Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh Đồ Án Răng Thẳng
Thuyết Minh Đồ Án Răng Thẳng
Đồ án môn học chi tiết máy với nội dung thiết kế hệ dẫn động cơ khí, cụ thể ở đây
là thiết kế hệ dẫn động băng tải, với hộp giảm tốc một cấp bánh răng côn với yêu
cầu về lực cũng như vận tốc và các đặc trưng khác.
Đồ án môn học chi tiết máy với bước đầu làm quen với công việc tính toán , thiết
kế các chi tiết máy trong lĩnh vực cơ khí nhằm nâng cao kỹ năng tính toán , hiểu
sâu hơn về kiến thức đã học.
Đồ án môn học chi tiết máy là tài liệu dùng để thiết kế chế tạo các hệ dẫn động cơ
khí, nhưng đây không phải là phương án tối ưu nhất trong thiết kế hệ dẫn động do
những hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế.
Trong quá trình làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong bộ môn,
đặc biệt là ThS. Phạm Thanh Tùng, em đã hoàn thành xong đồ án môn học của
mình
Em xin chân thành cảm ơn !
- [1] Trịnh Chất , Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí –Tập
một. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2015
- [2] Trịnh Chất , Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí –Tập
hai. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2016
- [3] Ninh Đức Tốn – Dung sai và lắp ghép. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam,
2016
- [4] Nguyễn Hữu Lộc – Cơ sở thiết kế máy
Mục lục
1. Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền................................................................7
1.1. Chọn động cơ..................................................................................................7
1.2. Phân phối tỉ số truyền......................................................................................8
1.3. Tính các thông số trên trục..............................................................................8
2. Tính toán thiết kế bộ truyền đai...........................................................................10
2.1. Chọn tiết diện đai..........................................................................................10
2.2. Chọn số đường kính đai................................................................................10
2.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục..................................................................10
2.4. Xác định chính xác khoảng cách trục............................................................11
2.5. Xác định số đai..............................................................................................11
2.6. Xác định thông số cơ bản bánh đai...............................................................11
2.7. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục......................................12
3. Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng....................................13
3.1. Chọn vật liệu bánh răng....................................................................................13
3.2. Xác định ứng suất cho phép.............................................................................13
3.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ............................14
3.4. Xác định thông số ăn khớp............................................................................14
3.5. Xác định chính xác ứng suất cho phép..........................................................15
3.6. Kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng................................................................16
3.7. Xác định các thông số khác của bộ truyền....................................................19
4.Tính toán thiết kế trục...........................................................................................21
4.1. Chọn vật liệu chế tạo trục..............................................................................21
4.2. Xác định lực và phân bố lưc tác dụng lên trục..............................................21
4.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục..................................................................22
4.4. Xác định chiều dài mayơ...............................................................................22
4.5. Tính mối ghép then.......................................................................................31
4.6. Kiểm nghiệm trục..........................................................................................32
4.7. Tính chọn ổ lăn..............................................................................................35
5.Thiết kế vỏ hộp và bôi trơn..................................................................................41
5.1. Tổng quan về vỏ hộp.....................................................................................41
5.2. Thiết kế vỏ hộp..............................................................................................41
5.3. Một số các chi tiết khác.................................................................................44
5.4. Một số chi tiết phụ.........................................................................................48
5.5. Bôi trơn HGT................................................................................................54
Đồ án cơ sở thiết kế máy trong kĩ thuật cơ khí
Đề 2.2.2: Động cơ – bộ truyền đai – bộ truyền bánh răng trụ nghiêng– khớp
nối -băng tải
2. Bộ truyền đai
5.Băng tải
- Tỉ số truyền sơ bộ:
+ Kí hiệu :4A112MB8Y3
+ Pđc = 3 kW
+ nđc= = 701 vg/ph
1.2. Phân phối tỉ số truyền
- Tỉ số truyền chung thực tế của hệ dẫn động:
nđc 701
ut = n = 93 , 58 = 7,5
lv
+ ut = ubr.uđ
+ Chọn ubr = 4
ut 7 ,5
=> uđ = u = 4
= 1,82
br
6 Pđc 6 3
Tđc = 9 , 55.10 . n =9 , 55. 10 . 701 = 34739,66 (Nmm)
đc
Trục
Động cơ I II Công tác
Thông số
Tỉ số truyền u 1,88 4 1
Số vòng quay n,
701 372,87 93,21 93,21
v/ph
Mômen xoắn T, 34739,66
61981,39 237699,82 235650,68
Nmm
Δu = | |.100% = |
ut −u
u
1 ,82−1 ,88
1 , 88 |
.100% = 3,07% < 4%
π .(d 1+ d 2)
Trong đó = 1- 2
= 637.39
d 2−d 1
= = 55
2
Chọn z =3
K đ = 1,2 :hệ số tải trọng động (tra bảng 4.7 trang 55)
C α = 0,95 :hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm α 1( tra bảng 4.15 trang 61)
C l = 0,95 :hệ số kể đến ảnh hưởng chiều dài đai (tra bảng 4.16 trang 61)
C u = 1,12 :hệ số kể đến ảnh hưởng tỉ số truyền ( tra bảng 4.17 trang 61)
C z = 0,95 :hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các dây
đai (tra bảng 4.18 trang 61)
t = 15 (mm)
e = 10 (mm)
H = 12,5 (mm)
2.7. Xác định lực căng ban đầu và tác dụng lên trục
Fv = q m . v 2 = 0,105.5,14 = 2,77 (N)
α1
F r= 2. F 0 . z .sin ( ) = 2.165,75.3. sin(106,04/2) = 979,43 (N)
2
3. Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
+ Bánh nhỏ: thép 40 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192…228 có σ b 1=¿700 MPa, σ ch1=
400 MPa, HB1 = 200
+ Bánh lớn: thép 40 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192 ... 228 có σ b 2= 700 MPa, σ ch 2=
400 MPa, HB2 = 190
- Chọn độ rắn bánh răng nhỏ HB 1= 200 ; độ rắn bánh lớn HB 2= 190, khi đó
o o
σ Hlim1=2 HB 1 +70 = 2.200 + 70 = 470 (MPa) ; σ Flim 1 = 1,8.245 = 360 (MPa)
o o
σ Hlim2=2 HB 2 +70 = 2.190 + 70 = 450 (MPa) ; σ Flim 2 = 1,8.230 = 342 (MPa)
- Hệ số tuổi thọ:
[σ ¿¿ H 2] 427 , 27+195 , 43
[ σ H ]sb= [σ ¿¿ H 1]+ 2
¿¿ =
2
= 418,18 (MPa)
3.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ
a w= Ka.(ubr+1). 3
√ T 1 . K Hβ
2
[σ ] . ubr . Ψ ba
H sb √
= 43.(4+1). 3
61981 , 39.1 , 05
418 ,18 2 .4 .0 , 4
= 132,22 (mm)
Trong đó: Ka = 43
ubr = 4
T1 = 61981,39 (Nmm)
ψ bd =0 ,53. ψ ba . ( u br+ 1 )=¿ 0,53.0,4.(4+1) = 1,06
chọn m = 2,5
=> β = 15,94 °
Trong đó: Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt làm việc: ZR = 1
Hệ số ảnh hưởng đến vận tốc vòng: Zv = 1
Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu với sự tập trung ứng suất:
Hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến độ bền uốn: KxF = 1
ZH =
√ 2. cos β b
sin (2 α tw )√=
2. cos (20)
sin (2.20 , 73)
= 1,68
Z ε=
√ √
1
εα
= 1 = 0,77
1 , 82
Với vận tốc vòng v = 1,02 m/s, ta chọn được cấp chính xác cho bộ truyền bánh
răng trụ răng nghiêng là 9, tra bảng 6.7, 6.13 ,6.14 và phụ lục 2.3 ta được:
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K Hα= 1,13
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K Hβ = 1,05
√
σ H =¿ ZM.ZH. Z ε.
2. T 1 . K H .(u t +1)
b w . ut . d
2
w1
MPa
√
= 274.1,68.0,77.
2.61981 , 39.1 ,2. (4+ 1)
52.4 . 522
= 408,33
418 , 18
KF = K Fα . K Fβ . K Fv = 1,37.1,07.1,07 = 1,57
Trong đó:
Với vận tốc vòng v = 1,02 m/s, ta chọn được cấp chính xác cho bộ truyền bánh
răng trụ răng nghiêng là 9, tra bảng 6.7 và 6.13,6.14 và phụ lục 2.3 ta được:
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K Fβ= 1,1
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên các cặp răng đồng thời ăn khớp
khi tính về uốn K Fα= 1,37
Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn K Fv = 1,04
Z2 80
z v 2=
¿¿¿ = (cos 15 ,94 ) = 90
3
- Tra bảng 6.18 theo số răng tương đương Z 1v, Z2v và hệ số dịch chỉnh x 1 = x2 = 0,
ta được hệ số dạng răng: YF1 = 4 ; YF2 = 3,6
σ F 1 .Y F 2 60 ,36.3 , 6
σ F2 =
Y F1
= 4
= 54,32 (MPa)
- Lực vòng:
2.T 1 2.61981 ,39
Ft1 = Ft2 = d = 52 = 2383,9 (N)
w1
- Trục ở máy móc quan trọng, hộp giảm tốc, hộp tốc độ dùng thép 45 thường hóa
hoặc tôi cải thiện, hoặc thép 40X tôi cải thiện.
- Trục tải nặng hoặc trục đặt trên ổ trượt quay nhanh dùng thép hợp kim thấm
Cacbon.
- Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 45 có σ b= 600 MPa, ứng suất xoắn cho phép
[τ ] = 15 … 30 MPa
4.2. Xác định lực và phân bố lưc tác dụng lên trục
4.2.1. Bộ truyền bánh răng trụ nghiêng
- Lực vòng:
2.T 1 2.61981 ,39
Ft1 = Ft2 = d = 52 = 2383,9 (N)
w1
- Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực và chiều dài các đoạn trục :
+ Trục 1 : k = 1
+ Trục 2: k = 2
4.4.1. Trục I
Fy10=1120,66N
Ft1
Fdx=946,25N Fa1 Fy11=71,36N
A Fr1
D
C
B
Fx11=565,22N
Fdy=253,55N Fx10=2767,94N
51 38,5 38,5
+ M xA= 0
+ M Dx = 0
B phải 52
Mx = F y 11 .38 , 5 + F a . ( 2 ) = 71,36.38,5 + 680,98. (52/2) = 20452,84 (Nmm)
( căng dưới)
+ M Ay = 0
+ M Cy trái = F dx .51 = 946,25.51 = 48258,75 Nmm (căng dưới)
C phải
My = F dx .51 = 946,25.51 = 48258,75 Nmm (căng dưới)
+ M Dy = 0
Mx
12931,05Nmm
2747,36Nmm
A C
D
B
20452,84Nmm
My 21760,97Nmm
A B
D
C
48258,75Nmm
Tz
61981,39Nmm
A
D
C
B
+ Mc = √ ¿ ¿
+ MB = √ ¿ ¿
+ MA = √ ¿ ¿
= √ 02 +02=0(Nmm)
+ dC = 3
√ M tdC
0 ,1.[σ ]√= 3 73330 , 68 = 22,66 (mm) => Chọn dC = dD = 25 (mm)
0 ,1.63
+ dB = 3
√ M tdB
0 ,1.[σ ]√= 3 61425 ,79 = 21,36 (mm) => Chọn dB = 28 (mm)
0 ,1.63
+ dA =
√
3 M tdA
0 ,1.[σ ]√= 3 53677 , 46 = 20,42 (mm) => Chọn dA = 22 (mm)
0 ,1.63
4.1.2. Trục II
- Sơ đồ phân bố lực:
Fkn=231,6N
Fy20=292,29N Fx20=1341,37N Fx21=1274,13N
B
C
A Fr2 D
Fy21=1230.76N
Fa2
Ft2
46,5 46,5 60
+ M xA= 0
C phải 208
Mx = F y 20 .46 , 5−F a .( 2 ) = 292,29.46,5-680,98.208/2 = -57230,43 (Nmm)
( căng trên )
+ M Dx = 0
+ M Bx trái = 0
B phải
Mx =0
- Chiếu lên trục Oxz:
+ M Ay = 0
+ M Dy = 0
57230,43Nmm
Mx
13591,49Nmm
My
A C B D
13896Nmm
62373,71Nmm
Tz
A C
B D
237699,82Nmm
+ Mc = √ ¿ ¿
+ MB = √ ¿ ¿
= √ 02 +138962=13896 (Nmm)
MtdB = √ M B2 +0 , 75.T 2C =√ 138962 +0 , 75.237699 , 822 =206322,57 Nmm
+ MD = √ ¿ ¿
= √ 02 +02=0(Nmm)
+ dD =
√
3 M tdD
0 ,1.[σ ]√= 3 205854 , 08 = 31,97 (mm) => Chọn dD = 28 (mm)
0 ,1.63
+ dB = 3
√ M tdB
0 ,1.[σ ]√= 3 206322 , 57 = 31,99 (mm) => Chọn dB = dA = 35 (mm)
0 , 1.63
+ dC = 3
√ M tdC
0 ,1.[σ ]√= 3 226455 , 57 = 33 (mm) => Chọn dC = 42 (mm)
0 ,1.63
42
32 35 35
B1 28 8x7 4 2,8
D2 32 10x8 5 3,3
C2 42 12x8 5 3,3
- Ứng suất dập cho phép, tra bảng 9.5, [σ d ¿ = 100 (MPa)
- Trục 1:
- Trục 2:
=> Các then lắp trên bánh răng đều thỏa mãn.
- Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó hệ só tăng bền KY = 1,6
- Các trục được gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt R a =
2,5 … 0,63 μm, do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trang thái bề mặt
KX = 1,06.
- Theo bảng 10.12, khi dùng dao phay ngón, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then
ứng với vật liệu σ b= 600 MPa là K σ = 1,76, K τ = 1,54.
- Các trục quay theo ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng :
Mj
σ aj = ; σ =0
W j mj
- Trục quay một chiều, ứng suất thay đổi theo chu kì mạch động :
Tj
τ mj=τ aj =
W oj
Đường
Tiết diện bxh t1 σa τa
kính trục W(mm3 ¿ W o(mm3 ¿
trục (mm) (mm) (MPa) (MPa)
(mm)
sσj . s τj
s j= ≥[s]
√s σj
2
+ sτj
2
- Ta có: [s] = 2,5 (không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
=> Tất cả các tiết diện trục đều thỏa mãn về độ bền mỏi
- Ta có:
+ Giới hạn chảy: [σ 1 ¿= 0,8σ ch1 = 0,8.580 = 464 (MPa)
+ Giới hạn chảy: [σ 2 ¿= 0,8σ ch2= 0,8. 450 = 360 (MPa)
=> Tất cả các tiết diện trục đều thỏa mãn về độ bền tĩnh
4.7. Tính chọn ổ lăn
4.7.1. Chọn loại ổ
Fa 680 , 98
- Ta có: F = 938 , 47 = 0,73 ≥ 0,3
r
- Chọn ổ bi đỡ chặn
- Chọn cấp chính xác ổ lăn: Ổ sử dụng trong HGT thường chọn cấp chính xác 0
Kí hiệu D b=T R R1 Co
d (mm) C (kN)
ổ (mm) (mm) (mm) (mm) (kN)
Trục
36205 25 52 15 1,5 0,5 13,1 9,24
1
Trục
36207 35 72 17 2 1 24 18,1
2
60. L . n2
- L2 =
10
6 = 60.13440.93
10
6
,21
= 75,16 (triệu vòng)
Q = (X.V.Fr + Y.Fa).kt.kđ
- Trục 1:
+ Có FsC ngược chiều với Fat => Σ F aD = F sC - F atD = 2028,73 – 680,98 = 1347,75 (N)
+ Có FsD cùng chiều với Fat => Σ F aC = F sD+ F at = 387,4 + 680,98 = 1068,38 (N)
- Trục 2:
+ Có FsB ngược chiều với Fat => Σ F aA = F sB- F at = 1204,61 – 680,98 = 523,63 (N)
+ Có FsA cùng chiều với Fat => Σ F aB = F sA+ F at = 933,54 + 680,98 = 1614,52 (N)
=> Σ F aB > FsB => FaB = Σ F aB = 1614,52 (N)
2028,73 0,68
C1
1347,75 2,37
D1
933,54 0,68
A2
1614,52 0,91
B2
Cd = Q.m√ L
2983,42 19987,08
C1
1406,12 9420,14
D1
1372,85 5793,65
A2
2130,94 8992,91
B2
- Tiếp nhận tải trọng các chi tiết lắp trên vỏ.
d5 = (0,5 ÷ 0,6).d2 d5 = 6 mm
Trục 2: D2 = 80 mm
S1 ≈ (1,4 ÷ 1,7).d1
S1 = 21 mm
S2 ≈ (1 ÷ 1,1).d1
S2 = 17 mm
Bề rộng mặt đế hộp: K1 và
K1 ≈ 3.d1
q K1 = 45 mm
q ≥ K1 + 2.δ
q = 59 mm
Số L+ B Z=3
Z = (200 ÷ 300)
lượng
bulông L: Chiều dài của hộp
nền Z
L = 318 mm
B = 166 mm
- Số lượng: 2 chiếc
- Tra bảng 18.3b với aw = 120 mm ta được trọng lượng hộp Q = 80 Kg.
ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân) do đó loại trừ được
dầu vào hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp,
hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp người ta dung nút thông hơi.
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27
15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
x2
bụi bẩn hoặc hại mài…) hoặc dầu bị biến chất. Do đó cần phải thay dầu mới,
để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc làm việc lỗ này bị bít kín bằng
- Thông số kích thước (số lượng 1 chiếc): tra bảng 18.7, ta được:
d b m f L c q D S Do
- Nhiệm vụ que thăm dầu: dùng để kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu bôi
trơn trong hộp giảm tốc. Để tránh sóng dầu gây khó khăn cho việc kiểm tra,
đặc biệt khi máy làm việc 3 ca, que thăm dầu thường có vỏ bọc bên ngoài.
- Số lượng 1 chiếc.
- Để tránh sai lệch khi kiểm tra, que thăm dầu được bọc.
5.4. Một số chi tiết phụ
5.4.1. Các chi tiết cố định trên ổ trục
- Đai ốc và đệm cánh
Ren D D1 H b i
Đường kính
ren d d1 D D1 b m S b2 t
Đệm cánh
+ Nhiệm vụ: Đệm được giữ chặt bằng vít và dây néo.
+ Chọn loại đếm chắn mặt đầu là loại cố định mặt đầu vòng trong ổ bằng 1 vít.
+ Kích thước đệm chắn mặt đầu: tra bảng 15.3, ta có:
Kích thước
bulông
Trục Đệm áp Tấm hãm TCVB1890-
76
D0 a d1 l1 l2 D H d2 B L b C S d ren l
62 20 6 6 32 70 8 6 35 56 5,5 21 2,5 16 42
80 20 6 6 32 70 8 6 35 56 5,5 21 2,5 16 42
+ Đặc điểm: chắc chắn và chỉ chịu được lực dọc trục rất bé.
+ Nhiệm vụ: sử dụng để cố định vòng trong của ổ lăn hoặc các chi tiết khác trên
trục khi các vòng ổ không chịu tác động của lực dọc trục hoặc chịu lực dọc trục rất
bé.
+ Để dễ chế tạo và đảm bảo độ rơ dọc trục cần thiết, thường lắp thêm bác 2 vào
giữa vòng lò xo và vòng ổ.
+ Kích thước chiều dài của bạc được xác định khi lắp ghép.
+ Kích thước của vòng lò xo và cấu tạo phần rãnh trên trục: tra bảng 15.7, ta có:
25 23,5 1,4 2,3 0,1 23,1 28,5 2 1,2 3,6 3 14,1 2,5
- Phân loại:
- Ống lót
+ Nhiệm vụ: dùng để đỡ ổ lăn, tạo thuận lợi cho việc lắp ghép và điều chỉnh các bộ
phận ổ cũng như điều chỉnh ăn khớp.
+ Nhiệm vụ: ngăn cách mỡ bôi trơn ổ với dầu của HGT.
Đệm bảo vệ
5.5. Bôi trơn HGT
- Các bộ truyền cần được bôi trơn liên tục nhằm:
- Việc lựa chọn phương pháp bôi trơn HGT phụ thuộc vào vận tốc vòng của bộ
truyền.
+ Chiều sâu ngâm dầu khoảng 1/6 đến 1/4 bán kính bánh răng.