Professional Documents
Culture Documents
1.1 Mã học phần: 2022293 1.2 Tên học phần: Toán ứng dụng
1.3. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt 1.4. Tên tiếng Anh:
Applied Mathematics
1.5. Số tín chỉ: 3
1.6. Phân bố thời gian:
- Lý thuyết: 24 tiết
- Bài tập và Thảo luận nhóm: 21 tiết
- Thực hành
- Tự học: 90 giờ
1.7. Các giảng viên phụ trách học phần
(dự kiến):
- Giảng viên phụ trách chính: ThS.Nguyễn Thị Anh
- Danh sách giảng viên cùng giảng dạy: ThS.Nguyễn Trung Đông
1.8. Điều kiện tham gia học phần:
- Học phần học trước:
1.9. Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Kinh tế - Tài chính, BM Cơ sở
1.10. Ngành đào tạo: Kế toán
2. Mục tiêu HP
2.1. Mục tiêu chung
Học phần này cung cấp những kiến thức toán học cần thiết để sinh viên có thể hiểu được
những nội dung ứng dụng của toán trong chương trình cử nhân ngành Kế toán. Qua môn học
này, sinh viên có thể hiểu được và biết cách ứng dụng các kiến thức toán trong việc phân tích và
giải quyết các vấn đề thực tế trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh và kinh tế.
2.2. Mục tiêu HP cụ thể
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
2.2.1. Về kiến thức:
- Diễn giải được các phép toán ma trận, tích phân, vi phân.
- Giải thích được ý nghĩa của các mô hình toán kinh tế.
2.2.2. Về kỹ năng:
- Xử lý các phương trình vi phân, phương trình tuyến tính hiệu quả.
- Vận dụng được các công cụ toán học để xây dựng và phân tích các mô hình toán kinh tế
xuất phát từ những mô hình kinh tế học phổ biến, hay các mô hình thực tế trong các doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh.
- Sử dụng các phương pháp toán để giải quyết một số các mô hình kinh tế học, hay các mô
hình xuất phát từ thực tiễn của các đơn vị sản xuất và kinh doanh.
1
- Sử dụng các kiến thức toán và kiến thức về kinh tế học căn bản để phân tích, biện luận lời
giải, và phân tích sự ảnh hưởng qua lại giữa các yếu tố trong mô hình.
2.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Sinh viên có kỹ năng và ham thích việc vận dụng các công cụ định lượng, và tư duy toán
học để khảo sát, mô hình hoá, ước lượng kết quả và phân tích các nội dung hay quy luật kinh tế.
- Sinh viên gia tăng năng lực xem xét các vấn đề có tính lô gic và độ chính xác cao.
3. Chuẩn đầu ra của học phần (HP)
Bảng 3.1. Chuẩn đầu ra (CĐR) của học phần
Sau khi học xong học phần, sinh viên có khả năng:
Ký hiệu
Nội dung CĐR HP (CLO)
CĐR
HP
CLO1 Hiểu được các phép toán ma trận, tích phân, vi phân
CLO2 Biết cách xử lý các phương trình vi phân, phương trình tuyến tính hiệu quả
Vận dụng được các công cụ toán học để xây dựng và phân tích các mô hình toán
CLO3
kinh tế
Có kỹ năng trong việc vận dụng các kiến thức của toán ứng dụng trong việc xây
CLO4
dựng và phân loại các mô hình toán kinh tế
Sử dụng các phương pháp toán để giải quyết một số các mô hình kinh tế học, hay
CLO5
các mô hình xuất phát từ thực tiễn
Sử dụng các kiến thức toán và kiến thức về kinh tế học căn bản để phân tích, biện
CLO6
luận lời giải, và phân tích sự ảnh hưởng qua lại giữa các yếu tố trong mô hình
Sinh viên có kỹ năng và ham thích việc vận dụng các công cụ định lượng, và tư
CLO7 duy toán học để khảo sát, mô hình hoá, ước lượng kết quả và phân tích các nội
dung hay quy luật kinh tế
CLO8 Sinh viên gia tăng năng lực xem xét các vấn đề có tính lô gic và độ chính xác cao
5. Đánh giá HP
a. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá của HP
Bảng 5.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của SV ở HP
3
+ Điểm 5,5-6,9: SV thể hiện được khả năng sử dụng các nội dung lý thuyết khi đưa ra các
kết luận trong bài thi.
+ Điểm 7,0-8,4: SV thể hiện được khả năng lập luận logic, mạch lạc, kết cấu hợp lý được khi
đưa ra các kết luận trong bài thi.
+ Điểm 8,5-10: SV thể hiện được tuy duy sáng tạo, tư duy tổng hợp cao trong bài thi; vận
dụng được các thông tin và lập luận xác đáng/thuyết phục cao khi đưa ra các kết luận.
7. Học liệu:
Bảng 7.2. Danh mục địa chỉ web hữu ích cho HP
TT Nội dung tham Link trang web Ngày cập nhật
khảo
6
Tên giảng Danh mục trang thiết bị, phần mềm chính Phục vụ cho nội
TT đường, PTN, phục vụ TN,TH dung Bài
xưởng, cơ sở học/Chương
TH Tên thiết bị, dụng cụ, phần Số lượng
mềm,…
1 Cơ sở D Máy chiếu 01 Toàn bộ HP
2 Cơ sở D Bảng , viết bảng 01
3 Cơ sở D Laptop 01