giá trị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ôtô
- Có xét đến sự mất mát tốc độ và thời gian khi chuyển số.
+ Sự mất mát về tốc độ khi chuyển số sẽ phụ thuộc vào trình độ người lái,
kết cấu của hộp số và loại động cơ đặt trên ôtô.
+ Động cơ xăng, người lái có trình độ cao, thời gian chuyển số từ 0,5s đến
2s
(Với người lái có trình độ kém thì thời gian chuyển số có thể cao hơn từ 25
÷ 40%)
- Tính toán sự mất mát tốc độ trong thời gian chuyển số (giả thiết: người lái xe
có trình độ thấp và thời gian chuyển số giữa các tay số là khác nhau):
∗ ∗ ∗ ∗
Δv = 𝑗 ∗ ∆𝑡 = ∗ ∆𝑡 + ∗ ∆𝑡
∗