Professional Documents
Culture Documents
THIẾT KẾ SẢN PHẨM VỚI CAD. NHÓM 2. (N01)
THIẾT KẾ SẢN PHẨM VỚI CAD. NHÓM 2. (N01)
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG......................................3
1.1. Chọn động cơ điện................................................................................................4
1.1.1. Cơ sở chọn động cơ điện................................................................................4
1.1.2. Xác định công suất trên trục động cơ.............................................................5
1.1.3 Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ trên trục động cơ :..............................7
1.1.4. Chọn động cơ điện..........................................................................................8
1.2 Phân phối tỷ số truyền............................................................................................9
1.3. Xác định công suất, tần số quay và mômen xoắn trên các trục..........................10
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐAI......................12
2.1. Chọn loại đai và tiết diện đai..............................................................................12
2.2. Xác định đường kính các bánh đai......................................................................14
2.2.1. Đường kính bánh đai chủ động....................................................................14
2.2.2. Đường kính bánh đai bị động.......................................................................15
2.3. Tính toán trên Inventor.......................................................................................17
2.4. Các thông số của bộ truyền động đai được tính trên Inventor............................18
2.5 Hình ảnh 3D của bộ truyền động đai...................................................................22
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG
NGHIÊNG....................................................................................................................23
3.1. Nhập thông số trên Inventor 2021......................................................................23
3.1.1. Tab Design....................................................................................................23
3.1.2. Tab Calculation............................................................................................24
3.2. Thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng..........................................29
3.3. Hình ảnh 3D của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng.....................................33
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC.......................................................33
4.1. Chọn vật liệu trục................................................................................................33
4.2. Tính sơ bộ đường kính trục.................................................................................34
4.3. Tính gần đúng đường kính trục...........................................................................34
4.3.1. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực.........................34
4.3.2. Phác thảo kết cấu trục...................................................................................37
4.4. Các lực tác dụng lên trục....................................................................................38
4.5. Thiết kế trên Inventor..........................................................................................39
4.5.1. Tính toán trục 1:...........................................................................................39
1
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Số liệu thiết kế
2
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Hình 1: Sơ đồ hệ dẫn động cơ khí Hình 2: Đồ thị thay đổi tải trọng.
Động cơ điện dùng để dẫn động hệ thống cần thiết kế. Việc chọn hợp lý động
cơ điện có ảnh hưởng rất nhiều đến việc thiết kế hộp giảm tốc cũng như các bộ truyền
ngoài hộp.
Trong công nghiệp sử dụng rộng rãi động cơ điện 3 pha. Chúng gồm 2 loại:
đồng bộ và không đồng bộ.
3
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Động cơ điện ba pha đồng bộ có ưu điểm là hiệu suất và hệ số cao, hệ số quá tải
lớn, nhưng có nhược điểm: thiết bị tương đối phức tạp, giá thành tương đối cao và cần
có thiết bị phụ để khởi động động cơ. Vì vậy động cơ ba pha đồng bộ chỉ được sử
dụng khi hiệu suất và có vai trò quyết định (Ví dụ khi yêu cầu công suất động cơ lớn
trên 100 kW, lại ít phải mở máy và dừng máy) hoặc khi cần đảm bảo chặt chẽ trị số
không đổi của vận tốc góc.
Động cơ điện xoay chiều 3 pha không đồng bộ gồm 2 kiểu: rôtô dây quấn và
rôtô ngắn mạch. Động cơ ba pha không đồng bộ kiểu dây quấn chỉ dùng khi cần điều
chỉnh vận tốc trong 1 phạm vi hẹp do hệ số co thấp, kích thước lớn, giá thành đắt và
vận hành phức tạp.
Động cơ ba pha không đồng bộ kiểu rôtô ngắn mạch có ưu điểm: kết cấu đơn
giản, giá thành tương đối hạ, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào
lưới điện ba pha không cần biến đổi dòng điện. Do những ưu điểm cơ bản này, động
cơ điện xoay chiều ba pha không đồng bộ kiểu rôtô ngắn mạch được dùng phổ biến
trong các ngành công nghiệp. Có thể dùng loại động cơ điện này để dẫn động các thiết
bị vận chuyển, băng tải, xích tải, thùng trộn ...
Để dẫn động hệ dẫn động cần thiết kế có thể dùng động cơ điện xoay chiều 3
pha không đồng bộ rôtô ngắn mạch. Động cơ điện được chọn dựa theo công suất cần
thiết trên trục động cơ, số vòng quay đồng bộ và các yêu cầu về quá tải, mômen mở
máy và phương pháp lắp đặt động cơ.
=> Chọn động cơ điện xoay chiều ba pha không đồng bộ lồng sóc.
Công suất động cần thiết trên trục động cơ được xác định theo công thức:
4
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
a) Xác định Pt
Pt – công suất tính toán trên trục máy công tác, đối với chế độ tải trọng thay đổi
nhiều bậc Pt được xác định theo công thức:
5
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Trong đó:
6
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Theo công thức 1.1, ta có công suất cần thiết trên trục động cơ :
7
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Bảng 1. 3. Tỉ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ dẫn động.
8
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Dựa vào điều kiện trên, ta tra bảng P1.1 phần Phụ Lục, trang 216, quyển ‘‘Đồ
án cơ cơ thiết kế máy’’ – PGS. TS. Đào Ngọc Biên. Ta có :
9
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
10
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
11
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Thông số thiết kế :
12
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Dựa vào Hình 2.2, ta tra được các thông số của đai thang B.
Từ các thông số của đai thang B, ta chọn được đai thang: V- Belt DIN 2215.
13
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Đường kính đai nhỏ được xác định theo công thức thực nghiệm:
Do trị số d1 cần lấy theo tiêu chuẩn và tra theo Hình 2.4, ta chọn d1 = 140 mm.
14
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
15
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
16
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Trên Inventor, ta nhập các thông số để tính toán bộ truyền động đai :
17
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
18
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
2.4. Các thông số của bộ truyền động đai được tính trên Inventor.
19
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
20
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
21
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Ta thấy:
22
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
23
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Helix Angle (góc nghiêng của răng) : ta nhập là 15 (do là bánh răng trụ
răng nghiêng).
24
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Type of Load Calculaion: ta chọn Power, Speed Torque. ( nhập công suất, số
vòng quay momen xoắn).
Trên bánh răng chủ động (Gear 1): ta nhập công suất P 1 = 6,47 kW, số vòng
quay n1 = 539,33 v/ph đã nêu trên để được momen xoắn T.
25
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Minimal Factor of Safety : Contact (tiếp xúc) là 1.2 và Bending (uốn) là 1.3
26
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
27
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
28
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
29
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
30
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
31
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
3.3. Hình ảnh 3D của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng.
32
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Chọn ứng suất cho xoắn cho phép của vật lệu nên trục l : đã chọn phương pháp
bôi trơn
33
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Chiều dài mayo các bánh răng trụ và bánh đai được xác định theo công thức :
34
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp k1= 8 … 15
hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay
Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp (lấy giá trị nhỏ k2= 5 … 15
khi bôi trơn bằng dầu trong hộp giảm tốc)
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ k3= 10 …
20
Hình 4. 2. Các kích thước phụ có liên quan đến chiều dài của trục.
Trục 1:
35
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
36
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
Trục 1:
Fx12 = Fđ = Fr = 1275,667 N
Fx13 =
37
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
38
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
39
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
40
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
41
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
42
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
a) Trục 1:
43
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
44
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
45
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
46
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
47
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
48
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
49
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
50
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
1. Đào Ngọc Biên (2008), Thiết kế môn học Chi tiết máy, Nhà suất bản Hải
Phòng.
3. Đào Ngọc Biên (2011), Bài tập cơ sở thiết kế máy và Chi tiết máy, Nhà
xuất bản Giao thông Vận Tải, Hà Nội.
4. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2001), Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí-
tập 1, Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội.
5. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2002), Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí-
tập 2, Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội.
51
ÁN – THIT K SN PHM VI CAD May 14, 2022
6. Trịnh chất (2007), Cơ sở thiết kế máy, Nxb Khoa học và Giáo dục, Hà
Nội.
7. Nguyễn Hữu Lộc (2004), Cơ sở thiết kế máy, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Trọng Hiệp (1999), Chi tiết máy- tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
10. Nguyễn Trọng Hiệp (1999), Chi tiết máy- tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
52