Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN
KHỞI NGHIỆP
4
b) Phân loại dịch vụ:
- Dạy 1vs1
- Dạy tập trung theo nhóm
c) Các quyết định về dịch vụ:
- Quyết định về dịch vụ đơn lẻ: Đặc tính dịch vụ, quyết định về thương
hiệu , nhãn hiệu
- Hệ hàng: Dịch vụ dạy các môn học tập trung như Toán và các môn
KHTN.
d) Kế hoạch sản phẩm:
- Giai đoạn giới thiệu
+ Tập trung đầu tư vào dịch vụ trọng tâm của trung tâm
+ Thu hút thị trường với mức giá thấp
+ Xúc tiến cổ động mạnh mẽ
- Giai đoạn phát triển
+ Lợi nhuận tăng, tiếp tục mở rộng xúc tiến cổ động
+ Tăng chi phí cho khoản mục kích thích tiêu thụ
- Giai đoạn bão hòa
+ Mức tiêu thụ chững lại, cải tiến thị trường cải tiến sản phẩm
+ Cải thiện chất lượng để thu hút khách hàng
+ Thêm nhiều chính sách ưu đãi cho khách hành
- Giai đoạn suy thoái
+ Mức tiêu thụ giảm xúc nghiêm trọng
+ Thực hiện rút gọn những thị trường không còn hiệu quả
+ Hạ giá
+ Quan sát trong giai đoạn này
IV. Vị trí và các điều kiện thuận lợi của Trung tâm:
Vị trí của Trung tâm là ở Tp.Quy Nhơn còn cụ thể sẽ thông báo sau khi ký
hợp đồng thành công ( phụ thuộc vào địa điểm thuê văn phòng của Trung
tâm nhưng sẽ ở trung tâm thanh phố để thuận tiện cho phụ huynh và học
sinh).
Điều kiện thuận lợi: Trung tâm có những giáo viên nhiều kinh nghiệm,
năng động và có trách nhiệm.
V. Phân tích thi trường:
1. Thị trường kinh doanh:
5
- Thị trường bậc trung học cơ sơ: quy mô ở này khá hơn, vì các em bắt
đầu học nhiều môn hơn , khối kiến thức rộng và khó hơn nên cần có
người hỗ trợ để hiểu rõ hơn về bài học.
- thị trường bậc trung học phổ thông: Quy mô đoạn thị trường này khá lớn
, vì đây là ba năm cuối cấp nên các em cần đặt nền tảng cho mình ngay
khi bước vào lớp 10 và định hướng cho tương lai nên thi vào trường đại
học, khối nào , ngành gì?
=> Đây là thi trường mục tiêu mà trung tâm chúng tôi lựa chọn phục vụ.
Khách hàng ở giai đoạn này có nhu cầu lớn và trung tâm chúng tôi có thể
đáp ứng tốt nhu cầu của các khách hàng nằm trên những đoạn thị trường
này, ưu thế nhiều hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
2. SWOT:
- Ưu điểm:
Cơ sở vật chất, các trang thiết bị hiện đại.
Các giảng viên với kinh nghiệm sư phạm, tận tâm với công việc và
yêu thương học sinh.
Hệ thống đội ngũ nhân viên được tuyển chọn chuyên nghiệp.
- Nhược điểm:
Thị trường cạnh tranh cao.
Lựa chọn nhân sự, giao viên qua loa sẽ làm giảm chất lượng cũng
như đưa hình ảnh trung tâm đi xuống, làm mất giá trị của trung tâm.
- Cơ hội phát triển:
Với tinh hình phát triển kinh tế như hiện nay thì tri thức, giao dục
cũng phát triển không kém.
Hầu hết các phụ huynh đều tập trung phát triển thi thức cho con em
minh.
- Các điểm hạn chế:
Phương pháp dạy phải phù hợp với từng học viên trong một lớp.
Dạy với số lượng lớn học viên nên rất khó để quản lí và theo dõi
quá trình học của mỗi học viên.
Cần phải tuyển chọn đội ngũ giao viên kỹ lưỡng vì nếu không sẽ
làm cho chất lượng cũng như giá trị của trung tâm đi xuống,…
VI. Chiến lược kinh doanh:
1. Chiến lược kinh doanh:
Có rất nhiều chiến lược kinh doanh trên thị trường , xong mỗi doanh
nghiệp , mỗi ngành nghề đều có một hoặc những chiến lược kinh doanh
riêng . Trung tâm tập trung vào hai chiến lược kinh doanh sau:
6
a. Chiến lược tăng trưởng tập trung: Là chiến lược tập trung mọi nỗ
lực và cơ hội phát triển các sản phẩm hiện có trên những thị trường
hiện có bằng cách tăng trưởng chuyên môn hóa , phát triển thị phần
và tăng doanh số, lợi nhuận.
Chiến lược tăng trưởng tập trung được triển khai theo ba hướng chiến
lược cụ thể sau:
Chiến lược thâm nhập thị trường: Không làm thay đổi bất kì yếu tố
cấu thành nào , mà chỉ nằm tăng thị phần của các sản phẩm , dịch
vụ hiện có trên thị trường hiện có bằng những nổ lực tiếp thị mạnh
mẽ và hiệu quả hơn
Chiến lược phát triển thị trường: Là chiến lược tìm kiếm sự tăng
trưởng bằng cách mở rộng sự tham gia của các sản phẩm hiện có
vào những khu vực thị trường, khách hàng mới
Chiến lược phát triển dịch vụ: Là chiến lược tăng trưởng trên cơ sở
phát triển các dịch vụ mới cãi tiến các dịch vụ hiện có để khai thác
mạnh mẽ và hiệu quả hơn thị trường hiện có của doanh nghiệp. Nó
đòi hỏi có những chi phí thỏa đáng cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển dịch vụ
b. Hợp tác với các doanh nghiệp khác:
Đây là trong các chiến lược marketing dành cho B2B mà một
doanh nghiệp vừa và nhỏ cần có. Vì tỉ lệ đào thải nhanh nên các
doanh nghiệp này gặp khó khăn, nhiều đơn vị chật vật tìm cách để
tồn tại và mong có nhiều khách hàng quan tâm đên địch vụ của
minh.
Hợp tác doanh nghiệp lớn, mạnh hơn giúp tối ưu hóa chi phí
marketing, giúp định vị thương hiệu trên thị trường và tìm kiếm
khách hàng, đồng thời vẫn đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Thông qua mối quan hệ hợp tác về lâu dài và bền vững, doanh
nghiệp nhỏ vẫn song hành phát triển cùng nhau để tạo thành một hệ
thống lớn mạnh, tạo thế mạnh cạnh tranh trên thị trường.
2. Chiến lược hỗ trợ :
Tìm kiếm khách hàng ( hs,ph,..) dưới nhiều hình thức:
- Phát tờ rơi ở các trường học ,….
- Chạy quảng cáo trên các nền tảng xã hội như Facebook, Instagram,
Zalo,… ( các bài quảng phải đầy đủ các nội dung: thông tin về các
lớp học; khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo của trung tâm; lý
do vì sao khách hàng nên lựa chọn trung tâm của bạn; các thông tin
về hình ảnh, video thực tế nhằm gây dựng lòng tin,..)
7
VII. Chính sách định giá:
8
- Định giá cho phối thức sản phẩm : Định giá cho hệ hàng
- Chiến lược điều chỉnh giá:
+ Chiếc khấu: CK thanh toán nhanh, CK số lượng , CK theo mùa
+ Chiến lược giá phân biệt
+ Chiến lược giá khuyến mãi
Chủ đầu tư
9
việc tuyển dụng giáo viên, phát triển nguồn nhân lực và đảm bảo
chinh sách cũng như phúc lợi của trung tâm đề ra.
IX. Kế hoạch tài chính:
- Chi phí:
+ Trang thiết bị: 100.000.000 VNĐ
+ Startup cost: 80.000.000 VNĐ.
+ Vốn lưu động: 35.000.000 VNĐ.
Tổng số: 215.000.000 VNĐ.
2. Lỗ lãi dự kiến:
Báo cáo thu nhập dự kiến: Chi tiết theo tháng
10
Lãi gộp 32 triệu 34 triệu 37 triệu 37.5 triệu 40 triệu 40 triệu
Các chi phí:
Tiền quảng cáo 2.500.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 1.500.000 1.000.000
Lãi ngân hàng 2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000
Tiền mặt bằng 6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000
Lương nhân viên 17.000.000 17.000.000 17.000.00 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Thuế 1.500.000 1.500.000 0 1.500.000 1.500.000 1.500.000
Tiền điện thoại 1.000.000 1.000.000 1.500.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tiền điện nước 3.000.000 3.000.000 1.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000
Chi phí khác 2.000.000 1.500.000 3.000.000 500.000 1.000.000 2.000.000
1.000.000
11
1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 18.000.000
3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 12.000.000
1.000.000 1.500.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000 1.000.000 36.000.000
15.500.000
36.000.000 36.500.000 36.000.000 36.000.000 37.000.000 36.000.000 427.500.000
3.000.000 3.500.000 7.000.000 10.000.000 8.000.000 11.000.000 49.000.000
12