You are on page 1of 3

BÀI TẬP 7,8

Bài 7: Tại một doanh nghiệp sản xuất có phát sinh các nghiệp vụ về vật liệu, kế toán viên đã lập
định khoản ghi sổ như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Yêu cầu:
• Phát hiện các sai sót trong ghi chép của kế toán và sửa lại các sai sót cho đúng theo các
quy định của hệ thống kế toán hiện hành.
• Chỉ ra sự ảnh hưởng của các sai sót tới các khoản mục trên báo cáo tài chính. (Thuế suất
thuế TNDN 20%).
• Cho biết các sai sót ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của các khoản mục liên quan trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

STT Nội dung nghiệp vụ kinh tế TK đối ứng Số tiền


Nợ Có Nợ Có
1 Mua vật liệu chính giá mua
10.000USD, thuế VAT 1.000USD. 152 210
Chưa thanh toán. 331 210
Tỷ giá thực tế: 21.000 đ/USD.
2 Mua vật liệu phụ của công ty vật tư,
tổng giá thanh toán 55 triệu. Trong 152 53,5
đó có VAT 10%, vật liệu đã về nhập 138.1 1,5
kho, giá trị vật liệu thiếu hụt bằng 331 55
1,5 triệu. Hao hụt trong định mức
2%.
3 Vật liệu đi trên đường về nhập kho, 152 50
giá thực tế 50 triệu (giá ghi trên hoá 133 5
đơn 55 triệu, thuế VAT 10%) 331 55
4 Kiểm kê kho vật liệu: Kho I thiếu 12 138.1 6
triệu, Kho II thừa 6 triệu. 152 6
5 Mua 1.000 kg vật tư của công ty
Minh Tân. Giá thị trường của vật tư 151 90
này là 90.000đ/kg (chưa có VAT 331 90
10%). Công ty chưa thanh toán cho
nhà cung cấp. Đến cuối kỳ hàng đã
về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về.
6 Hội đồng quyết định: Số vật liệu 334 6
thiếu xử lý: bắt thủ kho bồi thường 811 6
50%, còn lại ghi vào chi phí khác. 138.1 12
Bài tập 8: Trong kỳ hạch toán ở công ty ILY phát sinh các nghiệp vụ, kế toán đã ghi sổ như
sau: ( Cho biết công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kế toán thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)
Yêu cầu:
• Phát hiện các sai sót trong ghi chép của kế toán và sửa lại các sai sót cho đúng theo các
quy định của hệ thống kế toán hiện hành.
• Chỉ ra sự ảnh hưởng của các sai sót tới các khoản mục trên báo cáo tài chính. (Thuế suất
thuế TNDN 20%).
• Cho biết các sai sót ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của các khoản mục liên quan trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

STT NỘI DUNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN

Nợ Có Nợ Có

1 Nhập khẩu hàng hoá 20.000 USD.Thuế 156 494,5


nhập khẩu 15%, thuế VAT 10%. Chưa
133 43
thanh toán. Tỷ giá thực tế: 21.500 đ/USD.
331 473
333.3 64,5

2 Xuất khẩu trực tiếp hàng, giá xuất khẩu 632 150
10.000 USD, thuế xuất khẩu 5%, hàng đã
156 150
giao lên tàu, tiền chưa thu, giá xuất kho
150.000.000đ. 131 220,5
Tỷ giá thực tế: 21.000đ/USD. 511 210
333.3 10,5

3 Xuất kho vật liệu chính trong tháng theo 621 75


giá thực tế:
154 10
- Dùng cho sản xuất sản phẩm 75.000.000đ
331 15
- Trả nợ vay đơn vị bạn 10.000.000đ
152 100
- Thuê ngoài chế biến 15.000.000đ

4 Mua công cụ dụng cụ của Xí nghiệp C, giá


hợp đồng 45.000.000đ chưa trả tiền phát
153 45
hiện hàng thiếu 5.000.000đ. Tạm nhập kho
thực tế. Doanh nghiệp đã thông báo cho Xí 331 45
nghiệp C biết, thuế VAT 10%.

5 Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền


phải trả cho nhà cung cấp A nên được chiết
112 4
khấu 1% trên tổng số thanh toán (Tổng số
thanh toán là 400.000.000đ và đã nhận 642 4
bằng tiền gửi ngân hàng)
6 Xí nghiệp C kiểm tra, phát hiện giao thiếu, 153 5
đồng ý giao thêm theo hợp đồng. Hàng đã
138.1 5
nhập kho

You might also like