Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
CHI TIẾT MÁY
HÀ NỘI-2021
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….. 3
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN……………………………………………….. 4
2.1. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
2.1.1. Xác định công suất yêu cầu và chọn động cơ điện………………………….... 5
2.1.2. Phân phối tỉ số truyền và lập bảng thông số………………………………….. 6
2.1.3. Công suất, số vòng quay, momen xoắn trên trục động cơ……………………. 6
2.2. Tính toán thiết kế các bộ truyền
2.2.1. Tính toán thiết kế các bộ truyền ngoài HGT………………………………….. 8
2.2.2. Tính toán thiết kế các bộ truyền trong HGT………………………………...... 22
2.3. Thiết kế trục, tính chọn then và ổ trục
2.3.1. Thiết kế trục…………………………………………………………………... 33
2.3.2. Tính chọn then………………………………………………………………... 47
2.3.3. Tính chọn ổ lăn……………………………………………………………...... 49
2.4. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc, các chi tiết phụ, bôi trơn ổ và các bộ truyền
2.4.1. Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ…………………………………………… 55
2.4.2 Bôi trơn ổ và các bộ truyền……………………………………………………. 61
2.4.3 Dung sai và kiểu lắp………………………………………………………….... 61
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………. 64
2
MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trên đà phát triển, do đó khoa học kĩ thuật đóng vai trò quan trọng
trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Việc áp dụng khoa học kĩ thuật
chính là làm tăng năng suốt lao động, thay thế sức lao động của người lao động một cách
có hiệu quả nhất, bảo đảm an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc. Để tạo nền
tảng cho bước phát triển trong tương lai, chúng ta cần đầu tư, nghiên cứu, giáo dục, phát
triển khoa học kĩ thuật một cách nghiêm túc ngay từ trong các trường đại học.
Tính toán thiết kế dẫn động cơ khí thiết kế tính toán là nội dung không thể thiếu trong
chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí. Đồ án môn học Chi tiết Máy là môn học giúp sinh viên
có thể hệ thống hóa lại các kiến thức của các học sinh như: Chi tiết máy, Sức hấp dẫn,
Dung sai, Chế tạo phôi, Vẽ kỹ thuật.... đồng thời giúp sinh viên làm quen dần với công việc
thiết kế và làm công việc chuẩn bị cho công việc đó tốt nghiệp sau này.
Hộp giảm tốc là chuyển động cơ cấu bằng cách ăn khớp trực tiếp, có truyền thông
số tỷ lệ không đối và được sử dụng để giảm vận chuyển tốc độ, tăng mô men xoắn. Với
chức năng như vậy ngày này hộp giảm tốc được sử dụng rộng rãi trong các cơ khí, luyện
kim, hóa chất, trong công việc đóng tàu...Trong giới hạn của môn học em được giao nhiệm
vụ thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng, em xin được trình bày phần đồ án của
mình.
3
PHẦN 2: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN
Thông số đầu vào:
Đề 4:
Lực kéo băng tải: F = 4500 N
Vận tốc băng tải: V = 0,9 m/s
Đường kính tang: D = 250 mm
Thời gian sử dụng:
- Số năm = 5
- Số ca làm việc: Ca/ngày = 2
- Hệ số sử dụng: Ksd = 0,87
4
Chỉ tiêu tính toán thiết kế HGT:
2.3
PL [1] − Phụ lục 2.3 trang 250 tài liệu 1
19
4.1
ĐT [1] − Đồ thị 4.1 trang 59 tài liệu 1
59
18.11
H [2] − Hình 18.11, trang 96 tài liệu 2
96
2.1.1. Xác định công suất yêu cầu và chọn động cơ điện
Plv 4,05
- Công suất yêu cầu trên trục động cơ: Pyc = = = 4,821 Kw.
η 0,84
Trong đó:
𝐹𝑣 4500.0,9
Plv = = = 4,05 Kw
1000 1000
q 2.3
η = ηbr(c) . ηPbr(trụ) . ηol . η(đ) - Hiệu suất hệ dẫn động, tra bảng B [1] nhận
19
được:
5
Hiệu suất các bánh răng cân: ηbr(c) = 0,96
q
⇒ η = ηbr(c) . ηPbr(trụ) . ηol . ηx = 0,93.0,97.0,993.0,96 = 0,84
Tra bảng ở phụ lục trong tài liệu [1] nhận được động cơ với các thông số sau:
60.1000.0,9 1425
n = nlv = = 68,755 (v/ph) ⟹ u = = 20,726
𝜋.250 68,755
2.1.3. Công suất, số vòng quay, momen xoắn trên trục động cơ
Pj+1
- Dựa vào công thức sau để tính: Pj = (Kw)
ηj+1→j
6
Plv 4,05
+ Công suất trên trục 2: P2 = = = 4,399 (Kw)
ηbrc. ηol 0,99.0,93
P2 4,399
+ Công suất trên trục 1: = = 4,581 (Kw)
ηol. ηbr(trục) 0,99.0,97
Pđc 4,821
T1 = 9,55.106. = 9,55.106 . = 32309,16 (Nmm)
nđc 1425
P1 4,581
T2 = 9,55.106. = 9,55.106. = 92102,21 (Nmm)
n1 475
P2 4,399
T3 = 9,55.106. = 9,55.106. = 305481,67 (Nmm)
n2 137,522
Pct 4,05
T4 = 9,55.106. = 9,55.106. = 56249,82 (Nmm)
nct 68,761
Các giá trị momen xoắn, số vòng quay, tỉ số truyền được trình bày trong bảng dưới
đây:
7
Bảng Thông số
Trục
Trục động cơ Trục I Trục II Trục công tác
Thông số
P1 = Pyc = 4,821 Kw
T = Tyc = 32309,16 Nmm
Thông số yêu cầu: { 1
n1 = nđc = 1425 v/ph
u = uđc = 3
P = 4,821 Kw
- Từ các thông số trên bánh đai nhỏ: {
n = 1425 v/ph
4.1
→ Tra đồ thị ĐT [1], chọn loại đai hình thang thường và chọn diện tích tiết diện
59
đai A và các thông số:
8
- Chiều dài l = 560 – 4000 mm
4.21
- Chọn d1 theo bảng B [1] ⟹ d1 = 100 – 200mm ⟹ ta chọn d1 = 150 mm
63
- ud = 3
d2 450
⟹ Tỷ số truyền thực tế: ut = = = 3,093
d1. (1−ε) 150.(1−0,03)
ut −u 3,093−3
- Sai lệch tỉ số truyền: ∆u = | |.100% = . 100% = 3,1% < 4%
u 3
4.14 a
- Dựa vào ut = 3,093 ; tra bảng B [1] , chọn = 1 ⟹ asb = d2.1 = 450 (mm)
60 d2
- Số vòng chạy của đai quanh các bánh đai trong 1 giây:
9
𝑉 11,192
i= = = 5,89.10s-3 < imax = 10s-1
𝐿 1900
λ+√λ2 −8Δ2
- Tính chính xác khoảng cách trục: a = , với:
4
d1 +d2 150+450
λ=L-π = 1900 - π = 957,522 (mm)
2 2
𝑑2 −𝑑1 450−150
Δ= = = 150 (mm)
2 2
957,522+√957,5222 −8.1502
⟹a= = 478,604 (mm)
4
P1 ⋅Kđ
Z=
[P0 ]⋅Cα Cl Cu .Cz
Trong đó:
4.19 4.20
[𝑃0 ] – Công suất cho phép, tra bảng B [1] hoặc B [1] theo loại đai, đường
62 62
[P0 ] = 4 Kw
kính bánh đai dẫn d1 và vận tốc v, nhận được: {
Lc = 1600 mm
4.7
Kđ – Hệ số tải trọng động. Tra bảng B [1], nhận được Kđ = 1,35
55
Cα – Hệ số kể đến ảnh hưởng góc ôm của đai trên bánh đai nhỏ với α1 = 144°16’
⟹ Cα = 0,9028
10
4.16
Cl – Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai. Tra bảng B [ 1]
61
L 1900
với = = 1,1875 nhận được Cl = 1,0375
L0 1600
4.17
Cu – Hệ số kể đến ảnh hưởng của tỷ số truyền . Tra bảng B [1] với ut = 3
61
⟹ Cu = 1,14
Cz – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng giữa các dây đai.
4.18 𝑃1 4,821
Tra bảng B [1] theo z = = = 1,205 nhận được Cz = 0,99
61 [𝑃0 ] 4
4,821.1,35
Ta có: z = = 1,54 ≈2
4.0,9028.1,0375.1,14.0,99
6. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
780P1 Kđ
- Lực căng ban đầu F0 = +Fv
ZVCα
+ Z – Số dây đai : Z = 2
+ Bộ truyền định kỳ điều chỉnh lực căng: Fv = qm.V2
4.22
với qm – Khối lượng của 1m đai. Tra bảng B [1] với tiết diện đai
64
A1: qm = 0,105 kg/m ( nếu V2 < 20 m/s, bỏ qua Fv ).
11
780P1 Kđ 780.4,821.1,35
⟹ F0 = = = 251,21 N
ZVCα 2.11,192.0,9028
𝛼1 144°16′
- Lực tác dụng lên trục: Fr = 2ZF0sin( )⟹Fr = 2.2.251,21.sin = 956,68 (N)
2 2
P1 = 4,821 Kw
n = 1425 v/ph
u = ut = 3,093
Thông số Ký hiệu Giá trị
Đường kính vòng ngoài bánh đai nhỏ (mm) da1 156,6 mm
Đường kính vòng ngoài bánh đai lớn (mm) da2 456,6 mm
Đường kính vòng đáy rãnh bánh đai nhỏ (mm) df1 144,1 mm
Đường kính vòng đáy rãnh bánh đai lớn (mm) df2 444,1 mm
Số đai Z 2
12
2.2.1.2. Tính toán truyền động bánh răng côn răng thẳng
P3 = 4,399 Kw
T3 = 305481,67 Nmm
v
n3 = 137,522 ( )
ph
Lh = 5.365.2.8.0,87 = 25404 giờ
{ u = ubrc = 2
+ Kí hiệu thép: 45
+ Kí hiệu thép: 45
13
σ0HLim σ0FLim
[σH] = ZRZvKxHKHL ; [σF] = YRYsKxFKFCKFL
sH sF
6.2
SH , SF - Hệ số an toàn khi tính về ứng suất tiếp xúc và uốn. Tra bảng B [ 1]
94
nhận được: SH1 = 1,1 ; SF1 = 1,75 ; SH2 = 1,1 ; SF2 = 1,75
σ0HLim ; σ0FLim - Ứng suất tiếp xúc và uốn giới hạn ứng với số chu kỳ cơ sở.
KFC – Hệ số kể đến ảnh hưởng đặt tải : KFC = 1 khi đặt tải 1 phía
mH N mF N
KHL, KFL – Hệ số tuổi thọ : KHL = √ NHO ; KFL = √ NFO
HE FE
Trong đó:
mH, mF – Bậc của đường mỏi khi thử về ứng suất tiếp xúc và uốn. Bánh
răng có HB ≤ 350 : mH = mF = 6
NH0, NF0 – số chu kì thay đổi ứng suất khi thử về ứng suất tiếp xúc và uốn
NHE, NFE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải trọng
n – Số vòng quay trong một phút của bánh răng n = 137,522 v/p
mH N 6 17067789,4
K HL1 = √NHO1 = √209616533,3 = 0,658
HE1
mH N 6 15474913,67
K = √NHO2 = √104808266,6 = 0,727
{ HL2 HE2
mF N 6 4.106
K FL1 = √ FO1 = √ = 0,517
N 209616533,3
FE1
mF N 6 4.106
K FL2 = √ FO2 = √ = 0,58
N 104808266,6
{ FE2
Ta có:
σ0HLim1 570
[σH1 ] = ZR ZV K xH K HL1 = . 1.0,658 = 340,96 (MPa)
sH1 1,1
σ0HLim2 550
[σH2 ] = ZR ZV K xH K HL2 = . 1.0,727 = 363,5 (MPa)
sH2 1,1
σ0FLim1 450
[σF1 ] = YR YS K xF K FC K FL1 = . 1.0,517 = 132,94 (MPa)
sF1 1,75
σ0FLim2 432
{[σF2 ] = sF2
YR YS K xF K FC K FL2 =
1,75
. 1.1,058 = 143,178 (MPa)
15
3 T1 KHB
Re = KR√u2 + 1 √ , với
uKbe (1−Kbe )[σH ]2
KHB, KFB – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng răng
K Hβ = 1,12
Nếu sơ đồ bố trí là sơ đồ I, HB ≤ 350, răng thẳng nhận được: {
K Fβ = 1,25
[𝜎𝐻 ] - Ứng suất tiếp xúc cho phép [𝜎𝐻 ] = 340,96 MPa
3 T1 KHB
Ta có: Re = KR√𝑢2 + 1√
uKbe (1−Kbe )[σH ]2
3 305481,67.1,12
= 50√22 + 1 √ = 213,95 (mm)
0,3.(1−0,3).2.340.962
a. Xác định mođun trên vòng tròn chia ngoài và vòng tròn trung bình (mte, mtm).
Đường kính vòng tròn chia ngoài trên mặt nón phụ đáy lớn.
2𝑅𝑒 2.190
del = = = 169,94 mm
√1+𝑢2 √1+22
6.22
Tra bảng B [1] với del = 169,94 mm và tỷ số truyền u=2 được số răng Ztp = 25
114
với HB ≤ 350 ⟹ Z1 = 1,6 ; Ztp =40 ⟹ Lấy Z1 =40
Đường kính vòng tròn trung bình bánh răng dẫn và mođun trên vòng tròn trung
bình: dm1 = (1- 0,5Kbe)del = (1-0,5.0,3).169,94 = 144,45 (mm)
16
𝑑𝑚1 144,45
mtb = = = 3,611 (mm)
𝑍1 40
mtm 3,611
Mođun trên vòng chia ngoài: mte = = = 4,25 (mm)
(1−0,5⋅Kbe ) (1−0,5.0,3)
6.8
Tra bảng B [1] chọn mte theo tiêu chuẩn ; mte = 4
99
Tính lại mođun vòng trung bình; mtm = (1- 0,5Kbe)mte = (1- 0,5.0,3).4 = 3,4 mm
𝑑𝑚1 144,45
Z1 = = = 42,48 lấy Z1 = 42
𝑚𝑡𝑚 3,4
Z2 = u.Z1 = 2.42 = 84
𝑍2
Tỷ số truyền thực tế ut = =2
𝑍1
u1 −u 2−2
Sai lệch tỷ số truyền: ∆u = | | . 100% = = 0% < 4%
u 2
𝑍1 42
δ1 = arctan( ) = arctan( ) = 26°33’
𝑍2 84
Đối với bộ truyền bánh răng côn răng thẳng, dịch chỉnh đều: x1 + x2 = 0
e. Xác định đường kính trung bình và chiều dài côn ngoài
Đường kính trung bình: dm1 = mtm . Z1 = 3,4.42 = 142,8 (mm)
dm2 = mtm . Z2 = 3,4.84 = 285,6 (mm)
mte 4
Chiều dài côn ngoài: Re = √z12 + z22 = √422 + 842 = 187,83 mm
2 2
17
5. Xác định các hệ số và một số thông số động học
613
Tra bảng B [1] với V= 1,175 và bánh răng côn răng thẳng nhận được cấp chính
106
xác của bộ truyền (CCX): 9
2.3
Tra bảng phụ lục PL [1] với (CCX): 9, HB ≤ 350, V = 1,028 m/s nhận được hệ
250
𝐾𝐻𝑣 = 1,05
số tải trọng động trong vùng ăn khớp khi tính về ứng suất tiếp xúc và uốn: {
𝐾𝐹𝑣 = 1,13
2T1 KH √u2t +1
σH = ZMZHZε√ ≤ [σH ]
0,85but d2m1
Trong đó:
+ ZM – Hệ số kể đến ảnh hưởng của cơ tính vật liệu cặp bánh răng .
6.5
Tra bảng B [1] nhận được ZM = 274 MPa1/3
96
612
Tra bảng B [1] với x1 + x2 = 0 và β = 0°, nhận được ZH = 1,76
250
4−εα
+ Zε – Hệ số kể đến ảnh hưởng của tổng chiều dài tiếp xúc: Zε = √ , với:
3
18
1 1 1 1
εα ≈ 1,88 – 3,2( − )=1,88 – 3,2. ( − )=1,84 – Hệ số trùng khớp ngang
𝑧1 𝑧2 42 84
4−1,84
⇒ Zε = √ = 0,85
3
Chiều rộng răng: b = KbeRe = 0,3.187,83= 56,35 (mm), làm tròn b=56 mm
+ ut – Tỷ số truyền thực tế
+ [σH ] - Ứng suất tiếp xúc cho phép (MPa)
1 1
Yε – Hệ số kể đến sự di chuyển của điểm đặt lực: Yε = = = 0,54
εα 1,84
618
YF1, YF2 – Hệ số dạng răng. Tra bảng B [1] với:
109
19
Z1 42
Z1v = = = 46,95; x1 = 0
cosδ1 cos(26°33′ ) YF1 = 3,66
{ Z2 42 nhận được {
YF2 = 3,60
Z2v = = = 93,96; x2 = 0
cosδ2 cos(63°27′ )
mtm , dm1 – Mođun và đường kính vòng tròn trung bình bánh răng dẫn (mm)
[σF1 ]; [σF2 ] - Ứng suất uốn cho phép của bánh răng dẫn và bị dẫn
2T1 KF Yε YF1 2.305481,67.1,45.0,544.3,66
Ta có: σF1 = = = 64,4 (MPa)
bdm1 mtm 56.142,8.3,4
σHmax = σH√K qt = 343,86. √2,2 = 510,03 MPa < [σH ]max = 1624 MPa
σFmax1 = K qt σF1 = 64,4.2,2 = 141,68 MPa < [σF1 ]max = 464 MPa
- Đường kính vòng tròn chia ngoài (mm): de1 = mteZ1=4,25.42 = 178,5
20
- Chiều cao đỉnh răng ngoài (mm): hae1 = (hte + x1)mte
- Chiều cao chân răng ngoài: hfe1 = he – hae1 = 9,35 – 4,25 = 5,1
21
2.2.2. Tính toán thiết kế các bộ truyền trong HGT
2.2.2.1. Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
𝑃2 = 4,581 (𝐾𝑤)
𝑇2 = 92102,21(𝑁𝑚𝑚)
𝑛2 = 475
𝑢 = 𝑢𝑏𝑟 = 3,454
{𝐿𝐻 = 5.365.2.8.0,87 = 25404 (𝑔𝑖ờ)
6.1
Tra bảng B [1] chọn:
92
22
a. Ứng suất tiếp xúc và uốn cho phép
σ0HLim σ0FLim
[σH] = ZRZvKxHKHL; [σF] = YRYsKxFKFCKFL
sH sF
SH , SF – Hệ số an toàn khi tính về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn. Tra
6.1
bảng B [1] nhận được: SH1 = 1,1 ; SF1 = 1,75 ; SH2 = 1,1 ; SF2 = 1,75
94
σ0HLim ; σ0FLim - Ứng suất tiếp xúc và uốn giới hạn ứng với số chu kì cơ sở
quay 1 chiều)
mH N mF N
KHL, KFL – Hệ số tuổi thọ : KHL = √ NHO ; KFL = √ NFO
HE FE
Trong đó:
mH, mF – Bậc của đường mỏi khi thử về ứng suất tiếp xúc và uốn. Bánh
răng có HB ≤ 350 : mH = mF = 6
NH0, NF0 – số chu kì thay đổi ứng suất khi thử về ứng suất tiếp xúc và uốn
23
NHE, NFE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải trọng
n – Số vòng quay trong một phút của bánh răng n = 475 v/p
tΣ – Tổng số giờ làm việc của bánh răng tΣ= Lh = 25404 (giờ)
mH N 6 17067789,4
K HL1 = √ NHO1 = √ 724014000 = 0,535
HE1
mH N 6 13972305,13
K = √ NHO2 = √209616097,3 = 0,637
{ HL2 HE2
mF N 6 4.106
K FL1 = √ FO1 = √ = 0,42
N 724014000
FE1
mF N 6 4.106
K FL2 = √ FO2 = √ = 0,517
NFE2 209616097,3
{
Ta có:
σ0HLim1 570
[σH1 ] = ZR ZV K xH K HL1 = . 1.0,535 = 277,23 (MPa)
sH1 1,1
σ0HLim2 550
[σH2 ] = ZR ZV K xH K HL2 = . 1.0,637 = 306,92 (MPa)
sH2 1,1
σ0FLim1 450
[σF1 ] = YR YS K xF K FC K FL1 = . 1.0,42 = 108 (MPa)
sF1 1,75
σ0FLim2 432
{[σF2 ] = sF2
YR YS K xF K FC K FL2 =
1,75
. 1.0,517 = 122,31 (MPa)
24
b. Ứng suất cho phép khi quá tải
3 T1 KHB
aW = Ka(u + 1) √ , với:
uψba [σH ]2
6.5
Tra bảng B [1] nhận được Ka = 43MPa1/3
96
[σH] - Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] = 292,075 (MPa)
6.6
ψba , ψbd – Hệ số chiều rộng. Tra bảng B [1] bánh răng có vị trí đối
97
KHB, KFB – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng răng
6.7
khi tính về ứng suất tiếp xúc và uốn. Tra bảng B [1] với ψbd = 0,668 và sơ
98
K HB = 1,023
đồ bố trí bánh răng trên trục (sơ đồ 6) nhận được {
K FB = 1,057
3 T1 KHB
Ta có aW = Ka(u + 1) √
uψba [σH ]2
3 92102,21.1,023
= 43(3,454 + 1) √
3,454.0,3.292,0752
25
4. Xác định các thông số ăn khớp
a. Mođun pháp
6.8
Tra bảng B [1] chọn m ≥ 1,5 mm ⇒ m = 3
99
𝑧2 100
Tỷ số truyền thực tế ut = = = 3,45
𝑧1 29
u1 −u
Sai lệch tỷ số truyền ∆u = | |.100%
u
3,45−3,454
=| |.100% = 0,1% < 4% (thỏa mãn)
3,454
tanα tan20°
αt = αtw = arctan ( ) = arctan ( ) = 20°37’
cos β 0,9675
26
5. Xác định các hệ số và một số thông số động học
2aw 2.200
dw1 = = = 89,89 (mm)
{ ut +1 3,45+1
dw2 = 2aw − dw1 = 2.200 − 89,89 = 310,11 (mm)
6.13
Tra bảng B [1] với bánh răng trụ răng nghiêng là V=2,236 m/s, nhận được độ
106
chính xác của bộ truyền (CCX) : 9
2.3
Tra phụ lục PL [1] với (CCX): 9, HB ≤ 350; V = 2,236 m/s răng nghiêng và
250
nội suy tuyến tính nhận được hệ số tải trọng động trong vùng ăn khớp khi tính về ứng
K = 1,032
suất tiếp xúc và uốn { HV
K FV = 1,078
6.7
Hệ số tập trung tải trọng KHβ và KFβ, tra bảng B [1] theo vị trí của bánh răng và
98
K Hβ = 1,023
hệ số ψbd {
K Fβ = 1,057
KHα, KFα – Hệ số phân bố không đều tải trọng trên các cặp răng khi tính về ứng
6.14
suất tiếp xúc và uốn. Tra bảng B [1] với {V = 2,236 m/s
107 CCX ∶ 9
K Hα = 1,13
⇒{
K Fα = 1,37
27
KxH – Hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng. Khi da2 ≤ 700mm lấy
KxH = 1.
YS – Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ nhậy vật liệu đối với tập trung ứng suất
KxF – Hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng KxF = 1 khi dw2 ≤ 400
ZR ZV K xH = 1.1.1 = 1
Xác định lại: {
YR Ys K xF = 1.1.1 = 1
2cosβb 2cos13°45′
+ ZH = √ =√ = 1,717
sin2αtw sin2.20°37′
+ Zε – Hệ số kể đến ảnh hưởng của tổng chiều dài tiếp xúc (phụ thuộc vào hệ số
trùng khớp ngang εα và hệ số trùng khớp dọc εβ )
1 1 1 1
εα ≈ 1,88 – 3,2( + ) = 1,88 – 3,2( + ) = 1,74
𝑧1 𝑧2 29 100
28
bw sinβ 67.sin0,9675
+ εβ – Hệ số trùng khớp dọc: εβ = = = 0,12
πm π.3
Trong đó:
1 1
Yε – Hệ số kể đến sự di chuyển của điểm đặt lực : Yε = = = 0,575
𝜀𝛼 1,74
β° 14°39′
Yβ – Hệ số kể đến độ nghiêng của răng : Yβ = 1 - =1- = 0,895
140° 140°
YF1 , YF2 – Hệ số dạng răng (phụ thuộc vào số răng tương đương Zv1 và Zv2 )
29
Z1 29 Z2 100
Zv1 = = = 32,02 ; Zv2 = = = 110,42
cos3 β cos3 14°39′ cos3 β cos3 14°39′
6.18
Tra bảng B [1] với Zv1 = 32,02 ; Zv2 = 110,42 ; x1 = 0,33 ; x2 = - 0,33
109
YF1 = 3,52
⇒{
YF2 = 3,54
[σF1 ], [σF2 ] - Ứng suất uốn cho phép của bánh răng dẫn và bị dẫn
Ta có
2T2 KF Yε Yβ YF1 2.92102,21.1,56.0,575.0,895.3,52
σF1 = bw dw1 m
= 67.89,89.3
= 43,56 (MPa)
{
σ Y 28,81.3,54
σF2 = F1 F2 =
YF1 3,52
= 28,97 (MPa)
σHmax = σH√K qt = 289,35.√2,2 = 429,17 MPa < [σH ]max = 1624 MPa
σFmax1 = K qt σF1 = 28,81.2,2 = 63,4 MPa < [σF1 ]max = 464 MPa
σFmax2 = K qt σF2 = 28,97.2,2 = 63,7 MPa < [σF2 ]max = 360 MPa
Tmax
Trong đó Kqt – Hệ số quá tải: Kqt = = 2,2
T1
m⋅Z1 3.29
d1 = = = 89,92 (mm)
cosβ cos14°39′
Đường kính vòng chia của cặp bánh răng { m⋅Z2 3.100
d2 = = = 310,08(mm)
cosβ cos14°39′
30
Khoảng cách trục chia: a= 0,5(d1 + d2) = 0,5. (89,92+310,08)= 200 (mm)
P2 = 4,381 (KW)
T2 = 92102,21 (Nmm)
n2 = 475
u = ut = 3,54
Lh = 25404 giờ
31
Thông số Ký hiệu Giá trị
Z1 29 răng
Số răng
Z2 100 răng
Mođun pháp m 3
d1 89,92
Đường kính vòng chia (mm)
d2 310,08
dw1 89,89
Đường kính vòng lăn (mm)
dw2 310,11
da1 95,92
Đường kính vòng đỉnh răng (mm)
da2 316,08
db1 84,5
Đường kính vòng tròn cơ sở (mm)
db2 291,38
x1 0
Hệ số dịch chỉnh
x2 0
32
2.3. Thiết kế trục, tính chọn then và ổ trục
2.3.1.1. Chọn vật liệu trục và xác định ứng suất cho phép
- Trục chịu tải lớn: Chọn thép C45 thường hóa có cơ tính như sau:
+ Lực vòng tác dụng lên bánh dẫn ngược với chiều quay của trục
+ Lực vòng tác dụng lên bánh bị dẫn cùng chiều với chiều quay của trục
+ Lực dọc trục hướng vào bề mặt làm việc của bánh răng
- Trị số của lực tác dụng tại tâm ăn khớp bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
2T2 2.92102,21
Ft1 = = = 2049,22 (N) = Ft2
dw1 89,89
tan αw tan(20°37′ )
Fr1 = Fr2 = Ft1. = 2049,22. = 796,83 (N)
cosβ 0,9675
- Trị số của lực tác dụng tại tâm ăn khớp bộ truyền bánh răng côn răng thẳng
2T3 2.305481,67
Ft3 = = = 4278 (N) = Ft4
dm1 142,8
3 T
dsb = √0,2[τ] (mm)
[τ] – (12÷20) MPa ( trục dẫn lấy giá trị nhỏ, trục bi dẫn lấy giá trị lớn)
3 T 3 92102,21
d1 ≥ √0,2[τ] = √ 0,2.15
= 31,3 (mm) chọn theo tiêu chuẩn d1 = 35 (mm)
3 T 3 305481,67
d2 ≥ √0,2[τ] = √ 0,2.18
= 43,94 (mm) chọn theo tiêu chuẩn d2 = 45 (mm)
2.3.1.4. Xác định chiều dài các đoạn trục (khoảng cách giữa các gối đỡ và khoảng
cách giữa các điểm đặt lực)
34
Sơ đồ tính khoảng cách đối với hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp
[1] với đường kính các ngõng trục {d1 = 35 mm nhận được chiều
10.2
- Tra bảng B
189 d2 = 45 mm
bo1 = 21
rộng các ổ lăn {
bo2 = 25
- Khoảng cách từ mặt cạnh chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách
giữa các chi tiết quay K1 = 10 (mm)
- Khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của hộp K2 = 5 (mm)
- Khoảng cách từ mặt cạnh chi tiết quay đến nắp ổ K3 = 15 (mm)
35
- Chiều cao nắp ổ ở đầu bulông hn = 20 (mm)
i : số thứ tự của tiết chèn trục, trên đồ lắp các chi tiết có tham gia truyền tải trọng
lKi : Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ I trên trục K
lmKi : Chiều dài mayơ của chi tiết quay thứ I trên trục K
lcKi : Khoảng công xôn liên tục thứ K tính từ chi tiết thứ I ở ngoài hộp giảm tốc đến
gối đỡ
l23 = lc23 + l21 = 100+57,5 =157,5 (mm) chọn l23 = 160 (mm)
36
- Đặt hệ tọa độ tại đầu vào HGT
* Trục 1:
d1 89,92
MFa1 = Fa1. = 34,61. = 1556,1 (Nmm)
2 2
37
d1
ΣMB = 0 ⟹ Fy2.100 – Fr1.50 – Fa1 =0
2
d
Fr1 .50+Fa1 21 796,83.50+1556,1
⟹ Fy2 = = = 413,976 N
100 100
⟹ Fy1 = 382,854
⟹ Fx1 = 601,75 N
* Trục 2:
dm1 142,8
MFa3 = Fa3. = 695,97. = 49692,26 (Nmm)
2 2
1392,86.160+1599,12−796,83.50−49692,26
=
100
= 1349,23
⟹ Fy3 = 753,2
38
Ft3 .160+Ft2 .50 4278.160+2049,22.50
⟹ Fx4 = = = 7869,41
100 100
⟹ Fx3 = 1542,19
2T2
Xét momen xoắn: Ft2 = = 2049,22
d2
d2 310,08
⟹ T2 = 2049,22. = 2049,22. = 317711,07
2 2
2. Vẽ biểu đồ momen
Trục 1
39
Trục 2
* Trục 1:
40
MA = 0 MtdA = 79762,84
MB = 66967,6 MtdB = 104147,82
MC = 87206,38 MtdC = 118182,33
MD = 0 MtdD = 0
* Trục 2:
MA = 0 MtdA = 0
MB = 85814,37 MtdB = 288217,54
MC = 258906,22 MtdC = 377806,4
MD = 49692,176 MtdD = 279597,13
Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm theo momen tương đương
3 Mtdj
dj = √ mm
0,1[σ]
41
2.3.1.6. Kiểm nghiệm trục
Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm
Sσj Sτj
sj = ≥ [𝑆 ] (1)
√S2σj +S2τj
Trong đó: Sσj , Sτj – Hệ số riêng ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện j
σ−1 τ−1
Sσj = (2) ; Sτj = (3)
Kσdj σaj +ψσ σmj Kτdj τaj +ψτ τmj
𝜎-1 và 𝜏-1 – Giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng với thép 45 có
σaj , τaj , σmj , τmj – biên độ và trị sô trung bình của ứng suất pháp và ứng suất
Vì các trục của hộp giảm tốc quay nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch
Mj
động nên: 𝜎mj = 0 ; σaj = σmaxj = (6)
wj
42
Vì trục của hộp giảm tốc ở đây quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu
τmaxj τj
kỳ mạch động nên: 𝜏mj = 𝜏aj = = (7)
2 2Woj
với Wj và Wọ - là momen cản uốn và cản xoắn tại tiết diện j của trục được xác
Vì các trục ở đây đều có 2 rảnh then nên theo bảng 10.6 [I] ta có:
2
π⋅d3j bt1 (dj −t1 )
Wj = − (8)
32 2dj
2
π⋅d3j bt1 (dj −t1 )
Woj = − (9)
16 dj
Dựa trên kết cấu trục trên các hình vẽ trên và các biểu đồ momen tương ứng, có thể
thấy các tiết diện sau đây là tiết diện chèn nguy hiểm cần được kiểm tra về độ bền mỏi:
- Trên trục I: tiết diện lắp bánh răng (C) và ổ lăn (B)
- Trên trục II: tiết diện lắp bánh răng (B) và ổ lăn (C), bánh răng (D)
Chọn kiểu lắp ghép: Các ổ lăn lắp trên trục theo K6, lắp bánh răng, nối trục theo K6
kết hợp với lắp then.
Kích thước của then bằng được chọn trong bảng 9.1[I], trị số của momen cản uốn và
momen cản xoắn công thức tính trong bảng 10.6 [I] cùng với các tiết diện trục nguy
hiểm trên được tính và ghi lại vào bảng dưới đây:
Đường kính
Tiết diện bxh t1 W (mm3) Wo (mm3)
trục
C (trục 1) 32 10x8 5 2077,03 5294,92
B (trục 1) 30 10x8 5 1609,05 4259,77
B (trục 2) 40 12x8 5 4445,68 10728,87
C (trục 2) 45 14x9 5,5 6276,41 15222,59
43
D (trục 2) 40 12x8 5 4445,68 10728,87
ψσ và ψτ – Hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi
Tra bảng 10.7 [1] do σb = 600MPa nằm trong khoảng 500÷700 MPa nên ψσ = 0,05
và ψτ = 0.
Kσ Kτ
εσ
+Kx− 1 ετ
+Kx− 1
K σdj = (10) ; K τdj = (11)
Ky Ky
Trong đó:
Kx – Hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào gia công và độ
nhẵn bề mặt
Do có trục được gia công trên máy tiện , tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt
Ky – Hệ số tăng bền bề mặt trục tra bảng 10.9[I], phụ thuộc vào phương pháp
K σ , K τ – hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng phụ
Theo bảng 10.12[I] khi dùng dao phay dĩa hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then
ứng với vật liệu có σb = 600MPa là K σ = 1,46 và K τ = 1,45
εσ , ετ – Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
44
hạn mỏi, phụ thuộc vào vật liệu trục và đường kính trục. Trị số trong
bảng 10.10[I]
Từ đường kính trục của các tiết diện nguy hiểm, vật liệu các trục là thép cacbon
Kσ Kτ
Từ đó ta xác định được tỉ số và tại rãnh then trên các tiết diện đó và theo
εσ ετ
bảng 10.10[I] ứng với các kiểu lắp đã chọn, σb = 600MPa, với các đường kính của các
tiết diện nguy hiểm ta tra được các tỉ số trên do lắp căng (lắp có độ dôi) tại các tiết diện
này. Ta có bảng:
45
Như vậy tại các tiết diện đồng thời tồn tại 2 yếu tố gây mất tập trung ứng suất, đó là
Kσ Kτ
lắp có độ dời và rãnh then, vậy ta phải so sánh các giá trị của và với nhau và lấy
εσ ετ
giá trị lớn hơn để tính. Như vậy từ các số liệu đã có ta tính K σdj và K τdj theo các công
thức (10) và (11)
Kσ Kτ
Tiết diện d (mm) K σdj K τdj
εσ ετ
C (trục 1) 32 2,06 1,91 2,12 1,97
B (trục 1) 30 2,06 1,9 2,12 1,96
B (trục 2) 40 2,06 1,97 2,12 2,03
C (trục 2) 45 2,06 2 2,12 2,06
D (trục 2) 40 2,06 1,97 2,12 2,03
46
⟹ MD = √Mx2 +My2 = 49692,176 Nmm
Tiết d T M W W0
𝜎𝑎 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚
diện (mm) (Nmm) (Nmm) (mm3) (mm3)
C (trục 1) 32 92102,21 87206,38 2077,93 5294,92 41,97 8,7
B (trục 1) 30 92102,21 66967,6 1609,05 4259,77 41,62 10,81
B (trục 1) 40 305481,67 85814,37 4445,68 10728,87 19,3 14,24
C (trục 1) 45 305481,67 258906,22 6276,41 15222,59 41,25 10,03
D (trục 1) 40 305481,67 49692,176 4445,68 10728,87 11,18 14,24
Vì thông thường [S] = 1,5…2,5 nên với các giá trị của hệ số an toàn tại các tiết diện
nguy hiểm trên các trục đã tính ở trên đều thỏa mãn điều kiện (1) tức là S ≥ [S]
2T
σd = ≤ [σd ]
dlt (h−t1 )
47
2T
τc = ≤ [τ c ]
dlt b
[σd ] = 120 MPa là ứng suất dập cho phép đối với mối ghép then trong trường hợp
mayơ làm bằng thép chịu tải trong và dập nhẹ.
[τc ] = 60 MPa là ứng suất cắt cho phép đối với trường hợp then làm bằng thép chịu
tải trọng va đập nhẹ.
Từ các giá trị đường kính đã xác định được ở trên ta có thể tính toán kết cấu then
để cố định các chi tiết quay theo phương tiếp tuyến. Loại then được sử dụng ở đây là loại
then bằng. Căn cứ vào giá trị đường kính trục tại vị trí lắp then và bảng 9.1a[1] ta có thể
xác định các thông số của từng then cụ thể là:
48
Bảng ứng suất dập và ứng suất cắt
Fat 34,61
Do = = 0,02 < 0,3
Fr 1744,13
Với đường kính ngõng trục d = 30 mm, chọn sơ bộ ổ cỡ đặc biệt nhẹ 2007106 (bảng
P211[I] ) có c = 15,3 KN
C0 = 10,2 KN
49
Ở phần tính trục I ta tính được:
Fa0 34,61
Với ổ 0 : = = 0,048 < e = 0,19
VFr10 1.713,22
i.Fat 1.34,61
= = 0,003
C0 10,2.103
Fa1 34,61
Với ổ 1: = = 0,02 < 0,19
VFr11 1.744,13
i.Fat 1.34,61
= = 0,003
C0 10,2.103
m 10/3
Vậy Cd = Q √L = 1744,13 √724,014 = 12,57592 N ≈ 12,5 KN
Cd < C = 15,3 KN
Kí Đường
d1 D1 B r1 C1 C0
hiệu ổ kính bi
mm mm mm mm mm mm
mm
206 30 62 16 1,5 9,52 15,3 10,2
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ
Để đề phòng biến dạng dư hoặc dính bề mặt tiếp xúc, ta cần kiểm nghiệm khả năng tải
tĩnh của ổ lăn theo công thức:
Qt ≤ C0
Qt – Tải trọng quy ước là trị số lớn hơn trong 2 giá trị Q tính theo các công thức
sau: Qt = X0Fr0 + Y0Fr0 (1)
Qt = Fr0 (2)
Trong đó: X0 , Y0 – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, được cho
trong bảng 11.6[I] . Với ổ đũa côn một dãy thì theo bảng trên ta có:
X0 = 0,6
Y0 = 0,5
51
(1) ⟹ Qt = 0,6.1744,13 + 0,5.34,61 = 1063,78 (N)
Vậy Qt = 1744,13 N = 1,74 KN kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ đã chọn
Vậy ổ đã chọn hoàn toàn thỏa mãn điều kiện bền tĩnh
Sơ bộ chọn ổ đũa côn các ổ được bố trí như hình vẽ dưới đây
X0 = 1542,19 N , Y0 = 753,2 N
X1 = 7869,41 N , Y1 = 1349,23 N
Theo bảng 11.4[I] thì ở đũa con có: e = 1,5tan 𝛼 = 1,5tan14,33° = 0,38
52
- Lực dọc trục phụ FS do các lực hướng tâm tác dụng lên ổ sinh ra
FS0 = 0,83eFr10 = 0,83.0,38.1716,3 = 541,32 (N)
FS1 = 0,83eFr11 = 0,83.0,38.7984,24 = 2518,23 (N)
- Lực dọc trục ngoài: Fat = Fa2 + Fa3 = 695,97 + 34,61 = 730,58 N
- Tổng lực dọc trục tác dụng vào ổ
ΣFZ0 = FS1 + Fat = 2518,23 + 730,58 = 3248,81 (N)
ΣFZ1 = FS0 – Fat = 541,32 – 730,58 = -189,26 (N)
Vậy lực dọc trục tác dụng lên mỗi ổ
Fa0 = max{∑Fz0 , Fs0 } = max {3248,81; 541,32} = 3248,81 N
Fa1 = max{∑Fz1 , Fs1 } = max {−189,26; 2518,23} = 2518,23 N
- Xác định các hệ số x, y
Fa0 3248,81
Với ổ 0 : = = 1,89 > e = 0,38
VFr10 1.1716,3
Fa1 2518,23
Với ổ 1: = = 0,315 < e = 0,38
VFr11 1.7984,24
53
Với L = 60.10-6.n.Lh ; Lh = 25404 (h)
m 10/3
Vậy Cd = Q √L = 7984,24 √209,62 = 39688,4 N ≈ 39,7 KN
Cd < C = 42,4 KN
Kí d D D1 d1 B C1 T r r1 𝛼 C C0
hiệu mm mm mm mm mm mm mm mm mm (°) KN KN
7208 40 80 66,2 59,3 18 16 19,75 2 0,8 14,33 42,4 32,7
Qt – Tải trọng quy ước là trị số lớn hơn trong 2 giá trị Q tính theo các công thức
sau: Qt = X0Fr0 + Y0Fr0 (1)
Qt = Fr0 (2)
Trong đó: X0 , Y0 – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, được cho
trong bảng 11.6[I] . Với ổ đũa côn một dãy thì theo bảng trên ta có:
X0 = 0,5
Vậy Qt = 7,98 KN kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ đã chọn
Vậy ổ đã chọn hoàn toàn thỏa mãn điều kiện bền tĩnh
54
2.4. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc, các chi tiết phụ, bôi trơn ổ và các bộ truyền
18.1
Bảng B [2] – Quan hệ kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc
85
55
Chiều cao h D3 K = 16
C= nhưng phải đảm bảo
2
h = 10
K≥1,2d2
h: Xác định theo kết cấu
Mặt đế hộp S1 = 25
S1 = 27
Chiều dày:
S2 = 18,5
Khi không có phần lồi S1 S1 = (1,3÷1,5)d1 K1 = 54
Khi có phần lồi Dd , S1 và S2 Dd xác định theo đường kính khoét q = 72
S1 ≈ (1,4÷1,7)d1 và S2 = (1÷1,1)d1
Bề rộng mặt đế hộp K1 và q
K1 = 3d1 và q ≥ K1 + 2S
a, Vòng móc
Để nâng và vận chuyển hộp giảm ốc (khi gia tốc, khi lắp ghép…)trên nắp và thân
thường lắp thêm bulông vòng hoặc móc vòng. Hiện nay vòng móc được dùng nhiều. Kích
thước vòng móc có thể được xác định như sau:
56
Đường kính: d = (3÷4).10 = (30÷40) mm. Chọn d = 35 mm
b, Chốt định vị
Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi
lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị. Nhờ chốt định vị, khi xiết bulông không làm biến dạng
vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân), do đó loại trừ được một
trong các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Chọn chốt định vị hình côn: d = 12 mm , C = 1,6 mm , l = 36÷220 mm
c, Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp
có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có thể lắp them nút thông hơi.
Kích thước cửa thăm chọn thoe bảng 18 – 5, [II].
Số
A B A1 B1 C k R Vít
lượng
100 75 150 100 125 87 12 4.M8x22 4
57
d, Nút thông hơi
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi thường được lắp
trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp.
A B D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn (do bụi bặm và hạt
mài), hoặc bị biến chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ
58
tháo dầu. Lúc làm việc, lỗ được bịt kín bằng nút tháo dầu. Ta chọn nút tháo dầu trụ có kết
cấu và kích thước như sau:
d b m f L c q D S D0
M20x2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
59
Kết cấu que thăm dầu
Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 60°. Khoảng cách giữa các
đỉnh là 3 mm. Vòng cách mép trong thành hộp khoảng (0,5÷1) mm. Khe hở giữa vỏ với
mặt ngoài của vòng ren là 0,4 mm.
60
2.4.2 Bôi trơn ổ và các bộ truyền
15.15b
+ Ổ thường được bôi trơn bằng mỡ (kết cấu và kích thước vú tra mỡ 𝐵 [2]
46
Khi vận tốc của bánh răng ngâm dầu V =1.9m/s < 3 m/s dùng rãnh dẫn dầu trên bề
mặt ghép của thân hộp để dẫn dầu vào bôi trơn ổ.
- Bôi trơn các bộ truyền. Để giảm mất mát công suất do ma sát, giảm mài mòn răng ,
làm nguội và để phòng các chi tiết máy bị han gỉ cần bôi trơn các bộ truyền trong
HGT.
+ Bôi trơn ngâm dầu (V <10-12m/s). Bánh răng được ngâm dầu theo các mức:
Chiều sâu ngâm dầu ngập đến chân răng bánh răng lớn cấp nhanh (hoặc 1/6 bán
kính bánh răng lớn cấp nhanh) , mức dầu trên ngập đến 1/3 – 1/4 bán kính bánh
răng lớn cấp chậm .
Dựa vào bảng phạm vi sử dụng của các kiểu lắp 20.4 [1] ta có thể lựa chọn các kiểu
lắp thích hợp để lắp các chi tiết lên trục và giữa các chi tiết với nhau. Vì trong quá trình gia
công các chi tiết việc gia công lỗ bao giờ cũng kém chính xác hơn gia công trục do đó ở
đây ta cũng ưu tiên gia công trục với cấp chính xác cao hơn cấp 6 và chọn luôn miền dung
sai của trục là miền k. Từ đó ta có thể chọn kiểu lắp miền dung sai đồng thời trị số sai lệch
giới hạn theo bảng sau:
61
Giá trị sai lệch giới hạn (𝝁m)
Vị trí lắp ghép Kiểu lắp
Dung sai lỗ Dung sai trục
Nắp ổ và vỏ hộp H7/d11 +30 -100
0 -290
Trục và ổ k6 +15
+2
Vỏ hộp và ổ H7 +30
0
Cốc lót và vỏ hộp H7/h6 +30 0
0 -19
Vòng vung dầu và trục H9/k6 +52 +15
0 +2
Vành bánh răng và mayơ H7/p6 +40 +68
0 +43
Mayơ bánh răng và trục H7/k6 +25 +18
0 +2
Trục và ống chèn H9/k6 +62 +18
0 +2
62
KẾT LUẬN
Đồ án thiết kế hệ dẫn động cơ khí giúp chúng ta tìm hiểu và thiết kế hộp giảm tốc, quá
đó ta có thể củng cố lại các kiến thức đã học trong các môn học như Nguyên lý-chi tiết
máy và các môn vẽ kĩ thuật cơ khí ..., và giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về việc thiết
kế cơ khí. Hộp giảm tốc là một trong những bộ phận điển hình mà công việc thiết kế giúp
chúng ta làm quen với các chi tiết cơ bản như bánh răng, ổ lăn, …Thêm vào đó, trong quá
trình thực hiện sinh viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ Autocad, điểu rất cần
thiết với một sinh viên cơ khí. Qua đây e cũng muốn các thầy trong khoa tạo điều kiện
trang bị cho sinh viên các phần mềm để làm hành trang sau này khi ra trường.
Trong quá trình học tập và thực hiện đồ án nhận được sự giúp đỡ tận lực của thầy Tống
Đức Năng, em đã hoàn thành xong đồ án môn học của mình. Do là lần đầu tiên, với trình
độ và thời gian có giới hạn, nên trong quá trình thiết kế không thể tránh những sai sót, em
xin chân thành cảm trên những ý kiến đóng góp của những người được thấy trong bộ môn.
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí (T1,2) – NXB
Giáo dục – 2001
2. Nguyễn Trọng Hiệp – Chi tiết máy (T1,2) – NXB Giáo dục – 2001
3. Hướng dẫn đồ án chi tiết máy – Bộ môn cơ khí Đại học Xây dựng Hà Nội
64