Professional Documents
Culture Documents
BTL TKKL N6
BTL TKKL N6
HÀ NỘI – 12/2022
YÊU CẦU TÍNH TOÁN
Các thông số tính toán của kho lạnh
Kích thước phủ bì (m) DxRxC = 8 x 6 x 4 (m)
Nhiệt độ buồng (oC) -5-0oC
Địa điểm Thanh Hóa
Loại máy nén Kín
Loại thiết bị ngưng tụ Giải nhiệt gió
Chu trình Quá lạnh - Quá nhiệt
Sản phẩm Nông sản
1. Quy hoạch mặt bằng, phân loại và lựa chọn sản phẩm bảo quản.
2. Tính chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương.
3. Tính nhiệt cho kho lạnh
4. Chọn môi chất lạnh và chu trình, thuyết minh chu trình.
5. Lựa chọn các thiết bị nêu thông số kĩ thuật của thiết bị.
6. Xây dựng sơ đồ hệ thống
2
PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 1. Thông số nhiệt độ của Thanh Hóa.............................................................................6
Bảng 2. Kích thước phủ bì cua kho.........................................................................................6
Bảng 3.Yêu cầu bảo quản của sản phẩm.................................................................................7
Bảng 4. Vị trí kho....................................................................................................................7
Bảng 5. Diện tích các mặt kho lạnh........................................................................................7
Bảng 6. Hệ số k của vách......................................................................................................10
Bảng 7. Thông số tính toán panel vách.................................................................................11
Bảng 8.Hệ số k của nền.........................................................................................................12
Bảng 9.Thông số tính toán nền.............................................................................................12
Bảng 10. Tính toán tổn thất qua kết cấu bao che..................................................................16
Bảng 11. Entanpy của không khí trong và ngoài buồng lạnh...............................................18
Bảng 12. Thông số điểm nút của chu trình...........................................................................24
3
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước Việt Nam ta có 4 mùa với rất nhiều các loại nông sản và thực phẩm. Tuy
nhiên với thời tiết nóng ẩm chính là nguyên nhân làm cho các loại rau quả, thực phẩm
rất dễ bị hư hỏng sau khi thu hoạch theo thời vụ. Mặt khác có khả năng sẽ bị thiếu hụt
sản lượng nếu rau củ quả thu hoạch trái mùa hay một nguyên nhân nào đókhông thể
đáp ứng đủ nhu cầu thị trường. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao để có thể tích trữ bảo
quản những sản phẩm này một cách lâu dài. Phương pháp hiệu quả nhất hiện này đó là
sử dụng những kho lạnh để bảo quản. Theo phương pháp này, thực phẩm sẽ được bảo
quản lâu hơn mà vẫn không bị mất đi những giá trị dinh dưỡng vốn có của nó.
Đề tài “thiết kế kho lạnh âm -5ºC - 0ºC đặt tại Thanh Hóa”. Do thời gian và kiến
thức thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng ghóp để đề tài được hoàn thiện hơn.
4
CHƯƠNG 1. QUY HOẠCH MẶT BẰNG, PHÂN LOẠI VÀ LỰA CHỌN
SẢN PHẨM BẢO QUẢN
1.1 Quy hoạch mặt bằng
Kho lạnh trong đề tài là kho lạnh phân phối dùng cho các thành phố để bảo quản
các sản phẩm nông sản trong một mùa thu hoạch. Kho lạnh sẽ được sử dụng để phân
phối, điều hòa các sản phẩm nông sản cho cả năm. Kho được đặt tại tỉnh Thanh Hóa.
Kho lạnh được đặt trong khu vực nhà xưởng:
5
1.1.1 Phân loại kho lạnh
Kho lạnh phân phối, kho trung chuyển: Dùng điều hoà cung cấp thực phẩm
(nông sản) cho các khu vực dân cư, thành phố và dự trữ lâu dài. Kho lạnh phân phối
thường có dung tích lớn trữ nhiều mặt hàng và có ý nghĩa rất lớn đến đời sống sinh
hoạt của cả một cộng đồng.
Buồng bảo quản -5oC – 0ºC: Sử dụng bảo quản nông sản, chủ yếu là bảo quản
Bắp cải, Súp lơ. Buồng bảo quản được làm lạnh trực tiếp: Đối lưu cưỡng bức.
1.1.2 Các yêu cầu khi thiết kế mặt bằng kho lạnh:
- Phải bố trí mặt bằng kho lạnh phù hợp với dây chuyền công nghệ, sản phẩm đi
theo dây truyền không gặp nhau, không chồng chéo lên nhau, đan xen lẫn
nhau.
- Đảm bảo sự vận hành tiện lợi, dẻ tiền.
- Phải đảm bảo kỹ thuật an toàn, chống cháy nổ.
- Mặt bằng khi quy hoạch phải tính đến khả năng mở rộng phân xưởng hoặc xí
nghiệp.
- Đảm bảo thuận tiện cho việc bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế máy và thiết bị
- Chọn mặt bằng xây dựng phải tiến hành khảo sát nền móng kho lạnh xem có
vững chắc không, các nên móng phải có biện pháp chống thấm ẩm.
1.2 Thông số kích thước kho lạnh
6
1.3 Lựa chọn sản phẩm bảo quản
Theo Bảng 1.2 – Chế độ bảo quản rau, hoa, quả tươi [2], với nhiệt độ tb= - 5oC.
- Sản phẩm bảo quản: Bắp cải, súp lơ.
Thành phần dinh dưỡng chính: Vitamin C, Vitamin A, Vitamin K, Vitamin B9
(Folate), Kali, …
Nhiệt độ (oC) Độ ẩm không khí Chế độ thông gió Thời gian bảo quản
(%)
-2 ÷ 0 oC 90% Mở 0,5 – 3 tháng
Bảng 3.Yêu cầu bảo quản của sản phẩm
Kho lạnh được lắp đặt trong nhà xưởng mặt tiền hướng Đông Nam có mái che. Kho
được quay mặt về hướng Đông Nam.
7
1.4.2 Cấu trúc mái xưởng:
Mái xưởng phải đảm bảo che mưa nắng tốt cho cấu trúc kho lạnh và hệ thống lạnh.
Mái không được đọng nước, không được thấm nước, độ dốc của mái ít nhất phải là 2%.
Vì vậy trong phương án thiết kế này chọn mái bằng tôn mầu xanh lá cây, nâng đỡ bằng
bộ phận khung sắt.
1.4.3 Phương án lắp kho:
- Kho lạnh xây dựng theo phương pháp lắp ghép các tấm panel PU tiêu chuẩn.
- Chọn tấm panel PU có cấu tạo 3 lớp:
+ Hai lớp bên ngoài là tôn phủ sơn bảo vệ.
+ Lớp polyurethan cách nhiệt ở giữa.
- Thông số kích thước của 1 tấm panel:
+ Chiều dài: 4000 mm.
+ Chiều rộng: 1200 mm.
+ Tỷ trọng 38÷45 kg/m3
+ Độ chịu nén 0,2÷0,29 Mpa
+ Hệ số dẫn nhiệt = 0,023÷0,03 W/mK Hình 3. Tấm Panel PU 3 lớp
8
- Phương pháp lắp ghép Panel tường: Ghép bằng khóa Camlock và mộng âm dương.
9
CHƯƠNG 2. TÍNH CÁCH NHIỆT, CÁCH ẨM CHO KHO LẠNH VÀ
KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
Việc tính toán cách nhiệt, cách ẩm cho kho bảo quản đông nhằm mục đích:
- Hạn chế dòng nhiệt truyền từ bên ngoài qua kết cấu vao che vào kho lạnh.
- Tránh ngưng ẩm trên bề mặt ngoài của vách vào trong kho lạnh.
2.1 Tính chiều dày cách nhiệt, cách ẩm:
- Ở đây ta chọn vật liệu cách nhiệt kho là các tấm panel tiêu chuẩn có tác dụng cách
nhiệt, cách ẩm.
- Trần kho lạnh có mái che thì hệ số k lấy tăng 10% so với mái bằng.
- Tra thông số ta được bảng sau: [2]
Nhiệt độ -5-0oC
Hệ số truyền nhiệt vách bao ngoài 0,28 W/m.K
Bảng 6. Hệ số k của vách
10
Vật liệu Chiều dày, m Hệ số dẫn nhiệt, W/m.K
Panel CN 0,025
Tôn lá 0,0005 58
Sơn bảo vệ 0,0005 0,291
Bảng 7. Thông số tính toán panel vách
- Nhiệt độ không khí trong kho tb = -5 oC, không khí trong kho đối lưu cưỡng bức
vừa phải.
- Hệ số tỏa nhiệt:1 = 23,3 W/m2K; 2 = 9 W/m2K [ Bảng 3.6]
- Thay số:
1
0,025.
1 2.0,0005 2.0,0005 1 (vách ngoài)
CN
0, 28 23,3 58 0, 291 9
CN = 0,085 m = 85 mm
- Chiều dày panel phải chọn:
panel = 0,085 + 2.0,0005 + 2.0,0005 = 0,087 m = 87 mm
- Ta chọn chiều dày tiêu chuẩn panelTC = 100 mm
kt
1 = 0,245 W/m2.K
1 2.0,0005 2.0,0005
0,098
1
23,3 58 0, 291 0,025 9
2.2 Kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngoài của vách
12
t 1 ts 37,5 33.9
k 0,95. . 0,95.23,3 = 1,875 W/m2K
s 1
t t 37,5 (5)
1 2
- Trong đó:
+ 1 - Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài bề mặt tường kho, W/m2K.
+ t1- Nhiệt độ không khí bên ngoài kho, oC.
+ t2- Nhiệt độ kthông khí bên trong kho, oC.
+ ts- Nhiệt độ điểm đọng sương, oC.
- Các thông số khí tượng ở Thanh Hóa đã nêu t1 =37,5oC, 1 82%. Tra đồ thị i-d
của không khí ẩm ta có ts= 33,9oC.
- Có ks > kt. Vì vậy vách ngoài kho lạnh không bị đọng sương
2.3 Nền kho
Nền bêtong có sưởi trên nền đất lấy theo nhiệt độ không khí trong buồng lạnh [2]
Nhiệt độ -5-0oC
Hệ số truyền nhiệt của nền có sưởi 0,41 W/m.K
Bảng 8.Hệ số k của nền
13
CN
0, 41 23,3 1, 4 1,5 9
14
Chọn độ dày panel tiêu chuẩn CN = 60 mm
Hệ số truyền nhiệt thực tế:
kt 1 = 0,381 W/m2K
1 0,04 0,06 0,06 1
23,3 1, 4 0,025 1,5 9
- Sau khi tính được chiều dày của panel ta sẽ tính các thông số kích thước thực của
kho lạnh:
+ Chiều dài thực tế: 8 – 2.0,1 = 7,8 m
+ Chiều rộng thực tế: 6 – 2.0,1 = 5,8 m
+ Chiều cao thực tế: 4 – 0,1 – (0,06 + 0,04) = 3,8 m
+ Thể tích thực của kho V= 7,8.5,8.3,8 = 171,912 m3
- Diện tích chất tải:
F = Chiều dài thực*Chiều rộng thực = 7,8.5,8 = 45,24 m2
- Chiều cao chất tải:
h hth hho
gf = 0,012 Mpa.
+ Trong đó: gf - Tải trọng của nền, trần, tấn/m2
gv = 0,3 tấn/m3
15
h = 3,3 m
+ Với tải trọng nền này thì panel sàn đủ điều kiện chịu được lực nén bởi vì độ chịu
nén của panel tiều chuẩn là 0,2÷0,29 Mpa.
- Diện tích lối đi, các buồng chức năng, diện tích các lô hàng: F phụ
Fphụ =F - F. F = 45,24 – 45,24.0,72 = 12,67 m2
+ Với F : Hệ số sử dụng diện tích của các buồng chức năng, tính cả đường đi, diện
tích của các lô hàng. F phụ thuộc vào diện tích buông. Theo bảng 2.4 giáo trình
với F = 45,24 m2 ta tra được F = 0.72
- Diện tích lạnh thực:
Flạnh thực = F - Fphụ = 45,24 – 12,67 = 32,57 m2
16
CHƯƠNG 3. TÍNH NHIỆT KHO LẠNH
Việc tính toán nhiệt tải kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường xâm nhập
vào kho lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải có đủ công suất để
thải nó trở lại môi trường nóng, đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ ổn định giữa buồng
lạnh và không khí bên ngoài. Mục đích cuối cùng của việc tính toán nhiệt tải kho lạnh
là để xác định năng suất lạnh của máy lạnh cần lắp đặt. Nhiệt tải Q của kho lạnh sẽ
được tính theo công thức sau:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 (W)
Trong đó: Q1 - Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che của kho lạnh.
Q2- Dòng nhiệt sản phẩm và bao bì tỏa ra trong quá trình xử lý lạnh.
Q3 - Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh.
Q4 - Dòng nhiệt các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh.
Q5 - Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm hô hấp.
Tổng các lượng nhiệt tổn thất tại một thời điểm nhất định được gọi là phụ tải nhiệt
của hệ thống lạnh. Năng suất lạnh của hệ thống lạnh được thiết kế theo phụ tải nhiệt
lớn nhất Qmax mà ta ghi nhận được ở một thời điểm nào đó trong năm.
3.1
Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1.
- Dòng nhiệt qua kết cấu bao che là tổng các dòng nhiệt tổn thất qua tường bao, trần
và nền do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên ngoài và bên trong kho lạnh
cộng với dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tường bao và trần.
Q1 Q11 Q12 (W)
Trong đó: Q11 là dòng nhiệt qua tường bao, trần, nền.
Q12 là dòng nhiệt bức xạ mặt trời. Vì kho lạnh được đặt trong nhà xưởng
nên Q12 = 0 (W).
- Dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ được xác định theo
biểu thức:
Q11 kt .F.(tmt tb ) (W)
Trong đó: kt - Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che xác định theo chiều dày
cách nhiệt thực, W/m2.K
F - Diện tích bề mặt kết cấu bao che, m2
17
tmt - Nhiệt độ môi trường bên ngoài kho, tmt = 37,5 oC.
Vậy dòng nhiệt xâm nhập qua kết cấu bao che là: Q1 = 2443,24 (W).
3.2
Dòng nhiệt do sản phẩm tạo ra Q2.
- Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra khi xử lý lạnh (gia lạnh, kết đông, hạ nhiệt độ tiếp
trong buồng bảo quản đông).
Q M .(h h
). 1000 (W)
21 1 2
24.3600
Trong đó: h1, h2 - entanpi của sản phẩm trước và sau khi xử lý lạnh, kJ/kg.
M - là công suất của buồng lạnh, buồng kết đông hoặc lượng hàng nhập
vào buồng bảo quản lạnh hoặc buồng bảo quản đông, t/ngày đêm.
- Vì là kho lạnh bảo quản nông sản, chủ yếu là bắp cải và súp lơ theo mùa nên M
được tính theo công thức:
18
E.B.m
M 100 (tấn/24h)
19
3.3
Dòng nhiệt do thông gió vào buồng lạnh Q3.
Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lạnh chỉ tính cho các buông lạnh đặc biệt
bảo quản rau quả và các sản phẩm có hô hấp. Dòng nhiệt chủ yếu do không khí nóng ở
bên ngoài buồng lạnh đưa vào thay thế cho không khí lạnh trong buồng để đảm bảo sự
hô hấp của các sản phẩm bảo quản.
- Dòng nhiệt Q3 được xác định qua biểu thức:
Q3 Mk .(h1 h2 ) (W)
Trong đó: Mk - lưu lượng không khí của quạt thông gió, m3/s
h1, h2 - là entanpi của không khí ngoài và trong buồng lạnh.
Điểm 1 (37,5;80%) h1 = 123,56 kJ/kg
Điểm 2 (-5;90%) h2 = 0,53 kJ/kg
Bảng 11. Entanpy của không khí trong và ngoài buồng lạnh
- Lưu lượng quạt thông gió Mk có thể xác định theo biểu thức.
V .a. k
M (kg/s)
k
24.3600
V - là thể tích bảo quản thông gió, 𝑚3. V = 171,912 m3.
a - là bội số tuần hoàn thay đổi không khí trong trong một ngày đêm,
lần/24h. a = 4.
pk - là khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí trong buồng bảo quản, k =1,293 kg/m3
171,912.4.1,293
M k 0,0103 (m3/s)
24.3600
Vậy dòng nhiệt Q3 = 0,0103. (123,56 – 0,53) = ~2,27 (W)
3.4
Dòng nhiệt do máy móc vận hành Q4.
Dòng nhiệt tổn thất do máy móc bao gồm các dòng nhiệt do đèn chiếu sáng, do
người làm việc, do động cơ điện và do mở cửa. Các dòng nhiệt do vận hành được tính
riêng. Tổng của chúng sẽ được tính vào phụ tải nhiệt của máy nén thiết bị.
- Dòng nhiệt do chiếu sáng buồng Q41.
Q41 A.F (W)
20
Trong đó: F - là diện tích của buồng, 𝑚2.
A - là nhiệt lượng toả ra khi chiếu sáng 1 m2 diện tích buồng hay nền, đối
với buồng bảo quản. A = 1,2 W/m2.
Q 1, 2.48 = 57,6 (W)
41
21
và sau đó là có nhiệt độ bảo quản trong kho lạnh.
22
q =195 W/tấn , q = 33 W/tấn.
bq
n
k. QMN
Q0
b
Trong đó:
k - Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị, phụ thuộc vào nhiệt độ
bay hơi của môi chất lạnh trong dàn lạnh t 0 = -15oC nên k =1,055. Theo bảng 4.8:
Hệ số dự trữ k.
b- Hệ số thời gian làm việc ngày đêm của các kho lạnh lớn (dự tính làm việc 22h
trong một ngày đêm b=0,9)
∑QMN – Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi .
1,055.9366,84
Q Q
k. 10980,018 (W)
MN
0
0,9
b
23
CHƯƠNG 4. CHỌN MÔI CHẤT LẠNH VÀ CHU TRÌNH
4.1 Chọn mỗi chất lạnh
Chọn môi chất đi tròn hệ thống là R22. Gas R22 có thành phần chính là CHCIF2
với độ tinh khiết đến 99.6% , là loại chất lỏng không gây cháy nổ. Khi ở nhiệt độ
thấp thì đây là một chất khí không màu, không mùi và không ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe con người.
Gas lạnh R22 có khả năng chịu tạp chất lẫn với không khí nên quá trình nạp nhiên
liệu gas này khá dễ dàng. Loại gas này có áp suất ngưng tụ tương đối cao và áp suất
bay hơi lớn hơn so với áp suất khí quyển nên mới không gây cháy nổ.
4.2 Chu trình quá lạnh quá nhiệt
24
4.3 Các thông số của chế dộ làm việc
4.3.1 Xác định nhiệt độ ngưng tụ
Vì là thiết bị ngưng tụ ta chọn là giải nhiệt bằng không khí, nên hiệu nhiệt độ giữa
môi chất ngưng tụ và không khí là 10 – 15 oC, ta chọn t 10 oC
=> Tỉ số nén:
pk 18.34
6.19 12
po 2,963
- Với tỉ số nén ta tính được và môi chất ta chọn là môi chất Freon R22 nên ta chọn
chu trình lạnh là chu trình một cấp Freon.
4.4.2 Biểu diễn chu trình trên đồ thị lg(p)-h và tính toán chu trình
26
Hình 10.Đồ thi LgP-h của chu trình
- Thông số các điểm nút trên chu trình:
t P h v
Điểm nút
(oC) (bar) (kJ/kg) (m3/kg)
27
CHƯƠNG 5. LỰA CHỌN THIẾT BỊ
5.1 Lựa chọn máy nén
-
Với tải lạnh Q0TB ≈ 11kW và chu trình lạnh quá lạnh quá nhiệt, ta sử dụng
phần mềm chọn máy nén của Bitzer để tra loại máy nén phù hợp.
-
Chọn loại máy nén là máy nén kín
Với kết quả nhận được như trên, ta chọn máy nén xoắn ốc của hãng Bitzer với mã
Model: ESH725-40S
28
Hình 13. Thông số kỹ thuật của máy nén
29
5.2 Lựa chọn thiết bị ngưng tụ
- Sau khi đã chọn được máy nén, ta lựa chọn dàn ngưng
- Chọn thiết bị ngưng tụ là dàn ngưng giải nhiệt gió của hãng Guntner.
- Ta có các thông số kỹ thuật của dàn:
+ Công suất dàn ngưng: Qk ≈ 14,5 kW
+ Nhiệt độ ngưng tụ: tk = 47,5 oC
+ Nhiệt độ không khí môi trường: tmt = 37,5 oC
+ Độ ẩm không khí: 82%
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn dàn ngưng mã S–MCV 082A/1–S (S) của hãng
Guntner
30
Hình 16. Thông số kỹ thuật của dàn ngưng
31
5.3 Lựa chọn thiết bị bay hơi
-
Yêu cầu làm việc của thiết bị bay hơi
+ Năng suất lạnh QoTBBH = ~11 kW
+ Nhiệt độ dàn bay hơi to = -15 oC
+ Độ quá nhiệt: 5K
Dùng phần mềm GUNTNER ta chọn được:
-
Model: GHN 040 2F/210-ANW50.M
32
5.4 Tính chọn van tiết lưu
Với các thông số kỹ thuật:
Công suất lạnh: 11 kW.
Loại môi chất: R22.
Nhiệt độ ngưng tụ: tk= 47,5 oC.
Nhiệt độ bay hơi: to= -15 oC.
Nhiệt độ quá nhiệt tqn= -10 oC.
Nhiệt độ quá lạnh tql= 42.5 oC..
Ta sử dụng phần mềm “Coolselector2” của Danfoss để chọn van tiết lưu:
Model: Danfoss TE5 – 1
Bình chứa cao áp được bố trí ngay sau thiết bị ngưng tụ, dùng để chứa lỏng
môi chất ở áp suất cao, nhiệt độ cao để giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của
thiết bị ngưng tụ, duy trì sự cấp lỏng liên tục cho van tiết lưu. BCCA có tác
dụng chứa toàn bộ lượng gas trong hệ thống khi cần sửa chữa bảo dưỡng hệ
thống lạnh.
33
Theo quy định về an toàn thì bình chứa cao áp phải chứa được 30% thể tích
của toàn bộ hệ thống dàn bay hơi trong hệ thống lạnh có bơm cấp môi chất
lỏng từ trên và 60% thể tích dàn trong hệ thống lạnh cấp lỏng từ dưới lên.
Khi vận hành mức lỏng của bình cao áp chỉ được phép chiếm 50% thể tích
bình.
VCA 0, 6.Vd
Trong đó: 𝑉𝐶𝐴 – thể tích bình chứa cao áp, 𝑚3.
𝑉𝑑 là thể tích hệ thống bay hơi, 𝑚3.
Thể tích của dàn bay hơi chính là thể tích của toàn bộ ống thép mà môi chất chứa
trong đó, kho lạnh thiết kế 1 dàn bay hơi có thể tích là 16.3 lít.
Vậy VCA 0, 6.Vd 0, 6.16, 3 = 9,78l
Ta chọn bình chứa cao áp đặt đứng của Iceage Với mã model FDC-1055
Các máy nén khi làm việc cần phải tiến hành bôi trơn các chi tiết chuyển động
nhằm giảm ma sát, tăng tuổi thọ các chi tiết. Trong quá trình máy nén làm việc dầu
thường bị cuốn theo môi chất lạnh. Việc dầu bị cuốn theo môi chất lạnh có thể gây ra
các hiện tượng:
-
Máy nén thiếu dầu, chế độ bôi trơn không tốt nên nhanh hỏng.
34
-
Dầu sau khi cuốn theo môi chất lạnh sẽ đọng bám ở các thiết bị trao đổi nhiệt như
thiết bị ngưng tụ, thiết bị bay hơi làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt, ảnh hưởng chung
đến chế độ làm việc của toàn hệ thống.
*Tính chọn bình tách dầu:
-
Xác định đường kính trong:
4.Vtt
Dt
.
Trong đó:
Vtt= m.v1= 0,08.0,076 = 0,0061
0, 7 1 m/s là tốc độ hơi môi chất trong bình. Chọn = 1 m/s
4.Vtt 4.0, 0061
Dt
.
3,14.1 = 0,088 m = 88 mm
Tra catalogue bình tách dầu của Danfoss, ta chọn bình tách dầu OUB 4 có đường kính
trong Dt= 131 mm, ta chọn bình tách dầu mã 040B0040 + 2x040B0266
35
5.5.3 Tính chọn bình tách lỏng
Để tránh hiện tượng máy nén hút phải lỏng môi chất khi ở dàn bay hơi, môi chất sôi
mà không bay hơi hết, thì trên đường hút về máy nén ta bố trí một bình tách lỏng, đảm
bảo hơi hút về máy nén tối thiểu nhất là hơi bão hòa khô, để tránh nguy cơ gây va đập
thủy lực ở máy nén.
Nguyên lý tách lỏng cũng giống như tách dầu đó là dùng các biện pháp như chuyển
hướng dòng môi chất, dùng tấm chắn.
Tính toán bình tách lỏng:
-
Bình tách lỏng phải đảm bảo đủ lớn để tốc độ gas trong bình đạt yêu cầu.
Xác định đường kính trong Dt của bình tách lỏng :
4.Vh
Dt
.
Trong đó: 𝑉𝑡𝑡 = 0,016 𝑚3 /𝑠 là lưu lượng thể tích dòng hơi qua bình tách lỏng.
𝜔 = 0,7 ÷ 1 𝑚/𝑠 là tốc độ hơi môi chất trong bình. Tốc độ hơi môi chất đủ nhỏ để tách
được các hạt lỏng Chọn 𝜔 = 0,5 𝑚/𝑠 .
4.0, 01
Dt 3.14.0,5 = 0,16m = 160 mm
36
Ta chọn được bình tách lỏng của ICEAGE
Model: 4000-0410215/FDQ204
Đường kính ống: 12mm (1/2”)
Dung tích: 1.5 lit;
Kích thước: 233mm;
Loại kết nối: Hàn
Xuất xứ: Trung Quốc
37
5.5.4 Tính chọn phin lọc
38
Sử dụng phần mềm “Coolselector2” ta chọn được mắt gas của Danfoss
Model: SGP 12s
39
Sử dụng “Coolselector2” ta chọn được van điện từ của Danfoss
Model: EVR 6 man v2
Van chặn thường được lắp phía trước và sau mỗi thiết bị chính trong hệ thống
lạnh để sử dụng lúc sửa chữa, bảo hành các thiết bị trong hệ thống. Nhiệm vụ của
van chặn là đóng hoặc mở dòng chảy của môi chất trong vòng tuần hoàn.
Các loại van chặn như: van chặn hút, đẩy của máy nén, van chặn bình chứa cao
áp, bình tách dầu, bình tách lỏng.
Các thông số kỹ thuật như trên, sử dụng phần mềm “Coolselector2” ta chọn
được các van chặn của Danfoss
Van chặn đầu đẩy Model: GBC 12s v2
40
Van chặn đầu hút Model: GBC 28s v2
41
5.5.8 Lựa chọn van một chiều
Với các thông số kỹ thuật như trên ta chọn được van một chiều của Danfoss
Model: NRV 12 v2
42
CHƯƠNG 6. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG LẠNH
6.1 Xây dựng sơ đồ hệ thống lạnh
- Sơ đồ hệ thống lạnh là sơ đồ tổng quát của hệ thống lạnh thể hiện sự liên kết giữa các
thiết bị và máy nén trong hệ thống được kết nối với nhau bằng các đường ống cụ thể.
- Yêu cầu sơ đồ hệ thống lạnh:
+ Đảm bảo được tính liên kết liên tục giữa các thiết bị và máy trong hệ thống.
+ Đảm bảo được chế độ vận hành làm việc đúng như yêu cầu thiết kế.
+ Đảm bảo chế độ bảo dưỡng bảo trì hệ thống lạnh dễ dàng.
+ Đảm bảo độ tin cậy cho các thiết bị trong hệ thống.
+ Đảm bảo tính kinh tế cao.
43
6.2 Nguyên lý hoạt động của hệ thống
Máy nén hoạt động, môi chất được nén nhiệt độ cao, áp suất cao. Môi chất tiếp
tục được đưa vào bình tách dầu, tại đây dầu sẽ được hồi về lại máy nén do sự chênh
lệch áp suất giữa cacte và bình tách dầu, môi chất ở áp suất cao, nhiệt độ cao sẽ được
đưa tiếp tục vào dàn ngưng tụ. Tại dàn ngưng tụ, môi chất sẽ được giải nhiệt bằng
không khí, ngưng tụ lại ở áp suất cao, nhiệt độ cao. Sau khi ngưng tụ, môi chất được
đưa về bình chứa cao áp. Tiếp đó, môi chất sẽ được đưa qua phin lọc, mắt gas, van điện
từ và van tiết lưu. Ở van tiết lưu, môi chất sẽ được tiết lưu từ môi chất dạng lỏng ở
nhiệt độ cao, áp suất cao thành môi chất ở dạng lỏng ở áp suất thấp nhiệt độ thấp (Ta
sử dụng van tiết lưu nhiệt nên môi chất sẽ được quá nhiệt ở thiết bị bay hơi). Sau khi
tiết lưu môi chất sẽ được bay hơi và quá nhiệt ở dàn bay hơi thành hơi môi chất ở áp
suất thấp nhiệt độ thấp. Sau đó môi chất ở áp suất thấp nhiệt độ thấp sẽ được đưa vào
bình tách lỏng. Sau đó môi chất sẽ được hút lại về máy nén để tiếp tục chu kì làm việc
mới.
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
45