You are on page 1of 30

Mycotoxin là gì?

Khi thấy hạt mốc, là đã quá trễ

ĐỘC TỐ NẤM MỐC VÀ


TÁC HẠI TRÊN THÚ NUÔI

TS. NGUYỄN QUANG THIỆU


Bộ môn Dinh dưỡng
Khoa Chăn nuôi – Thú y
Trường Đại học Nông Lâm

Lịch sử • Độc tố nấm mốc là chất chuyển hóa thứ cấp,


• Bệnh dịch ergotism đã được báo cáo vào
nó không phải là chất có sẵn trong thực vật
khoảng năm 857 A.D. Do ăn ngũ cốc nhiễm
với nấm ergot
• Không nhìn thấy được, không màu và
Nhiều tài liệu cho thấy thú nuôi bị ngộ độc
không mùi

sau khi ăn thức ăn nhiễm nấm mốc

• 1960: Turkey X Disease


Lý do: Đậu phộng nhiễm
Aspergillus flavus

• Phân lập được độc tố Aflatoxin và nhiều


nghiên cứu về mycotoxin được tiến hành
Hạt mốc Hạt nhìn bình thường

Mycotoxins ñược sản xuất ở ñâu? Mycotoxins ñược sản xuất ở ñâu?
95% độc tố nấm mốc trong TAGS được sản xuất trên đồng ruộng.*

Fusarium sp. Fusarium sp.

Aspergillus sp. Aspergillus sp.

Penicillium sp. Penicillium sp.

*Mahanna B. (Pioneer), 2005

1
NHỮNG LOÀI NẤM MỐC SINH ĐỘC TỐ Quá trình sinh trưởng và sản sinh
độc tố của nấm mốc

Điều kiện
Favorable
Bào tử thuận lợi
Conditions
Nấm mốc

Aspergillus Flavus Penicillium claviform Fusarium tricinotum


Aspergillus Parasiticus Penicillium cycloplum Fsarium rosenum Điều kiện bất lợi
Aspergillus ochraceus Penicillium rubrum Fusarium phytotoxin Sự sinh trưởng của sợi nấm
Sự sản sinh bào tử
Aspergillus fumigatu Penicillium citrinum Fusarium nivale
Sản xuất mycotoxin
Unfavorable Conditions
Đến nay người ta biết được có hơn 10.000 loài nấm mốc. từ các sợi nấm
Trong số đó có hơn 50 loài có khả năng sản xuất độc tố mycotoxin.
Nguồn tài liệu: Hiang-Chek Ng. Marketing Manager, Asia-Pacific
Ở MN.VN, theo điều tra của TS.Đ.V.H.Miên có khoảng 140 loài nấm mốc.. Trouw Nutrition USA, LLC. 2004. Tài liệu hội thảo.

Bào tử nấm mọc mầm chui qua Những điều kiện thuận lợi để nấm mốc sinh trưởng
lỗ khí khổng phát triển sợi khuẩn ty
1. Chất dinh dưỡng: Protein, carbonhydrat, lipid.
2. Oxygen: Nấm mốc phát triển trong điều kiện hiếu khí
3. Nhiệt độ thuận lợi :
Asspergillus spp. – Tối ưu ở 24-35°C
Fusarium spp. – Tối ưu ở 10-16°C
4. Ẩm độ thích hợp:
Aw (H2O hoạt động) = PH2Onguyênliệu / PH2Obão hòa không khí)
P = áp lực hơi nước

Asspergillus spp. – Ẩm độ tuơng đối > 80%


Fusarium spp. – Ẩm độ tương đối > 15%
5. Cân bằng pH:
1. Nấm mốc thích ứng với pH rất rộng, từ thấp đến cao.

Nguồn tài liệu: N-G” Hiang-Chek Ng. Marketing Manager, Asia-Pacific


Trouw Nutrition USA, LLC. 2004. Tài liệu hội thảo.

Nước hoạt động rất quan trọng cho sự phát triển nấm Mức nước hoạt động (Aw) cho các
Aw < 0.80
loài nấm sau đây chiếm ngự.

1. Thấp (aw = <0.85), Loài chiếm ngự ban đầu:


Aw = 0.80-0.90
a. Aspergillus versicolor (25°C)
Aw >0.90 b. Eurotium spp.
c. Penicillium aurantiogriseum
H 2O
d. P. brevicompactum
e. P. chrysogenum
f. Wallemia sebi
An toàn
Aw Minimum water activity level at 25°C
Aw >0.90, ERH >90%; ERH: Equilibrium relative humidity
Cảnh giác
Flannigan et al. Microorganisms in Home and Indoor Work Environments.Taylor
Nguy hiểm & Francis, London, 2001.
http://www.doctorfungus.org/lecture/ppt/environ/ISHAM_presidential_03.ppt

2
2. Trung bình (aw = 0.85-0.90), Loài 3. Cao (aw = >0.90), Loài chiếm ngự
thứ cấp:
chiếm ngự ban đầu
a. Alternaria alternata
a. Aspergillus flavus b. Aspergillus fumigatus
b. A. nidulans c. Chaetomium spp.
d. Exophiala spp.
c. A. sydowii e. Fusarium spp.
d. A. versicolor (12°C) f. Memnoniella echinata
e. Cladosporium cladosporioides g. Phialophora spp.
h. Rhodotorula spp.
f. C. sphaerospermum i. Stachybotrys chartarum
j. Trichoderma spp.

Flannigan et al. Microorganisms in Home and Indoor Work Flannigan et al. Microorganisms in Home and Indoor Work Environments.
Environments.Taylor & Francis, London, 2001.
Taylor & Francis, London, 2001.

Nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến sự tạo thành Mycotoxin-related problems


mycotoxin!

Problems
Trên ñồng: Dự trữ:
• Thời tiết – côn trùng • crop maturity
• Hạt giống • Độ ẩm hạt  Many factors influence
• Mật ñộ cây trồng • Điều kiện bảo mycotoxin formation
quản
• Phân bón
• ……………..
MYCOTOXIN
• ……………. Damage of...
FORMATION
plants/grain/yield
Thu hoach: Phân phối
• ẩm ñộ • Vận chuyển
• Kiểm soát côn • Chế biến E.g.: Larvae of the corn borer (Ostrinia nubilalis)
trùng
• ……… rodents, birds
• Bảo quản
• ……………….

Mycotoxin tạo thành trong trại chăn nuôi


Mycotoxin-related problems
Problems
 Many factors influence mycotoxin formation

e.g. Hạn hán,


lụt,
nhiệt ñộ

3
Một số mycotoxin và các loài nấm sản sinh ra chúng
Tài liệu: Posted by David R. H. 2001
Sự phân bố độc tố mycotoxin trên thế giới

Mycotoxin Các loài nấm sinh độc tố


1.Acetoxyscirpenediol Fusarium moniliforme, F. equiseti, F. oxysporum,
F. culmorum, F. avenaceum, F. roseum, F. nivale
2.Acetyldeoxynivalenol Fusarium moniliforme, F. equiseti, F. oxysporum,
F. culmorum, F. avenaceum, F. roseum, F. nivale
3.Acetylneosolaniol Fusarium moniliforme, F. equiseti, F. oxysporum,
F. culmorum, F. avenaceum, F. roseum, F. nivale
4.Acetyl T-2 toxin Fusarium moniliforme, F. equiseti, F. oxysporum,
F. culmorum, F. avenaceum, F. roseum, F. nivale
5.Aflatoxin Aspergillus flavus, A. parasiticus
6.Aflatrem Aspergillus flavus
7.Altenuic acid Alternaria alternata
......

81.Zearalenone Fusarium culmorum, F. graminearum, F. oxysporum, F.


roseum, F. moniliforme, F. avenaceum, F. equiseti, F. nivale
Devegowda et al. 1998
Cho đến nay người ta phát hiện có trên 300 loại mycotoxin

Những Mycotoxin thường gặp


trong chuỗi thực phẩm
• Aflatoxin B1, B2, G1, G2 • Trichothecenes
• Aflatoxin M1 Nhóm A
• Ochratoxin A – T2 toxin
• Patulin – HT2 toxin
– Neosolaniol
• Fumonisins B1, B2, B3
– Diacetoxyscirpenol
• Zearalenone (Zea)
Nhóm B
• Citrinin – Deoxynivalenol (Vomitoxin)
• Moniliformin – Nivalenol
• Sterigmatocystin – Fusarenone X
• Ergot alkaloids – 3-Acetyldeoxynivalenol
– 15-Acetyldeoxynivalenol

21 http://www.eurofins.co.uk/laupdate/seminars/seminars2003/09july2003files/download.asp?file=Aflatoxin%20presentation%20final.pps
Nguồn: Cty BIOMIN

Hướng tác động gây độc cho cơ thể của các loại độc tố mycotoxin. Mycotoxin-Sự nhạy cảm với các loài vật
Tên độc tố Loài nấm sản xuất Tác động của độc tố lên cơ thể Mycotoxin susceptibility am ong the m ajor dom estic species
Aflatoxin Aspergillus flavus Viêm gan, ung thư gan và
Aflatoxin Aspergillus parasiticus Thoái hóa mỡ gan
High

Citreoviridin Penicillium viridicatum Trương phù tim (Cardiac beri-beri)


Citrinin Hoại tử thận (Nephrotoxin)
SUSCEPTIBILITY

Penicillium vindicatum
Medium

Cyclochlorotine Penicillium islandicum Độc hại gan (Hepatotoxin)


Ochratoxins Aspergillus ochraceus Độc hại gan (Hepatotoxin)
Patulin Penicilliumc-expansum Xuất huyết não và phổi,
Patulin Penicillium patulum Có khả năng gây ung thư
Low

Rubratoxin Penicillium rubrum Xuất huyết gan, xâm nhiểm chất béo
Rugulosin Penicillium islandicum Tổn thương thận và gan
Sterigmatocystin Aspergillus flavus Ung thư gan (Hepatocarcinogen)
Trichothecenes Fusarium graminearum Độc hại tế bào (Cytotoxicity) ANIMAL SPECIES
(Deoxynivalenol) Fusarium graminearum Gây nôn mửa (Vomiting) Aflatoxins Type A TCT DON Zearalenone Ochratoxin A Fumonisin
Zearalenone Fusarium Ảnh hưởng đến sinh sản
MICOTOX LTDA. Asesores en micotoxinas, Bogotá, Colombia.

4
ZEARALENONE
Sưng đỏ âm hộ
OCHRATOXIN CITRININ
Sa tử cung
FUMONISIN Viêm thận
Chết phôi
Bệnh phổi PMWS and PCV2
diseases PMWS and PCV2
diseases
PMWS and PCV2
diseases

T2 DAS
Kích thích miệng mũi

T2 VOMITOXIN AFLATOXIN – FUMONISIN DAS T2


Từ chối thức ăn Viêm gan Xuất huyết ruột non
Ói
PMWS and PCV2
diseases PMWS and PCV2
diseases

PMWS: Post Weaning Multisystem wasting syndrome Cộng hưởng của mycotoxins trên heo
PVC: Porcine circovirus

OCHRATOXIN A AFLATOXIN
CITRININ TRICHOTHECENE
MUCOUS MEMBRANE
OF ORAL CAVITY
& PROVENTRICULUS

HAEMOPOLETIC TRICHOTHECENE
AND LYMPHOID
ZEARALENONE,
KIDNEY ORGANS
TRICHOTHECENE
TRICHOTHECENE
REPRODUCTIVE INTESTINE
ORGANS
LIVER AFLATOXIN
BLOOD OCHRATOXIN A
VESSELS RUBRATOXIN-B
PATULLIN,
ERGOTTOXINS

BONE
FUSAROCHROMANONE

EGG
FOOTPAD, PRODUCTION
SKIN OF THE HEAD,
WATTLES AFLATOXIN
SATRATOXIN-H TRICHOTHECENE
OCHRATOXIN-A
Cộng hưởng của mycotoxins trên gia cầm

5
Những tác hại chủ yếu của độc tố nấm mốc
AFLATOXINS
1. Gây thương tổn tế bào gan - Ung thư gan
Phát hiện vào năm 1960
2. Thận sưng to gây khó khăn bài thải độc tố ra ngoài.
3. Bào mòn niêm mạc của ống tiêu hóa, giảm hấp thu.
Nấm sinh độc tố Aflatoxins
4. Làm giảm tính ngon miệng. Aspergillus flavus
5. Ức chế hoạt động các men tiêu hóa thức ăn. Aspergillus parasiticus
6. Làm giảm sức đề kháng, suy giảm khả năng miễn dịch.
7. Rối loạn sinh sản. Tất cả các loại ngũ cốc
8. Làm hư hại giá trị dinh dưỡng thức ăn (vitamin, các và các loại hạt có dầu
đều có thể nhiễm aflatoxin
hoạt chất sinh học)
9. Một số độc tố nấm mốc có khuynh hướng gây ung thư.
10.Gây thiệt hại về mặt kinh tế Hình: TS. Đặng Vũ Hồng Miên, 2003

Aspergillus flavus nhìn dưới kính hiển vi điện tử Khuẩn lạc của 2 loài Aspergillus độc

Bào tử nấm Thể bình


Thân mấm Aspergillus flavus Aspergillus parasiticus
http://fruitsandnuts.ucdavis.edu/crops/2006figday_michailides_aflatoxin.pdf

Khuẩn lạc Aspergillus flavus Kiểm tra sự sinh độc tố dưới đèn huỳnh quang
Hình của TS. Đặng Vũ Hồng Miên
Hình của TS. Đặng Vũ Hồng Miên

6
Sự phát quỳnh quang của độc tố Aflatoxin trong Cấu trúc hóa học của Aflatoxin
khuẩn lạc nấm Aspergillus Flavus Vi nấm sinh độc tố: Aspergillus flavus, A. parasiticus
(Hình của TS. Đặng Vũ Hồng Miên)

O O

O O OCH3

Cấu trúc hóa học của


Cấu trúc 3D aflatoxin B1
aflatoxin B1

Aflatoxin làm giảm sức đề kháng và gây ung thư gan

Một số dẫn xuất quan trọng của Aflatoxin Những triệu chứng đặc trưng của aflatoxin B,G,M
trên gà nuôi thịt
O O
O O

100% O
20% O

Aflatoxin B1
Triệu chứng đặc trưng Bệnh tích
O O OCH 3
Aflatoxin B2 Thoái hóa mỡ gan Tăng sinh ống dẫn mật, ứ mật
O O OCH 3

O O Gà con còi cọc chậm lớn Gia tăng khối lượng gan
Tỷ lệ chết cao Sưng gan mãn tính
O O

50% O O

10% O O
Quầy thịt có vết thâm tím trên da Nhiều trường hợp thể bệnh mãn tính
Aflatoxin G1 Giảm tiêu hóa hấp thu thể phức tạp Thoái hóa tuyến tụy và thận
O O OCH 3 Aflatoxin G2
O O OCH 3 Làm giảm đáng kể kháng thể Viêm thoái hóa thận
O O
Có những dấu hiệu thần kinh Mao mạch dễ vở gây xuất huyết

O
Giảm sức đẻ trứng, trọng lượng trứng. Thiếu máu thể Aplastic
OH
Giảm rất thấp tỷ lệ ấp nở, chết phôi Tuyến Bursa và thymic bị teo lại
Aflatoxin
1 M1 % mức độ độc sớm, gia cầm con nở ra yếu ớt.
O O OCH 3

Phản ứng của Aflatoxin với gốc kiềm trong chuổi DNA
O O O O

O O
H

CYP 450
O

O O OCH 3 O O O OCH 3
H
AFB1 AFB1-epoxide
N
HN

H2N N
N

DNA
O O O O

O O
H H
H HO

O O

N O O OCH 3 O O OCH 3
N
HN H HN + H
depurination

H2N N - DNA
N H2N N
N
80% of adducts
DNA

7
Vị trí liên kết với DNA của các dẫn xuất của Khả năng liên kết ức chế tổng hợp DNA, RNA và
Aflatoxinvà khả năng gây ung thư gan của chúng Protein của một số lọai mycotoxin
O O
Mycotoxin DNA RNA Protein
O
Aflatoxin B1 + + +
Aflatoxin B 1 Citrinin + + +
Ochratoxin A - - +
O O OCH 3

O O

O O
Trichothecene + - +
Patulin - + +
Aflatoxin G1

O O OCH 3 Rubratoxin - - +
Luteoskyrin + + -
O O

O
OH
Gliotoxin và dẫn xuất - + -
Aflatoxin M1
PR toxin - + +
O O OCH 3

Nguồn: V. Betina, 1989

Độc tố aflatoxin gây viêm gan trên gà Gan sưng, bạc màu do nhiểm độc AF & T–2
Nguồn tài liệu: Prof . G . Devegowda (2004)
Head , Division of Animal Sciences, Veterinary College , Bangalore , India

8
Bệnh tích trên gan vịt bị ngộ độc Aflatoxin
ở Thủ Đức TP.HCM
Gan gà nhiểm độc aflatoxin bạc màu

Gan gà bên trái nhiểm độc AF.


Gan bên phải là bình thường.

Ảnh hưởng của Aflatoxin Gan chuột thử nghiệm chích Aflatoxin B1 với liều khác nhau
từ thấp đến cao. Gan bên trái đậm màu nhất, nhỏ nhất không
trên gan và tim vịt chích Aflatoxin làm đối chứng.
Nhiểm độc Aflatoxin còn
Gây ra thóai hóa cơ tim

Nhiểm độc Aflatoxin còn


Gây ra viêm và bạc màu gan, lách.

Gan heo con bị nhiểm AF


viêm, bạc màu, bề mặt gồ ghề

9
Gan chó bị nhiễm Aflatoxin AFLATOXIN B1 VÀ UNG THƯ GAN TRÊN CÁ HỒI
Cá hồi bình thường (trái), gan nhỏ sậm màu. Cá hồi bị nhiểm
độc Aflatoxin (phải) gan lớn hơn bình thường, màu lợt hơn.
Thử phản ứng sinh thiết, xuất hiện tế bào khối u ung thư.

Gan bình thường Gan nhiểm độc aflatoxin

Tổ chức vi thể gan bình thường và gan


Gan chuột đã được cho ăn aflatoxin B1 với liều cao.
nhiểm độc aflatoxin, thoái hóa mỡ Sự hình thành khối u ung thư rất rõ ràng.

Mặt cắt ngang của gan bị ung thư Tóm tắt đánh giá sự liên quan giữa các
dẫn xuất của Aflatoxin với bệnh ung thư
Mức độ liên quan với ung thư
Các dẫn xuất Trên Trên động Toàn cầu
Người vật
Aflatoxin tổng số Rõ ràng Rõ ràng Rõ ràng
Aflatoxin B1 Rõ ràng Rõ ràng
Aflatoxin B2 Chưa rõ
Aflatoxin G1 Rõ ràng
Aflatoxin G2 Chưa rõ
Aflatoxin M1 Chưa rõ Rõ ràng
Nguồn tài liệu: IARC, 1993

10
Kết quả thực nghiệm trên chuột về
khả năng gây ung thư của Aflatoxin Tỷ lệ dân số bị ung thư gan và hàm lượng
Aflatoxin trung bình có trong thực phẩm.
Lượng Aflatoxin trong TĂ Thời gian ăn Tỷ lệ Hàm lượng
(mg /kg thể trọng của chuột (ngày) Chuột bị ung thư Số người mắc ung
Aflatoxin trong
Tên nước hoặc vùng thư gan trên
thực phẩm
100.000 dân/năm

µg/kg)
5.0 370 14/15
3.5 340 11/15 Vùng cao Kenya 0.1 1.2
1.0 294 5/9 Song Kha (Thái lan) 0.2 2.0
1.0 223 8/15 Thảo nguyên vùng cao Swaziland 0.2 2.2
0.2 360 2/10 Vùng cao Kenya 0.2 2.5
0.1 361 1/10 Thảo nguyên Swaziland 0.3 3.8
0.005 384 0/10 Vùng thấp Kenya 0.3 4.0
Ratbari (Thái lan) 1.6 4.0
Thảo nguyên vùng thấp Swaziland 1.5 9.2
GS.TS.BS. Bùi xuân Đồng, 1976 Môzămbic 7.8 13.0

Nguồi tài liệu: Alain Reilly, 1993 (GS.TS.BS. Bùi xuân Đồng, et al.)

Tỷ lệ mắc bệnh ung thư gan (Số ca / 100.000 dân trong năm) và Loài vật LD50 mg/ kg thể
mức aflatoxin trong thực phẩm ở Châu Phi và châu Á. trọng
Thỏ 0.30
Vùng Số ca ung thư Mức Aflatoxin Vịt con (11 ngày tuổi) 0.43 Liều gây ngộ độc
gan/100.000 dân trong TP (ppb) Mèo 0 55 cấp tính qua miệng
Kenya- highlands 0.7 3.5 Heo 0.60 của aflatoxin B1
Thailand - Songkhal 2.0 5.0 Cá hồi đốm đen 0.80
LD50
Swaziland - highlands 2.2 5.1 Chó 0.50 - 1.00
Kenya-medium altitude 2.9 5.8 Cừu 1.00 - 2.00
T.D. Cardona, S.G.
Chuột lang 140 - 2.00
Swaziland-medium altitude 4.0 8.9 Ilangantileke
Khỉ đầu chó 2.00 and A. Noomhorm (2004)
Kenya - lowlands 4.2 10.0
Gà 6.30 http://www.fao.org/docrep
Thailand - ratburi 6.0 45.0 Chuột nhắt đực 5.50 - 7.20 /X5036E/x5036E0v.htm#
Swaziland - lowlands 9.7 43.1 Chuột nhắt cái 17.90 Mobile%20maize%20dev
Mozambique - inhambane 13.0 222.4 Khỉ cái 7.80 elopment
Source: S.J. Van Rensburg p699, in R.J. Rodricks, C.W. Hesseltine M.A. Mehlamann: Chuột 9.00
Mycotoxins in Human and Animal Health. Path. tox. Fubl. Inc. Fark Forrest, IL, 1977. Chuột đồng 10.20

Ảnh hưởng của aflatoxin đến hoạt lực


Bệnh tích trên mề gia cầm khi ngộ độc Aflatoxin,
enzyme tiêu hóa: lipase và amylase
sừng hóa niêm mạc tiền mề, do tế bào niêm mạc hoại tử
Hoạt lực của enzyme

Hàm lượng AF trong thức ăn

11
Ảnh hưởng của aflatoxin đến hoạt lực Ảnh hưởng của aflatoxin đến hàm lượng carotenoid huyết thanh
enzyme Trypsin và RNase

Hàm lượng carotenoid huyết tương


Hoạt lực của enzyme

Hàm lượng AF trong thức ăn Hàm lượng AF trong thức ăn

Aflatoxin làm giảm sắc tố lòng đỏ̉ trứng gà


Ảnh hưởng của aurofusarin
100 ppb
100ppb
400ppb đến màu lòng đỏ trứng
400 ppb

800ppb 600
1200ppb
ppb Tuần thứ 2 Tuần thứ 1
Tuần thứ 4 Tuần thứ 3

Ảnh hưởng của mức đô nhiểm AF Nguồn tài liệu: Prof . G . Devegowda (2004)
khác nhau đến màu sắc lòng đỏ trứng gà Head , Division of Animal Sciences, Veterinary College , Bangalore , India

Ảnh hưởng của Aflatoxin trên trứng Aflatoxin làm mất sắc tố vàng da chân

Nhiểm độc aflatoxin

Không nhiểm AF
Vịt mái đẻ nhiểm độc Aflatoxin
làm tăng tỷ lệ trứng kỳ hình

12
Nhiểm độc Aflatoxin làm tụ máu thâm tím trên cơ đùi Vịt con bị biến dạng xương chi do
Nguồn tài liệu: Prof . G . Devegowda (2004),
Head , Division of Animal Sciences, Veterinary College , Bangalore , India
ăn thức ăn nhiểm độc Aflatoxin

Nhiểm độc Aflatoxin trên vịt lớn Mắt ướt, thận viêm do nhiểm độc AF
lông xơ xác

Vịt nhiểm độc Aflatoxin


còn gây ra viêm thận

Vịt ăn khẩu phần nhiểm 60 ppb AF Vịt ăn khẩu phần nhiểm 120 ppb AF Nhiểm độc Aflatoxin gây
viêm, ướt mắt.

Kết quả của sự nhiểm độc Aflatoxin gây cho gà Triệu chứng nhiểm độc Aflatoxin trên gà
kém ăn, tăng trọng chậm, tổn thất lớn về kinh tế

Triệu chứng nhiểm độc Gà con bị phân ly, phát triển


trên gà con lúc sắp chết. không đồng đều khi khẩu phần
chứa 300 ppb AF

13
Heo con nhiểm độc tố aflatoxin qua sữa mẹ,
heo con bại chân không đi lại được.
Triệu chứng nhiểm độc AF
khi vịt chết

Vịt chết do nhiểm độc Aflatoxin

Ảnh hưởng của AF lên hiệu giá kháng thể


Ảnh hưởng của Aflatoxin trên
chống bệnh gumboro và dịch tả gà
hệ thống kháng thể
Ảnh hưởng của Aflatoxin lên độ lớn của gan, tuyến Fabricius,
tuyến ức và hiệu giá HI đáp ứng miễn dịch ND của gà Leghorn

Lô Đối chứng Lô Thí


Các chỉ tiêu không nhiểm nghiệm
P
AF bị nhiễm AF
Hiệu giá kháng thể

Số gà thử nghiệm (con) 20 20


Trọng lượng cơ thể (g) 223 112 < 0.01
Trọng lương gan (g) 11.2 19.0 < 0.01
Trọng lượng Fabricius (g) 1.2 0.6 < 0.01
Trọng lương tuyến ức ( g) 2.5 1.1 < 0.01
Hiệu giá HI (Newcastle) 1/264 1/38 < 0.01

Nguồn tài liệu: Dr. Nguyễn như Viên năm 1990 Bệnh Gumboro Bệnh dịch tả gà

So sánh hàm lượng aflatoxin B1 trong bệnh phẩm tử thi người Ảnh hưởng của Aflatoxin hệ thống kháng thể trên người
nhiểm độc aflatoxin và khỉ nhiểm độc thực nghiệm aflatoxin B1.
Các bệnh phẩm Hàm lượng Aflatoxin B1 1. Aflatoxin cũng ảnh hưởng rất nhiều đến miễn dịch trung
(µg/kg bệnh phẩm) gian tế bào trên người.
Người Khỉ (mg/kg) 2. Ngược lại với mức aflatoxin-adduct càng cao thì hàm
lượng hemoglobin trong máu càng thấp.
Não 1-4 30
Gan 93 163 3. Trẻ em rất nhạy cảm với aflatoxin, nếu kéo dài thời gian
Thận 1-4 87 nhiểm aflatoxin thì chứng phù nề tăng lên rất có ý nghĩa
Mật 8 163
thống kê so với những đứa trẻ đối chứng không nhiểm
aflatoxin và không mắc bệnh suy dinh dưỡng
Phân 123 —
Chất chứa trong dạ dày 127 —
Chất chứa trong ruột 81 —
4. Đứng trên gốc đô tính độc hại đến hệ kháng thể miễn
dịch, đặc biệt là trong nhóm người có nguy cơ cao cần có
Nguồn: Subhkij Angsubhakorn (2004): Mycotoxins and human health risks an overview sự qui định lại nghiêm ngặt hơn
http://www.fao.org/docrep/X5036E/x5036E05.htm#Mycotoxins%20and%20human%20healt
h%20risks%20an%20overview

14
Cơ chế gây giảm miễn dịch của aflatoxin Cơ chế ức chế sinh kháng thể của mycotoxin
Tên các loại Loài nấm sản sinh Hàm lượng độc tố có Cơ chế tác động Ảnh hưởng đến hệ
độc tố độc tố ảnh hưởng của độc tố thống kháng thể
Rối loạn
Liên kết với phát triển TB Aflatoxin Aspergillusfiavus, 0,6–10,0 ppm trong Ức chế tổng hợp Ngăn chặn kháng thể—
DNA Aspergillus TĂ: giảm đáp ứng protein Những điểm cuối khác

Giảm sản xuất kháng thể


sinh kháng thể parasiticus miễn dịch trên gà nhau

chống lại bệnh tật


Ochratoxin A Aspergillus 5 mg/kg thể trọng Ngăn chặn sự sản xuất
O O (OTA) ochraceus, chích vào màng phúc Ức chế enzyme kháng thể và tổng hợp
Penicillium mạc chuột: Triệt khử β-alanyl tRNA globulin
O

Liên kết với Rối loạn verrucosum, tế bào T mãn tính synthetase
Aflatoxin B 1
RNA Sự tổng hợp Penicillium
viridicatum
O O OCH3
Kháng thể
Sterigmato- Aspergillus Ức chế enzyme Ngăn chặn sự sản xuất
cystin versicolor, β -alanyl tRNA kháng thể và sự tổng
Aspergillus synthetase và sự hợp globulin, gia tăng
nidulans peroxid hóa-lipid tế bào Kupffer trong

Liên kết với Thay đổi gan

cấu trúc Gliotoxin Aspergillus Ức chế MP Nhiểm A. fumigatus,


protein kháng thể
fumigatus phagocytosis, gây ra mở cửa cho vi sinh vật
MP apoptosis, phong xâm nhập vào cơ thể vì
bế sự hoạt hóa tế bào thiếu sự phòng vệ của
T- và B- bạch cầu.
Cyclopiazoic Aspergillus spp., Gây ra suy yếu Ngăn chặn kháng thể
acid (CPA) Penicillium spp. lymphoid , ức chế sự Immunosuppression
tổng hợp protein

Cơ chế ức chế sinh kháng thể của mycotoxin


Tên các loại Loài nấm sản Hàm lượng độc tố có Cơ chế tác động Ảnh hưởng đến hệ
Ảnh hưởng của Aflatoxin trên tỷ lệ ấp nở của gà
độc tố sinh độc tố ảnh hưởng của độc tố thống kháng thể
0.12–3.9 mg/kg chích
vào phúc mạc chuột: Kích thích sản xuất Biến đổi kháng thể
Citrinin Penicillium spp.
lymphocyte mitogen Immune modulating
Số trứng đem Tỷ lệ ấp nở
blastogenesis Các giai đoạn
ấp (q) (%)
Aspergillus spp., Ức chế sự tổng hợp
10 mg/kg trên chuột: Biến đổi kháng thể
Patulin Penicillium protein, Làm suy
Giảm IgA Immune modulating
spp. yếu hoạt động MP
Ức chế tổng hợp
Ngăn chặn kháng thể,
Stachybotrys T-2 toxin: 0.1 µg/kg qua protein, ức chế tổng
Biến đổi kháng thể,giảm
chartarum; đường miệng trên hợp peptidyl, gây ra Thời kỳ đầu nhiểm AF trong TĂ, 3th 100.500 63,64
Trichothecenes sức đề kháng cơ thể, dễ
Trichoderma con khỉ đôi khi ngăn hoại tử lymphoid, gây
viride chặn kháng thể. hư hại sự điều chỉnh
bị nhiểm trùng, truyền Thời kỳ nhiểm nặng, viêm gan, 3th 39.135 16,00
nhiểm.
sản xuất IgA. Thời kỳ ngưng TĂ nhiểm Aflatoxin, 2th 18.119 30,64
Stachybotrys Stachybotrytoxin: LD50 Ức chế sự sản sinh
Thời kỳ phục hồi bình thường trở lại,3th 48.669 80,38
Cyclosporin A chartarum, 0.1 mg/kg chích vào lymphocyte, IL-2 và sự Ngăn chặn kháng thể
(CsA) Streptomyces phúc mạc chuột sản xuất interferon, sự Immunosuppression
sutubaensis IC50 = 26.8 ng/mL gấp lại của protein

10 ppm qua đường Ức chế tổng hợp DNA,


Biến đổi kháng thể Nguồn tài liệu:Dương thanh Liêm & Lê Anh Phụng (1995).
Zearalenone Fusarium spp. miệng chuột: giảm sức lympho-
Immune modulating
đề kháng bệnh listerosis blastogenesis

Ảnh hưởng của Aflatoxin lên sự tăng trưởng của vịt Chỉ số biến chuyển thức ăn (CBTĂ)
Mức AFB1 trong thức ăn (ppb) và tỷ lệ nuôi sống (TLNS)
P
Tuần tuổi A (32 ppb), n=90 B (67 ppb)(n=90) C (132 ppb) (n=90)
Giai đoạn 0 - 3 tuần tuổi Giai đoạn 0 - 8 tuần tuổi
X ± Sx X ± Sx X ± Sx Mức AF B1
n
1 186 ± 24 (a) 180 ± 24 (a) 170 ± 24 (a) > 0,05 CBTĂ TLNS, % CBTĂ TLNS, %

2 520 ± 24 (a) 461±


±24 (b) 410 ± 24 (b) < 0,05
A (32 ppb) 90 1,75 a 98,8 a 2,95 a 97,7 b
3 996 ± 147 (a) 858 ± 124 (b) 725 ± 156 (c) < 0,05
B (67 ppb) 90 1,78 a 97,7 a 3,29 b 80,0 ab
4 1442 ± 162 (a) 1244 ± 208 (b) 1049 ± 216 (c) < 0,05

5 1828 ± 149 (a) 1588 ± 203 (b) 1349 ± 277 (c) < 0,05 C (132 ppb) 90 2,09 b 94,4 a 3,42 b 75,8 a
6 2169 ± 243 (a) 1902 ± 291 (b) 1706 ± 320 (c) < 0,05
Mức sác xuất sai P < 0,05 P > 0,05 P < 0,05 P < 0,05
7 2516 ± 251 (a) 2228 ± 256 (b) 1982 ± 314 (c) < 0,05

8 2755 ± 232 (a) 2379 ± 305 (b) 2213 ± 271 (c) < 0,05
Nguồn tài liệu: Lê Anh Phụng. 2003.

Nguồn tài liệu: TS. Lê Anh Phụng, 2003

15
Aflatoxins – Gia cầm Aflatoxins - poultry
Aflatoxicoses Aflatoxicoses Aflatoxicoses Aflatoxicoses
Cấp tính Mãn tính Cấp tính Mãn tính
• thoái hóa mỡ gan o Giảm đáp ứng miễn dịch • thoái hóa mỡ gan o Giảm đáp ứng miễn dịch
• Xuất huyết o giảm đẻ trứng • Xuất huyết o giảm đẻ trứng
• dấu hiệu thần kinh o giảm trọng lượng trứng • dấu hiệu thần kinh o giảm trọng lượng trứng
• thâm tím thịt o tăng trọng giảm • thâm tím thịt o tăng trọng giảm
o lông xơ xác o lông xơ xác
o đàn không đồng đều o đàn không đồng đều

Tồn dư
• GAN

Dấu hiệu thần kinh


Lông xơ xác

Ochratoxin và các dẫn xuất Khuẩn lạc và đính bào tử A. Ochraceus


Hình chụp của TS. Đặng Vũ Hồng Miên

R R’
Ochratoxin A Cl H
Ochratoxin B H H
Ochratoxin C Cl C2H5
Ochratoxin A methyl ester Cl CH3
Ochratoxin B ethyl ester H C2H5
Ochratoxin B methyl ester H CH3

R
Ochratoxin Cl
Ochratoxin H

Nguồn gốc sản sinh Ochratoxin OCHRATOXIN A: Độc tính


Các loài nấm sản xuất ochratoxins:
Trên động vật: Sự phân loại của IARC:
- Aspergillus ochraceus, A. sulphureus, A. sclerotiorum, -Viêm tích urate thận, Nhóm 2B (có khả năng gây
A. alliaceus, A. melleus, A. ostianus, A. petrakii,' -Ngăn chặn kháng thể ung thư cho người)

- Penicillium viridicatum, P. palitans, P. cyclopium, -Gây quái thai


P. purpurrescens, P. commune, P. variabile, -Viêm gan (một số loài động vật)
P. verrucosum' -Độc hại gen (yếu ớt và không xác định rõ ràng)
-Gây ung thư (trên heo)
Điều kiện cho nấm phát triển:
Nhiệt độ, ẩm độ, tình trạng nguyên liệu lúc dự trử
Trên con người:
- Aspergillus: nhiệt độ tối ưu để sản xuất ochratoxin: 30°C
(Khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới) – Đau thận địa phương vùng Bancang
(Balkan endemic nephropathy - BEN)
- Penicillium: nhiệt độ tối ưu để sản xuất ochratoxin: – Ung thư bàng quang tiết niệu
5 đến 10°C (khí hậu ôn đới, nhiệt độ ôn hòa) (Urinal tract tumours - UTT)

16
Ochratoxins
Các lọai thực phẩm thường nhiễm
SP nguồn gốc thực vật: Thực phẩm nguồn gốc động vật:
target organs KIDNEY, LIVER, BLADDER - Thận
-Ngũ cốc & phụ phẩm
-Cà phê - Gan
Ochratoxins are nephrotoxins!
-Rượu vang - Cơ

-Nước ép trái nho - Tổ chức mô mỡ

-Côca-côla & Sô-côla Lưu ý:


-Rượu bia Chưa được tìm thấy trong trứng
Inflammation of kidney
and bladder, caused by -Nho Hy lạp
OTA -Dược thảo
Dr. Roxas,
Manila, -Cam thảo
Phillipines

OCHRATOXIN A: Luật ban hành của EU Ảnh hưởng của ochratoxin đến trọng lượng thận
Các loại sản phẩm Giới hạn tối đa (µ
µg/kg)
Ngũ cốc thô 5,0
Sản phẩm của ngũ cốc 3,0
Nho Hy lạp 10,0
Cà phê xanh 8,0
Trọng lượng thận (g/100 thể trọng)

Cà phê rang (Xay hoặc chưa xay) 5,0


Cà phê dùng ngay 10,0
Rượu vang và những sản phẩm rượu vang 2,0
Nước ép nho và sản phẩm của quả nho 2,0
Quả nho và những sản phẩm của quả nho 2,0
Sản phẩm ngũ cốc dành cho trẻ em 0,5
Thực phẩm dành cho người đau yếu và trẻ em 0,5
Chocolate 1,0
Cocacola 2,0
Rượu bia 0,2
http://www.afsca.be/labos/vorming/doc07/2007-06-12_Ochratoxin-A_en_000.pdf

Thận gà bị nhiểm độc Ochratoxina Ochratoxin còn gây ra bệnh gout trên gia cầm

Bệnh gout trên gia cầm do ochratoxin gây ra

Bệnh gout trong Bệnh gout trong các khớp


các cơ quan nội tạng xương chi gia cầm

17
Ochratoxin làm giảm hàm lượng carotenoid
Ochratoxin làm giảm sắc tố da chân gà thịt
huyết tương trên gà thịt
Hàm lượng carotenoid huyết tương

Nhiểm ochratoxin

Không nhiểm OA

Ochratoxins – Gia cầm Ochratoxins - Heo


Gia cầm Heo poultry Heo
Cấp tính Cấp tính acute symptoms Cấp tính
• chết nhiều o Máu trong nước tiếu và phân o high mortality o Máu trong nước tiểu và phân
• tiêu chảy o Tiêu chảy o diarrhea o Tiêu chảy
Mãn tính Mãn tính chronic symptoms Mãn tính
• giảm đáp ứng miễn dịch o Giảm đáp ứng miễn dịch o immune suppression o Giảm đáp ứng miễn dịch
• Tổn thương thận và gan o Tổn thương thận (“porcine nephropathy”) o damage of kidney and liver o Tổn thương thận (“porcine nephropathy”)
o giảm đẻ trứng o Tổn thương gan và bàng quang o reduced egg production o Tổn thương gan và bàng quang
o giảm trọng lượng trứng otăng trọng giảm o reduced egg weight otăng trọng giảm
o tăng trọng giảm o uống nhiều nước o reduced weight gain o uống nhiều nước
• uống nhiều nước o mất chức năng thận o increased water consumption o mất chức năng thận
• mất chức năng thận o rối loạn thành phần máu o renal dysfunction o rối loạn thành phần máu
• rối loạn thành phần máu Tồn dư o haematological disorders Tồn dư
Tồn dư o Thận, Gan, Thịt residues o Thận, Gan, Thịt
• Gan, Thận, Thịt và trứng? o liver, kidney, meat, eggs

Độc tố F2-toxin (Zearalenone)


Nấm sản sinh độc tố: Fusarium roseum
Được tìm thấy nhiều trong bắp,
lúa mì, lúa mạch và các loại hạt
OH O CH 3 có dầu
O
H
HO O VÀ THƯỜNG KẾT HỢP VỚI DON
Zearalenone Estradiol

Gây rối loạn sinh lý sinh sản và sẩy thai trên heo nái chửa

18
OH O CH 3

Sẩy thai trên heo nái có liên quan đến


O

HO

Zearalenone nhiểm độc Zearalenone trong thức ăn


Major effect “Hyperestrogenism”

ZON = endocrine disrupter

i.e. it mimics the


activity of the female
hormone estrogen.

(“estrogen-like syndrome”)
RILEY 1998, modified

Nhiểm độc F2-toxin trong thức ăn heo mẹ, heo con Heo nhiểm độc F2-toxin (Zearalenone)
bú sữa bị nhiểm độc do F2-toxin chuyền qua sữa

Âm hộ của heo cái sưng căng phòng lên là triệu chứng


đặc trưng của ngộ độc zearalenone

Không nhiễm
Zearalenol Nhiễm Zearalenol

19
Sự biến đổi bộ máy sinh dục heo cái
Sa trực tràng , do nhiểm độc F2-toxin (Zearalenone)
lồi rom cũng là triệu
chứng ngộ độc
F2-toxin zearalenone

Ảnh hưởng của zearalenone lên tử cung heo


ĐỘC TỐ TRICHOTHECENES

• Nhóm A • Nhóm B
– T2 toxin – Deoxynivalenol
(Vomitoxin, DON)
– HT2 toxin – Nivalenol
– Neosolaniol – Fusarenone X
– Diacetoxyscirpenol – 3-Acetyldeoxynivalenol
– 15-
Acetyldeoxynivalenol
Tử cung nhiểm độc Tử cung bình thường
Zearalenone (F2-toxin) không nhiểm độc
Nguồn tài liệu: Prof . G . Devegowda (2004)
Head , Division of Animal Sciences, Veterinary College , Bangalore , India http://www.eurofins.co.uk/laupdate/seminars/seminars2003/09july2003files/download.asp?file=Aflatoxin%20presentation%20final.pps

H H H
H3C O
H H H OH
O
H3C
OH O
O H

Trichothecenes
H H
O
H H3C
O CH3 OAc
H3C CH3 OAc CH2
CH3 O I
CH2 OAc
CH3 O I

Trichothecenes
OAc

Tác ñộng tới sự suy giảm miển dịch Cấp tính


• Viêm da và xoang miệng
• Rối loạn tiêu hóa
• Suy giảm đáp ứng miễn dịch (vomiting DON >2ppm, tiêu chảy)
• Từ chối thức ăn (>1.3 ppm DON)
• Ngăn cản sản xuất kháng thể • Hoại tử nhiều nơi

• Hoại tử và hư hại tế bào lympho

• Giảm đáp ứng miễn dịch là triệu chứng trước của khối

20
H H H
H3C O
OH
O

Trichothecenes
H
H
O

Trichothecenes Poultry
H3C CH3 OAc
CH2
CH3 O I
OAc
Fusarium

Mãn tính
Không ñặc trưng
như:
• Giảm miễn dịch
• Giảm thành tích
Cấp tính
• Viêm da và xoang miệng
Chronic symptoms • Viêm mề
• conjunctivitis • Từ chối thức ăn

Fusarium Trichothecenes Poultry Độc tố Trichothecenes: T2-Toxin


Nấm sản sinh độc tố: Fusarium Tricinotum

H
H3C O
Mãn tính OH

• Không ñồng ñều O OCOCH 3


CH3
CH 2
• Lông yếu C
H2 C O OCOCH 3
• Rối loạn thần kinh
CH
• Còi xương H3C CH3

• Chai cứng buồng trứng


• Giảm tỷ lệ ñẻ và ấp nở (T2
Toxin, DAS) Gây viêm sừng hóa niêm mạc miệng, viêm tuyến mồ hôi
ở da làm cho da khô lông xơ xác

Nhiểm độc T2-toxin trên heo Nhiểm độc T2-toxin trên gà và trên vịt

Niêm mạc miệng Xương chân, bàn chân


gà bị sừng hóa viêm, vịt đi đứng khó

21
Gà Tây nhiểm độc T2-toxin, viêm xoang miệng

Bệnh tích lở loét niêm mạc miệng do nhiểm độc T- 2 toxin


Aziz Sacranie

Ảnh hưởng của T2-toxin lên sinh trưởng gà Tây Gà thịt nhiểm độc trichothecence lớn chậm

Nhiểm độc tố với Đối chứng


mức độ khác nhau không nhiểm độc tố

22
Độc tố Vomitoxin (Deoxynivalenol, DON)
Nấm sinh độc tố: Fusarium nivale

H H
H3C O
O
O

O
CH2
OH CH3
OH

Gây ói mửa cho động vật, ức chế tính thèm ăn,


giảm lượng thức ăn ăn vào hàng ngày.

Ảnh hưởng DON lên não heo Độc tố Fusaric Acid


Nguồn tài liệu: Prof . G . Devegowda (2004)
Head , Division of Animal Sciences, Veterinary College , Bangalore , India
(Fusarium phytotoxin)
Nấm sinh độc tố: Fusarium Moniliforme
Hypothalamus
Vùng dưới đồi Medulla
O
Hành tủy
N C OH

H3C CH 2
CH 2 CH 2

Fusaric làm nâng cao nồng độ tryptophan và serotonin ở não


Optic tract Pons Giảm lượng thức ăn, gây nên sự hôn mê ở loài vật nhạy cảm
Bó thị giác Cầu varol

Gà ngộ độc Fusariumtoxin,


cũng gây ra lở loét niêm mạc miệng Nhiểm độc Fusariumtoxin, lông xơ xác

23
Vịt nhiểm độc Fusariumtoxin,
lở loét xoang miệng Độc tố fumonisin
Từ loài nấm Fusarium spp.

fumonisins

corn
Fusarium spp. http://www4.unicatt.it/icaa/docs/Workshop3_Giovanni.pdf

Cơ chế gây độc trên não bộ của Fumonisin B1 (FB1)


Fumonisin
• Độc tố này được tạo ra do nấm Fusarium moniliforme, một loại
nấm phổ biến, phát triển trên các loại hạt ở vùng Bắc Mỹ.

• Những bệnh sinh ra do nhiểm độc tố Fumonisin gồm có:


- Viêm não (Leucoencephalomalacia) trên loài ngựa,
- Mất tính ngon miệng và khả năng vận động
- Viêm phổi (pulmonary edema) trên loài heo.
- Tác động sinh hóa học của Fumonisin là ức chế sinh tổng hợp
Sphingolipid trong não.

• Bắp bị nhiểm Fumonisin B1 có tác hại làm nâng cao hàm lượng
Serotonin và 5-HIAA (5-hydroxy-indoleacetic acid) ở não chuột
cũng tương tự như tác động của Tricothecene.

Fumonisin B1 gây bệnh tích trên não


Mỗ khám não ngựa nhiễm
độc Fumonisin.

24
Sự hoại tử ở miền chất trắng trong não của động vật Vịt con bị nhiểm độc Fumonisin B1
cũng do ngộ độc mycotoxin.

Fumonisin gây viêm, xuất huyết trên lá phổi Vùng ký hiệu ung thư thực quản -
có liên quan đến độc tố fumonisin
trong thực phẩm chế biến từ bắp.

Cấu trúc hóa học của Sterigmatocystin Khuẩn lạc A. Versicolor sinh độc tố
Nấm sinh độc tố Aspergillus versicolor Sterigmatocystin
Hình chụp của TS. Đặng Vũ Hồng Miên
H3C
O
N
H3C
CH 3
C
OH
O

N
H

Sterigmatocystin cũng là tác nhân gây ung thư gan

25
Stachybotrytoxin
Stachybotrytoxin
• Nguyên liệu thức ăn nhiểm:
• Stachybotryotoxin được sản xuất ra bởi loài nấm sợi Cỏ khô, rơm khô làm thức ăn cho thú nhai lại, vỏ
Stachybotrys. Loài nấm này phát triển mạnh trong cám hạt, giấy, gỗ và những vật liệu giàu cellulose
các chất nền giàu cellulose. khác, các dạng celluloid khác trong điều kiện thuận
• Loài nấm này cạnh tranh kém hơn nấm Aspergillus lợi thì loài nấm Stachybotrys sp. Sẽ có cơ hội phát
và Penicillium. Vì vậy nó phát triển trên chất nền triển.
mà các loài nấm khác kém phát triển.
• Stachybotrys sp có thể sinh trưởng trong môi trường • Môi trường ẩm thấp nguy cơ nhiểm cao:,
biến đổi nhiệt độ rất rộng (từ 0 đến 40oC), nhưng nó Bào tử nấm trong không khí gặp điều kiện ẩm thích
yêu cầu ẩm độ nguyên liệu 15% và độ ẩm tương đối hợp sẻ phát triển nhanh sinh độc tố gây hại không
của không khí 90%. những cho động vật mà cả con người.

Bệnh lý
Stachybotrytoxin • Tính nghiêm trọng của những tổn thương trong tổ chức
cơ quan đích có thể do con đường nhiểm khác nhau.
• Là hợp chất macrocyclic trichothecenes, có tác dụng • Nếu độc tố trong thức ăn (qua con đường miệng), thì
kích thích da, màng nhầy và tạo ra cá ổ viêm hoại tử triệu chứng bệnh tích có thể quan sát được trên đường
trên da. tiêu hóa.
• Làm hư hại đến sự tổng hợp protein, và hệ thống • Mô bệnh học có thể quan sát được là những điểm hoại
kháng thể. tử bào mòn enterocytes đặc biệt trên vùng khe ruột
• Làm hư hại đến sự phân chia tế bào và tổ chức mô Lieberkul.
cơ thể, đặc biệt là những nơi có tốc độ phân chia tế • Phần ruột có liên hệ với hệ thống lympho có thể bị hoại
bào và hoạt động trao đổi chất cao. tử bào mòn.
• Những tổ chức dễ bị hư hại được xác định bao gồm: • Tủy xương có thể có nhiều khoảng trống với số lượng
tủy xương, ống tiêu hóa, tổ chức lymphoid và
đường hô hấp khi hít phải độc tố này. lớn tế bào có những nhân pyknotic có thể quan sát
được.

Bệnh lý Tính độc hại của độc tố với người


• Stachybotryotoxicosis trên người có thể xảy ra là do quá trình ô
• Lympholysis xảy ra đặc biệt trong lymphocyte- nhiểm độc tố vào thực vật, thức ăn thô hoặc từ chất liệu xây dựng bi
B ở vùng nội tạng và ngoại vi của hạch lympho, nhiểm nấm mốc, con người sống trong môi trường này bị nhiểm độc.
và lá lách. • Triệu chứng lâm sàng có thể xảy ra như:
• Hoại tử ở tuyến thymus có thể quan sát được. – Ban đầu nổi ban trên bề mặt da của cơ thể ở những nơi bị ẩm ướt
cao.
• Khi hít phải độc tố nó kích thích và gây hoại tử – Thường phát ban ở dưới nách, vùng bẹn, ở bề mặt vùng cơ quan
trên đường hô hấp có thể quan sát được. Sự sinh dục cả nam lẫn nữ và trên ngực phụ nữ cũng đã được thông
báo.
nhiểm độc thứ cấp này thường gây ra viêm phổi – Cảm giác nóng như bỏng lửa trên mũi, mắt và cổ họng, và đôi khi
• Sự xuất huyết khuếch tán lan rộng có thể xảy ra chảy máu cam cũng có thể quan sát thấy.
– Đôi khi cũng xảy ra những điểm hoại tử trên da.
– Sự kích thích đường hô hấp được quan sát là rõ ràng nhất.
– Đôi khi cũng có sốt nhẹ, đau đầu và mệt mõi.

26
Nấm A. fumigatus có thể gây ra bệnh nấm phổi ở gà Triệu chứng gà con nhiểm nấm phổi
aspergillus Fumigatus

Gà con thở rất khó khăn

Khuẩn lạc nấm


Buồng khí đục,
Aspergillus fumigatus.
phổi có nhiều bào tử nấm
Nguồn tài liệu: Đặng Vũ Hồng Miên

Độc tố Rubratoxin
do nấm penicilium rubrum, P. purpurogenum
Khuẩn lạc nấm Penicillium rubrum
Hình của TS. Đặng Vũ Hồng Miên

CH3(CH2)5 OH

OH
O O

O O

O
R1

OH
R
O
Rubratoxin A OH, H.
O Rubratoxin B O

Độc tố Rubratoxin gây xuất huyết, chảy máu ở gan

Nấm cựa gà “Claviceps purpurea”


Nấm Penicillium sinh độc tố dưới kính hiển vi
Hình chụp của TS. Đặng Vũ Hồng Miên ký sinh trên hạt lúa mạch

27
Quá trình nhiễm nấm Claviceps purpurea Cấu trúc vi thể của nấm cựa gà
trên lúa mạch đen
Claviceps purpurea

Claviceps purpurea

Triệu chứng nhiểm độc ergostin Heo bị nhiểm Ergotin do nấm Claviceps purpurea

trên heo

Sự nhiểm độc ergotin trên bò và bê gây ra hoại thư.

28
Ergot và bệnh ergotism Nạn nhân bi bệnh Ergotism

– Là bệnh do ăn hạt cốc nhiễm độc, đặc biệt là lúa mạch


đen (Secale sp.), đôi khi xảy ra với cỏ nhiểm loại nấm
Claviceps purpurea.
– Khi người và động vật ăn đủ lượng thức ăn nhiễm loại
nấm này thì độc tố ergot của nó gây bệnh, người ta gọi
đó là bệnh “ergotism”, bệnh gây ra 2 trạng thái sau:
1. Gây triệu chứng thần kinh khác thường, như sự
quằn quại, rùn mình, và đầu cổ bất thường.
2. Hoại thư ở cuối các chi, có thể rụng mất ngón tay, ngón
chân, và có những quần thối hoại tử do alkaloid
ergotamine của nấm ergot fungus gây ra.

Những triệu chứng bệnh ergotism


Độc tố Ergot alkaloids
Giữa các loại độc tố ergot alkaloids biết được thì 1. Trên hệ thống tim mạch
những ergot sau đây gây triệu chứng thần kinh, ảo • Co thắt động và tỉnh mạch.
giác: • Mạch đập nhanh, yếu
1. Ergine • Đau đớn vùng thượng vị
2. Ergonovine • Đau nhức bắp cơ.
3. lysergic acid hydroxyethylamide. • Da lạnh lẽo
Độc tố tương đối dễ chiết xuất là lysergic acid
diethylamide (LSD), nó là một ergot alkaloid kiềm.
• Yếu đuối, đi khập khiển
LSD là một ergot tự nhiên do nấm sinh ra. • Hoại thư, thối rữa
• Tim có thể ngừng đập

3. Hệ thống thần kinh trung ương:


2. Kiểm soát vận động
• Đau nhức đầu
• Rùn mình, co thắt, quằn quại
• Hoa mắt
• Mặt nhăn nhó
• Suy nhược
• Mắt bị lệch méo
• Lẫn lộn, nhằm lẫn
• Mất khả năng nói
• Mơ màng, bất tỉnh
• Liệt cơ
• Hoảng loạn
• Đau co thắt thận
• Ảo giác
• Thường xuyên co rúm
• Hoang tưởng, rối loạn tâm thần

29
4. Hệ thống đường tiêu hóa:
5. Các giác quan:
• Buồn nôn
• Khát nước không thể kìm chế
• Ói mửa
• Chán nãn, mất ngon miệng mặc dù đói
• Đi tiêu chảy
• Cảm giác nóng hoặc lạnh xen kẽ.
• Mù mắt
• Không nghe, điếc
• Tê cóng
• Cảm giác ngột ngạt khó thở.

7. Hệ thống sinh sản


6. Da
• Mất khả năng sinh sản
• Ngứa rang, có cảm giác như kiến bò
• Sẩy thai, chết thai khi sinh
• Vàng da
• Mất khả năng sản xuất sữa
• Đỏ hoe
• Nhiễm độc sữa mẹ khi trẻ bú.
• Sưng lên
• Một số ergot alkaloids có thể qua sữa mẹ gây
ngộ độc cho trẻ sơ sinh bú sữa.
• Đối với động vật cho sữa có thể gây mất an
toàn cho trẻ em uống sữa bị nhiễm.

Chẩn đoán phân biệt triệu chứng lâm sàng


nhiểm độc mycotoxin trên heo.
Loại độc tố Gai đoạn nuôi dưỡng Triệu chứng lâm sàng
* Giảm sinh trưởng và hiệu quả sử dụng TĂ.
* Tổn thương vi thể gan, viêm thoai hóa mỡ gan, enzyme gan trong
Giai đoạn sinh trưởng huyết thanh tăng cao.
Aflatoxin và phát triển * Giảm sự tiêu thụ thức ăn, lông xù, hypertony.
* Thờ ơ, suy nhược, biếng ăn.
* Viêm gan cấp tính, chết cao từ 3 - 10 ngày.
* Không hoặc khó thụ thai, heo con giai đoạn bú sữa lớn chậm do
Giai đọan sinh sản
aflatoxin qua sữa.
Ochratoxin * Thương tổn thận vừa phải, tăng trọng giảm.
Giai đoạn sinh trưởng
và Citrinin * Giảm sinh trưởng, đái tháo đường và tiểu nhiều
Giai đoạn sinh sản * Bình thường khi heo ăn trong tháng đầu.
Tricotecen T-2 and Giai đoạn sinh trưởng * Giảm tiêu thụ thức ăn, miệng và da bị lở loét.
DAS và phát triển * Có hiện tượng buồn nôn, ói mửa.
* Giảm tiêu thụ thức ăn.
Deoxynivalenol
* Buồn nôn, ói mửa.
Heo sinh sản * Sưng đỏ âm hộ, lòi rom, sa tử cung
* Kéo dài thời gian động dục.
Giai đoạn động dục
Zearalenone F-2 * Thụ thai giả
* Bào thai chết sớm khi nái nhiểm độc
Giai đoạn mang thai
* Sẩy thai trước sinh 1 – 3 tuần.
Fumonisin Trên heo nói chung * Phù phổi cấp tính, viêm gan, bại liệt, giảm tiêu thụ thức ăn.
http://www.mycoad.com/eng_28_31.htm

30

You might also like