Professional Documents
Culture Documents
Chương 34 2ar Fe
Chương 34 2ar Fe
M 0=
1
(
g g g
)
. C + H − O [Kmol /kgnl]
0 , 21 12 4 32
Trong đó gC, gH và gO là thành phần nguyên tố tính theo số lượng của cacbon,
hidro, ô xy tương ướng chứa trong 1kg nhiên liệu. Đối với nhiên liệu xăng lấy
gần đúng theo các giá trị sau: gC = 0,855; gH = 0,145; gO =0;
M 0=
1
(
0 , 21
.
0,855 0,145 0
12
+
4
−
32 )
=0,512[ Kmol/kgnl]
+ Lượng không khí thực tế nạp vào trong xilanh tương ứng với 1kg nhiên
liệu Mt:
M t =α . M 0=0 , 1.0,5119=0,512[ Kmol/kgnl]
+ Lượng hỗn hợp cháy tương ứng với lượng khí nạp thực tế Mt:
1 1
M 1=α . M 0 + =0,512+ =0,520 [Kmol /kgnl]
μ nl 114
Trong đó: μnl là lượng phân tử của nhiên liệu.
Đối với xăng: μnl=110 ÷114 [kg / Kmol]
+ Số mol sản vật cháy M2 :
Do α =1 :
¿
]
Tổn thất nhiệt do nhiên liệu cháy không hoàn toàn:
KJ
Do α =1 nên =0[ kgnl ]
* Nhiệt độ cuối quá trình cháy được xác định theo phương pháp nhiệt động:
( QT −∆ QT ) . ξ z
+ μcvc . T c =β . μcvz . T z
M 1 . ( 1+ γ r )
2
¿> 0,00308.T z +22,089. T z −92023 , 46=0
Giải phương trình ta tìm được giá trị T z =2951 ,58 [K ]
* Tỷ số tăng áp:
Tz 2951 , 58
λ p=β . =1,051. =3 , 93
Tc 787 , 95
* Áp suất cuối quá trình cháy:
p z=λ p . pc =λ p . pc=3 , 93.2 , 47=9.73[ MPa]
2.4. Tính toán quá trình dãn nở.
Mục đích của tính toán quá trình dãn nở là xác định các giá trị áp suất và
nhiệt độ cuối quá trình dãn nở.
Thứ tự tính toán:
- Áp suất cuối quá trình dãn nở:
pz pz 9 , 73
pb = n2
= n2
= 1 ,23
=0 , 54[ MPa]
ε ε 10 , 4
- Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở:
Tz 2951, 58
T b= n2−1
= 1, 23−1
=1722 , 41[ K ]
ε 10
Kiểm tra kết quả tính toán theo công thức thực nghiệm.
Kiểm tra theo công thức:
Tb 1722, 41
T r−tt = = =1009 , 4
√ √
3 pb
pr
3 0 , 54
0 , 11
p ' i=
pc
.
[ (
λp
ε −1 n2−1
1
. 1− n −1 −
ε
1
n1 −1
1
. 1− n −1
ε 2 ) ( 1 )]
¿
2 , 47
.
[ 3 , 93
10 , 4−1 1 , 23−1
. 1−
(
10 , 4
1
1 ,23−1
−
1
1, 37−1
. 1−
)
10 , 4
1
1 ,37−1 (
=1,463[ MPa]
)]
b. Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi :
pi= p ' i . φđ =1,463.0 , 96=1,405[ MPa]
c. Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị:
[ ]
3
423. p0 . ηv .10 423.0,103 .0,929 . 103 g
gi = = =186 , 31
M 1 . pi .T 0 0 ,52.1,405 .297 KWh
d. Hiệu suất chỉ thị:
3600 3600
ηi = = =0,4391=43 , 91 %
QT . gi 44. 10 .186 , 31. 10−3
3
Ta có:
pcơ =0 , 05+0,0155. C TB=0 ,05+ 0,0155.13 ,39=0,257 [MPa ]
¿> p e= p i− pcơ =1,405−0,257=1,148 [MPa]
- Hiệu suất cơ khí:
p e 1,148
η cơ = = =0,816
p i 1,405
- Hiệu suất hao nhiên liệu có ích:
gi 186 , 31
ge = = =228 , 14
ηcơ 0,816
- Hiệu suất có ích:
η e=ηi . ηcơ =0,4391.0,816=0,3586=35 , 86 %
- Công suất có ích ở tốc độ quay tính toán:
pe . V h . n. i 1,148.0,623 .4100 .4
N e= = =97 , 76[ Kw ]
30. τ 30.4
- So sánh kết quả tính toán với số liệu ban đầu đề bài cho ta thấy sai lệch:
235−227 ,69
∆ = 235
.100% =3,11% <5% (thỏa mãn)
3.3. Dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình công tác.
a. Khái quát.
Đồ thị công chỉ thị là đồ thị biểu diễn các quá trình của chu trình công tác
xảy ra trong động cơ trên hệ tọa độ p-V. Việc dựng đồ thị được chia làm hai
bước: Dựng đồ thị công chỉ thị lý thuyết và hiểu chỉnh đồ thị đó để được đồ thị
công chỉ thị thực tế.
Đồ thị công chỉ thị lý thuyết được dựng theo kết quả tính toán chu trình công
tác khi động cơ làm việc thực tế.
b. Dựng đồ thị công chỉ thị lý thuyết.
Ở đồ thị công chỉ thị lý thuyết, ta thấy là chu trình kín a-c-z-b-a [Hình1]. Trong đó
quá trình cháy nhiên liệu được thay bằng quá trình cấp nhiên liệu đẳng tích c-z, quá
trình trao đổi khí được thay bằng quá trình rút nhiệt đẳng tích b-a.
Thứ tự tiến hành dựng đồ thù như sau:
+ Thống kê giá trị của các thông số đã tính ở các quá trình như áp suất khí thể ở
các điểm đặc trưng pa, pc, pz, pb, chỉ số nén đa biến trung bình n 1, chỉ số dãn nở đa biến
trung bình n2, tỷ số nén ε , thể tích công tác Vh, thể tích buồng cháy Vc.
(dm3)
(dm3)
(dm3)
(dm3)
+ Dựng hệ toạ độ p-V với gốc toạ độ 0 trên giấy kẻ ly [hình 1] và theo một tỷ lệ xích
được chọn trước của thể tích và áp suất, ta xác định các điểm a [p a, Va], c[pc, Vc], z [pz,
Vz] và b [pb, Va] trên hệ toạ độ đó.
+ Nối các điểm c và z, b và a bằng các đoạn thẳng, ta được các đường biểu diễn quá
trình cấp nhiệt và rút nhiệt.
+ Dựng các đường nén đa biến a-c và dãn nở đa biến z-b. Để dựng các đường ấy, ta có
thể dùng phương pháp lập bảng .
+ Chu trình công tác lý thuyết của động cơ được xây dựng trên cơ sở của từng quá
trình.
+ Quá trình nạp : Pít tông chuyển động từ ĐCT xuống ĐCD. Áp suất : p=pa.
Quá trình nén :Pít tông chuyển động từ ĐCD lên ĐCT. Động cơ thực hiện quá trình
Từ đó ta tính được :
Tức là :
Áp suất trong quá trình này thay đổi theo công thức:
+ Quá trình thải : Pít tông chuyển động từ ĐCD lên ĐCT. Động cơ thực hiện quá trình
thải đẳng áp. Áp suất p=pr.
Phương pháp lập bảng dựa vào phương trình của quá trình nén và dãn nở đa biến.
Bảng 3.1. Xác định các điểm trên đường nén và giãn nở đa biến.
Hình 3. 1 : Chu trình công tác lý thuyết của động cơ
c. Dựng đồ thị công chỉ thị thực tế.
Hiệu chỉnh đồ thị công chỉ thị lý thuyết hình thành đồ thị công chỉ thị thực tế.
+ Để được đồ thị công chỉ thị thực tế a ’−c ’−c ’ ’−z ’−z ’ ’−b ’−b ’ ’−b’ ’ ’−a ’ , ta
gạch bỏ các diện tích I, II , III , IV trong đồ thị lý thuyết.
+ Diện tích I xuất hiện do góc đánh lửa sớm gây ra. Khi đó một phần nhiên liệu
được cháy trước trên đường nén nên áp suất cuối quá trình nén thực tế p ’ ' c cao hơn
áp suất cuối quá trình nén thuần túy pc. Điểmc ’ nằm trên đường nén thuần túy. Vị trị
của nó được xác định bởi góc đánh lửa sớm và được dựng theo vòng tròn Brich.
Điểmc ’ ’được xác định bằng cách lượn đều từ điểm c’ cho đến khi cắt trục tung ứng
với thể tích V c ’
+ Diện tích II xuất hiện do quá trình cháy xảy ra với thể tích tăng dần trong khi
lượng hỗn hợp cháy và tốc dộ tỏa nhiệt của phản ứng cháy giảm dần. Kết quả là áp
suất trong xi lanh động cơ thay đổi từ từ theo một đường cong liên tục và áp suất lớn
nhất pz’ nhỏ hơn pz ở lý thuyết : p z ' =(0 ,85 ÷ 0 , 9) p z=0,85.9,73=8,27 (Mpa)
+ Diện tích III biểu diễn tổn hao của công dãn nở do xu pap thải mở sớm. Khi đó
áp suất trong xi lanh giảm nhanh và quá trình dãn nở diễn ra theo hướng cong thực
tế. Thời điểm bắt đầu mở xu pap thải được chọn sao cho diện tích III không lớn mà
vẫn bảo đảm thải sạch sản vật cháy và tổn hao ít công cho quá trình thải chính. Đối
với công động cơ được iểm nghiệm, giá trị của góc mở sớm xu pap thải đã được cho
trước và vị trí của điểm b ’ trên đường dãn nở được xác định theo vòng tròn Brich.
+ Diện tích IV biểu diễn một phần của công tổn hao trong quá trình trao đổi khí.
Phần còn lại của công tổn hao cho quá trình trao đổi khí (giới hạn bởi diện tích
a ’ ra a ’ ¿ đã được kể đến khi xét hiệu suất cơ khí ηcơ. Do đó khi tính toán công của
chu trình thực tế ta không xét đến nữa. Tuy nhiên, để tính toán động lực học, ta vẫn
phải dựng đường nạp r-a và thải b ’ ’−r. Thứ tự dựng các đường đó như sau:
Hình 3. 2 : Chu trình công tác lý thuyết của động cơ
4. Xây dựng đường đặt tính ngoài của động cơ.
Để dựng đường đặc tính, ta chọn trước một số giá trị trung gian của số
vòng quay n trong giới hạn giữa nmin và nmax rồi tính các giá trị biến thiên tương
ứng của Ne, Me, Gnl, ge theo cỏc biểu thức sau:
n n 2 n 3
N e N emax
n N n N n N
[kW]
n n
2
M e M 1
N
e
n N n N
[Nm]
n n
2
g e g e 1,2
N
0,8. g
n N n
N kWh
Gnl = ge.Ne [Kg/h]
Ne, Me, ge, Gnl là các giá trị tương ứng của công suất có ích, mômen xoắn có
ích, suất tiêu hao nhiên liệu có ích và lượng tiêu hao nhiên liệu ứng vơi từng số
vòng quay n được chọn trước.
Thay vào công thức ta có:
(kW)
(Nm)
g
kWh
N e, Me, ge: Là các giá trị biến thiên của công suất, mô men xoắn và
suất tiêu hao nhiên liệu có ích ứng với từng giá trị số vòng quay được chọn
trước.
Các kết quả tính toán đường đặc tính ngoài động cơ được thống kê trong
bảng 4.1
Số vòng quay n Công suất Ne (Kw) Mômen Suất tiêu hao nhiên Khối lượng nhiên
(v/ph) Me(Nm) liệu (g/Kwh) liệu (Kg/h)
Việc xác định quan hệ giữa chuyển vị pít tông và góc quay có thể thực hiện
bằng phương pháp vòng tròn Brích, các bước như sau:
- Về phía dưới trục hoành đồ thị công p - V vẽ nửa dưới vòng tròn Brích (để
tiết kiệm diện tích) đường kính AB bằng khoảng cách từ ĐCT tới ĐCD trên đồ
thị p - V, tâm 0, (đường kính AB này tương ứng với S = 2R của động cơ thực);
A tương ứng với ĐCT.
AB.
00 '
- Về phía điểm chết dưới, xác định điểm 0' sao cho 4
- Từ 0' dựng tia tạo góc với 0'A, tia này cắt vòng tròn Brích tại một điểm.
Từ điểm đó dựng đường song song với trục áp suất, cắt đồ thị công tại điểm
tương ứng (với quá trình nạp, nén, giãn nở hoặc thải). Từ giao điểm đó gióng
ngang sang đồ thị lực khí thể và cắt đường thẳng đứng tương ứng gióng từ trục
lên. Giao điểm đó chính là độ lớn của lực khí thể tại góc tương ứng trên đồ
thị lực khí thể Pk-.
- Lần lượt dựng góc lớn dần (ví dụ = 150, 300, 450, 600, ...) và tiến hành
tương tự như trên ta được tập hợp các giao điểm trên đồ thị Pk - .
- Nối các giao điểm nhận được bằng đường cong liên tục ta được đồ thị
biến thiên của lực khí thể theo góc quay của khuỷu trục trong một chu trình
công tác của xy lanh.
- Đối với động cơ 4 kỳ, trục hoành thể hiện góc từ 00 đến 7200
4.2.1.2 Quy dẫn khối lượng chuyển động
Mục đích: Việc quy dẫn các khối lượng chuyển động tịnh tiến của nhóm pít
tông, khối lượng của thanh truyền và trục khuỷu để xác định lực quán tính do
chúng gây nên khi động cơ hoạt động, vì những chi tiết chuyển động của cơ cấu
khuỷu trục thanh truyền là những chi tiết thực nên bao giờ cũng có khối lượng.
a) Khối lượng chuyển động tịnh tiến. (mj)
Được xác định theo biểu thức: mj = mp + m1
+ mp – khối lượng toàn bộ của pít tông ta có : mp= 0,18 [kg]
+ m1 - khối lượng thanh truyền quy dẫn về đường tâm chốt pít tông ta có:
m1 = 0,15 [kg]
Thay số vào ta có mj = 0,18+0,15= 0,33 [kg]
b) Khối lượng thanh truyền.(mth)
Toàn bộ khối lượng thanh truyền được quy dẫn về đường tâm đầu nhỏ (tham
gia chuyển động tịnh tiến), về đường tâm đầu to (tham gia chuyển động quay)
theo nguyên lý sau: mth = m1 + m2
Phần khối lượng m2 coi như tập trung tại cổ khuỷu, quay xung quanh trục
khuỷu với vận tốc , bán kính R gây nên lực Pr2 ta có: m2= 0,43 [kg]
4.2.1.3 Lực quán tính và tổng lực, lực tiếp tuyến và pháp tuyến:
+ Lực quán tính do khối lượng chuyển động tịnh tiến m j gây nên thường
được gọi tắt là lực quán tính chuyển động tịnh tiến:
Pj = - mj. R2 (cos + cos 2).10-6 [MN]
Trong đó:
Bán kính quay của khuỷu trục, R = 0,049 [m];
+ Vận tốc góc trục khuỷu,
.n
30
Thay vào công thức ta có:
sin( ) cos( )
cos cos 2 ; ;
cos cos
Kết quả cho trong bảng dưới.
Dựa trên kết quả tính lực Pj trong bảng, ta xây dựng đường cong biến thiên
lực Pj trên đồ thị P- với cùng tỷ lệ xích P như đối với lực khí thể.
Cộng trực tiếp hai đồ thị P k và Pj hoặc dựa vào bảng biến thiên P để xây
dựng đồ thị lực P.
Ta xác định các trị số tức thời của lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z điền
vào bảng sau:
sin( )
T P . MN
cos
cos( )
Z P . MN
cos
pK Pk Pj P T Z Qck
[Độ] [MPa] [MN] [MN] [MN] [MN] [MN] [MN]
0 0.109949 4.42E-05 -0.00377 -0.00372 0 -0.00372 0.007608
10 0.104111 7.07E-06 -0.00368 -0.00367 -0.0008 -0.00358 0.00751
20 0.099976 -1.9E-05 -0.0034 -0.00342 -0.00146 -0.00311 0.007146
30 0.099976 -1.9E-05 -0.00297 -0.00299 -0.00184 -0.00239 0.006543
40 0.099976 -1.9E-05 -0.00242 -0.00244 -0.00189 -0.0016 0.005799
50 0.099976 -1.9E-05 -0.00178 -0.0018 -0.00162 -0.00087 0.005023
60 0.099976 -1.9E-05 -0.0011 -0.00112 -0.0011 -0.00033 0.004356
70 0.099976 -1.9E-05 -0.00042 -0.00044 -0.00045 -4.4E-05 0.003954
80 0.099976 -1.9E-05 0.000222 0.000203 0.000209 -1.9E-05 0.003908
90 0.099976 -1.9E-05 0.000787 0.000768 0.000768 -0.00021 0.004166
100 0.099976 -1.9E-05 0.001257 0.001238 0.001161 -0.00054 0.004577
110 0.099976 -1.9E-05 0.001622 0.001603 0.001366 -0.00093 0.005008
120 0.099976 -1.9E-05 0.001884 0.001865 0.001396 -0.00131 0.00538
130 0.099976 -1.9E-05 0.002053 0.002033 0.001288 -0.00163 0.005661
140 0.099976 -1.9E-05 0.002147 0.002128 0.001087 -0.00187 0.005851
150 0.099976 -1.9E-05 0.002188 0.002169 0.000834 -0.00202 0.005965
160 0.099976 -1.9E-05 0.002198 0.002179 0.00056 -0.00212 0.006025
170 0.099976 -1.9E-05 0.002196 0.002177 0.00028 -0.00216 0.006052
180 0.099976 -1.9E-05 0.002194 0.002175 2.66E-19 -0.00217 0.006059
190 0.100706 -1.5E-05 0.002196 0.002181 -0.00028 -0.00217 0.006056
200 0.102652 -2.2E-06 0.002198 0.002196 -0.00056 -0.00213 0.006042
210 0.105571 1.64E-05 0.002188 0.002204 -0.00085 -0.00206 0.006
220 0.110436 4.73E-05 0.002147 0.002194 -0.00112 -0.00192 0.005915
230 0.117247 9.06E-05 0.002053 0.002143 -0.00136 -0.00172 0.005763
240 0.126977 0.000153 0.001884 0.002036 -0.00152 -0.00143 0.005531
250 0.141572 0.000245 0.001622 0.001868 -0.00159 -0.00109 0.005221
260 0.163464 0.000385 0.001257 0.001642 -0.00154 -0.00072 0.004855
270 0.195087 0.000586 0.000787 0.001373 -0.00137 -0.00038 0.004476
280 0.239358 0.000867 0.000222 0.001089 -0.00112 -1E-04 0.004139
290 0.300171 0.001254 -0.00042 0.000838 -0.00086 8.49E-05 0.003895
300 0.392119 0.001839 -0.0011 0.000742 -0.00073 0.00022 0.003736
310 0.534664 0.002746 -0.00178 0.000967 -0.00087 0.000468 0.003524
320 0.75894 0.004173 -0.00242 0.001753 -0.00136 0.001149 0.003054
330 1.111166 0.006414 -0.00297 0.003439 -0.00212 0.002749 0.002401
340 1.865241 0.011211 -0.0034 0.007807 -0.00334 0.007094 0.004629
350 2.652885 0.016222 -0.00368 0.012547 -0.00275 0.012256 0.008811
360 4.834 0.030097 -0.00377 0.02633 -6.5E-18 0.02633 0.022445
370 8.234013 0.051727 -0.00368 0.048052 0.010516 0.046939 0.044321
380 6.589643 0.041266 -0.0034 0.037862 0.016175 0.034405 0.034542
390 4.690833 0.029187 -0.00297 0.026212 0.016129 0.020955 0.023485
400 3.331066 0.020536 -0.00242 0.018116 0.014034 0.011873 0.016149
410 2.434446 0.014832 -0.00178 0.013053 0.011731 0.006325 0.011983
420 1.847241 0.011096 -0.0011 0.009999 0.009834 0.002966 0.009877
430 1.457554 0.008617 -0.00042 0.008201 0.008424 0.000831 0.00896
440 1.179763 0.00685 0.000222 0.007072 0.007295 -0.00065 0.008588
450 0.977379 0.005563 0.000787 0.006349 0.006349 -0.00174 0.008481
460 0.834834 0.004656 0.001257 0.005913 0.005547 -0.00259 0.008529
470 0.737048 0.004034 0.001622 0.005656 0.004819 -0.0033 0.008647
480 0.670397 0.00361 0.001884 0.005493 0.004112 -0.00386 0.008772
490 0.62418 0.003316 0.002053 0.005368 0.0034 -0.0043 0.008862
500 0.582341 0.003049 0.002147 0.005196 0.002655 -0.00456 0.008847
510 0.52542 0.002687 0.002188 0.004875 0.001875 -0.00455 0.008637
520 0.466554 0.002313 0.002198 0.004511 0.001159 -0.00438 0.008344
530 0.406228 0.001929 0.002196 0.004125 0.00053 -0.0041 0.007997
540 0.331307 0.001452 0.002194 0.003646 1.34E-18 -0.00365 0.00753
550 0.27244 0.001078 0.002196 0.003274 -0.00042 -0.00325 0.007147
560 0.194114 0.00058 0.002198 0.002778 -0.00071 -0.0027 0.006619
570 0.109949 4.42E-05 0.002188 0.002232 -0.00086 -0.00208 0.006027
580 0.109949 4.42E-05 0.002147 0.002191 -0.00112 -0.00192 0.005912
590 0.109949 4.42E-05 0.002053 0.002097 -0.00133 -0.00168 0.00572
600 0.109949 4.42E-05 0.001884 0.001928 -0.00144 -0.00136 0.005435
610 0.109949 4.42E-05 0.001622 0.001667 -0.00142 -0.00097 0.005059
620 0.109949 4.42E-05 0.001257 0.001301 -0.00122 -0.00057 0.004619
630 0.109949 4.42E-05 0.000787 0.000831 -0.00083 -0.00023 0.004195
640 0.109949 4.42E-05 0.000222 0.000266 -0.00027 -2.4E-05 0.003918
650 0.109949 4.42E-05 -0.00042 -0.00037 0.000383 -3.8E-05 0.00394
660 0.109949 4.42E-05 -0.0011 -0.00105 0.001035 -0.00031 0.004322
670 0.109949 4.42E-05 -0.00178 -0.00174 0.00156 -0.00084 0.004976
680 0.109949 4.42E-05 -0.00242 -0.00238 0.001841 -0.00156 0.005744
690 0.109949 4.42E-05 -0.00297 -0.00293 0.001803 -0.00234 0.006483
700 0.109949 4.42E-05 -0.0034 -0.00336 0.001435 -0.00305 0.007084
710 0.109949 4.42E-05 -0.00368 -0.00363 0.000795 -0.00355 0.007473
720 0.109949 4.42E-05 -0.00377 -0.00372 1.82E-18 -0.00372 0.007608
Q cki
Qcktb i
m
Thay vào công thức ta có
+ Hệ số va đập:
Q
ck max
QckTB
Trong đó: Qckmax =0,04432 [MN]
lên bảng sau với giả thiết là lực Q' tác dụng đều lên tất cả các điểm trong phạm
vi 1200, tức là về mỗi phía của điểm chia là 600,
- Xác định tổng lực tương đương Qi của tất cả các hợp lực Q' tác dụng lên
điểm thứ i và ghi vào các ô hàng dưới cùng,
- Trên đồ thị, vẽ vòng tròn tượng trưng và má khuỷu và cũng chia thành 2n
phần bằng nhau tương ứng đánh số từ 0 tới 2n-1, Chọn một tỷ lệ xích lực thích
hợp, đặt các đoạn thẳng tương ứng với Qi từ vòng tròn theo hướng kính vào
phía tâm,
- Nối các điểm cuối của các đoạn thẳng ấy bằng một đường cong liên tục rồi
gạch nghiêng phần diện tích nằm giữa vòng tròn và đường cong liên tục khép
kín vừa nhận được, ta được đồ thị mà phần gạch nghiêng được coi như tỷ lệ
thuận với mức độ mòn của bề mặt sau một chu trình tác dụng của lực, Từ đồ thị
này, ta chọn vị trí mòn ít nhất để khoan lỗ dầu bôi trơn.
Bảng xác định hợp lực tác dụng lên các điểm của bề mặt cổ khuỷu
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
Q' 0 144.43 144.43 144.43 144.43 144.43 144.43 144.43 144.43 144.43
Q' 1 170.66 170.66 170.66 170.66 170.66 170.66 170.66 170.66 170.66
Q'2 14.67 14.67 14.67 14.67 14.67 14.67 14.67 14.67 14.67
Q'3 12.87 12.87 12.87 12.87 12.87 12.87 12.87 12.87 12.87
Q'4 12.05 12.05 12.05 12.05 12.05 12.05 12.05 12.05 12.05
Q'5 12.04 12.04 12.04 12.04 12.04 12.04 12.04 12.04 12.04
Q'6 12.82 12.82 12.82 12.82 12.82 12.82 12.82 12.82 12.82
Q'7 14.63 14.63 14.63 14.63 14.63 14.63 14.63 14.63 14.63
Q'8 17.98 17.98 17.98 17.98 17.98 17.98 17.98 17.98 17.98
Q'9 23.65 23.65 23.65 23.65 23.65 23.65 23.65 23.65 23.65
Q' 10 32.41 32.41 32.41 32.41 32.41 32.41 32.41 32.41 32.41
Q' 11 48.97 48.97 48.97 48.97 48.97 48.97 48.97 48.97 48.97
Q' 12 112.23 112.23 112.23 112.23 112.23 112.23 112.23 112.23 112.23
Q' 13 219.83 219.83 219.83 219.83 219.83 219.83 219.83 219.83 219.83
Q' 14 164.87 164.87 164.87 164.87 164.87 164.87 164.87 164.87 164.87
Q' 15 112.74 112.74 112.74 112.74 112.74 112.74 112.74 112.74 112.74
Q' 16 81.29 81.29 81.29 81.29 81.29 81.29 81.29 81.29 81.29
Q' 17 62.79 62.79 62.79 62.79 62.79 62.79 62.79 62.79 62.79
Q' 18 51.95 51.95 51.95 51.95 51.95 51.95 51.95 51.95 51.95
Q' 19 46.02 46.02 46.02 46.02 46.02 46.02 46.02 46.02 46.02
Q'20 43.14 43.14 43.14 43.14 43.14 43.14 43.14 43.14 43.14
Q'21 42.44 42.44 42.44 42.44 42.44 42.44 42.44 42.44 42.44
Q'22 43.65 43.65 43.65 43.65 43.65 43.65 43.65 43.65 43.65
Q'23 148.42 148.42 148.42 148.42 148.42 148.42 148.42 148.42 148.42
Q'i Q' 0 Q'1 Q'2 Q'3 Q'4 Q'5 Q'6 Q'7 Q'8 Q'9 Q'10 Q'11 Q'12 Q'13 Q'14 Q'15 Q'16 Q'17 Q'18 Q'19 Q'20 Q'21 Q'22 Q'23
632.33 601.23 571.61 542.59 412.15 291.37 153.12 187.42 286.78 494.56 647.39 747.31 813.97 858.78 887.08 900.69 894.86 825.07 648.89 632.44 664.13 753.5 705.38 666.3
Đồ thị mài mòn cổ khuỷu như sau:
Trục hoành của đồ thị T∑ - α kéo dài từ 00 đến δ0 còn trục tung phải dùng tỷ lệ
xích μT∑ phù hợp để vẽ T∑.
Cách tính T∑ : ta chia đồ thị T thành các 4 phần tương ứng với chu kỳ lặp lại của
T∑ rồi lần lượt chồng 4 phần của đồ thị T với tỷ xích đã chọn lên đồ thị T ∑ - α rồi
cộng đồ thị ta được T∑.
Thứ tự công tác của động cơ : 1-2-4-3
Ta nhận được khi lực T 1 biến thiên từ 00 ÷ 1800 [GQTK] thì lực T3 biến thiên từ
5400 ÷7200, lực T4 biến thiên từ 3600 ÷ 5400, lực T2 biến thiên từ 1800 ÷ 3600,
Ta có bảng biến thiên các lực tiếp tuyến như bảng dưới đây:
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 TƩ
54
0 0 1.34E-18 180 2.66E-19 360 -6.45E-18 -4.8E-18
0
55
10 -0.0008 -0.00042 190 -0.00028 370 1.05E-02 0.009012
0
56
20 -0.00146 -0.00071 200 -0.00056 380 1.62E-02 0.013436
0
57
30 -0.00184 -0.00086 210 -0.00085 390 1.61E-02 0.01258
0
58
40 -0.00189 -0.00112 220 -0.00112 400 1.40E-02 0.009904
0
59
50 -0.00162 -0.00133 230 -0.00136 410 1.17E-02 0.00743
0
60
60 -0.0011 -0.00144 240 -0.00152 420 9.83E-03 0.005768
0
61
70 -0.00045 -0.00142 250 -0.00159 430 8.42E-03 0.004965
0
62
80 0.000209 -0.00122 260 -0.00154 440 7.30E-03 0.004743
0
63
90 0.000768 -0.00083 270 -0.00137 450 6.35E-03 0.004913
0
64
100 0.001161 -0.00027 280 -0.00112 460 5.55E-03 0.00531
0
65
110 0.001366 0.000383 290 -0.00086 470 4.82E-03 0.005708
0
66
120 0.001396 0.001035 300 -0.00073 480 4.11E-03 0.005814
0
67
130 0.001288 0.00156 310 -0.00087 490 3.40E-03 0.005378
0
68
140 0.001087 0.001841 320 -0.00136 500 2.65E-03 0.004224
0
69
150 0.000834 0.001803 330 -0.00212 510 1.88E-03 0.002397
0
70
160 0.00056 0.001435 340 -0.00334 520 1.16E-03 -0.00018
0
71
170 0.00028 0.000795 350 -0.00275 530 5.30E-04 -0.00114
0
72
180 2.66E-19 1.82E-18 360 -6.5E-18 540 1.34E-18 -3E-18
0
< 10%.
Do vậy kết quả tính là đạt yêu cầu.