Professional Documents
Culture Documents
TỔNG ÔN XÃ HỘI CÙNG ĐẬU HÀ LAN
TỔNG ÔN XÃ HỘI CÙNG ĐẬU HÀ LAN
-LỊCH SỬ-
I. Overview (chi tiết có trong tài liệu, đây chỉ là tóm tắt theo timeline)
1. Pháp rút khỏi miền Bắc sau HĐ Giơnevơ 1954.
- Ở miền Nam Mĩ đưa chính quyền Ngô Đình Diệm lên nắm quyền. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu
mới.
=> Miền Bắc làm hậu phương, miền Nam tiền tuyến.
2. Chiến tranh đơn phương (1954-1960)
- Mĩ ban hành đạo luật đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật, đề ra luật 10/59, chính sách “tố cộng diệt
cộng”
- Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (01/1959)
- Đồng Khởi ở Bến Tre (17/01/1960)
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập (20/12/1960)
- Đại hội lần 3 của Đảng Lao động Việt Nam họp ở Hà Nội (05-10/09/1960)
3. Ba chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Toàn Việt Nam Miền Nam Việt Nam Việt Nam và toàn Đông
Phạm vi Dương
Quân đội Sài Gòn + vũ Quân Sài Gòn + Mĩ + Quân đội Sài Gòn +
Lực lượng khí trang bị của Mĩ Đồng minh Mĩ hoả lực, không quân,
hậu cần Mĩ
Dùng người Việt đánh Cố giành lại thế chủ Dùng người Việt đánh
người Việt động, đẩy ta về thế người Việt, dùng người
Âm mưu
phòng ngự Đông Dương đánh
người Đông Dương.
“Trực thăng vận, thiết “Tìm diệt” và “bình Thoả hiệp với TQ, hoà
xa vận” định” hoãn với LX
Ấp chiến lược Dùng quân SG để đánh
Thủ đoạn
CPC và Lào
Rút dần quân Mĩ
Đánh phá MB lần 2
- VNHCT-ĐDHCT
+ 06/06/1969 Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam được thành lập
+ 04/1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (VN L CPC)
+ 30/04-30/06/70 phối hợp CPC
+ 12/02-23/03/71 phối hợp L đập tan Lam Sơn 719 buộc giặc rút khỏi đường 9 Nam Lào – hành
lang chiến lược của CM Đông Dương.
+ Tiến công chiến lược 72: 30/03 đánh vào Quảng Trị, chọc thủng 3 phòng tuyến Quảng Trị,
Tây Nguyên và ĐNB. => Mĩ tuyên bố Mĩ hoá trở lại chiến tranh xâm lược.
4. Miền Bắc chống Mĩ lần 2.
- 16/04/72 Mĩ tiến hành ct không quân và hải quân đánh phá miền Bắc
- 18-29/12/72 Mĩ tập kích B52 vào HN để giành ưu thế trên bàn đàm phán Paris. (đánh phát cuối gỡ gạc)
- ĐBP trên không: 735 máy bay, 125 tàu chiến, hàng trăm pilot.
=> Buộc Mĩ ngừng hẳn chống phá MB và kí HĐ Paris 27/01/1973
5. Giải phóng hoàn toàn miền Nam:
- 06/01/74 thắng lợi 14-Phước Long => Mĩ rén, tạo sức ép từ xa, chống trả yếu ớt
- 74-75 Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch gp miền Nam trong 75-76.
- Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 75:
a. Tây Nguyên:
+ Plây ku-Kontum -> Buôn Ma Thuột -> Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà
b. Huế-Đà Nẵng:
+ Huế -> Đà Nẵng -> các tỉnh ven biển, đảo miền Trung, Nam Tây Nguyên, Nam Bộ
c. Hồ Chí Minh (Sài Gòn-Gia Định)
+ Xuân Lộc -> NVT từ chức -> Sài Gòn, Dinh Độc Lập -> DVM đầu hàng -> gp các tỉnh Nam Bộ còn
lại.
6. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- 09/75 Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.
- 11/75 Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở SG
- 25/04/76 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung
- 24/06-03/07/76 Quốc hội khoá 6 họp tại Hà Nội -> chốt tên, quốc kì, quốc huy, quốc ca, thủ đô + đổi tên
Sài Gòn thành TPHCM
7.Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (75-79)
a. Bảo vệ biên giới Tây Nam (polpot)
- 05/75 địch chiếm đảo Phú Quốc và Thổ Chu
- 22/12/78 Polpot huy động 19 sư đoàn đánh Tây Ninh
- VN + CPC tiêu diệt Polpot. 07/01/79 Phnôm Pênh giải phóng.
b. Bảo vệ biên giới phía Bắc (TQ)
- 17/02/79 TQ huy động 32 sư đoàn tiến công dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong Thổ.
- 18/03/79 TQ rút khỏi nước ta.
8.Đường lối mới của Đảng
- Được đề ra tại Đại hội Đảng lần VI (12/86), được điều chỉnh bổ sung và phát triển tại ĐH lần
VII(91),VIII(96),IX(2001)
a. Kế hoạch 5 năm (86-90)
- ĐH VI: tiếp tục đường lối CMXHCN và xây dựng nền kte XHCN
- thực hiện 3 chương trình kinh tế: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
b. Kế hoạch 5 năm (96-2k)
- ĐH VIII khẳng định tiếp tục xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
- Nước ta đã chuyển sang thời kì đẩy mạnh CNH-HĐH
-ĐỊA LÍ-
Bài 1:
1.Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập:
- Nối tiếp của phần sử xuống, từ sau Đại hội lần 6 (1986)
- Phát triển theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống xã hội
+ Phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
+ Tăng cường giao lưu hợp tác với nước ngoài
- Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh quy mô lớn, trung tâm công nghiệp và
dịch vụ lớn.
2. Toàn cầu hoá
Cơ hội Rủi ro
- Cơ hội thu hút vốn - Bị tụt hậu
- Giao lưu công nghệ kĩ thuật - Bị cạnh tranh
- Thị trường
- VN trở thành nước xuất khẩu khá lớn về (dệt may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo, cà phê, điều, hồ tiêu,
…)
1 số thông tin ngày tháng:
- Việt Nam gia nhập ASEAN 07/1995
- Vào WTO từ 01/2007
1 số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập:
- Tăng trưởng toàn diện, xoá đói giảm nghèo (gà đói, gà ốm)
- Hoàn thiện nền kinh tế thị trường XHCN (gà kinh tế)
- Đẩy mạnh CNH-HĐH (gà công nghiệp)
- Hội nhập nhiều hơn với nước ngoài (gà giao lưu)
- Bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền vững (gà xanh, gà môi trường)
- Phát triển giáo dục, y tế, chống tệ nạn (gà tri thức, gà heo thì)
Bài 16: Dân số
- VN đông dân, đứng thứ 3 ĐNÁ và 13 trên thế giới
Lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn,
Hại:
- Nước ta nghèo -> không khai thác được hết tiềm năng lao động, mà còn trở thành trở ngại cho phát triển
kinh tế và dời sống xã hội.
- Dân số tăng nhanh, nửa cuối TK 20 xảy ra bùng nổ dân số. Gây ra sức ép lên việc làm, môi trường, phúc
lợi xã hội, kinh tế…
-> thực hiện chính sách dân số -> mức gia tăng dân số giảm nhưng còn chậm.
- Dân số nước ta trẻ
- Phân bố dân cư chưa hợp lí:
*Giữa đồng bằng và miền núi:
+ Đông nhất ở ĐBSH, thấp nhất ở TD&MNBB
* Giữa thành thị và nông thôn:
+ Tỉ lệ dân nông thôn > thành thị
+ Tỉ lệ dân nông thôn giảm, thành thị tăng
Nhận xét: Phân bố chưa hợp lí dẫn đến việc sử dụng lao động và tài nguyên không hiệu quả => cần phải
phân bố lại dân cư,
*Chiến lược của nước ta:
- Kiểm soát tốc độ gia tăng dân số (gà đẻ ít lại)
- Xây dựng chính sách chuyển cư, thúc đẩy phân bố dân cư giữa các vùng (lùa gà)
- Chính sách thích hợp để đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân nông thôn và thành thị (chế độ cho gà)
- Đào tạo lao động tay nghề cao. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động (vỗ béo, xuất chuồng)
- Đầu tư công nghiệp ở trung du miền núi và nông thôn để khai thác triệt để tài nguyên và lao động. (vặt
lông triệt để)
Bài 17: Lao động
III. Dịch vụ
*Giao thông vận tải
1. Đường bộ
- Hầu hết đã phủ kín các vùng
Các tuyến chính:
- Quốc lộ 1A (Lạng Sơn – Cà Mau) đi qua các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên)
- Đường HCM
2. Đường sắt
- Tập trung ở miền Bắc
Các tuyến chính:
- Thống Nhất (Hà Nội – HCM) dọc theo QL 1A
3. Đường biển
- Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh (sâu, kín gió) thuận lợi để xây dựng cảng biển
Các tuyến chính:
- Hải Phòng – HCM, Hải Phòng – Đà Nẵng
Các cảng lớn: Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Sài Gòn, Nhà Bè.
4. Đường bay
- Phát triển nhanh chóng, ngày càng hiện đại.
- 3 đầu mối chính: Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng
5. Đường sông
- Tập trung ở một số hệ thống chính: Hồng – Thái Bình ; Mekong – Đồng Nai ; một số sông lớn ở miền
Trung.
6. Đường ống
- Gắn với ngành dầu khí
- Tuyến chính: B12 (Bãi Cháy – Hạ Long) tới các tỉnh ĐBSH
*Thông tin liên lạc
1. Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng
2. Viễn thông
- Phát triển nhanh và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại.
*Thương mại
1. Nội thương
- Hàng hoá phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu trong nước.
2. Ngoại thương
- Đang có xu hướng đa dạng hoá (nhiều mặt hàng) và đa phương hoá (xuất đi nhiều nước)
- Thị trường xk lớn nhất hiện nay là: Mĩ, Nhật và Tàu khựa.
- Thị trường nk chủ yếu của nước ta là kv châu Á Thái Bình Dương và châu Âu.
- Hạn chế là tỉ trọng hàng chế biến thấp, hàng gia công cao (lợi nhuận thấp)
- Hàng xuất nhập khẩu tham khảo atlat trang 23
*Du lịch
- Cứ ôm atlat trang 25 là ok
- Tham khảo thêm bảng dưới đây
- Tuy nhiên đồng bằng không trồng lúa do đất cát pha không thích hợp
bonus: địa hình có đồi núi cũng phát triển được thuỷ điện/ vùng chịu gió Đông Bắc và gió phơn Tây
Nam.
a. Đặc điểm về lâm nghiệp
- Độ che phủ rừng rất lớn chỉ sau Tây Nguyên
- Rừng có nhiều gỗ quý
- Rừng phòng hộ chiếm tỉ lệ cao nhất
-> Đặt ra vấn đề là phải bảo vệ rừng do rừng giúp ngăn thiên tai, đồng thời bảo vệ các giống loài sinh vật.
b. Nông nghiệp
- Vùng đồi trước núi: nuôi nhiều trâu (1/4 cả nước), đàn bò (1/5). Có đất badan (trồng cây CN lâu năm)
- Vùng đồng bằng: trồng lạc, đậu tương, thuốc lá, đay, cói,…
c. Ngư nghiệp
- Các tỉnh đều giáp biển => đều có khả năng phát triển nghề cá biển
- Tuy vậy do các tàu thuyền công suất nhỏ + đánh bắt gần bờ là chủ yếu => suy giảm nguồn lợi biển.
- Có rừng ngập mặn => nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn.
*Công nghiệp của vùng:
- Thuận lợi:
+ Một số loại khoáng sản trữ lượng lớn
+ Nguyên liệu nông, lâm, thuỷ sản
+ Lao động dồi dào, giá rẻ
-> thực trạng: Nhiều khoáng sản dạng tiềm năng hoặc chưa được khai thác hết. CN quy mô nhỏ, tập trung
ven biển.
- Hạn chế:
+ Điều kiện kỹ thuật, vốn, nhiên liệu
+ Chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia
+ GTVT – Thông tin liên lạc
-> phương hướng: Ưu tiên phát triển năng lượng điện. Hiện đại hoá các trung tâm CN. Tăng cường CSVC
cho các ngành: cơ khí, VLXD,…
IV.Duyên hải Nam Trung Bộ
*Thế mạnh nổi bật là phát triển tổng hợp kinh tế biển (tổng hợp nghĩa là nhiều ngành cùng lúc)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, phân hoá mùa - Mùa khô kéo dài: thiếu nước, xâm nhập mặn của
mưa và khô biển
- Ít chịu ảnh hưởng của bão - Mùa mưa gây ngập úng
-> thuận lợi trồng các cây ưa nhiệt, thâm canh
tăng vụ
- Diện tích rừng ngập mặn lớn, nhiều vườn chim, - Diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm
giàu tài nguyên sinh vật biển.
- Có đá vôi, đất sét, than bùn, dầu khí. - Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn
-> phát triển CN sản xuất và VLXD -> thiếu tài nguyên cho phát triển CN
-SINH HỌC-
(không phải xã hội nhưng nó dài như xã hội nên vứt vô đây)
Quá trình hình thành loài:
- Loài mới hình thành miễn là có cách li sinh sản giữa quần thể
- Chia làm 2 trường hợp: khác khu vực địa lí và cùng khu vực địa lí
1. Khác khu vực địa lí
- Một loài đang ở vùng đất liền A, do dân số tăng cao quá dẫn đến cạnh tranh => một số cá thể xuất cư ra
đảo B, nơi có điều kiện tự nhiên hơi khác một tí. Ở B vì có môi trường khác nên chọn lọc tự nhiên qua
thời gian các cá thể trên đảo sẽ có tần số alen và thành phần kiểu gen khác với loài gốc trên đất liền
(thay đổi gen để thích nghi). Đến một mức độ nào đó tui trên đảo và tụi trên đất liền không còn giao phối
với nhau nữa, hoặc có giao phối nhưng không đẻ, hoặc đẻ nhưng con bất thụ (xuất hiện cách li sinh sản)
thì hình thành loài mới trên đảo B.
- Sự cách li sinh sản xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên, có khả năng loài ở đảo B dù tách biệt lâu nhưng vẫn
không hình thành loài mới.
- Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí này thường áp dụng cho các loài động vật có khả năng
phát tán mạnh, vì nhờ phát tán mạnh mới dẫn đến cách li địa lí, từ cách li địa lí mới dẫn đến cách li sinh
sản.
- Quá trình hình thành loài mới bằng con đường này thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung
gian chuyển tiếp (Loài A xuất cư ra đảo thành loài B loài B xuất cư ra đảo khác thành loài C, bla bla)
- Quá trình hình thành loài thường gắn với quá trình hình thành quần thể thích nghi (như ví dụ trên, tụi nó
thích nghi với môi trường mới -> tạo ra loài mới)
*Thí nghiệm con ruồi của Đốt đơ =))
- Mô tả thí nghiệm: Chia 1 đám ruồi giấm thành 2 phần bằng nhau, 1 phần cho vô lọ đựng đường
mantozơ, 1 phần cho vô lọ tinh bột. Sau một thời gian cho 2 đám ruồi ở 2 lọ gặp nhau thì thấy “ruồi tinh
bột” và “ruồi mantozơ” không thích giao phối với nhau, chỉ thích giao phối với con cùng lọ => đã có cách
li sinh sản.
- Giải thích: Ruồi trong lọ tinh bột phát triển gen tiêu hoá tinh bột, ruồi mantozơ có gen tiêu hoá mantozơ,
2 cái gen này cũng tác động lên tập tính giao phối của chúng (thay đổi mùi vị hoá học trên lớp vỏ kitin)
nên mới xảy ra cách li sinh sản.
2. Cùng khu vực địa lí
- Ở đây lại chia làm cách li tập tính và cách li sinh thái
a. Cách li tập tính
- Có loài cá A màu cam đang sống yên bình, tự dưng có vài con bị đột biến, đổi thành màu xanh. Thế là
mấy con màu cam kì thị mấy con màu xanh, không giao phối với tụi nó, mấy con màu xanh cũng vậy.
Thế là 2 phe cam và xanh tách ra chơi mình, cam giao phối với cam, xanh giao phối với xanh. => Đã có
cách li sinh sản.
-> Nếu các cá thể của quần thể do đột biến mà có được kiểu gen nhất định làm thay đổi đặc điểm liên
quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau hơn là với loài gốc,
hình thành quần thể cách li. Lâu dần do không giao phối với nhau sẽ tạo nên sự khác biệt về vốn gen
giữa 2 quần thể, đến 1 lúc nào đó sẽ xảy ra cách li sinh sản.
b. cách li sinh thái
- Một loài côn trùng sống ở cây A, sau đó dân cư đông quá, vài con phải nhảy sang cây B sống (cho rằng
mấy con này có gen đột biến khai thác thức ăn được từ cây B). Xong 2 quần thể ở 2 cây phát triển độc lập
với nhau, con bên cây nào sống bên cây đó, không đếm xỉa gì tới cây kia, dần dần vốn gen giữa 2 quần
thể khác nhau => cách li sinh sản => hình thành loài mới ở cây B.
-> Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì
lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Vì những cá thể sống cùng nhau
trong cùng một sinh cảnh thường giao phối với nhau và ít khi giao phối với các cá thể thuộc ổ sinh thái
khác.
- Trường hợp này xảy ra với các loài ít di chuyển.
2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá.
- Con lai của loài tứ bội với loài lưỡng bội => đời con tam bội, nếu may mắn đột biến nhân đôi (bộ NST
6n) hoặc có khả năng sinh sản vô tính thì tạo loài mới
- Con lai của 2 loài khác nhau may mắn được song nhị bội hoá cũng tạo ra loài mới.
Các nhân - Tỉ lệ tử vong - Môi trường - Môi trường và - Tuỳ theo - Mức độ sinh sản - Môi trường
tố ảnh không đều giữa - Hoạt động sự phân bố điều kiện - Mức độ tử vong - Tập tính xuất
hưởng đực/cái đánh bắt của nguồn sống sống (theo - Xuất cư cư
- Tỉ lệ giới tính phụ con người trong mt mùa hoặc - Nhập cư - Một số nhân tố
thuộc vào đk môi những thứ hữu sinh khác
trường tương tự)
- Do tập tính đa thê
- Do tập tính khác
nhau giữa đực/cái
- Giới tính phụ
thuộc vào chất dd
tích luỹ được
Biến động số lượng cá thể
1. Biến động theo chu kì
- Do các thay đổi có chu kì của môi trường (theo mùa)
2. Biến động không theo chu kì
- Do các thay đổi bất thường của môi trường (thiên tai)
- Do con người
3. Nguyên nhân gây biến động
a. Do thay đổi của các nhân tố vô sinh (không phụ thuộc mật độ)
- Trong các nhân tố vô sinh, khí hậu đóng vai trò to nhất
- Sự thay đổi của các nhân tố vô sinh ảnh hưởng tới sinh lí của động vật
b. Do thay đổi của các nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ)
- Sự cạnh tranh trong đàn, kẻ thù ăn thịt, sức sinh sản, mức độ tử vong, sự xuất nhập cư,… có ảnh hưởng
tới sự biến động sl cá thể
4. Sự điều chỉnh số lượng cá thể
- Túm lại là thích nghi thôi: Điều kiện thuận lợi thì số lượng đông, khó khăn thì chết bớt hoặc di cư.
5. Trạng thái cân bằng quần thể
- Từ phần 4 thì suy ra được, số lượng luôn được điều chỉnh xung quanh 1 mức độ nhất định mà ở đó thức
ăn không quá dư dả mà cũng không quá khắc nghiệt, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.