Professional Documents
Culture Documents
3
Chương 2
KINH TẾ CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
7
1. PCLĐ và sự ra đời thành thị phong kiến
• Vào thế kỷ 15, 16 đã xuất hiện các thành thị PK (là một hiện
tượng mới khi đó, là trung tâm công thương nghiệp), “báo
hiệu” sự giải thể của PK phương Tây:
– Nó là TP tự do và sẵn sàng đón nhận nông dân bỏ trốn
khỏi lãnh địa
– Với tư cách là trung tâm công thương nghiệp đã tạo điều
kiện cho thủ công nghiệp tách khỏi NN và PCLĐ có sự
chuyển biến đã tạo tiền đề cho sự phát sinh của KTHH.
• KTHH có điều kiện phát triển sẽ làm tan rã kinh tế tự nhiên. 8
1. PCLĐ và sự ra đời thành thị phong kiến
• Xuất hiện những hình thức bao mua sản phẩm, thuê
mướn nhân công → những biểu hiện này từ đó đã làm
nảy sinh “manh nha” mầm mống TBCN, và thành thị
PK thực sự là nơi mở đường, dọn đất cho CNTB đi lên
từ thành thị PK.
9
2. Phát kiến địa lý và hệ quả của nó
10
2. Phát kiến địa lý và hệ quả của nó
❑ Diễn biến
• Vào cuối thế kỷ 15, đầu thế kỷ 16 ở p.Tây có
phát kiến địa lý vĩ đại của Côlông, Gama,
Maghenlăng (Cristopher Columbus, Vasco da Gama,
Phécnăng Ma-gien-lăng)
12
2. Phát kiến địa lý – Tác động
• Tư sản:
– Làm giàu lên rất nhanh từ cách mạng giá cả do có hàng hoá trong
tay → góp phần đẩy nhanh tích luỹ ban đầu.
13
2. Phát kiến địa lý và hệ quả của nó
❑ Diễn biến
• Vào cuối thế kỷ 15, đầu thế kỷ 16 ở p.Tây có
phát kiến địa lý vĩ đại của Côlông, Gama,
Maghenlăng (Cristopher Columbus, Vasco da Gama,
Phécnăng Ma-gien-lăng)
• Tư sản:
– Làm giàu lên rất nhanh từ cách mạng giá cả do có hàng hoá trong
tay → góp phần đẩy nhanh tích luỹ ban đầu.
16
3. Tích lũy nguyên thủy tư bản
❑Khái niệm:
18
TL NTTB ở Anh – Biện pháp
1. Tước đoạt ruộng đất của nông dân để biến thành những đồng cỏ
chăn nuôi cừu – cừu ăn thịt người. (Khi người nông dân mất
ruộng đất, để tồn tại buộc phải bán sức lao động, trong khi ấy TS
giàu lên rất nhanh từ KD công nghiệp len dạ).
2. Chinh phục và cướp bóc châu Mỹ (trước là quê hương của người
da đỏ, người châu Âu tràn sang cướp bóc, người da đỏ bị thôn
tính, châu Âu chiếm châu Mỹ)
3. Buôn bán nô lệ da đen từ châu Phi sang châu Mỹ và cướp biển
4. Phát hành công trái Nhà nước
5. Thi hành chính sách bảo hộ công nghiệp tạo thị trường nội địa
rộng lớn cho CN trong nước.
19
TL NTTB ở Anh - Nhận xét
Nhận xét:
• Hoạt động tích lũy nguyên thủy tư
bản đã diễn ra lần lượt ở các nước
TB, như C.Mác đã đưa ra lời nhận
xét:
• C.Mác nói “CNTB ra đời đẫm máu
và bùn nhơ khắp các lỗ chân lông
của nó” – ??? 20
4. Sự phát triển kỹ thuật và hình thức tổ
chức sản xuất mới
21
5. Cách mạng tư sản
▪ Thực chất CMTS: là giai cấp TS sử dụng bạo lực để đánh
đổ PK, thiết lập quyền lực thống trị của mình.
▪ CMTS đã khai tử cho chế độ PK phương Tây và để lại ý
nghĩa gì?
o QHSX TBCN được xác lập (tuy nhiên lúc này, LLSX chưa có
tương ứng với QHSX)
o Quyền lực kinh tế chính trị đã tập trung trong tay giai cấp tư sản,
tạo tiền đề thuận lợi cho cuộc CMCN giai đoạn tiếp.
22
5. CMTS và sự thiết lập QHSX TBCN
• Vai trò của cách mạng tư sản: Xác lập về mặt pháp lý
quyền thống trị về chính trị của giai cấp tư sản đối với
toàn xã hội và mở đường kinh tế phát triển.
• Đặc điểm của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu: ở
Hà Lan, Anh (1640 – 1660), Pháp (1798 - 1794), Mỹ, Nga
(1961), Nhật (1868), Trung Quốc (1911)…
23
II. KINH TẾ CÁC NƯỚC TƯ BẢN THỜI KỲ
TRƯỚC ĐỘC QUYỀN (1640 – 1870)
Thời kỳ trước ĐQ
(1640 – 1870)
1. CMCN 2. Sự phát
a. CMCN triển kinh tế
Anh của các nước
b. CMCN TBCN thời
Pháp, Đức
kỳ trước ĐQ
II. KINH TẾ CÁC NƯỚC TB THỜI KỲ CNTB
TRƯỚC ĐỘC QUYỀN (1640- 1870)
25
1. Cách mạng công nghiệp
❑Khái niệm
– Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong kỹ
thuật sản xuất, là quá trình thay thế lao động thủ công
bằng lao động cơ khí
❑ Một số đặc điểm chung của các cuộc cách mạng công
nghiệp đầu tiên trên thế giới
– Diễn ra trong thời gian tương đối dài (khoảng 100 năm)
– Theo trình tự bắt đầu từ công nghiệp nhẹ lan sang công
nghiệp nặng. 26
1. Cách mạng công nghiệp ở nước Anh
Tiền đề
Diễn biến
Đặc điểm
Năm 1784 (Giêm oát), máy hơi nước được sử dụng là nguồn
động lực
Các loại máy phay, bào, tiện được sử dụng (1789) ngành
cơ khí chế tạo ra đời
Sự phát triển công nghiệp Sự phát triển của giao thông vận
tải (đường thủy, đường sắt)
Năm 1825 đoạn đường sắt đầu tiên (từ Stokton đi Darlinton
dài 27km, tốc độ 21km/h) được xây dựng đã đánh dấu cách
mạng công nghiệp Anh cơ bản hoàn thành.
31
Đầu máy hơi nước tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp.
Tàu hỏa là một sản phẩm của cuộc cách mạng này (4/5)
1. Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến (5/5)
Nhận xét:
▪ Tiến trình cách mạng công nghiệp gắn liền với sự ra đời của các
phát minh sáng chế về kỹ thuật
▪ Nhu cầu thực tiễn liên tục đặt ra yêu cầu phải cải tiến công cụ
lao động và thay thế cho các công cụ lao động, phương pháp thủ
công trước đó
▪ Cạnh tranh là động lực, lợi nhuận là động cơ thúc đẩy các nhà
sản xuất thực hiện thay thế lao động thủ công bằng lao động cơ
khí.
33
1. CMCN Anh: Đặc điểm
34
1. CMCN Anh: Đặc điểm
▪ (2) CMCN đã tạo ra quá trình thành thị hoá mạnh mẽ và
sự biến đổi về cơ cấu lao động và dân cư:
▪ (năm 1811: cư dân NN chiếm 34%, năm 1871 là 13,4% và nay
khoảng 2%).
▪ (3) CMCN Anh được dựa vào những tiền đề vững chắc
đồng thời cũng là quá trình bóc lột, bần cùng hóa nhân
dân lao động ở trong nước và các nước thuộc địa.
35
1. CMCN Anh – Tác động
▪ Tác động kinh tế
❖ Cuộc CMCN tạo ra bước phát triển nhảy vọt trong quá trình
phát triển sức sản xuất ở Anh (sức sx = LLSX).
❖ Tạo ra nền CN đại cơ khí, một CSVCKT tương ứng với
CNTB ở Anh.
❖ Là thị trường nơi cung cấp nguyên liệu, còn là nơi đầu tư
TB.
❖ Nước Anh trở thành “công xưởng của thế giới”, có nền NN
kiểu mẫu ở châu Âu, vai trò hàng đầu trong thương mại và
tín dụng quốc tế, trung tâm TM, TCTT thế giới
36
Nước Anh: “công xưởng của thế giới”
37
1. CMCN Anh – Tác động
• Tác động xã hội:
• Sau CMCN, GCTS Anh khẳng định được sự thay đổi về
cơ cấu và phân bố dân cư.
✓ (1850: 50% TT- 50% NT; đến 1890: 72% ở thành thị)
38
So sánh CMCN Anh – Mỹ - Nhật
39
2. Nhận xét chung về CMCN
40
III. KINH TẾ CÁC NƯỚC TB THỜI KỲ
ĐỘC QUYỀN (1871 – NAY)
C¸c n-íc
kh¸c
22% Mü
38%
P h¸p
11%
A nh § øc
13% 16%
45
10 nước giàu nhất thế giới 2017 (nghìn tỷ USD)
1.Mỹ 19.4 6. Ấn Độ
4. CHLB Đức 9. Ý
46
Câu hỏi thảo luận?
⬧ Riêng Mỹ lợi dụng “đục nước béo cò” giàu lên rất nhanh
nhờ bán vũ khí.
⬧ Lợi nhuận thu về khoảng 35 tỷ $ từ buôn bán vũ khí.
48
2. Kinh tế TBCN giai đoạn 1914 - 1945.
▪ Ở các nước như Đức, Ý, Nhật: chủ nghĩa phát xít lên nắm chính
quyền, đi vào quân sự hoá nền kinh tế. 49
2. Kinh tế TBCN giai đoạn 1914 – 1945.
▪ Khôi phục nhanh Tây Âu để đối đầu với Đông Âu- XHCN. Bên
cạnh đó Mỹ còn kiểm soát, nô dịch tây Âu về KT-KTh-T.Mại
52
a. Giai đoạn 1945 -1950: Khôi phục
53
b. G/đoạn 1951 - 1973: Tăng trưởng nhanh
Nguồn: Lê Văn Sang - Nguyễn Xuân Thắng, Kinh tế các nước công nghiệp chủ yếu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 94.
56
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước
12,0
10,4
10,0
8,7
8,0
6,8
5,1 5,5
(%)
6,0
4,6
4,0
4,0
2,8 2,7 2,8
2,0
0,0
1 9 5 2 -1 9 6 2 1 9 6 3 -1 9 7 2
57
b. GĐ 1951 – 1973: Tăng trưởng nhanh
❑ Nông nghiệp được cơ khí hoá, hoá học hoá, sinh học hoá.
❑ Một số nước TB: Mỹ, Pháp, Canada, Úc đã trở thành những nước
XK nông sản lớn nhất thế giới.
1
Do sử dụng những thành tựu của cuộc CM
KHKT lần 2.
2 Sự can thiệp của nhà nước TB độc quyền đối với
nền kinh tế.
3 Tăng cường liên kết kinh tế giữa các nước TB
4
Tăng cường xâm nhập và thao túng kinh tế các
nước đang phát triển
c. Giai đoạn 1973 - 1982: Chậm, bất ổn
CHLB Nhật
Anh Pháp Mỹ Italia Canađa
Đức Bản
Tốc độ tăng
trưởng GDP 1,1 2,5 2,3 2,1 4,3 2,2 2,3
bình quân
Nguồn: Ngân hàng Thế giới, Báo cáo phát triển thế giới năm 1985, tr.177
60
c. Giai đoạn 1973- 1982: Chậm, bất ổn
• TTKT bình quân 2,4% và chu kỳ khủng hoảng kinh tế bắt
đầu rút ngắn lại.
⬧ VD: khủng hoảng 1974-1975, 1981-1982
61
c. Giai đoạn 1973- 1982: Chậm, bất ổn
❑ Nguyên nhân chậm và bất ổn:
✓ Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước tư bản và tác động lan truyền của
khủng hoảng kinh tế thế giới.
✓ Kinh tế đình trệ đi đôi với thất nghiệp và lạm phát cao đã không kích thích
được đầu tư. Tốc độ tăng đầu tư tư bản cố định trong các nước tư bản giảm
sút nghiêm trọng.
✓ Sự can thiệp sâu rộng của chính phủ các nước tư bản vào đời sống kinh tế
- xã hội đã không còn tương thích trước những biến động của tình hình
kinh tế trong nước và thế giới.
✓ Cuộc đấu tranh giành độc lập về kinh tế và giành chủ quyền về tài nguyên
thiên nhiên của các nước đang phát triển. 62
d. Giai đoạn: 1983 – nay: Điều chỉnh KT