You are on page 1of 22

THỰC HÀNH: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH

NGHIỆP THƯƠNG MẠI

NỘI DUNG 1: THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC KHOẢN VAY NỢ, KHOẢN PHẢI
TRẢ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Giới Thiệu Chung
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG CODUPHA
Tên tiếng Anh: CODUPHA CENTRAL PHARMACEUTICAL JSC
Mã số doanh thuế: 0300483319 do Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp ngày 18/8/2010
Mã cổ phiếu: CDP
Địa chỉ trụ sở chính: Lầu 2-3-4-5-6, Tòa Nhà 509 - 515, Đường Tô Hiến Thành, P. 14,
Q. 10,Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
Điện thoại: (028) 38686136, 38644180
Fax: (028) 38650750
Website: www.codupha.com.vn
Email: contact@codupha.com.vn, dvpp.codupha@gmail.com
Ngành nghề hoạt động chính: Công Ty CP Dược Phẩm Trung Ương Codupha là Công
ty Phân phối Dược chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam, trụ cột của hệ thống phân
phối dược Việt Nam – Bộ y tế
Sản phẩm chính:
- Dược phẩm - Nhà phân phối dược phẩm
- Thuốc bổ - Thuốc chữa bệnh tim mạch
- Thuốc chữa bệnh - Thuốc xương khớp
- Thuốc hỗ trợ các bệnh viêm xương khớp - Thuốc kháng sinh
- Vitamin
1.2 Quá Trình Thành Lập Và Phát Triển
Công ty Dược phẩm TW2 được thành lập ngay sau ngày thống nhất đất nước
(26/11/1975), với tên gọi lúc đó là Tổng kho dược phẩm, có các chức năng và nhiệm
vụ phân phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu, hóa chất và thiết bị y tế cho hệ thống
phòng và chữa bệnh khu vực miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào).

1
– Công ty CODUPHA được hình thành ngay sau ngày thống nhất đất nước
(30/4/1975) với tên gọi là Tổng kho y dược phẩm với chức năng và nhiệm vụ phân
phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho hệ thống
phòng và chữa bệnh khu vực miền Nam.
– Năm 1976, Tổng kho y dược phẩm được tách thành hai công ty: – Công ty thiết bị y
tế và hóa chất xét nghiệm; – Công ty Dược phẩm cấp 1 có tên giao dịch là CODUPHA
(viết tắt từ tiếng Pháp: La Compagnie Du Pharmacetique) là một trong hai công ty
dược phẩm nhà nước có chức năng phân phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm
thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho khu vực miền Nam.
– Năm 1985, công ty Dược phẩm cấp 1 đổi tên thành Công ty Dược Phẩm Trung ương
2 và vẫn giữ nguyên tên giao dịch là CODUPHA.
– Năm 1993, căn cứ Nghị định số 388 – HĐBT ngày 07/5/1992 của Hội đồng Bộ
trưởng Bộ Y tế ra quyết định số 409/BYT-QĐ thành lập doanh nghiệp nhà nước: Công
ty Dược phẩm Trung ương 2 thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp Dược Việt Nam nay là
Tổng Công ty Dược Việt Nam (Vinapharm) dưới sự giám sát của Bộ Y tế. CODUPHA
được cấp giấy phép nhập khẩu số 1.19.1.012 GP ngày 05/11/1993.
– Năm 1994, CODUPHA thành lập chi nhánh tại Hà Nội. Qua hơn 10 năm phát triển,
đến nay chi nhánh CODUPHA Hà Nội đã thực hiện việc cung cấp thuốc và các sản
phẩm y tế tới hầu hết các tỉnh thành miền Bắc.
– Năm 1997, CODUPHA thành lập chi nhánh tại thành phố Cần Thơ. Hiện tại, chi
nhánh CODUPHA Cần Thơ đã cung cấp thuốc và các sản phẩm y tế cho hầu hết các
tỉnh thành thuộc khu vực đồng bằng Sông Cửu Long.
– Năm 2002, CODUPHA thực hiện đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm đạt
GMP WHO tại nước CHDCND Lào.
– Năm 2007, CODUPHA thành lập chi nhánh tại thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh
ĐăkLăk để thực hiện việc phân phối thuốc và các sản phẩm y tế cho các nhà thuốc và
hệ thống bệnh viện thuộc khu vực Tây Nguyên và miền Trung.
– Năm 2008, CODUPHA thành lập chi nhánh tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An để
thực hiện việc phân phối thuốc và các sản phẩm y tế cho các nhà thuốc và hệ thống
bệnh viện khu vực Bắc Trung Bộ.
– Năm 2009, CODUPHA lần lượt thành lập thêm hai (02) chi nhánh tại Hải Phòng
nhằm thực hiện tốt việc phân phối các sản phẩm y tế tại khu vực Bắc Bộ và chi nhánh
Quảng Ngãi mở rộng phục vụ việc phân phối thuốc và các sản phẩm y tế tại khu vực
miền Trung.
– Năm 2010, căn cứ nghị định 25/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ ngày 19 tháng 3
năm 2010 của Chính Phủ về việc chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty trách

2
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; Quyết định 046/QĐ-TCT
Quyết định của Tổng công ty ngày 29 tháng 6 năm 2010 về việc chuyển Công ty Dược
phẩm trung ương 2 thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu, Công ty Dược Phẩm TW2 chính thức được đổi thành Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Dược Phẩm TW2 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0300483319 do Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp ngày 18/8/2010 và tên giao dịch
CODUPHA vẫn giữ nguyên không thay đổi.

1.3 Tầm Nhìn Và Sứ Mệnh


1.Tầm nhìn
Là Công ty Phân phối Dược chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam, trụ cột của hệ thống
phân phối dược Việt Nam – Bộ y tế
Phát triển và mở rộng hệ thống hạ tầng, kho thuốc, hệ thống/trung tâm cung ứng và
phân phối trên toàn quốc. (Tp.HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Đaklak.)
Cổ phần hóa thành công, đảm bảo phát triển bền vững.
Củng cố hoạt động trung tâm Thương mại phân phối Dược phẩm miền Nam với quy
mô quốc gia.
Phát huy hiệu quả các chi nhánh và hệ thống kho thuốc mới mở: Quảng Ngãi, Hải
Phòng.
2.Sứ mệnh
Đáp ứng nhu cầu về thuốc, cung ứng thuốc có chất lượng cao với giá thành hợp lý.
Đảm trách các chương trình thuốc quốc gia.
Cung ứng các dịch vụ kịp thời và hoàn hảo cho các đối tượng khách hàng khác nhau.
1.4 Hoạt Động
– Trực tiếp nhập khẩu thuốc thành phẩm, sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chức năng,
sản phẩm chăm sóc sức khỏe, nguyên liệu, thiết bị vật tư y tế.
– Phân phối trực tiếp đến các bệnh viện, trung tâm y tế, nhà thuốc, công ty dược ở tất
cả các tỉnh thành trong toàn quốc.
– Dự trữ thuốc quốc gia và chương trình thuốc có kiểm soát và đảm bảo cung cấp đầy
đủ các loại thuốc phòng và chữa bệnh trong mọi hoàn cảnh theo chỉ đạo của Bộ Y tế

3
1.5 Thế Mạnh
- Thế mạnh 1 : Vị Thế
Là công ty trực thuộc Tổng công ty dược Việt Nam, Bộ Y tế, được sự ủng hộ trong toàn
ngành y tế, chính quyền từ TW đến địa phương.
Chức năng nhập khẩu và phân phối trực tiếp
Là một trong 06 công ty dược phẩm được Nhà nước, Bộ Y tế giao đảm trách Chương
trình dự trữ, Dự trữ và lưu thông thuốc quốc gia, các thuốc cần kiểm soát đặc biệt.

- Thế mạnh 2: Cơ sở vật chất, Kho thuốc, Nguồn lực


Hệ thống kho thuốc đạt tiêu chuẩn GSP, được trang bị dây chuyền bảo quản lạnh.
Hệ thống phương tiện giao hàng chuẩn GDP
Hệ thông quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001-2008
Trên 360 nhân viên có kinh nghiệm và được huấn luyện tốt.

- Thế mạnh 3: Hệ thống Phân phối chuyên nghiệp và bao phủ toàn quốc:
Phân phối thuốc trực tiếp trong toàn bộ hệ thống bệnh viện, các công ty, nhà thuốc từ
TW => địa phương.
Độ bao phủ rộng khắp toàn quốc với hệ thống chi nhánh, trung tâm phân phối, kho
thuốc, tiếp thị và bán hàng.
Trung tâm thương mại dược phẩm ở quy mô quốc gia.
Hệ thống phân phối linh hoạt và chuyên nghiệp đạt chuẩn GDP.

4
1.5 Sơ Đồ Tổ Chức

5
1.Bảng tổng hợp tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiệp

Năm 2021

Trả nợ/ Vay trong kỳ

Nhà cung cấp Dư nợ đầu kỳ Vay trong Lãi Dư nợ cuối kỳ


Trả nợ trong
kỳ
kỳ

I Vay ngắn hạn


1. Vay ngắn hạn ngân 1.856.784.270.2 1.856.121.607. Theo từng thời
792.369.754.865 784.402.231.583
hàng 51 132 điểm nhân nợ

2. Vay cá nhân 327.534.077 161.298.567 87.007.493 - 253.243.003

3. Vay dài hạn đến


9.827.176.000 - 9.827.176.000 - 4.627.176.000
hạn trả
Tổng 802.524.464.942 789.282.650.586

II Vay dài hạn


1.000.000.00
1.Vay ngân hàng 14.881.528.000 - 10% 9.254.352.000
0
1.000.000.00
2.Vay bên khác 29.000.000.000 - 29.000.000.000
0
Tổng 43.881.528.000 38.254.352.000

Năm 2022
6
Trả nợ/ Vay trong kỳ

Nhà cung cấp Dư nợ đầu kỳ Vay trong Lãi Dư nợ cuối kỳ


Trả nợ trong
kỳ
kỳ

I Vay ngắn hạn


674.141.564.371
2. Vay ngắn hạn ngân 2.058.309.904.3 1.965.552.727. Theo từng thời
766.898.740.739
hàng 55 987 điểm nhân nợ

3. Vay cá nhân 252.243.006 50.000.000 8.253.892 - 311.296.898

4. Vay dài hạn đến


4.627.176.000 - - - 4.627.176.000
hạn trả
Tổng 771.779.159.745 1.358.060.274.538

II Vay dài hạn


4.627.176.00
1. Vay ngân hàng 9.254.352.000 - 10% 4.627.176.000
0
2. Vay bên khác 29.000.000.000 - - - 29.000.000.000

Tổng 38.254.352.000 33.627.176.000

3. Bảng tổng hợp công nợ phải trả

Năm 2021
STT Nội dung Phải trả đầu kỳ Phải trả tăng Phải trả giảm Phải trả cuối kỳ
Chi phí trả
1 trước ngắn 2.121.312.550 2.920.324.977
hạn
Chi phí trả
2 trước dài 2.554.961.974 3.029.202.020
hạn
Vay ngắn
3 805.524.464.942 789.282.650.586
hạn

4 Vay dài hạn 43.881.528.000 33.627.176.000

Phải trả
5 1.102.950.000.036 907.730.915.005
người bán
Thuế và
các khoản
6 3.703.167.582 1.576.432.898
phải nộp
nhà nước

7
Chi phí
7 2.144.787.938 1.432.811.854
phải trả
Phải trả
8 27.696.377.902 34.027.581.372
khác

Năm 2022

STT Nội dung Phải trả đầu kỳ Phát sinh tăng Phát sinh giảm Phải trả cuối kỳ

I Ngắn hạn

Công ty
TNHH
1 dược phẩm 336.065.548.312 368.591.503.681
Hisamitsu
Việt Nam

2 Khác 556.830.459.299 732.636.341.481

Phải trả
3 các bên 5.240.843.690 1.504.307.904
liên quan

Tổng 898.136.851.301 1.102.732.153.066

II Dài hạn

Công ty
TNHH
1 dược phẩm - 30.000.000.000 30.000.000.000
hisamitsu
việt nam
Công ty cổ
phần dược
2 12.000.000.000 12.000.000.000 -
phẩm thế
giới mới

NỘI DUNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

8
2. Bảng phân tích các báo cáo tài chính theo chiều ngang

Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch giá trị


Số tuyệt đối Tỷ lệ tăng
Tỷ
Giá trị(VNÐ) Tỷ trọng Giá trị(VNÐ) (VNÐ) (%)
0 trọng

Y0 (%) Y1 (%) Y = Y1- Y0

A,
TÀI
SẢN
I, TÀI
SẢN 1,772,327,940,73
87.74 1,873,063,115,582 88.69 100,735,174,850 FALSE
NGẮN 2
HẠN
1, Tiền
và các
khoản
85,876,582,977 4.25 30,556,323,557 1.45 -55,320,259,420 -64.42
tương
đưong
tiền
2, Các
khoản
đầu tư
tài 0.00 0.00 0
chính
ngắn
hạn
3, Các
khoản
phải 1,063,181,248,18
52.63 1,105,452,328,329 52.34 42,271,080,144 3.98
thu 5
ngắn
hạn
4,
Hàng
635,636,741,817 31.47 722,279,243,718 9,15 86,642,501,901 13.63
tồn
kho
5, Tài
sản
ngắn 14,633,367,753 0.72 14,775,219,978 0.70 141,852,225 0.97
hạn
khác
II,
TÀI
SẢN 247,622,793,109 12.26 238,804,069,888 11.31 -8,818,723,221 -3.56
DÀI
HẠN

9
1, Các
khoản
phải 1,662,000,000 0.08 1,662,000,000 0.08 0 0.00
thu dài
hạn
2, Tài
1,918,714,292,76
sản cổ 94.99 184,623,113,947 8.74 -1,734,091,178,820 -90.38
7
định
3, Tài
sản dở
1,479,872,301 0.07 1,732,602,698 0.08 252,730,397 17.08
dang
dàỉ hạn
4, Đầu
tư tài
49,580,289,512 2.45 49,580,289,512 2.35 0 0.00
chính
dài hạn
5, Tài
sản dài
3,029,202,020 0.15 1,206,063,731 0.06 -1,823,138,289 -60.19
hạn
khác
TỔNG
2,019,950,733,84
TÀI 100.00 2,111,867,185,470 100.00 91,916,451,629 4.55
1
SẢN

Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động tài sản

Nhận xét:

Bảng trên cho thấy sự so sánh giữa giá trị tài sản của một doanh nghiệp trong hai năm,
năm 2021 và năm 2022, cùng với chênh lệch giá trị và tỷ lệ tăng tương ứng. Dưới đây
là một số nhận xét về bảng này:

1. Tổng tài sản: Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp tăng từ 2,019,950,733,841
VNĐ trong năm 2021 lên 2,111,867,185,470 VNĐ trong năm 2022, tăng 4.55%.
Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có sự mở rộng hoặc tăng trưởng trong năm.

2. Tài sản ngắn hạn (I): Tài sản ngắn hạn tăng từ 1,772,327,940,732 VNĐ lên
1,873,063,115,582 VNĐ, tăng 5.65%. Chênh lệch này đặc biệt đến từ tài khoản
"Tiền và các khoản tương đương tiền" có một giảm đáng kể trong giá trị, -
64.42%. Trong khi đó, các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho có tăng
trưởng tích cực.

3. Tài sản dài hạn (II): Tài sản dài hạn có giá trị giảm từ 247,622,793,109 VNĐ
xuống 238,804,069,888 VNĐ, giảm 3.56%. Sự giảm này đặc biệt đến từ tài sản
cố định, có một giảm đáng kể là -90.38%.

10
4. Tài sản cố định: Tài sản cố định có giá trị giảm mạnh từ 1,918,714,292,767
VNĐ xuống 184,623,113,947 VNĐ. Điều này có thể có nhiều nguyên nhân,
nhưng có thể là do khả năng khấu hao hoặc mất giá của tài sản cố định trong
năm 2022.

5. Tài sản dở dang dài hạn: Tài sản này có sự tăng trưởng tương đối lớn, tăng
17.08%, từ 1,479,872,301 VNĐ lên 1,732,602,698 VNĐ.

6. Đầu tư tài chính dài hạn: Giữ nguyên giá trị từ năm 2021 đến năm 2022.

7. Tài sản dài hạn khác: Tài sản này giảm giá trị đáng kể, -60.19%, từ
3,029,202,020 VNĐ xuống 1,206,063,731 VNĐ.

Những thay đổi trong tài sản ngắn hạn và dài hạn có thể là một phần của chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp hoặc có thể phản ánh sự biến động trong thị trường và
ngành công nghiệp mà họ hoạt động. Để hiểu rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp,
cần phân tích thêm về các khoản thu chi và các yếu tố khác liên quan.

Năm 2021 Năm 2022 Chênh kệch giá trị


Tỷ
Tỷ
trọng Số tuyệt đối Tỷ lệ
Giá trị (VND) Giá trị (VND) trọng
(%) (VNÐ) tăng
Y0 Y1 (%)
Y = Y1-Y0 (%)
Y0 Y1
I, NỢ
PHẢI
TRẢ
1, Nợ
1,759,766,895,601 87.12 1,838,413,876,814 87.05 78,646,981,213 4.47
ngắn hạn
2, Nợ dài
50,254,352,000 2.49 63,925,039,572 3.03 13,670,687,572 27.20
hạn
II, VỐN
CHỦ SỞ -
HỮU
1, Vốn
-
chủ sở 209,929,486,240 10.39 209,528,269,084 9.92 -0.19
401,217,156
hữu
TỔNG
NGUỒN 2,019,950,733,841 100.00 2,111,867,185,470 100.00 91,916,451,629 4.55
VỐN

Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động nguồn vốn


Nhận xét:

11
Bảng trên thể hiện sự so sánh giữa các mục tiêu của doanh nghiệp trong hai năm, năm 2021
và năm 2022, cùng với chênh lệch giá trị và tỷ lệ tăng tương ứng. Dưới đây là một số nhận
xét về bảng này:
1. Nợ phải trả (I): Tổng giá trị nợ phải trả của doanh nghiệp trong năm 2022 là
1,902,339,916,386 VNĐ, tăng lên từ 1,759,766,895,601 VNĐ trong năm 2021,
tương ứng với một chênh lệch dương là 78,646,981,213 VNĐ, và tăng 4.47%. Điều
này có thể đánh dấu sự gia tăng của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong năm 2022.
2. Nợ ngắn hạn (1): Nợ ngắn hạn tăng từ 1,759,766,895,601 VNĐ lên
1,838,413,876,814 VNĐ, tăng 4.47%. Điều này có thể gây áp lực tài chính cho
doanh nghiệp trong việc trả nợ ngắn hạn.
3. Nợ dài hạn (2): Nợ dài hạn cũng tăng đáng kể từ 50,254,352,000 VNĐ lên
63,925,039,572 VNĐ, tăng 27.20%. Sự gia tăng này có thể liên quan đến việc
doanh nghiệp mở rộng hoặc có dự định vay thêm để đầu tư trong tương lai.
4. Vốn chủ sở hữu (II): Vốn chủ sở hữu có sự giảm nhẹ từ 209,929,486,240 VNĐ
trong năm 2021 xuống 209,528,269,084 VNĐ trong năm 2022, giảm 0.19%. Sự
giảm này có thể xuất phát từ việc chuyển đổi vốn chủ sở hữu thành nợ hoặc việc trả
cổ tức cho cổ đông.
5. Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng từ 2,019,950,733,841
VNĐ trong năm 2021 lên 2,111,867,185,470 VNĐ trong năm 2022, tăng 4.55%.
Điều này có thể là kết quả của sự gia tăng nợ và/hoặc sự thay đổi trong vốn chủ sở
hữu.
Những thay đổi này có thể ảnh hưởng đến sức kháng tài chính và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần xem xét cụ thể
hơn về nguồn gốc và mục đích của việc tăng nợ và giảm vốn chủ sở hữu, cũng như sự ảnh
hưởng của chúng đối với hoạt động kinh doanh.

Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch giá trị


(VNÐ) (VNÐ)
Y0 Y1 Số tuyệt đối (VNÐ)
Y = Y1- Y0
Tỷ lệ tăng(%)

1,
Doanh
thu bán
2,462,269,946,294 3,065,366,959,976 603,097,013,682 24.49
hàng và
cung
cấp

12
dịch vụ
2, Các
khoản
31,811,695,207 42,443,555,623 10,631,860,416 33.42
giảm
trừ
3,
Doanh
thu
thuần
về bán 2,430,458,251,087 3,022,923,404,353 592,465,153,266 24.38
hàng và
cung
cấp
dịch vụ
4, Giá
vốn
2,270,981,976,728 2,819,113,427,471 548,131,450,743 24.14
hàng
bán
5, Lợi
nhuận
gộp về
bán
159,476,274,359 203,809,976,882 44,333,702,523 27.80
hàng và
cung
cấp
dịch vụ
6,
Doanh
thu
24,348,250,311 33,326,704,090 8,978,453,779 36.88
hoạt
động tài
chính
7, Chi
phí tài 34,436,233,001 41,845,014,849 7,408,781,848 21.51
chính
a)Trong
đó: lãi 34,051,824,907 36,067,811,905 2,015,986,998 5.92
vay
8, Chi
phí bán 96,902,295,486 1,121,591,570,861 1,024,689,275,375 1057.45
hàng
9, Chi
phí
quản lý 31,930,455,910 45,432,989,615 13,502,533,705 42.29
doanh
nghiệp
10, Lợi 20,555,540,273 28,267,105,647 7,711,565,374 37.52
nhuận
thuần
từ hoạt
động
kinh
13
doanh
11, Thu
nhập 889,479,147 479,745,798 -409,733,349 -46.06
khác
12, Chi
phí 302,373,794 363,492,249 61,118,455 20.21
khác
13.lợi
nhuậ 587,105,363 116,253,549 -470,851,814 -80.20
khác
14, Lợi
nhuận
kế toán 2,142,645,626 28,383,359,196 26,240,713,570 1224.69
trước
thuế
15, Chi
phí
thuế
4,392,363,239 5,749,370,289 1,357,007,050 30.89
TNDN
hiện
hành
16, Lợi
nhuận
sau
thuế
16,750,282,387 22,633,988,907 5,883,706,520 35.13
thu
nhập
doanh
nghiệp

Bảng 2.3. Bảng phân tích biến động báo cáo kết quả kinh doanh
Nhận xét:
 Doanh nghiệp đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong doanh thu và lợi nhuận sau
thuế trong năm 2022, nhưng điều này đi kèm với một tăng lớn trong các chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
 Lợi nhuận trước thuế tăng rất đáng kể, nhưng chi phí thuế cũng tăng tương ứng.
 Cần xem xét cẩn thận các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp để đảm bảo
tăng trưởng lợi nhuận bền vững.

Năm 2021 Năm 2022


Chênh lệch giá trị
Chỉ
(VNÐ) (VNÐ)
tiêu
14
Y0 Y1 Số tuyệt Tỷ lệ
đối Tăng
(VNÐ) (%)
Y = Y1- Y0

I, Lưu
chuyển
tiền từ
hoạt
động
kinh
doanh
1, Lợi
nhuận
21,142,645,626 28,383,359,196 7,240,713,570 34.25
trước
thuế
2, Lợi
nhuận
từ
hdkd
trước
69,100,361,335 94,832,946,832 25,732,585,497 37.24
những
thay
đổi vốn
lưu
động
3, Lưu
chuyển
tiền
79,575,938,174 59,997,519,885 -19,578,418,289 -24.60
thuần
từ
hdkd
II,
Lưu
chuyển
tiền từ
hoạt
động
đầu tư
1, Lưu
chuyển
tiền
thuần 1,137,117,362 5,170,273,030 4,033,155,668 354.68
từ hoạt
động
đầu tư
III,
Lưu
chuyển
tiền từ
hoạt
15
động
tài
chính
1, Lưu
chuyển
tiền
thuần
23,188,292,384 110,166,206,976 86,977,914,592 375.09
từ hoạt
động
tài
chính
2, Lưu
chuyển
tiền
55,250,528,428 55,338,960,121 88,431,693 0.16
thuần
trong
năm
3, tiền
đầu 30,638,797,771 85,876,582,977 55,237,785,206 180.29
năm
4, Ảnh
hưởng
của
thay
đổi tỉ
12,743,222 18,700,701 5,957,479 46.75
giá hối
đoái
quy đổi
ngoại
lệ
5, Tiền
và các
khoản
tương
85,876,582,977 30,556,323,557 -55,320,259,420 -64.42
đương
tiền
cuối
năm

Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nhận xét:
 Doanh nghiệp đã có mức tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, đầu tư
và tài chính trong năm 2022.
 Tuy nhiên, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đã giảm mạnh, và
tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm cũng giảm đáng kể.

16
 Việc quản lý tiền mặt và khả năng sinh lời chủ yếu từ hoạt động kinh doanh là
những điểm cần xem xét cẩn thận để đảm bảo tính bền vững của tài chính doanh
nghiệp.

Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2021 Năm 2022

1. Tài sản ngắn


1,772,327,940,732 1,873,063,115,582
hạn

2. Tài sản dài hạn 247,622,793,109 238,804,069,888

3. Tổng tài sản (1) + (2) 2,019,950,733,841 2,111,867,185,470

4. Nợ phải trả
1,759,766,895,601 1,838,413,876,814
ngắn hạn

5. Nợ phải trả dài


50,254,352,000 63,925,039,572
hạn

6. Tổng nợ phải
(4) + (5) 1,810,021,247,601 1,902,338,916,386
trả

7. Lợi nhuận
trước thuế và lãi 358.564.884.026 506.666.648.202
vay

8. Khả năng thanh


(3)/(6)
toán tổng quát

9. Khả năng thanh


(1)/(4) 3,74 2,57
toán nợ ngắn hạn

10. Khả năng TSNH −HTK 2,35 1,47


thanh toán nhanh (6)
17
11. Khả năng (7)/Lãi vay phải
51,07 51,04
thanh toán lãi vay trả

Bảng 2.5 Bảng tổng hợp tình hình quản lý khả năng thanh toán của doanh nghiệp

NỘI DUNG 3 : PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
- Tổng hợp tình hình doanh thu trong năm:
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV
I.Doanh thu bán
hàng và cung 572.531.365.980 1.357.313.357.927 2.107.774.727.947 3.045.814.169.664
cấp dịch vụ
1.Doanh thu
thuần trao đổi 566.799.262.873 1.341.727.153.233 2.082.362.536.618 3.012.491.667.732
hàng hóa
2.Doanh thu
thuần trao đổi 5.752.103.107 15.586.104.694 19.412.191.329 33.322.501.932
dịch vụ
II.Doanh thu
hoạt động tài 5.743.072.232 13.541.381.816 19.001.663.008 32.335.798.207
chính
1.Lãi tiền gửi cho
18.338.851 23.744.651 33.448.321 170.513.938
vay
2.Lãi chênh lệch
tỉ giá đã thực 2.991.131.883 4.434.586.160 6.733.864905 11.387.489.001
hiện
3.Lãi bán hàng
3.202.434.415 6.212.185.800 10.183.596.015 13.316.427.058
trả chậm
III.Doanh thu
432.105.215 2.870.835.205 2.060.753.857 7.461.368.210
khác

Bảng 3.1. Bảng tổng hợp doanh số bán ra


-Tình hình sắm các vật tư:
Quý Tiền hàng( triệu đồng)
1 năm 2022 174.198.000
2 năm 2022 1.050.123.926
3 năm 2022 6.976.223.570
4 năm 2022 4.649.966.508

18
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp tình hình mua sắm
- CP tiền lương, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác phải trả tiền trong năm:
Khoản chi Quý I Quý II Quý III Quý IV
I. Chi phí tài chính
1.Lãi tiền vay 8.131.067.774 19.054.810.738 26.222.016.169 41.083.168.260
2.Chi phí tài chính khác 67.632.555 1.212.234.551 2.100.507.029 4.786.411.244
III.Chi phí bán hàng
1.Chi phí nhân viên 15.881.045.316 29.155.960.047 43.290.303.983 64.155.557.540
2.Chi phí vật liệu bao bì 22.870.182 22.870.182 2.205.282.095 2.911.226.879
3.Chi phí khấu hao
3.176.992.186 6.117.252.389 9.243.387.663 12.356.098.248
phân bố
4.Chi phí dịch vụ mua
3.252.623.803 9.018.181.772 11.984.834.299 17.140.405.842
ngoài
5.Chi phí khác 4.442.449.134 8.569.970.376 14.094.394.481 25.571.841.447

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp chi phí


STT Nội dung Quý I(theo pp trực tiếp) Quý II(theo pp trực tiếp)
I Dòng tiền vào/Dòng tiền ra
Lưu chuyển từ hoạt
1
động kinh doanh
Tiền thu từ bán
hàng,cung cấp dịch vụ
1.1 591.207.051.456 1.212.617.283.211
và doanh thu
khác(Vào)
Tiền chi trả cho người
1.2 cung cấp hàng hóa 470.131.343.554 897.532.357.787
dịch vụ(Ra)
Tiền chi trả cho người
1.3 20.858.438.012 37.782.892.944
lao động(Ra)
1.4 Tiền lãi vay đã trả(Ra) 8.503.721.847 16.907.457.250
Thuế thu nhập doanh
1.5 1.477.975.838 2.410.681.921
nghiệp đã nộp(Ra)
Tiền thu khác từ hoạt
1.6 315.070.007.884 604.047.633.054
động kinh doanh(Vào)
Tiền chi khác cho hoạt
1.7 366.800.683.357 673.953.623.019
động kinh doanh(Ra)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 38.504.895.832 188.077.903
kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ
2
hoạt động đầu tư
2.1 Tiền chi để mua 177.198.000 1.050.123.926

19
sắm,xây dựng TSCD
và các tài sản dài hạn
khác(Ra)
Tiền thu từ thanh lý,
2.2 nhượng bán TSCD và 78.000.000
các tài sản khác(Vào)
Tiền thu lãi cho vay, cổ
2.3 tức và lợi nhuận được 13.846.987 23.774.651
chia(Vào)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 160.351.013 948.349.275
đầu tư
Lưu chuyển tiền từ
3
hoạt động tài chính
Tiền thu từ đi
3.1 358.679.687.474 667.322.367.958
vay(Vào)
Tiền trả nợ gốc
3.2 444.675.306.868 905.626.974.632
vay(Ra)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 85.995.619.394 238.304.606.674
tài chính
2.577.755.612.290 5.019.353.170.353
Cộng dòng tiền
Lưu chuyển tiền
II 47.651.074.575 51.175.052.605
thuần trong kỳ
III Tiền tồn đầu kỳ 87.322.037.471 38.230.804.752
IV Tiền tồn cuối kỳ 38.230.804.752 36.305.167.877
VI Mức dư tiền cần thiết 49.091.232.719 1.925.636.875
VII Số tiền thừa hay thiếu 96.742.307.294 53.100.689.480

STT Nội dung Quý III(theo pp gián tiếp ) Quý IV(theo pp gián tiếp)
I Dòng tiền vào/Dòng tiền vào
Lưu chuyển từ hoạt
1
động kinh doanh
Lợi nhuận trước
1.1 22.032.573.201 28.914.260.038
thuế(Vào)
Điều chỉnh các khoản
- Khấu hao TSCD và
10.717.172.845 14.358.458.398
BDSDT(Ra)
- Các khoản dự phòng 10.235.070.457 15.850.563.402
- Lãi lỗ chênh lệch tỷ
1.2 giá đối thoái do đánh
208.190.173 210.139.518
giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động
165.761.507 468.038.168.260
đầu tư
- Chi phí lãi vay(Ra) 26.222.016.169 41.038.168.260
1.3 Lợi nhuận từ hoạt 69.249.261.338 99.903.218.378
động kinh doanh trước
20
thay đổi vốn lưu(Vào)
- Tăng giảm các khoản
73.323.372.521 54.845.294.747
phải thu(Vào)
- Tăng giảm hàng tồn
94.689.276.596 83.954.105.569
kho(Vào)
- Tăng giảm các khoản
314.125.799.030 -
phải trả(Ra)
- Tiền lãi vay đã
26.148.825.739 36.991.520.706
trả(Ra)
- Thuế thu nhập doanh
4.334.329.349 5.826.782.287
nghiệp đã nộp(Ra)
- Tiền thu khác từ hoạt
27.022.407.434 -
động kinh doanh(Vào)
- Tiền chi khác cho
hoạt động kinh 31.661.556.617 6.861.917.320
doanh(Ra)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 181.819.212.922 80.062.333.529
kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ
2
hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm,
xây dựng TSCD và
2.1 6.976.223.570 4.649.966.508
các tài sản dài hạn
khác(Ra)
Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCD và
2.2 78.000.000 78.000.000
các tài sản dài hạn
khác(Vào)
Tiền thu lãi vay cổ tức
2.3 và lợi nhuận được 33.375.672 170.515.938
chia(Vào)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 6.864.847.898 4.401.452.570
đầu tư
Lưu chuyển tiền từ
3
hoạt động tài chính
Tiền thu từ đi
3.1 1.231.026.157.935 1.977.096.982.894
vay(Vào)
Tiền trả nợ gốc
3.2 1.451.353.091.932 2.084.102.075.062
vay(Ra)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 228.581.824.496 119.751.252.213
tài chính
3.399.602.462.085 4.922.719.791.862
Cộng dòng tiền
Lưu chuyển tiền
II 53.627.459.472 44.090.371.254
thuần trong kỳ
III Tiền tồn đầu kỳ 36.305.167.877 33.936.166.066
IV Tiền tồn cuối kỳ 33.936.166.066 30.872.110.025
VI Mức dư tiền cần thiết 2.369.001.811 3.064.056.041
VII Số tiền thừa hay 55.996.461.283 47.154.427.295
21
thiếu

22

You might also like