Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 19
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 19
- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam
- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc tính
quý.
- Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ bội 4n.
- Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt,
02 vụ/năm.
- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế bào trần) → tạo giống lai khác loài
ở thực vật.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm → cây đơn bội (n)
cây lưỡng bội (2n).
- Tách nhân tế bào của cơ thể cần nhân bản và chuyển vào trứng đã hủy nhân
→ tế bào chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản → Nuôi tế bào chuyển
nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi → Cấy phôi vào tử cung cái
giống cho mang thai, sinh sản bình thường.
- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang các gen quý.
- Phôi được tách thành nhiều phôi → tử cung các vật cái giống → mỗi phôi
sẽ phát triển thành một cơ thể mới.
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng
phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
A/ TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
Câu 1: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
A. Vi sinh vật
B. Thực vật cho hạt
C. Động vật bậc cao.
D. Thực vật cho củ
A. Đa bội
B. Dị bội
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
A. 1, 2, 3.
B. 3, 4, 5.
C. 3, 5, 6.
D. 1, 2, 4
A. Côsixin
B. 5BU
C. EMS
D. NMU
A. Cây lúa
B. Cây đậu tương
C. Cây củ cải đường
D. Cây ngô
A. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật
chết hoặc không sinh sản được
B. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng
sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
C. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực
vật và hiếm áp dụng với động vật
D. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột
biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn
A. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
C. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
A. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
C. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. Cả A, B và C.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Phương án A, B,C đều thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây
đột biến
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các
bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn
lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn
lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật
bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng
A. I → III → II
B. III → II → I
C. III → II → IV
D. II → III → IV
A. Vi sinh vật.
B. Thực vật cho hạt.
C. Động vật bậc cao.
D. Thực vật cho củ.
A. Hạt phấn,
B. Bầu nhụy.
C. Đỉnh sinh trưởng của thân.
D. Hạt khô.
A. tự thụ phấn.
B. lai khác dòng.
C. lai khác thứ.
D. lai thuận nghịch.
A. Để tạo dòng thuần chủng, củng cố đặc tính của đột biến
B. Nhằm lai giống có đột biến với các giống khác.
C. Để kiểm tra đột biến có bị thoái hóa không.
D. Cả A, B và C.
A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu
thế lai cao nhất.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa
tạo nên dòng tế bào lưỡng bội
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành
các dòng tế bào đơn bội.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng
lưỡng bội thuần chủng
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành
các dòng tế bào đơn bội.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (consixin) gây lưỡng bội hóa
tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu
thế lai cao nhất.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng
lưỡng bội thuần chủng.
A. Quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen
B. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.
C. Quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen
D. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu
gen.
A. Quần thể cây trồng lưỡng bội đồng hợp về một số gen mong muốn.
B. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về
kiểu gen.
C. Quần thể cây trồng giống nhau về kiểu gen.
D. Quần thể cây trồng lưỡng bội về các kiểu gen khác nhau.
A. Quần thể cây trồng lưỡng bội đồng hợp về một số gen mong muốn.
B. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về
kiểu gen.
C. Quần thể cây trồng giống nhau về kiểu gen.
D. Quần thể cây trồng lưỡng bội về các kiểu gen khác nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Từ một hạt phấn bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin
có thể tạo ra các cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về
kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta
tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí
nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá
trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số
20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên
là:
A. 20%.
B. 40%
C. 100%.
D. 5%.
D. 5%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Tạo giống loài mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau.
B. Từ một cây lai tạo ra hai loại sản phẩm khác nhau.
C. Tạo nên loài lai mới.
D. Cả A, B và C.
A. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi
ban đầu
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi
thành phần của phôi khi mới phát triển
C. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ
quan sinh sản của những con cái khác nhau
D. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá
thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
A. Tạo ra một số lượng lớn cá thể giống nhau trong thời gian ngắn từ 1
phôi ban đầu
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi
thành phần của phôi khi mới phát triển.
C. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá
thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
A. Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
B. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
D. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính
A. Cây lai này luôn có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.
B. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài trên
D. Cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau
C. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
A. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng
phương pháp tự nhiên.
B. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
C. Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2