You are on page 1of 6

Tính t s h u ừ ở ữ


1. Đ nh nghĩa:
ừ ở ữ
Tính t s h u (adjectif posesif): là nh ng t đ ng tr ữ ừ ứ ước danh từ hoặc cụm danh từ,
ế ườ
cho bi t ng i, con vật hoặc đ vật đó thuộc v ai.ồ ề
Ví d : ụ
1) Son père s’appelle Georges. (Ba c a anh y tên là Georges) ủ ấ
2) Salut Luc! C’est ton chien? - Oui, c’est mon chien. (Chào Luc! Đây có ph i là con ả
ủ ạ
chó c a b n không? – Vâng, đây là con chó c a tôi.) ủ
3) Est-ce que ce sont leurs lunettes de soleil? (Đây có ph i là kính mát c a h không?) ả ủ ọ

4) Notre amie Christines est partie. (B n Christine c a chúng ta đã đi.) ủ
5) Vous avez invité tous vos amis à votre mariage. (Các b n đã m i h t t t c nh ng ạ ờ ế ấ ả ữ
ườ ạ ủ ế ễ ướ ủ
ng i b n c a mình đ n l c i c a các b n.) ạ
2. Các dạng tính từ sở hữu:
a. Một người sở hữu duy nhất (un seul possesseur):

Ngôi ố ố
S ít, gi ng đ c ự ố ố
S ít, gi ng cái ố ề
S nhi u

Je (à moi) mon ma mes

Tu (à toi) ton ta tes

Il (à lui)Elle (à elle) son sa ses

Ví d : ụ
ế ủ ầ ủ
Mon stylo (cây vi t c a tôi), ma robe (áo đ m c a tôi), mes amies (nh ng ng ữ ười
ạ ủ
b n c a tôi)

Ton lit (gi ường của bạn), ta bicyclette (xe đạp của bạn), tes lunettes (mắt kiếng của
b n)ạ
ổ ủ ấ ấ
Son carnet (s tay c a anh y/cô y), sa téléphone portable (điện tho i c m tay ạ ầ

c a nó), seschaussettes (đôi v c a nó) ớ ủ
Chú ý:

ừở ữ
Tính t s h u 1
ước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (une voyelle) hoặc «h
Tr
câm» (h muet), ta sử dụng tính từ sở hữu mon, ton, son thay vì ma, ta, sa.

Ví dụ:
ma adresse --> mon adresse (địa chỉ của tôi)
ta histoire --> ton histoire (câu chuyện của bạn)
sa automobile --> son automobile (xe hơi của cô ấy/anh ấy)
b. Nhiều người sở hữu (plusieurs possesseurs):

Ngôi ố ố ự ố
S ít (gi ng đ c và gi ng cái) ố ề
S nhi u

Nous (à nous) notre nos

Vous (à vous) votre vos

Ils (à eux)Elles (à elles) leur leurs

Ví d :ụ
ề ủ
Notre argent (ti n c a chúng ta), notre maison (nhà c a chúng ủ
ữ
ta), nos chaussures (nh ng đôi giày c a chúng ta) ủ
ơ ủ ạ
Votre voiture (xe h i c a các b n), votre appartement (căn hộ c a các ủ
ạ ữ ố ủ
b n), vos cahiers (nh ng cu n tập c a các b n) ạ
Leur ami (bạn của họ), leur villa (căn biệt thự của họ), leurs filles (những đứa con
gái của họ)

Chú ý:

ườ ợ ề ườ ở ữ
Trong tr ng h p có nhi u ng i s h u (plusieurs possesseurs), các tính t s ừ ở
ữ ả ố ự ố
h u (notre, votre, leur, nos, vos, leurs) dùng cho c gi ng đ c và gi ng cái.

Ví dụ:

ọ ủ
Notre cousin est italien. (Anh h c a chúng tôi là người Ý.)
Votre fils et notre fille vont à l’école ensemble. (Con trai của các bạn và con gái
của chúng tôi đi học cùng nhau.)

Leur mère est très belle. (Mẹ của họ rất đẹp.)

3. Vị trí của tính từ sở hữu:

ừở ữ
Tính t s h u 2
ừ ở ữ
L'adjectif possessif est toujours placé avant le nom. (Tính t s h u luôn luôn đ ược đặt
ướ
tr c danh t ) ừ
Ví d : ụ
ấ ứ ủ ọ
Leurs enfants sont très sages. (M y đ a con c a h ngoan l m.) ắ
Ta chemise est à la mode. (Áo sơ mi của bạn hợp thời trang đó.)

Ses yeux sont bleus. (Đôi mắt của anh ấy màu xanh.)

Notre appartement est petit. (Căn hộ của chúng tôi nhỏ xíu.)

4. Sự hợp giống và số của tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu tương hợp theo giống (genre) và về số (nombre) của danh từ đi cùng và
nó thay đổi theo chủ sở hữu. (L'adjectif possessif s'accorde en genre et en nombre
avec le nom qu'il accompagne et change selon le possesseur)

Ví d : ụ
mon fils --> mes fils

ma fille --> mes filles

ừ ở ữ
mes enfants --> nos enfants* Tính t s h u luôn ở số nhiều khi:
ộ ốư ầ ả
M t s l u ý c n ph i ghi nh : ớ
Nó đứng trước một danh từ không có dạng số ít.

Ví dụ: Ils présentent leur condoléances (Họ gửi lời chia buồn.)

Nhiều chủ sở hữu sở hữu nhiều vật (objets)

Ví dụ: Les voitures allument leurs phares. (Những chiếc xe hơi đều bật đèn pha.)

* Khi một vật duy nhất thuộc sở hữu cá nhân của mỗi chủ sở hữu trong nhiều chủ sở
hữu thì ta sử dụng tính từ sở hữu ở số ít hay số nhiều tuỳ thuộc vào quan điểm của
người nói

Tính từ sở hữu ở số nhiều khi người nói muốn nhấn mạnh ý về đại đa số
(plurarité), về tập hợp (collection)

Ví dụ: Les lapins ont fait leurs terriers sur ce talus. (Thỏ đào hang trên khu đất dốc
này.)

ừở ữ
Tính t s h u 3
ừ ở ữ ượ
Tính t s h u đ c dùng s ít khi ng ở ố ười nói muốn nhấn mạnh ý về kiểu,
ạ ơ ề
lo i hình (type) h n là ý v tập h p ợ
ụ ỏ
Ví d : Les lapins font leur terrier sur des talus. (Th đào hang trên khu đ t d c.) ấ ố
ử ụ
5. Cách S D ng:
a. Khi muốn liệt kê nhiều danh từ hoặc tính từ tính chất, có sử dụng tính từ sở
hữu thì

Nhắc lại các tính từ sở hữu nếu các danh từ hoặc tính từ tính chất có nghĩa khác
nhau (sens différent)

ụ ẻ ố
Ví d :Mon p re et ma mère sont là. (B tôi và m tôiẹ ở đằng kia) --> père và mère có
nghĩa khác nhauOn nous juge sur nos bonnes ou nos mauvaises actions. (Người ta
luôn phán xét dù cho hành động của chúng tôi tốt hay xấu.) --> bonnes hoặc
mauvaises có nghĩa khác nhau

ắ ạ ừ ở ữ ế ừ ừ ấ
Không nh c l i các tính t s h u n u các danh t và tính t tính ch t có nghĩa g n ầ
nhau (le sens est voisin)

ụ ả ơ
Ví d :Je le remercie de ses bons et loyaux services. (Tôi c m n anh y vì s ph c v ấ ự ụ ụ
ố ủ ấ
t t và trung thành c a anh y)Vous le faites à vos risques et périls. (Các anh ph i làm ả
ớ ấ ả ủ
việc đó v i t t c trách nhiệm c a mình)

b. Trong vài trường hợp, tính từ sở hữu có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất
(première personne) khi đối thoại với cấp trên.

Ví dụ : mon général (quý ông)

-> Cách dùng này để bày tỏ sự tôn trọng giống như cách dùng trong mỗi từ
sau: Monsieur (ngài), Madame (quý bà),Mademoiselle (quý cô), Monseigneur (đức
ông), v.v…c. Trong trường sự sở hữu mang tính hiển nhiên (nghĩa là ta đã biết
quyền sở hữu của những vật đó), như đối với các bộ phận trên cơ thể, ta
không sử dụng tính từ sở hữu

Ví dụ: j’ai mal à mon ventre. --> J’ai mal au ventre. (Tôi bị đau bụng)tendez votre main.
--> Tandez la main. (Giơ tay lên)

Chú ý: khi có tính từ tính chất (adjectif qualificatif) đi kèm theo danh từ thì phải sử dụng
tính từ sở hữuVí dụ: j’ai mal à ma pauvre tête. (Tôi bị đau ở cái đầu đáng thương vủa
tôi)

ừở ữ
Tính t s h u 4
ừ ượ ở ạ ự ừ
d. Khi động t đ c chia d ng t động t (forme pronominale), ta không s ử
ụ ừ ở ữ ằ ạ ừ ị
d ng các tính t s h u mà thay b ng các m o t xác đ nh (article défini)

ụ ự ắ ủ
Ví d :Je ME suis coupé LE doigt. (Tôi t c t ngón tay c a mình.)Tu T'es
heurté LE nez. (Tôi tự là va đụng cái mũi của mình.)
e. Tính từ sở hữu cũng được sử dụng trong các cụm động từ (expression)

Ví dụ:Faire sa toilette (đi vệ sinh)Faire son service militaire (đi nghĩa vụ quân
sự)Avoir son permis de conduire (có giấy phép lái xe)
f. Tính từ sở hữu có thể mang giá trị cảm xúc

Ví dụ :Elle nous ennuie avec ses histoires! (Cô ấy làm chúng tôi chán với mấy câu
chuyện của cô ấy)Il est très gentil, ton Pierre… (Nhóc con Pierre của bạn, nó ngoan
quá.)

ừ ở ữ ể ể ạ
g. Tính t s h u có th bi u đ t thói quen

ụ ấ ơ
Ví d :Elle travaille son piano tous les jours. (Ngày nào cô y cũng ch i đàn.)À quelle
ạ ườ
heure prends-tu ton petit déjeuner? (B n th ng ăn sáng lúc m y gi ?) ấ ờ
k. Người Pháp có xu hướng sử dụng số ít (singulier) mà không sử dụng số nhiều
(pluriel) ngay cả khi có nhiều chủ sở hữu (possesseur)

Ví dụ:Les étudiants avaient leur livre d’exercices ouvert sur leur table. = chaque
étudiant a son livre (Các sinh viên đều có sách bài tập mở ra trên bàn -> mỗi sinh viên
đều có sách của mình.)À Paris, les gens ne prennent pas souvent leur voiture pour
aller travailler. = chaque personne a sa voiture (Ở Paris, người dân thường không sử
dụng xe hơi của họ để đi làm -> mỗi người đều có xe hơi)

Ils ont passé la plus grande partie de leur vie à l’étranger. (Họ đã trải qua phần lớn
cuộc đời của họ ở nước ngoài)

ừở ữ
Tính t s h u 5
ừở ữ
Tính t s h u 6

You might also like